Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

TỔNG QUAN MẠNG NGOẠI VI QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG A&P TẠI TIỀN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.61 KB, 52 trang )

CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
MỤC LỤC
Trang
LỜI NĨI ĐẦU 3
PHẦN I
TÌM HIỂU VỀ TỔNG CƠNG TY VIỄN THƠNG QN ĐỘI
CHI NHÁNH KỸ THUẬT TỈNH TIỀN GIANG
A. TỔNG CƠNG TY VIỄN THƠNG QN ĐỘI
I. THƠNG TIN CHUNG 4
1. Tên doanh nghiệp 4
2. Ngành nghề kinh doanh 4
II. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 5
III. MỤC TIÊU VÀ QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN : 8
1. Mục tiêu 8
2. Quan điểm phát triển 8
IV. TRIẾT LÝ KINH DOANH 9
V . TẦM NHÌN THƯƠNG HIỆU 9
VI. VĂN HĨA VIETTEL 11
VII. MƠ HÌNH TỔ CHỨC CỦA TỔNG CƠNG TY 16
1. Mơ hình và cơ cấu tổ chức quản lý 16
2. Các Đơn vị hạch tốn phụ thuộc 17
3. Các đơn vị hạch tốn độc lập 18
4. Các đơn vị sự nghiệp của Tổng Cơng ty 18
5. Cơ cấu theo vùng 18
B. CHI NHÁNH KỸ THUẬT TỈNH TIỀN GIANG
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH KINH TẾ TỈNH TIỀN GIANG 19
1. Đặc điểm tự nhiên 20
2. Chính sách của ngành 20
3.Môi trường đầu tư 21
4. Môi trường văn hoá 21


Trang 1
CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CNKT TIỀN GIANG 22
1. Chức năng…………………………………………………………… 22
2. Nhiệm vụ 22
III. MÔ HÌNH TỔ CHỨC CNKT TIỀN GIANG 23
II. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN 23
1.Giám Đốc Chi Nhánh kỹ Thuật 23
2. Phòng Tổng Hợp 24
3. Phòng Tài Chính 25
4. Phòng Kỹ Thuật 26
5. Đội quản lý khai thác hạ tầng 28
PHẦN 2
TỔNG QUAN MẠNG NGOẠI VI
QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG A&P TẠI TIỀN GIANG
I. TỔNG QUAN MẠNG NGOẠI VI
1. Khái qt chung Error: Reference source not found
2. Các thành phần cơ bản mạng ngoại vi Error: Reference source not found
3. Ngun tắc tổ chức mạng ngoại vi Error: Reference source not found
4. Ngun tắc tổ chức hệ thống hỗ trợ bảo vệ mạng ngoại vi Error: Reference source not
found
4.1. Hệ thống bể, cống cáp Error: Reference source not found
4.2. Hệ thống đường cột treo cáp thơng tinError: Reference source not found
4.3. Hệ thống tiếp đất chống sét cho mạng ngoại viError: Reference source not
found
II. QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG ADSL&PSTN TẠI TIỀN GIANG
1. Lưu đồ 44
2. Mô tả lưu đồ 46
C. BÁO CÁO VIỆC ĐÃ LÀM VÀ ĐƯỢC GIAO-KIẾN NGHỊ-NGUYỆN VỌNG
I. NHỮNG CƠNG VIỆC ĐÃ LÀM VÀ ĐƯỢC GIAO 50

II. KIẾN NGHỊ 51

Trang 2
CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
III. NGUYỆN VỌNG VÀ HƯỚNG PHẤN ĐẤU 52
Mở Đầu
  
Tổng Cơng ty Viễn Thơng Qn Đội, tiền thân là Cơng ty Điện tử thiết bị Thơng tin ra
đời trong thời kỳ đổi mới đất nước với nhiệm vụ quan trọng là đảm bảo thơng tin liên lạc đáp
ứng u cầu nhiệm vụ phát triển kinh tế và củng cố an ninh quốc phòng. Từ khi ra đời đến nay,
Tổng Cơng ty Viễn Thơng Qn Đội đã có những bước phát triển vượt bậc, góp phần đẩy mạnh
sự phát triển của Ngành Bưu chính Viễn thơng và đóng góp khơng nhỏ cho nền kinh tế đất
nước.
Trong thời gian tham gia cơng tác tại Chi Nhánh Kỹ Thuật Tiền Giang, tơi đã nhận được
sự quan tâm giúp đỡ của Ban Giám đốc và sự phối hợp hỗ trợ của các phòng ban giúp tơi hồn
thành các nhiệm vụ được giao. Sau 03 tháng thử việc, tơi xin báo cáo kết quả thử việc với đề
tài : “TỔNG QUAN MẠNG NGOẠI VI & QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG A&P TẠI
TIỀN GIANG”. Do thời gian tìm hiểu và kinh nghiệm còn hạn chế nên trong báo cáo khơng
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự giúp đỡ của Tổng Cơng ty Viễn Thơng Qn Đội,
Ban Giám đốc và Phòng Kỹ Thuật-Chi Nhánh Kỹ Thuật Tiền Giang để tơi hồn thành đề tài và
ứng dụng có hiệu quả vào cơng tác sau này.
Xin chân thành cảm ơn !

Trang 3
CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
PH Ầ N 1
TỔNG QUAN VỀ TỔNG CƠNG TY VIẾN THƠNG QN ĐỘI
CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG
I. THƠNG TIN CHUNG
1. Tên doanh nghiệp : TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

Tên giao dòch quốc tế: VIETTEL CORPORATION
Tên viết tắt: VIETTEL
Trụ sở chính Công Ty :Số 1 Giang Văn Minh ,Quận Ba Đình –TP.Hà Nội
Điện thoại: 04.2556789
Fax: 04.2996789
Email:
Website: www.viettel.com.vn
www.vietteltelecom.vn
Tên cơ quan sáng lập : Bộ Quốc Phòng.
Quyết định thành lập doanh nghiệp Nhà nước số 336/QĐ-QP ngày 27/07/1993 của Bộ
Quốc phòng và Quyết định số 43/2005/QĐ-TTg ngày 02/05/2005 của Thủ Tướng Chính Phủ.
Văn Phòng đại diện phía nam :H158/2A Hoàng Hoa Thám ,F13, Q.Tân Bình,TPHCM
2. Ngành nghề kinh doanh :
- Kinh doanh các dịch vụ Bưu chính, Viễn thơng;
- Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thơng, cơng nghệ thơng
tin, internet;
- Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh thiết bị điện, điện tử viễn thơng, cơng nghệ
thơng tin và thiết bị thu phát vơ tuyến điện;

