Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

MON QTRi TC DN ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.35 KB, 30 trang )

Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________
CHƯƠNG I: BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
I. KHÁI N IỆM CÔNG TY CỔ PHẦN
1. Công ty cổ phần là gì?
Công ty Cổ phần được sở hữu bởi các Cổ đông, là nhà đầu tư đã góp vốn thông
qua việc nắm giữ các cổ phần giấy chứng nhận góp vốn của các công ty này.
- Công ty Cổ phần có TNHH trên phần vốn góp của mình, ví dụ các Cổ đông sẽ
không chòu trách nhiệm cá nhân trước các nghóa vụ tài chính của công ty (chỉ
mất phần vốn góp ban đầu của mình).
- Cổ phần dễ chuyển nhượng quyền sở hữu và dễ tạo vốn trên thò trường và có
cơ ca tổ chức chặt chẽ.
- Bất lợi: Tốn thời gian tạo lập, chòu nhiều kiểm soát chặt chẽ, trả thuế kép
(thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân).
2. Tài chính doanh nghiệp: Là những quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá
trình tạo lập và sử dụng các quỹ và tài sản doanh nghiệp.
3. Hoạt động và mục tiêu của quản trò tài chính:
• Hoạt động quản trò tài chính:
- Kiểm soát tài sản.
- Sử dụng các đòn bẩy kinh doanh.
- Tìm kiếm nguồn tài trợ.
- Phân tích và dự báo tài chính.
- Giảm thiểu chi phí.
- Dự đoán và đo lường rửi ro.
- Phân tích và đầu tư tài chính.
- Mục tiêu của quản trò tài chính: Tối đa hoá giá trò của công ty động viên các
chủ sở hữu, ví dụ tối đa hoá của cải cổ đông. Của cải cổ đông được thể hiện
qua giá thò trường của cổ phiếu thường của công ty.
II. CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH:
_____________________________________________________________________________
Design: MPA


1
TS L Đ
TSCĐ
Tạo nguồn
TN sinh ra từ TS DN
Trả lãi
Th
uế
Tái đầu

N NH
N DH
VỐN
CHỦ
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________
1. Đònh nghóa : Các đònh chế tài chính là những trung gian tài chính, họ nhận
tiền gữi tiết kiệm của rất nhiều cá nhân trong xã hội và sau đó tập hợp và
tái đa tư lại các khoản vốn nhàn rỗi này trên thò trường tài chính.
2. Các đònh chế tài chính và hoạt động của các đònh chế:
Đònh chế tài chính Nguồn vốn hoạt động Nội dung hoạt động
- Các NHTM Tiền gửi ký thác Nghiệp vụ thanh toán,
mua chứng khoán ngắn
hạn, cho vay
- Tổ chức tiết kiệm Tiền gửi ký thác Cho vay trung , dài hạn
và cho vay Tài trợ, cho vay mua bất
động sản, nhà ở, hàng
hoá tiêu dùng
- NH Tiết kiệm hỗ tương Tiền gửi ký thác, Tài trợ cho vay để mua
chủ yếu là các cá nhân nhà ở và các loại bất

động sản
- Tổ chức tín dụng Tiền gửi ký thác, Tài trợ, cho vay mua
thường là các tổ nhà ở, hàng hoá tiêu
chức nào đó dùng
- Quỹ hưu bổng Phí BHXH của các Đầu tư vào các chứng
doanh nghiệp và CBVC khoán, thu nhập của quỹ
được dùng để chi trả theo
chính sách BHXH
- Công ty tài chính Vay tiền của các NHTM Tài trợ cho vay trung, và
những người cho vay dài hạn, cho vay đối với
những dự án có rủi ro cao
- Quỹ hỗ tương Phát hành cổ phần với Đầu tư vào danh mục
các mệnh giá nhỏ các
chứng khoán theo mục
tiêu chính sách của quỹ
- Công ty bảo hiểm Phí bảo hiểm Chi trả bồi thường theo
hợp đồng Bảo hiểm khi
có tổn thất xảy ra.
Đầu tư vào các chứng
khoán CTy hay chính
phủ.
- Công ty cho thuê tài chính Huy động vốn trung, Tài trợ cho các hợp
dài hạn đồng cho thuê máy móc,
Vay Ngân hàng thiết bò
_____________________________________________________________________________
Design: MPA
2
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________
CHƯƠNG II: TÀI SẢN KINH DOANH VÀ NGUỒN HÌNH THÀNH

