Chương
Chương
4:
4:
K
K
ỹ
ỹ
thu
thu
ậ
ậ
t nuôi c
t nuôi c
á
á
c lo
c lo
à
à
i gi
i gi
á
á
p x
p x
á
á
c
c
1. Các khái niêm trong nuôi thủy
sản (tôm) tốt
2. Các mô hình nuôi tôm
Mô hình nuôi tôm sú
Mô hình nuôi tôm càng xanh
1. C
1. C
á
á
c kh
c kh
á
á
i ni
i ni
ệ
ệ
m v
m v
ề
ề
nuôi tôm t
nuôi tôm t
ố
ố
t
t
Đám
bảokỹ
thuật
Đám bảokinh
tế -xãhội
Đám bảo
môi trường
Nuôi thủy
sảnbền
vững
1. Các khái niệm về nuôi tôm tốt
GAP
(Good Aquaculture Practices):
Qui phạm thực hành nuôi thuỷ sản
tốt.
Nhằm giúp nuôi thủy sản giảm thiểu rủi ro sản
phẩm bị nhiễm mầm bệnh, hóa chất, chất bẩn,
thuốc cấm.
Qui phạm thực hành nuôi tốt là những biện
pháp thực hành cần thiết để sản xuất sản
phẩm chất lượng cao, phù hợp với tiêu chuẩn
an toàn vệ sinh thực phẩm
1. Các khái niệm về nuôi tôm tốt
BMP
(Better Management Practices):
Thực
hành nuôi thuỷ sản tốt hơn.
Nhằm tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm
nhưng đảm vấn đề an toàn thực phẩm, sức
khỏe tôm cá, bền vững môi trường và kinh tế
xã hội.
BMP rộng hơn GAP (do GAP chỉ tập trung an
toàn sản phẩm). Thực hành BMP mang tính tự
nguyên
1. Các khái niệm về nuôi tôm tốt
Nuôi sinh thái
(Organic
aquaculture):
Nuôi tôm dựa vào thức
ăn tự nhiên, không ảnh
hưởng môi trường
(rừng…), không sử dụng
hóa chất và tôm giống
không nhiễm kháng sinh,
chất độc, không cải
biến di truyền
a. Các mô hình nuôi tôm sú
Nuôi quảng canh: nuôi diện tích lớn, các
đầm nuôi (hiện nay giảm nhiều)
Nuôi quảng canh cải tiến: nu
ôi có bổ sung
giống (ít), và hay bổ sung thức ăn.
Vd:
tôm-rừng, tôm-lúa
Nuôi BTC/TC: nuôi đơn, ch
ủ động hoàn
toàn về kỹ thuật,
năng suất cao
Nuôi sinh thái: tôm - rừng
Rice-shrimp: about 100000ha, mainly
in Ca Mau, Bac Lieu, Soc Trang, Kien
Giang; 300-400 kg/ha/crop
Improved - extensive: about
350000ha; mainly in Ca Mau, Bac
Lieu; 300-400 kg/ha/yr
Mangrove-shrimp: total area:
45000ha; mainly in Ca Mau; 300-
400kg/ha/yr
Intensive: about 20000ha, mainly
in Bac Lieu & Soc Trang; 5-6
tons/ha/crop
Nuôi tôm sú ở ĐBSCL
b) Hiện trạng nuôi
Miền Bắc
9Loài nuôi: tôm sú (
P.
monodon)
9Điều kiện nuôi: không
thích hợp cho nuôi tôm
(có mùa lạnh Æ vụ nuôi
ngắn), 1 vụ/năm,…
b) Hiệntrạng nuôi
Miền Trung:
9Loài: tôm sú (
P.
monodon) & tôm chân
tr
ắ
ng (P vannamei)
9Trung tâm sx giống
9Nuôi thịt: BTC và TC
9Điều kiện nuôi: thích hợp
(mùa lạnh ngắn); nước
trong và tốt, độ mặn cao;
đất tốt ngoại trừ 1số vùng
đất cát,…
b) Hiệntrạng nuôi
MiềnNam:
9Loài:
P. monodon & P.
vannamei,
9Trại giống.