Trang 4
CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
- Hoạt động trong lĩnh vực xây dựng bưu chính viễn thơng, cơng nghệ thơng tin, truyền
tải điện;
- Khảo sát, lập dự án cơng trình bưu chính, viễn thơng, cơng nghệ thơng tin;
- Đào tạo ngắn hạn, dài hạn cán bộ, cơng nhân viên trong lĩnh vực bưu chính viễn thơng;
- Đầu tư XD cơ sở hạ tầng, địa ốc, khách sạn, du lịch, kho bãi, vận chuyển;
- Xuất nhập khẩu cơng trình, thiết bị tồn bộ về điện tử, thơng tin và các sản phẩm điện
tử, cơng nghệ thơng tin
II. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
- Năm 1989: Cơng ty Điện tử Thiết bị Thơng tin, tiền thân của Cơng ty Viễn thơng Qn

đội (Viettel) được thành lập.
- Năm 1995: Cơng ty Điện tử Thiết bị Thơng tin được đổi tên thành Cơng ty Điện tử
Viễn thơng Qn đội (tên giao dịch là Viettel), chính thức được cơng nhận là nhà cung cấp viễn
thơng thứ hai tại Việt Nam, được cấp đầy đủ các giấy phép hoạt động.
- Năm 2000: Viettel có giấy phép cung cấp thử nghiệm dịch vụ điện thoại đường dài sử
dụng cơng nghệ VoIP tuyến Hà Nội – thành phố Hồ Chí Minh với thương hiệu 178 và đã triển
khai thành cơng. Sự kiện này đánh dấu lần đầu tiên ở Việt Nam, bên cạnh Tổng Cơng ty Bưu
chính Viễn thơng Việt Nam đã có một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thơng cho khách
hàng, tạo ra cơ hội cho khách hàng được lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ. Đồng thời đây cũng là
bước đi có tính đột phá mở đường cho giai đoạn phát triển mới đầy năng động và sáng tạo của
Tổng Cơng ty Viễn thơng Qn đội và của chính Cơng ty Viettel Telecom trong giai đoạn sau
này.
- Năm 2002: Để mở rộng các loại hình dịch vụ phục vụ khách hàng, Viettel chính thức
khai trương cung cấp dịch vụ truy cập Internet tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và trở thành
nhà cung cấp dịch vụ Internet đầu tiên tại Việt Nam sử dụng cơng nghệ mạng thế hệ mới NGN,
có khả năng đáp ứng tốt nhất các u cầu của khách hàng.
- Năm 2003: Thực hiện chủ trương đầu tư vào những dịch vụ viễn thơng cơ bản, Viettel
đã tổ chức lắp đặt tổng đài đưa dịch vụ điện thoại cố định đi vào hoạt động kinh doanh trên thị
trường, Viettel cũng thực hiện phổ cập điện thoại cố định đến tất cả các vùng miền trong cả

Trang 5
CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
nước với chất lượng phục vụ ngày càng cao.
- Năm 2004: Xác định dịch vụ điện thoại di động sẽ là dịch vụ viễn thơng cơ bản, Viettel
đã tập trung mọi nguồn lực để xây dựng mạng lưới và chính thức khai trương dịch vụ vào ngày
15/10/2004 với đầu số 098. Sự xuất hiện của đầu số di động 098 trên thị trường, Viettel một lần
nữa đã gây tiếng vang lớn trong dư luận và khách hàng, làm giảm giá dịch vụ di động, nâng cao
chất lượng chăm sóc khách hàng, làm lành mạnh hóa thị trường thơng tin di động tại Việt Nam.
Sự xuất hiện của đầu số di động 098 được bình chọn là 01 trong 10 sự kiện thơng tin và truyền
thơng năm 2004, liên tục những năm tiếp theo Viettel ln được đánh giá là mạng di động có

tốc độ phát triển th bao và mạng lưới nhanh nhất với những quyết sách, chiến lược kinh doanh
táo bạo ln được khách hàng quan tâm chào đón và ủng hộ.
- Năm 2005: Thủ tướng Phan Văn Khải đã ký Quyết định thành lập Tổng Cơng ty Viễn
thơng Qn đội ngày 02/3/2005 và Bộ Quốc phòng ra Quyết định số 45/2005/BQP ngày
06/4/2005 về việc thành lập Tổng Cơng ty Viễn thơng Qn đội.
- Năm 2006: Tổng Cơng ty Viễn thơng Qn đội đã đầu tư cung cấp dịch vụ viễn thơng
ra thị trường Quốc tế (Lào + Campuchia).
- Năm 2007: Trong xu hướng hội nhập và tham vọng phát triển thành một tập đồn viễn
thơng, Cơng ty Viettel Telecom (thuộc Tổng Cơng ty Viễn thơng Qn đội) được thành lập kinh
doanh đa dịch vụ trong lĩnh vực viễn thơng. Năm 2007 Cơng ty Viettel Telecom cũng ghi nhận
được những dấu ấn quan trọng như:
+ Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế 178 đã triển khai khắp 64/64 tỉnh,
thành phố trong cả nước và hầu khắp các quốc gia, các vùng lãnh thổ trên thế giới.
+ Dịch vụ điện thoại cố định, dịch vụ Internet… phổ cập rộng rãi đến mọi tầng lớp dân
cư, khắp mọi vùng miền đất nước.
+ Dịch vụ điện thoại di động vượt con số 11 triệu th bao, trở thành nhà cung cấp dịch
vụ điện thoại di động số 1 tại Việt Nam.
Cơng ty Viettel Telecom cũng đang nghiên cứu thử nghiệm triển khai cung cấp nhiều
dịch vụ mới với chất lượng ngày càng cao, đa dạng có mức giá phù hợp với từng nhóm đối
tượng khách hàng, từng vùng miền… để Viettel ln là người bạn đồng hành tin cậy của mỗi
khách hàng dù ở bất kỳ nơi đâu.