Doanh nghiệp được thành lập với mục đích tìm kiếm thu nhập, để đạt được được mục
đích này cần phải có phương tiện và tài sản.
Tài sản kinh doanh có thể hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: mua hàng chưa
trả tiền, vay nợ công chúng & các Đònh chế Tài chính, phát hành cổ phiếu, bổ sung từ
lợi nhuận giử lại.
I/ TÀI SẢN KINH DOANH:
1/ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG (TSLĐ): Là những tài sản được thay đỗi mỗi ngày
và có thể chuyển thành tiền theo chu trình vận hành doanh nghiệp, trong một năm
hay trong một chu kỳ kế toán.
* Thành phần chủ yếu:
- Tiền và chứng khoán có thể bán.
- Khoản phải thu.
- Vật tư, hàng hoá tồn kho.
* Đặc điểm của TSLĐ:
- Thường thay đổi hình thái ban đầu khi sử dụng
- Tốc độ chuyển thành tiền hanh.
- Chuyển hết giá trò vào chi phí trong một hay một số kỳ hạch toán.
- Có mối quan hệ hữu cơ với doanh thu.
2/ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (TSCĐ): Là những TS được mua sắm để dùng trong
kinh doanh, sử dụng trong thời gian dài.
* Thành phần chủ yếu:
- Máy móc thiết bò và những dụng cụ quản lý.
- Phương tiện vận tải.
- Nhà xưởng và vật kiến trúc.
* Đặc điểm TSCĐ:
- Không thay đổi hình thái vật chất ban đầu.
- Thu hồi số tiền đầu tư vào TSCĐ bằng con đường khấu hao.
- Dùng cho nhiều kỳ kinh doanh.
- Tài sản có thể vô hình: không có hình thái vật chất nhưng có thể mang lại những lợi
ích vô hình cho doanh nghiệp.

* Khấu hao TSCĐ có thể sử dụng các phương pháp sau:
- Khấu hao theo số năm sử dụng.
- Khấu hao theo số dư giảm dần.
- Khấu hao theo đơn vò sản phẩm.
II / NGUỒN HÌNH THÀNH TÀI SẢN:
1/ Nợ: Doanh nghiệp có thể vay nợ từ các ĐCTC hoặc từ công chúng và có
thể sử dụng nhiều khoản nợ một cách tự phát hay chủ động.
- Nợ tự phát: khoản phải trả, nợ lương người lao dộng, nợ thuế nhà nước.
_____________________________________________________________________________
Design: MPA
3
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________
- Nợ chủ động: Vay ngắn hạn và dài hạn
a/ Nợ lưu động (nợ ngắn hạn): Là tất cả các khoản nợ mà doanh nghiệp
phải thanh toán, thường là bằng tiền, trong vòng 1 năm hay trong một chu kỳ KD.
Thành phần chủ yếu:
- Khoản phải trả.
- Nợ tích luỹ: Lương công nhân chưa thanh toán, thuế chưa nộp
- Phiếu hứa trả: Chứng chỉ vay nợ công chúng < 1 năm.
- Nợ vay ngân hàng từ các Đònh chế Tài chính.
- Phần đáo hạn trong năm tới của nợ dài hạn.
b/ Nợ dài hạn: Là khoản nợ mà doanh nghiệp chưa phải trả trong vòng 1
năm tới, bao gồm:
- Vay dài hạn từ các Đònh chế Tài chính.
- Trái phiếu.
Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn = Tổng nợ: Là nguồn hình thành tài sản bên ngoài
vốn chủ sở hữu.
2/ Vốn chủ sở hữu : Gọi là vốn tự có là khoản vốn mà chủ doanh nghiệp bỏ
ra hoặc cuối cùng thuộc về doanh nghiệp.