9DT nuôi: 427,442 ha
9Nuôi thịt: QC, QCCT, BTC,
TC và nuôi sinh thái
9Điều kiện nuôi: rất thích hợp
(nhiệt độ và độ mặn cao);
1-2 vụ/năm tùy vùng; diện
tích có thể nuôi rộng,…
Thay đổi trong nuôi tôm ở VN từ 1991 to 2005 (VN: Viet Nam and
MD: ĐBSCL) (MoFI, 2003, 2004 and 2005)
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
1991 1994 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
Culture area (ha)
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
Shrimp production (ton)
Culture area-VN (ha) Area - MD (ha)
Production-VN (ton) Production - MD (ton)
3) Sinh học cơ bản tôm sú
Phân bố /môi trường
Nhiệt đới - cận nhiệt đới
Nhiệt độ & độ mặn Æ sự phân bố
Bãi đẻ sâu 20-40 m
Thích nghi nền đáy cát
Thích nghi độ mặn rộng (rộng muối)
Hình thái
2 phần: bụng (7 đốt) và đầu ngực (13 đốt)
Cơ quan sinh dục kín
9 Cơ quan sd đực: chân bơi 1
9 Cơ quan sd cái: chân ngực 4-5
Tập tính sống
đơn độc nhưng lập đàn lúc di cư sinh sản
Sống vùi mình trong bùn lúc ban ngày
• Hình thái cấu tạo
3) Sinh học cơ bản tơm sú
Vòng đời
Sinh trưởng
Khơng liên tục
Lớn lên nhờ lột xác
Khác nhau theo giai đoạn phát triển
Phơi: 12 giờ
Ấu trùng nauplius (5 gđ): 1,5 ngày
Zoea (3 gđ): 5 ngày
Mysis (3 gđ): 4-5 ngày
Postlarvae: 12-15
Giống (P45)
Tiền trưởng thành (juvenile)
Trưởng thành
Yếu tốảnh hưởng đến sinh trưởng: nhiệt độ & độ mặn
Vùng cửa sông Vùng ven bờ Vùng biển khơi
Tôm bột
u trùng Mysis
u trùng Zoea
u trùng Nauplius
Trứng
Tôm trưởng thành
Tôm giống
3) Sinh học cơ bản tơm sú
Sinh sản
Tuổi thành thục khoảng 8-10 tháng
Đến mùa Ỉ lập đàn di cư giao vỹ và thành thục
Tơm GIAO VỸ -THÀNH THỤC - ĐẺ TRỨNG
Đẻ trứng: ban đêm từ 22:30 – 3:00
Âm thanh và ánh sáng ảnh hưởng đẻ trứng
Sức sinh sản tơm sú từ 0.2-1.2 triệu trứng/tơm
3) Sinh học cơ bản tôm sú
Dinh dưỡng
Khác nhau theo giai đoạn (N, Z & M)
Tạp thiên về động vật, ăn đáy, ăn lẫn nhau
Ăn cạp và phát hiện mồi nhờ râu
Thích nghi môi trường
Tùy loài, ví dụ tôm sú (
P. monodon
)
Nhiệt độ: 25-30
o
C
Độ mặn: 0-45% (15-25%)
pH: 7.5-8.5
Oxy hòa tan: >3 mg/l
NH
3
: < 0.1 mg/l
H
2
S: không có
Giao vỹ và thành thục tôm sú
4) KT Nuôi tôm sú thâm canh
Sục khí (quạt nước, đập nước,
sục khí đáy,…)
6-8 máy/ha ao
Máy bơm cố định/di động
Hệ thống
thiết bị
Kinh cấp/tiêu nước
Ao chứa và lắng lọc (20-30% DT
ao nuôi)
Ao nuôi: chữ nhật/vuông/tròn
DT từ 0,5-1 ha/ao
Ao sâu: 1,2-1,5 m
Công trình
nuôi
Ven triều ven biển
Nguồn nước, đất,…Æ tốt
Địa điểm
• Quan trọng Æ năng suất và bền vững
• Ngăn bệnh
• Môi tường nuôi ổn định
• Nguyên tắc
• Loại bỏ chất thải Æ đáy ao cứng
• Cải tạo khô/ướt
• Xử lý ao (Chlorine) (20-25ppm)
• Bón vôi (tuỳ vào pH của đất)
• Bón phân gây màu (hữu hay vô cơ)
• 200-300 kg phân gà/ha
• 20-30 kg vô cơ/ha
• 200-300 kg bột cá/ha
Chuẩn
bị ao
4) Nuôi tôm sú thâm canh
Giống chất lượng tốt (sạch bệnh,
sức khoẻ tốt, )
Chọn giống bắng xét nghiệm, bằng
gây sốc (loại giống yếu = formol)
Mật độ thả giống: 10-15 PL/m
2
BTC
và 16-35 PL/m
2
TC (Vd: Sóc Trăng
thả 17 PL/m
2
cho cả BTC/TC)
Thả
giống
2.2913.4613758,9
≥20
1.4382.7403464,4
≥ 15 -<20
1.1561.4964653,8<15
6-111-56-111-5Tháng
Năng suất (kg/ha)Tỉ lệ sống (%)Mật độ
Bé và
ctv.
2008
4) Nuôi tôm sú thâm canh
Oxy hoà tan >4mg/l
Sục khí
2 giờ/ngày (tháng 1)
5-6 g/ngày (tháng 2)
8-10 g/ngày (tháng 3)
Cả ngày (Tháng 4) – trừ cho ăn
Thay nước: 2 tháng cuối
Độ trong: ~30-35 cm
Bón vôi: pH thay đổi >0,5 giữa
sáng và chiều (100-300 kg/ha)
pH tốt nhất: 7.5-8.5
Khí độc:
Chất thải nền đáy ao sinh ra
NH3 <0,1 mg/l
H2S = 0 mg/L
Quản lý
môi
trường
ao nuôi
0
20
40
60
80
100
5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10
pH
Khí H2S
(
%
)
0
20
40
60
80
100
Khí NH3
(
%
)
H2S
NH3
4) Nuôi tôm sú thâm canh
Chọn thời điểm
Kích cở 30 tôm/kg
Lúc tôm có vỏ cứng (7 ngày sau lột xác)
Thu
hoạch
Giai đoạn PL15-20 thì thức ăn tự nhiên
quan trọng.
Tháng 1 cho ăn theo số tôm (2-
3kg/100.000 tôm vào tuần 1)
Thức ăn viên (chất lượng và khẩu phần
ăn tuỳ theo cỡ tôm)
Dùng sàng ăn để theo dõi sức ăn và sức
khoẻ tôm
Cho
ăn
4) Nuôi tôm sú thâm canh
Hiệu quả kinh tế
0,60,78 LN/CP
75,5110,64 Lợinhuận (tr. đ/ha)
161,37244,26 Tổng doanh thu (tr. đ/ha)
53.56651.245 Giá vốn(đồng/kg)
86.7591.435Giá bán (đồng/kg)
97,92133,62 Tổng chi phí (tr. đ/ha)
87,93124,99 Chi phí biến đổi (tr. đ/ha)
9,998,62Chi phí cố định (tr đ/ha)
Mùa mưaMùa khô
Trung bìnhDiễngiải
Bé và ctv. 2008