Trang 6
CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
III. MỤC TIÊU VÀ QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu : Phấn đấu đưa Tổng cơng ty trở thành nhà khai thác dịch vụ Bưu chính,
Viễn thơng hàng đầu tại Việt Nam và có tên tuổi trên thế giới.
2. Quan điểm phát triển :
− Kết hợp kinh tế với lợi ích quốc gia về an ninh quốc phòng ;
− Đầu tư và phát triển nhanh cơ sở hạ tầng viễn thơng;

− Phát triển kinh doanh theo định hướng của thị trường và ln hướng tới lợi ích chính
đáng của khách hàng;
− Phát triển nhanh và ổn định;
− Lấy yếu tố con người làm chủ đạo.
IV. TRIẾT LÝ KINH DOANH
− Tiên phong, đột phá trong lĩnh vực ứng dụng cơng nghệ hiện đại, sáng tạo đưa ra các
giải pháp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới, chất lượng cao, với giá cước phù hợp
đáp ứng nhu cầu và quyền được lựa chọn của khách hàng.
− Ln quan tâm, lắng nghe, thấu hiểu, chia sẻ và đáp ứng nhanh nhất mọi nhu cầu của
khách hàng.
− Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo, hoạt động xã
hội.
− Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển.
− Chân thành với đồng nghiệp, cùng góp sức XD ngơi nhà chung Viettel.
Tổng hợp triết lý kinh doanh:
“Viettel là một tổ chức năng động, tập hợp những thành viên cùng chia sẻ, sáng tạo,
mang đến cho khách hàng - những cá thể riêng biệt các dịch vụ bưu chính viễn thơng đa dạng,
chất lượng cao, thơng qua đó tự phát triển mính và đóng góp cho xã hội.”

Trang 7
CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
V. TẦM NHÌN THƯƠNG HIỆU
Tầm nhìn thương hiệu tạo ra một hướng đi chung cho các hoạt động của VIETTEL, được
cơ đọng từ việc tổng hợp cơ sở mong muốn của khách hàng và sự đáp ứng của VIETTEL kết
hợp giữa văn hóa phương Đơng và Phương Tây.
Triết lý thương hiệu của VIETTEL là: “Caring Innovator”, với Caring có nghĩa là quan
tâm và Innovator là người sáng tạo. Chọn triết lý thương hiệu đó vì VIETTEL tin rằng chúng
tơi là người đi tiên phong, người rất sáng tạo. Ngồi sự tiên phong, ln đi trước, mở lối dẫn
đường VIETTEL còn rất quan tâm đến con người, quan tâm đến từng cá nhân cụ thể để đáp ứng
nhu cầu và nguyện vọng của họ thơng qua đa dạng các dịch vụ của VIETTEL đang cung cấp để

phục vụ khách hàng, thơng qua hệ thống chăm sóc khách hàng rất chịu khó, chun tâm làm
việc và ngày càng được chú trọng chun nghiệp hố.
Triết lý này vừa kết hợp nét đẹp của hai nền văn hố Đơng phương và Tây phương, có sự
quan tâm, chăm sóc dịu dàng, hướng nội (Caring) vừa có sự sáng tạo, hiện đại, tính đột phá và
mang hơi thở của khoa học kỹ thuật (Innovator).
Chọn triết lý này khơng chỉ để VIETTEL phản ánh q trình đã qua của mình mà còn là
phương châm, là ngun tắc, là phương hướng hành động cho chúng tơi trong thời gian tới.
Chúng tơi phải khơng ngừng đột phá, sáng tạo; khơng ngừng quan tâm đến con người để xứng
đáng với triết lý mà mình đã chọn.
Với triết lý này, chúng tơi đã đưa ra khẩu hiệu: “Say it your way” - “Hãy nói theo cách
của bạn”. Với câu khẩu hiệu này, chúng tơi mong muốn truyền tải cho khách hàng, người tiêu
dùng hiểu rằng VIETTEL đã, đang và sẽ ln ln quan tâm, lắng nghe và nỗ lực đáp ứng mọi
nhu cầu của cộng đồng xã hội bất cứ khi nào họ cần, họ muốn. Trong vơ vàn cách giao tiếp, liên
lạc, truyền tin, nếu mỗi con người trong xã hội thích thú chọn lựa một cách giao tiếp nào cho
riêng họ thì VIETTEL sẽ khơng ngừng sáng tạo đột phá để đáp ứng cho bằng được nhu cầu
thơng tin liên lạc đó cho mọi người. Khi người tiêu dùng phát sinh một nhu cầu mới, VIETTEL
có nhiệm vụ phải bằng mọi giá nỗ lực, đáp ứng nhu cầu đó một cách nhanh nhất, rẻ nhất, và hiệu
quả nhất.

Trang 8
CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
Đối với VIETTEL, mỗi khách hàng là một cá thể riêng biệt, với những cá tính riêng có -
đặc sắc - khơng thể nhầm lẫn, hơn thế nữa khách hàng còn là một ơng chủ trả lương cho mình;
do đó đáp ứng thoả mãn đầy đủ từng nhu cầu, từng nguyện vọng của họ là trách nhiệm và sứ
mạng của VIETTEL trong từng ngày tồn tại và phát triển.
* Logo VIETTEL
* Hình dáng:
- Logo được thiết kế dựa trên ý tưởng cội nguồn, lấy từ hình tượng hai dấu nháy đơn.
Hình tượng này thể hiện VIETEL ln ln biết lắng nghe, trân trọng và cảm nhận những ý kiến
của mọi người – khách hàng, đối tác và các thành viên của Tổng Cơng ty như những cá thể riêng

biệt. Đây cũng chính là những nội dung của câu khẩu hiệu của VIETTEL: Hãy nói theo cách
của bạn.
- Nhìn logo VIETTEL, ta thấy có sự chuyển động liên tục, xoay vần vì hai dấu nháy
được thiết kế đi từ nét nhỏ đến nét lớn, nét lớn lại đến nét nhỏ, thể hiện tính logic, ln ln sáng
tạo, liên tục đổi mới.
- Khối chữ VIETTEL đặt ở giữa thể hiện quan điểm phát triển, tầm nhìn thương hiệu
VIETTEL là ln lấy con người làm trọng tâm trong sự phát triển, ln quan tâm đến khách
hàng, chữ VIETTEL được thiết kế có sự liên kết với nhau, thể hiện sự gắn kết, đồng lòng, kề vai
sát cánh của các thành viên trong Tổng Cơng ty, chung sức xây dựng một mái nhà chung
VIETTEL.
* Màu sắc:
- Ba màu logo là: Xanh, Vàng đất và Trắng.
- Màu xanh thiên thanh biểu hiện cho màu của trời, màu cảu khát vọng vươn lên, màu
của khơng gian sáng tạo.
- Màu vàng đất biểu thị cho đất, màu của sự đầm ấm, gần gũi, đơn hậu, đón nhận.
- Màu trắng là nền của chữ VIETTEL, thể hiện sự chân thành, thẳng thắn, nhân từ.
- Sự kết hợp giao hòa giữa trời, đất và con người “Thiên thời – địa lợi – nhân hòa” theo

Trang 9
CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
những quan điểm của triết học và cũng gắn liền với lịch sử, định hướng của chúng tơi thể hiện
cho sự phát triển vững bền của thương hiệu VIETTEL.
VI. VĂN HỐ VIETTEL
8 giá trị cốt lõi của văn hố Viettel :
1. Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý.
2. Trưởng thành qua những thách thức & thất bại
3. Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh.
4. Sáng tạo là sức sống.
5. Tư duy hệ thống.
6. Kết hợp Đơng Tây.