Thành phần chủ yếu:
- Vốn cổ phần thường.
- Lợi nhuận giữ lại.
Đặc điểm:
- Là một điều kiện vật chất tiên quyết cho kinh doanh.
- Là phần đệm bảo đảm tính thanh khoản cho doanh nghiệp.
- Thể hiện tiềm lực tài chính của doanh nghiệp.
III/ NHỮNG CÔNG CỤ TẠO RA NGUỒN TÀI TR:
1. Trái phiếu: Là chứng chỉ nhận nợ do các công ty phát hành đề vay công
chứng. Đem lại cho chủ nhận 2 quyền cơ bản sau:
- Quyền đòi nợ gốc khi đáo hạn.
- Quyền được hưởng lợi tức cố đònh, đònh kỳ trước cổ đông.
Việc phát hành trái phiếu tạo cho công ty một số lợi thế sau:
- Công ty ở vào thế chủ động trong việc ấn đònh lãi suất, chủ động chọn thời
điểm phát hành, thời gian đáo hạn và những điều khoản khác.
- Lãi suất vay nợ tương đối rẻ do vay trực tiếp từ công chúng.
- Phân tán chủ nợ, tránh áp lực nợ từ một pháp nhân.
2. Cổ phiếu: Là chứng chỉ xác nhận một khoản vốn góp vào công ty cổ phần.
Phát hành cổ phiếu đồng nghóa với việc mời gọi góp vốn cổ phần.
Mua cổ phiếu tức là chấp nhận góp vốn, chấp nhận mọi rủi ro trên đồng vốn
của mình (thậm chí mất 100% tiền vốn đầu tư) và trở thành đồng sở hữu chủ
công ty, có quyền đònh đoạt tài sản và thu nhập của công ty.
Có 2 loại: cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường.
_____________________________________________________________________________
Design: MPA
4
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________
CHƯƠNG 3: BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ TỶ SỐ TÀI CHÍNH
I . BÁO CÁO TÀI CHÍNH:

1. Bảng cân đối Kế toán: Còn gọi là bảng tổng kết tài sản hay Bảng cân đối là
một BCTC phản ánh giá trò tài sản của doanh nghiệp và các khoản nợ cũng như
vốn tự có của doanh nghiệp vào một thời điểm xác đònh.
Về mặt đònh lượng ∑ TS = ∑ Nợ + Vốn chủ sở hữu
Ví dụ: bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần ABC có 500.000 cổ phiếu thường
Ngày 31/12/1999 (ĐVT: tỷ đồng)
Ngày 31/12/2000
TÀI SẢN 2000 1999 N VÀ VC 2000 1999
A> TSLĐ
- Tiền & CK
- P thu
- Tồn kho
B> TSCĐ RÒNG
- Ptiện vận tải
- Máy & thiết bò
- Xưởng & VP
- Khấu hao TSCĐ
100
1
37,5
61,5
100
42
85
52
(79)
81
8
31,5
41,5

87
42
78
36
(69)
A> N:
1. Nợ ngắn hạn:
- Nợ phải trả
- Nợ tích luỹ
- Phiếu hứa trả
2. Nợ dài hạn:
- Trái phiếu
B> VCSH:
- Vốn cổ phần ưu đãi
- Vốn cổ phần thường
- Vốn LNQL
106,4
31
6
14
11
75,4
75,4
93,6
4
13
76,6
80
22
3