7. Truyền thống & cách làm người lính.
8. Viettel là ngơi nhà chung.
Diễn giải chi tiết:
1. Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý
• Chúng ta nhận thức:
o Lý thuyết màu xám, chỉ có cây đời là mãi xanh tươi. Lý luận để tổng kết thực tiễn
rút ra kinh nghiệm, tiệm cận chân lý và dự đốn tương lai. Chúng ta cần có lý luận
và dự đốn để dẫn dắt. Nhưng chỉ có thực tiễn mới khẳng định được những lý luận
và dự đốn đó đúng hay sai.
o Chúng ta nhận thức và tiếp cận chân lý thơng qua thực tiễn hoạt động.
• Chúng ta hành động:
o Phương châm hành động của chúng ta “Dò đá qua sơng” và liên tục điều chỉnh
cho phù hợp với thực tiễn.
o Chúng ta đánh giá con người thơng qua q trình thực tiễn.
2. Trưởng thành qua những thách thức và thất bại

Trang
10
CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
• Chúng ta nhận thức:
o Thách thức là chất kích thích. Khó khăn là lò luyện. “Vứt nó vào chỗ chết thì nó sẽ
sống”.
o Chúng ta khơng sợ mắc sai lầm. Chúng ta chỉ sợ khơng dám nhìn thẳng vào sai
lầm để tìm cách sửa. Sai lầm là khơng thể tránh khỏi trong q trình tiến tới mỗi
thành cơng. Sai lầm tạo ra cơ hội cho sự phát triển tiếp theo.
• Chúng ta hành động:
o Chúng ta là những người dám thất bại. Chúng ta động viên những ai thất bại.
Chúng ta tìm trong thất bại những lỗi sai của hệ thống để điều chỉnh.Chúng ta
khơng cho phép tận dụng sai lầm của người khác để đánh đổ người đó. Chúng ta
sẽ khơng lặp lại những lỗi lầm cũ.

o Chúng ta phê bình thẳng thắn và xây dựng ngay từ khi sự việc còn nhỏ. Chúng ta
thực sự cầu thị, cầu sự tiến bộ.
3. Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh
• Chúng ta nhận thức:
o Cái duy nhất khơng thay đổi đó là sự thay đổi. Trong mơi trường cạnh tranh sự
thay đổi diễn ra từng ngày, từng giờ. Nếu nhận thức được sự tất yếu của thay đổi
thì chúng ta sẽ chấp nhận thay đổi một cách dễ dàng hơn.
o Mỗi giai đoạn, mỗi qui mơ cần một chiến lược, một cơ cấu mới phù hợp. Sức
mạnh ngày hơm nay khơng phải là tiền, là qui mơ mà là khả năng thay đổi nhanh,
thích ứng nhanh.
o Cải cách là động lực cho sự phát triển.
• Chúng ta hành động:
o Tự nhận thức để thay đổi. Thường xun thay đổi để thích ứng với mơi trường
thay đổi. Chúng ta sẽ biến thay đổi trở thành bình thường như khơng khí thở vậy.
o Liên tục tư duy để điều chỉnh chiến lược và cơ cấu lại tổ chức cho phù hợp.
4. Sáng tạo là sức sống

Trang
11
CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
• Chúng ta nhận thức:
o Sáng tạo tạo ra sự khác biệt. Khơng có sự khác biệt tức là chết. Chúng ta hiện thực
hố những ý tưởng sáng tạo khơng chỉ của riêng chúng ta mà của cả khách hàng.
• Chúng ta hành động:
o Suy nghĩ khơng cũ về những gì khơng mới. Chúng ta trân trọng và tơn vinh từ
những ý tưởng nhỏ nhất.
o Chúng ta xây dựng một mơi trường khuyến khích sáng tạo để mỗi người Viettel
hàng ngày có thể sáng tạo.
o Chúng ta duy trì ngày hội ý tưởng Viettel.
5. Tư duy hệ thống

• Chúng ta nhận thức:
o Mơi trường kinh doanh ngày càng phức tạp. Tư duy hệ thống là nghệ thuật để đơn
giản hố cái phức tạp.
o Một tổ chức phải có tư tưởng, tầm nhìn chiến lược, lý luận dẫn dắt và hệ thống
làm nền tảng. Một hệ thống muốn phát triển nhanh về qui mơ thì phải chun
nghiệp hố.
o Một hệ thống tốt thì con người bình thường có thể tốt lên. Hệ thống tự nó vận
hành phải giải quyết được trên 70% cơng việc. Nhưng chúng ta cũng khơng để
tính hệ thống làm triệt tiêu vai trò các cá nhân.
• Chúng ta hành động:
o Chúng ta xây dựng hệ thống lý luận cho các chiến lược, giải pháp, bước đi và
phương châm hành động của mình.
o Chúng ta vận dụng qui trình 5 bước để giải quyết vấn đề: Chỉ ra vấn đề -> Tìm
ngun nhân -> Tìm giải pháp -> Tổ chức thực hiện -> Kiểm tra và đánh giá thực
hiện.
o Người Viettel phải hiểu vấn đề đến gốc: Làm được là 40% -> Nói được cho người
khác hiểu là 30% -> Viết thành tài liệu cho người đến sau sử dụng là 30% còn lại.
o Chúng ta sáng tạo theo qui trình: Ăn -> Tiêu hố -> Sáng tạo.

Trang
12
CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
6. Kết hợp Đơng Tây
• Chúng ta nhận thức:
o Có hai nền văn hố, hai cách tư duy, hai cách hành động lớn nhất của văn minh
nhân loại. Mỗi cái có cái hay riêng có thể phát huy hiệu quả cao trong từng tình
huống cụ thể. Vậy tại sao chúng ta khơng vận dụng cả hai cách đó
o Kết hợp Đơng Tây cũng có nghĩa là ln nhìn thấy hai mặt của một vấn đề. Kết
hợp khơng có nghĩa là pha trộn.
• Chúng ta hành động

o Chúng ta kết hợp tư duy trực quan với tư duy phân tích và hệ thống.
o Chúng ta kết hợp sự ổn định và cải cách.
o Chúng ta kết hợp cân bằng và động lực cá nhân.
7. Truyền thống và cách làm người lính
• Chúng ta nhận thức:
o Viettel có cội nguồn từ Qn đội. Chúng ta tự hào với cội nguồn đó.
o Một trong những sự khác biệt tạo nên sức mạnh Viettel là truyền thống và cách
làm qn đội.
• Chúng ta hành động:
o Truyền thống: Kỷ luật, Đồn kết, Chấp nhận gian khổ, Quyết tâm vượt khó khăn,
Gắn bó máu thịt.
o Cách làm: Quyết đốn, Nhanh, Triệt để.
8. Viettel là ngơi nhà chung
• Chúng ta nhận thức:
o Viettel là ngơi nhà thứ hai mà mỗi chúng ta sống và làm việc ở đó. Mỗi người
Viettel phải trung thành với sự nghiệp của Cty. Chúng ta phải hạnh phúc trong
ngơi nhà này thì chúng ta mới làm cho khách hàng của mình hạnh phúc được.