13
6
58
58
88
4
13
71
∑ TÀI SẢN 200 168 ∑ N VÀ VỐN CHỦ 200 168
2. Báo cáo thu nhập: Gọi là Báo cáo kết quả kinh doanh, là 1 báo cáo tài chính
phản ánh chi phí kinh doanh và doanh thu trong một kỳ hạch toán.
Đặc điểm:
- Được đo lường theo những nguyên tắc kế toán.
- Mang tính thời kỳ.
- Lời (lỗ) là những giá trò kế toán.
_____________________________________________________________________________
Design: MPA
5
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________
Ví dụ: Báo cáo thu nhập năm 2000 của công ty ABC như sau (ĐVT: tỷ đồng).
2000 1999
Doanh thu (S)
- Chi phí (không kể KH TSCĐ)
- Khấu hao tài sản cố đònh
300
261,62
10
285
249,7

9
Thu nhập trước lãi & thuế (EBIT)
- Chi phí trả lãi (I)
28,38
8,8
26,3
6
Thu nhập trước thuế (EBT)
- Thuế thu nhập (T)
19,58
7,83
20,3
8,1
Thu nhập sau thuế (EAT)
- Lợi tức cổ phiếu ưu đãi (Dp)
11,75
0,4
12,2
0,4
Lời ròng thực cổ phiều thường (NI)
- Lợi tức cổ phiếu thường (D)
- Lợi nhuận giữ lại
11,35
5,75
5,6
11,8
5,3
6,5
Số liệu ngoài bảng (tính trên 1 cổ phiếu thường)
ĐVT: đồng

- Thò giá
- Lời ròng (EPS) = Lãi ròng/Ε số cổ phiếu thường
- Lợitức(DPS)= cổ tức thường/Εsốcổphiếu thường
230.00
22.700
11.500
240.000
23.600
10.600
3. Báo cáo lưu chuyển tiền: là một Báo cáo tài chính phản ánh các dòng
tiền vào, ra của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.
Đặc điểm:
- Chỉ phản ánh dòng tiền ra /vào chứ không phản ánh lời /lỗ trong kinh doanh.
- Cho thấy doanh nghiệp sử dụng tiền như thế nào?
Ví dụ: Báo cáo lưu chuyển tiền năm 2000 của Cty ABC ( ĐVT: Tỷ đồng )
_____________________________________________________________________________
Design: MPA
6
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________
I/ Hoạt động kinh doanh:
Thu nhập sau thuế 11,75
1- Các khoản cộng vào ( nguồn của tiền)
• Khấu hao + 10
• Tăng khoản phải trả + 3
• Tăng nợ tích luỹ + 1
2- Các khoản trừ ra
• Tăng khopản phải thu - 6
• Tăng tồn kho - 20
Lưu chuyển ròng hoạt động kinh doanh (I) - 0,25

II/ Hoạt động đầu tư
Mua tài sàn cố đònh - 23
Lưu chuyển ròng hoạt động đầu tư (II) - 23
II/ Hoạt động tài chính
• Tăng phiếu hứa trả + 5
• Tăng trái phiếu + 17,4
• Trả cổ tức cổ phiếu ưu đãi & thường - 6,15
Lưu chuyển ròng hoạt động tài chính (III) + 16,25
Tổng lưu chuyển ròng = (I) + (II) + (III) - 7
• Tiền và chứng khoán đầu kỳ 8
• Tiền và chứng khoán đầu kỳ 1
II/ CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
1- Tỷ số thanh toán : đo lường khả năng thanh toán nợ công ty.
ι Tỷ số thanh toán hiện hành =
1/2>
NoNH
TSLD
Ý nghóa: Công ty có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt để
đảm bảo thanh toán các khoản nơ ngắn hạn.
+ Tỷ số thanh toán hiện hành giảm: Khả năng thanh toán giảm ≡ khó khăn
về tài chính.
+ Tỷ số thanh toán hiện hành tăng: Giảm hiệu quả hoạt động (TSLĐ quá
nhiều).
ι Tỷ số thanh toán nhanh: TSLĐ - HTK = TM + KP THU >1
N NH N NH
2. Tỷ số hoạt động (Tỷ số hiệu quả): Đo lường mức độ hoạt động liên
quan đến tài sản công ty.
_____________________________________________________________________________
Design: MPA
7

Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________
- Số vòng quay khoản phải thu = D THU THUẦN (lần /vòng)
CÁC KHOẢN PHẢI THU
- Kỳ thu tiền bình quân = KHOẢN PHẢI THU x 360 (ngày)
DOANH THU
Ý nghóa:
+ Nếu vòng quay khoản phải thu thấp ≡ hiệu quả sử dụng vốn kém do bò chiếm
dụng vốn.
+ Nếu vòng quay khoản phải thu cao ≡ giảm sức cạnh tranh, giảm doanh thu.
+ Sử dụng phân tích tỷ số này để phát hiện những khoản nợ quá hạn ≡ biện
pháp xử lý.
- Số vòng quay hàng tồn kho = D THU THUẦN (lần)
HÀNG TỒN KHO
Ý nghóa: Số vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp tuỳ thuộc vào đặc điểm
ngành nghề kinh doanh.
- Hiệu suất sử dụng tài sản (vòøng quay tài sản) = D THU THUẦN (lần)
∑ TÀI SẢN
Ý nghóa: Nếu chỉ số này cao ≡ công ty đang hoạt động gần hết công suất và rất
khó để mở rộng hoạt động nếu không đầu tư thêm vốn.
- Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần = D THU THUẦN (lần)
VỐN CỔ PHẦN
Ý nghóa: Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần công ty > Ε Tài Sản công ty vì
công ty đã sử dụng đòn bẩy tài chính từ việc tài trợ bằng vốn vay.
Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần =
D THU THUẦN = D THU THUẦN x TỔNG TÀI SẢN
VỐN CỔ PHẦN TỔNG TÀI SẢN VỐN CỔ PHẦN
= Hiệu suất sử dụng Ε TS x bội số TS so với vốn cổ phần.
3- Tỷ số đòn bẩy tài chính: đánh giá mức độ mà một công ty tài trợ cho hoạt
động kinh doanh của mình bằng vốn vay.

+ Trong thời kỳ khó khăn, các công ty có đòn bẩy tài chính cao ≡ không trả nợ
được. Nhà cung cấp tín dụng căn cứ vào đòn bẩy tài chính để quyết đònh lãi
suất cho vay đối với công ty ≡ công ty vay càng nhiều ≡ lãi suất càng cao.
Các đòn bẩy tài chính thông thường:
- Tỷ số nợ trên tài sản = Tỷ số nợ = ∑ Nợ = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn
∑ tài sản ∑ tài sản
- Tỷ số nợ trên vốn cổ phần = ∑ Nơ ï
Vốn cổ phần
- Tỷ số Ε tài sản trên vốn cổ phần = ∑ tài sản___
Vốn cổ phần
1. Tỷ số sinh lời: Là khả năng tạo lãi của tài sản & vốn chủ sở hữu.
- Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = Lợi nhuận ròng x 100
(ROS) Doanh thu thuần
_____________________________________________________________________________
Design: MPA
8
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________
Ý nghóa: Một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lãi ròng
- Tỷ suất sinh lời trên Ε tài sản = Lợi nhuận ròng x 100
(ROA) ∑ tài sản
- Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần = Lợi nhuận ròng x 100
(ROE) Vốn cổ phần
Nhận xét: Sự khác nhau giữa tỷ suất sinh lời trên Ε tài sản và tỷ suất sinh lời trên
vốn cổ phần là do công ty só sử dụng vốn vay. Nếu công ty không có vốn vay thì
hai tỷ suất này bằng nhau.
2. Tỷ số giá trò thò trường: Cho ta thấy các công ty được các nhà đầu tư
đánh giá như thế nào?
- Thu nhập mỗi cổ phần: quan trọng nhất vì nó quyết đònh giá trò của cổ phần
bởi vì nó đo lường sức thu nhập chứa đựng trong mỗi cổ phần.