Trang
13
CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
o Mỗi chúng ta là một cá thể riêng biệt, nhưng chúng ta cùng chung sống trong một
ngơi nhà chung Viettel - ngơi nhà mà chúng ta cùng chung tay xây dựng. Đồn kết
và nhân hồ trong ngơi nhà ấy là tiền đề cho sự phát triển.
• Chúng ta hành động:
o Chúng ta tơn trọng nhau như những cá thể riêng biệt, nhạy cảm với các nhu cầu
của nhân viên. Chúng ta lấy làm việc nhóm để phát triển các cá nhân. Các cá nhân,
các đơn vị phối hợp với nhau như các bộ phận trong một cơ thể.
o Mỗi người chúng ta qua các thế hệ sẽ góp những viên ngạch để xây lên ngơi nhà
ấy.

Chúng ta lao động để xây dựng đất nước, Viettel phát triển, nhưng chúng ta phải được
hưởng xứng đáng từ những thành quả lao động đó. Nhưng chúng ta ln đặt lợi ích của đất
nước của doanh nghiệp lên trên lợi ích cá nhân.

Trang
14
CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
VII. MÔ HÌNH TỔ CHỨC TỔNG CÔNG TY

Trang
15
- Văn phòng TCT
- P.Chính trị
- P.Tổ chức lao động
- P.Tài chính
- P.Kế hoạch
- P.Kinh doanh
- P.Kỹ thuật
- P. Đầu tư phát triển
- P.Xây dựng CSHT
- Ban CSBCVT
- Ban thanh tra
- Ban dự án ĐTNN
- VP đại diện 8 khu vực
TỔNG GIÁM ĐỐC
HỒNG ANH XN
Phó Tổng Giám đốc
Dương Văn Tính
Phó Tổng Giám đốc
Nguyễn Mạnh Hùng

Phó Tổng Giám đốc
Lê Đăng Dũng
Phó Tổng Giám đốc
Tống Viết Trung
Phó Tổng Giám đốc
Hồng Cơng Vĩnh
KHỐI CƠ QUAN
TỔNG CƠNG TY
KHỐI ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP
KHỐI ĐƠN VỊ
HẠCH TỐN PHỤ THUỘC
KHỐI ĐƠN VỊ
HẠCH TỐN ĐỘC LẬP
Câu
lạc
bộ bóng
đá
Thể
Cơng -
Viettel
Trung
tâm Đào
tạo
Viettel
64
CNKT
tỉnh/tp
64
CNKD

tỉnh/tp
Cơng
ty
Viễn
thơng
Viettel
Cơng
ty
Truyền
dẫn
Viettel
Cơng
ty
Thu
cước

Dịch
vụ
Trung
tâm
Cơng
nghệ
Viettel
Trung
tâm Đầu

Tài
chính
Trung
tâm

Truyền
thơng
Viettel
Trung
tâm Đầu

Xây
dựng
Viettel
Cơng
ty

vấn
Thiết kế
Viettel
Cơng
ty
Cơng
trình
Viettel
Cơng
ty
Thương
mại
Xuất
nhập
khẩu
Viettel
Cơng
ty

Bưu
chính
Viettel
CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
1. Mô hình và cơ cấu tổ chức:
♦ Cơ cấu tổ chức quản lý gồm
a. Ban Giám đốc :
Tổng Cơng ty Viễn thơng Qn đội là một doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị chủ quản trực
tiếp là Bộ Quốc phòng trực tiếp điều hành về mặt hành chính. Cấp quản lý cao nhất là Ban
Tổng Giám đốc Tổng Cơng ty gồm 06 đồng chí: 01 đồng chí Tổng Giám đốc và 05 đồng chí
Phó Tổng Giám đốc.
- Ơng Hồng Anh Xn : Tổng Giám đốc Cơng ty.
- Ơng Dương Văn Tính : Phó Tổng Giám đốc Chính trị.
- Ơng Nguyễn Mạnh Hùng : Phó Tổng Giám đốc Kỹ thuật.
- Ơng Hồng Cơng Vĩnh : Phó Tổng Giám đốc Xây dựng cơ bản.
- Ơng Lê Đăng Dũng : Phó Tổng Giám đốc chỉ đạo SXKD tại nước ngồi.
- Ơng Tống Viết Trung : Phó Tổng Giám đốc chỉ đạo SXKD trong nước.
b. Khối cơ quan Tổng cơng ty có chức năng làm tham mưu, giúp việc cho Tổng
Giám đốc trong quản lý, điều hành cơng việc, gồm:
- Văn phòng Tổng cơng ty;
- Phòng Chính trị;
- Phòng Tổ chức lao động;
- Phòng Tài chính;
- Phòng Kế hoạch;
- Phòng Kinh doanh;
- Phòng Đầu tư phát triển;
- Phòng Xây dựng cơ sở hạ tầng;
- Ban Chính sách Bưu chính Viễn thơng;
- Ban thanh tra;
- Ban dự án đầu tư nước ngồi;

- Ban ưng dụng cơng nghệ thơng tin;
- Đại diện Vùng;
NV Thực hiện:

CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
2. Các đơn vị hạch tốn phụ thuộc
- Cơng ty Viễn thơng Viettel
- 64 chi nhánh viễn thơng Tỉnh, Thành Phố
- Cơng ty thu cước và dịch vụ Viettel.
- Cơng ty truyền dẫn Viettel.
- Trung tâm Media Viettel
3. Các đơn vị hạch tốn độc lập
- Cơng ty tư vấn thiết kế Viettel.
- Cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng
- Cơng ty liên doanh IDC
- Cơng ty cổ phần đầu tư quốc tế
- Cơng ty cổ phần cơng nghệ Viettel
- Cơng ty cơng trình Viettel.
- Cơng ty bưu chính Viettel
- Cơng ty TM XNK Viettel
4. Đơn vị sự nghiệp của Tổng cơng ty:
- Câu lạc bộ Bóng đá Thể cơng – Viettel
- Trung tâm đào tạo Viettel.
5. Cơ cấu theo vùng :
- Hình thành 08 Đại diện vùng, bao gồm 75 Chi nhánh / 64 Tỉnh, Tp.
NV Thực hiện:

CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
B. CHI NHÁNH KỸ THUẬT TỈNH TIỀN GIANG
TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH KINH TẾ CỦA TỈNH TIỀN GIANG :
1. Đặc điểm tự nhiên :
- Tỉnh Tiền Giang nằm về phía Đơng Bắc đồng bằng sơng Cửu Long dọc theo bờ sơng
Tiền với chiều dài 120km và cách thành phố Hồ Chí Minh 70km, có diện tích tự nhiên là
2.481,8km
2
. Có 32km bờ biển và là cửa ngõ ra Biển Đơng.
- Ranh giới hành chính: phía Bắc giáp tỉnh Long An, phía Nam giáp tỉnh Bến Tre, phía
Tây giáp tỉnh Đồng Tháp và phía Đơng giáp Biển Đơng.
- Khí hậu nằm trong vùng nhiệt đới điển hình, trong năm phân thành 2 mùa (mùa khơ và
mùa mưa) khá rõ rệt. Vào mùa khơ thường bị ảnh hưởng mặn khu vực các huyện phía Đơng và
phía Bắc huyện Châu Thành, vào mùa mưa bị ảnh hưởng ngập lũ và phèn khu vực phía Bắc các
huyện phía Tây.
- Địa bàn Tỉnh Tiền Giang có 10 đơn vị hành chính: gồm 1 thành phố, 1 thị xã và 8
huyện.
TT Đơn vò hành chánh Diện tích
(Km2)
Dân số
(người)
Mật độ
(người/Km2)
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
TP Mỹ Tho
TX Gò Công
H.Cái Bè
H.Cai Lậy
H.Châu Thành
H.Chợ Gạo
H.Gò Công Đông
H.Gò Công Tây
H.Tân Phước
H.Tân Phú Đông
Toàn Tỉnh
48.3
32.1
420.9
411.3
255.8
235.0
357.8
272.3
333.2
_
2 366,6
159400
51200
277400
307600
243500
178400
179800

160500
50300
_
1,681,558
3300
1596
659
748
952
759
503
589
150
_
711
NV Thực hiện:

CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
- Tiền Giang có Quốc Lộ 1 chạy qua với 77km, phía Đơng có 32km bờ biển, là cửa ngõ
thơng ra Biển Đơng, ra đường giao thương quốc tế với 2 cửa sơng lớn là Sồi Rạp và Sơng
Tiền. Thành phố Mỹ Tho vừa là trung tâm chính trị kinh tế văn hố của tỉnh, vừa là một trung
tâm giao lưu kinh tế văn hố quan trọng trước đây của đồng bằng sơng Cửu Long. Tuy nhiên có
một vấn đề khó khăn của tỉnh trong giao thơng là trung tâm Tỉnh nằm ở giữa và chia địa bàn
Tỉnh làm 2 hướng, khơng có tuyến giao thơng vòng để đi qua lại giữa 2 hướng này mà phải thực
hiện đi xong hướng này rồi quay lại mới đi tiếp được các huyện còn lại của hướng thứ 2.
- Tồn tỉnh có 1.735.426 người dân, mật độ dân số cao 733 người/km
2
, trong đó 48,41%
nam, 51,59% nữ, dân số khu vực thành thị chiếm 14,9% còn lại 85,1% dân số khu vực nơng
thơn, và 74% dân số trong độ tuổi lao động, tỷ lệ tăng tự nhiên là 12% (KH=12,1%).

2. Chính sách của ngành:
- Ngành bưu chính viễn thơng trên địa bàn được Nhà nước quản lý thơng qua Sở Thơng
tin và Truyền thơng Tỉnh. Các chính sách của ngành trong Tỉnh hầu như thuận lợi và ít gây khó
khăn cho các doanh nghiệp mà ln tạo điều kiện và quan tâm đến an tồn, an ninh mạng để
doanh nghiệp phát triển bền vững.
- Trong sáu tháng đầu năm Sở Thơng tin và Truyền thơng đã tiến hành phối hợp liên
ngành với Cơng an tỉnh Tiền Giang cùng các doanh nghiệp bạn trong ngành bưu chính viễn
thơng ký cam kết giao ước về việc đảm bảo an ninh, an tồn mạng lưới.
3. Mơi trường đầu tư:
- Trong 6 tháng đầu năm 2008, nguồn vốn đầu tư tồn tỉnh Tiền Giang tăng nhanh, chủ
yếu tập trung đầu tư vào các khu cơng nghiệp mới như:
+ Khu cơng nghiệp Tân Hương (Vùng Kinh tế Tổng hợp Huyện Châu Thành)
+ Khu cơng nghiệp Mỹ Tho (thành phố Mỹ Tho)
+ Cụm cơng nghiệp Tân Mỹ Chánh (thành phố Mỹ Tho)
+ Cụm cơng nghiệp Trung An (thành phố Mỹ Tho)
+ Cụm cơng nghiệp An Thạnh (huyện Cái Bè)
+ Cụm cơng nghiệp Long Hưng (thị xã Gò Cơng)
+ Khu cơng nghiệp Long Giang (huyện Tân Phước)
NV Thực hiện:

CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
4. Mơi trường văn hóa:
- Phong cách tiêu dùng của người dân trong Tỉnh: do địa bàn Tỉnh có kinh tế nơng
nghiệp cho nên mức độ cơng nghệ hóa còn chậm so với các tỉnh/TP lớn, đặc biệt là thành phố
Hồ Chí Minh, hầu hết người dân tập trung ở nơng thơn cho nên tâm lý của họ ln chọn những
sản phẩm có chất lượng tốt, ổn định, giá thành rẻ và có nhiều chính sách ưu đãi có lợi cho người
tiêu dùng thơng qua các chương trình khuyến mãi, hậu mãi.
- Cũng chính vì có nền kinh tế nơng nghiệp nên văn hóa truyền miệng có ảnh hưởng rất
lớn trong việc truyền thơng các chính sách. Đây chính là vấn đề rất quan trọng để doanh nghiệp
thực hiện xã hội hóa bán hàng.

II. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH KỸ THUẬT
TIỀN GIANG:
Ngày 01 tháng 4 năm 2008 Chi nhánh Kỹ thuật Tiền Giang được tách ra từ Chi nhánh
Viễn thơng Tiền Giang và bước đầu đi vào hoạt động độc lập, chịu sự quản lý trực tiếp của
Cơng ty Viettel Telecom, Tổng Cơng ty Viễn thơng Qn đội.
Đã hơn 04 tháng kể từ ngày tách ra khỏi Chi nhánh Viễn thơng Tiền Giang và bước đầu
đi vào hoạt động độc lập, Chi nhánh Kỹ thuật Tiền Giang gặp khá nhiều khó khăn do thiếu nhân
sự cũng như trang thiết bị phục vụ cho cơng tác, nhưng nhờ sự quan tâm sâu sát và giúp đỡ kịp
thời của Ban Tổng Giám đốc Tổng Cơng ty, Ban Giám đốc Cơng ty cùng các phòng ban chức
năng đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ Chi nhánh Kỹ thuật Tiền Giang về chun mơn nghiệp vụ,
cùng với sự nhiệt tình, đồn kết, gắn bó cùng nhau vượt qua khó khăn của tồn thể cán bộ cơng
nhân viên Chi nhánh Kỹ thuật Tiền Giang, bước đầu đã vượt qua được khó khăn và đã đi vào
hoạt động ổn định, nề nếp.
Vừa qua Chi nhánh Kỹ thuật Tiền Giang cũng nhận được giấy khen của Tổng Cơng ty
Viễn thơng Qn đội, Cơng ty Viễn thơng Viettel vì đã có thành tích xuất sắc trong giai đoạn 2
của phong trào thi đua 6 nhất 1 mục tiêu, góp phần hồn thành tốt nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh 6 tháng đầu năm 2008.
NV Thực hiện:

CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
1. Chức năng:
Chi nhánh Kỹ thuật Tiền Giang là đơn vị sản xuất trực thuộc Tổng Cơng ty Viễn thơng
Qn đội có chức năng tham mưu thừa lệnh Ban Tổng Giám đốc Tổng Cơng ty, Ban Giám đốc
Cơng ty Viễn thơng Viettel quản lý, khai thác và phát triển mạng lưới viễn thơng tại tỉnh Tiền
Giang theo phân cấp, đảm bảo cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
2. Nhiệm vụ:
Thực hiện quản lý, khai thác và phát triển mạng lưới kỹ thuật, thực hiện quản lý các mặt
cơng tác khác tại tỉnh Tiền Giang như sau:
+ Quản lý, khai thác mạng lưới viễn thơng theo phân cấp tại Tỉnh.
+ Xây dựng, phát triển hạ tầng mạng lưới theo phân cấp tại Tỉnh.

+ Thiết kế, tối ưu mạng lưới tại Tỉnh.
+ Bảo quản, bảo dưỡng các thiết bị, nhà trạm tại Tỉnh.
+ Ứng cứu thơng tin, xử lý sự cố mạng tại Tỉnh.
+ Triển khai cung cấp dịch vụ, tổ chức sửa chữa các sự cố th bao A&P.
+ Quản lý các cơng tác kế hoạch, tài chính, lao động tiền lương, hành chính… tại Chi
nhánh Kỹ thuật Tiền Giang.
+ Thực hiện các nhiệm vụ đột xuất khi được giao.
NV Thực hiện:

CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
III. MƠ HÌNH TỔ CHỨC CỦA CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG:
NV Thực hiện:

BAN GIÁM ĐỐC
PHỊNG TỔNG HỢP
- Kế hoạch tác nghiệp.
- Lao động, tiền lương.
- Chính trị.
- Hành chính, văn thư.
- Kho vật tư.
- Lái xe
BAN TÀI CHÍNH
- Đảm bảo tài
chính cho hoạt động của
CNKT
- Chi phí thường
xun.
- Thanh tốn tiền
th nhà, điện, ƯCTT,
bảo dưỡng sửa chữa.

- Quản lý tài sản
vật tư.
- Quản lý sổ sách
kế tốn.
PHỊNG KỸ THUẬT
- Quản lý VHKT, xử lý kỹ thuật mức khó.
- Quản lý, bảo trì, bảo dưỡng.
- Quy hoạch, thiết kế, tối ưu mạng.
- Quản lý xây dựng phát triển hạ tầng.
- Quản lý nghiệp vụ kỹ thuật, tài sản.
- Dự án, phát triển khách hàng lớn.
- Trực giám sát, điều hành, tổng hợp kỹ thuật.
ĐỘI QUẢN LÝ KHAI THÁC HẠ TẦNG 1
- Quản lý vận hành khai thác hạ tầng
(nhà trạm, tuyến truyền dẫn, mạng cáp…) trên
địa bàn.
- Ứng cứu thơng tin nhà trạm, mạng cáp,
tuyến truyền dẫn. Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị
nhà trạm, tuyến truyền dẫn.
- Tuần tra đảm bảo an ninh, an tồn
mạng lưới.
- Triển khai th bao A&P.
- Sửa chữa sự cố dây thiết bị, thiết bị đầu
cuối.
- Đảm bảo kỹ thuật cho cửa hàng huyện.
- Quản lý trang thiết bị, phương tiện của
đội.
ĐỘI QUẢN LÝ KHAI THÁC HẠ TẦNG 2
- Quản lý vận hành khai thác hạ tầng
(nhà trạm, tuyến truyền dẫn, mạng cáp…) trên

địa bàn.
- Ứng cứu thơng tin nhà trạm, mạng cáp,
tuyến truyền dẫn. Bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị
nhà trạm, tuyến truyền dẫn.
- Tuần tra đảm bảo an ninh, an tồn
mạng lưới.
- Triển khai th bao A&P.
- Sửa chữa sự cố dây thiết bị, thiết bị đầu
cuối.
- Đảm bảo kỹ thuật cho cửa hàng huyện.
- Quản lý trang thiết bị, phương tiện của
đội.
CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
IV. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHỊNG BAN:
1. Giám đốc Chi nhánh Kỹ thuật:
a) Chức năng:
Giám đốc Chi nhánh Kỹ thuật chịu trách nhiệm trực tiếp trước Ban Giám đốc Cơng ty,
Đảng ủy, Ban Tổng Giám đốc Tổng Cơng ty về quản lý các hoạt động vận hành khai thác, phát
triển nâng cao chất lượng mạng lưới và tồn bộ các lĩnh vực quản lý khác của Chi nhánh.
b) Nhiệm vụ:
Những nhiệm vụ trọng tâm, số liệu phải nắm rõ và báo cáo Cơng ty, Tổng Cơng ty hàng
tuần:
+ Cơng tác kỹ thuật:
o Cơng tác quản lý vận hành khai thác, tổ chức ứng cứu thơng tin khắc phục sự cố
trên địa bàn tỉnh.
o Cơng tác thiết kế tối ưu nâng cao chất lượng mạng lưới tại địa bàn tỉnh.
o Báo cáo mạng lưới hiện có (trạm BTS, tổng đài, mạng cáp, …); tiến độ xây dựng,
lắp đặt nhà trạm, tổng đài, các tuyến cáp quang tại Tỉnh.
o Tiến độ triển khai, lắp đặt các dự án phát triển hạ tầng viễn thơng do Viettel cung
cấp tại Tỉnh; các dự án lớn tại các tòa nhà, các khu chung cư, khu văn phòng,…

o Điều tra thống kê mạng lưới của các nhà cung cấp khác, đánh giá so sánh về chất
lượng, độ khả dụng với của Viettel.
+ Cơng tác quản lý đầu tư, quản lý vật tư trang thiết bị kỹ thuật, hàng hóa:
o Phối hợp lập dự tốn và triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển hạ tầng
viễn thơng Viettel tại Tỉnh.
o Báo cáo về tiến độ triển khai các dự án; thực hiện việc hồn cơng thanh quyết
tốn các dự án đã thực hiện xong theo quy định của Cơng ty và Tổng Cơng ty.
o Quản lý kho vật tư trang thiết bị kỹ thuật, hàng hóa; báo cáo về việc sử dụng, tình
trạng vật tư trang thiết bị kỹ thuật, hàng hóa tại Tỉnh;
NV Thực hiện:

CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
2. Phòng Tổng hợp Chi nhánh:
+ Cơng tác kế hoạch: xây dựng, thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh; thực hiện đơn
đốc, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh tại Chi nhánh.
+ Cơng tác Tổ chức Lao động: quản lý lao động, chi trả tiền lương, thưởng; cơng tác
tuyển dụng, đào tạo xây dựng lực lượng; cơng tác khen thưởng kỷ luật tại Chi nhánh theo quy
định phân cấp ủy quyền của Cơng ty và Tổng Cơng ty.
+ Cơng tác hành chính: quản lý cơng tác hành chính văn thư, việc sử dụng phương tiện
xe ơ tơ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh.
+ Cơng tác về quản lý vật tư: Quản lý tài sản, thiết bị trong kho; cập nhật phiếu nhập
xuất kho vào phần mềm quản lý của Cơng ty; xuất vật tư ứng cứu thơng tin…
3. Phòng Tài chính Chi nhánh:
Quản lý việc sử dụng kinh phí, thanh quyết tốn tài chính; hệ thống hợp đồng th nhà
trạm, hợp đồng hạ tầng viễn thơng đối với các doanh nghiệp, nhà đầu tư; sổ sách tài chính của
Chi nhánh theo quy định phân cấp ủy quyền của Cơng ty và Tổng Cơng ty.
4. Phòng Kỹ thuật Chi nhánh:
a) Nhânviên vận hành khai thác:
+ Phối hợp với các Phòng Vận hành Khai thác, Tổ Xây dựng lắp đặt hạ tầng, Đội Quản
lý Khai thác Hạ tầng tiến hành tích hợp các node mạng: ADSL, PSTN và BTS;

+ Quản lý, khai thác phần mạng core cho mạng truyền dẫn di động, Internet, cố định tại
Tỉnh.
+ Quản lý, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các qui định, qui trình về vận hành khai thác
thiết bị.
+ Hỗ trợ cho các Đội Khai thác Hạ tầng khi cần thiết và thực hiện xử lý kỹ thuật lớp 2.
+ Thực hiện kiểm tra, đánh giá cơng tác kỹ thuật tại Tỉnh.
b) Nhânviên Thiết kế - Tối ưu:
+ Quy hoạch về cấu trúc mạng tại địa bàn tỉnh Tiền Giang về truyền dẫn, cáp quang, cáp
đồng, các node mạng (BTS, ADSL, PSTN) đảm bảo vùng phủ tại tỉnh Tiền Giang.
+ Tổ chức khảo sát, thiết kế và đề xuất phương án triển khai vị trí các node mạng mới
cho BTS, ADSL, PSTN.
NV Thực hiện:

CHI NHÁNH KỸ THUẬT TIỀN GIANG Báo cáo thử việc
+ Tổ chức đánh giá nâng cao chất lượng mạng lưới; thực hiện việc tối ưu cho mạng di
động, cố định phục vụ th bao A&P và tối ưu các tuyến cáp quang, cáp đồng trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
+ Thực hiện việc khảo sát, lập dự tốn thiết kế mạng ngoại vi.
+ Phối hợp với Chi nhánh Kinh doanh, các Đội Quản lý Khai thác Hạ tầng để lập kế
hoạch triển khai mạng ngoại vi theo định kỳ.
c) Nhânviên Nghiệp vụ, Tài sản:
+ Thực hiện các thủ tục nghiệp vụ giữa Viettel với các đối tác và các sở ban ngành trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang để phục vụ cơng tác quản lý khai thác, triển khai hạ tầng và thực hiện
các nghiệp vụ kỹ thuật khác.
+ Quản lý tài sản, nhà trạm, các trang thiết bị cơng cụ được trang bị thuộc Chi nhánh trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang.
d) Nhânviên Quản lý xây lắp hạ tầng:
+ Triển khai thực hiện việc xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại Tỉnh;
+ Làm các thủ tục triển khai cơng trình sau khi dự tốn được phê duyệt, bao gồm: lựa
chọn đối tác thiết kế - thi cơng, ký kết hợp đồng thiết kế - thi cơng; đảm bảo các điều kiện về

vật tư, trang thiết bị, th nhà trạm, cũng như các điều kiện khác để triển khai thi cơng các hạng
mục như trạm BTS, ADSL, PSTN, mạng ngoại vi, hệ thống nguồn, hệ thống cột,
+ Nghiệm thu hồn cơng, thanh quyết tốn các cơng trình theo qui định và bàn giao cho
các đội quản lý khai thác hạ tầng.
+ Tổ chức điều hành, giám sát các đối tác việc thi cơng các cơng trình: BTS, ADSL,
PSTN, mạng ngoại vi trên địa bàn.
+ Lưu giữ các hồ sơ thiết kế, hồ sơ hồn cơng cơng trình, các hợp đồng th nhà trạm,
thầu khốn
e) Nhânviên Dự án:
+ Thực hiện tìm kiếm phát triển các dự án lớn tại các khu cơng nghiệp, doanh nghiệp,
khu dân cư, các cơ quan quản lý nhà nước, các tòa nhà văn phòng trên địa bàn Tỉnh.
+ Thực hiện ký kết các hợp đồng kinh doanh dịch vụ đối với các khách hàng lớn và triển
khai thực hiện các dự án lớn đã ký kết trên địa bàn.
NV Thực hiện:

×