Thu nhập mỗi cổ phần = Thu nhập ròng của cổ phần thường (NI)
(EPS) Số lượng cổ phần thường
- Tỷ lệ chi trả cổ tức = Cổ tức mỗi cổ phần_______
Thu nhập mỗi cổ phần (EPS)
Cổ tức mỗi cổ phần = ∑ Cổ tức_____________
Số lượng cổ phần thường
Nhận xét: Chỉ tiêu tỷ lệ chi trả cổ tức nói lên việc công ty chi trả phần lớn thu nhập
cho cổ đông hay giữ lại để tái đầu tư ≡ nhân tố quyết đònh đến giá trò thò trường của
cổ phần.
-Tỷ số giá thò thường trên thu nhập (P/E) = Giá trò thò trường mỗi cổ phần__ (lần)
Thu nhập mỗi cổ phần (EPS)
Đây là chỉ tiêu mà nhà đầu tư rất quan tâm vì nó thể hiện giá trò cổ phần đắt hay rẻ
so với thu nhập.
- Tỷ suất cổ tức = Cổ tức mỗi cổ phần_______
Giá trò thò trường mỗi cổ phần
Ý nghóa: Cổ tức công ty chiếm bao nhiêu % so với giá thò thường của cổ phần.
III – PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TỶ SỐ TÀI CHÍNH:
1. Phương pháp so sánh: so sánh với các công ty hoạt động cùng ngành. Bằng sự
so sánh này cho thấy được vò thế của công ty trên thò trường,sức mạnh tài chính
của công ty so với các đối thủ cạnh tranh khác và giải thích được sự thành công
hay thất bại của công ty.
2. Phân tích theo xu hường: xem xét xu hướng biến động theo thời gian là một
biện pháp quan trọng để đánh giá các tỷ số xấu đi hay đang phát triển theo
chiều hướng tốt, so sánh qua các năm trước đó hay theo dõi sự biến động qua
nhiều năm.
Kết quả so sánh là thông tin rất cần thiết cho nhà quản trò và nhà đầu tư.
3. Phân tích Dupont các tỷ số tài chính:
a- Đẳng thức Dupont đơn giản: ROA = NI = NI x S
_____________________________________________________________________________
Design: MPA

9
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________
A S A
(NI: Lãi ròng, A: Tài sản, S: Doanh thu)
ROA = ROS x Vòng quay tài sản
Trong đó: ROA: Tỷ suất lời ròng / Tài sản, ROS: Tỷ suất lời ròng / Doanh thu ,
S : Vòng quay tài sản
A
b- Đẳng thức Dupont mở rộng : ROE = NI = NI x S x A
E S A E
ROE = ROS x vòng quay tài sản x Đòn bẩyTC
CHƯƠNG IV : DỰ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ HOẠCH ĐỊNH LI NHUẬN
_____________________________________________________________________________
Design: MPA
10
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________
I/ DỰ TOÁN TÀI CHÍNH
1/ Dự toán Báo cáo Tài chính: ι Dự toán Bảng cân đối Kế toán
ι Dự toán Báo cáo Thu nhập
Mục đích: Tiên liệu những thay đổi trong tài sản, nợ và vốn chủ sở hữu cũng
như trong doanh thu và chi phí kinh doanh.
Ví dụ: Dự toán Bàng cân đối kế toán và Báo cáo Thu nhập của CTy ABC qua các
thông số sau:
- Tỷ số hiện thời : 2,0 = TSLĐ / Nợ NH
- Vòng quay tồn kho : 4,0 = Dthu / HTK
- Kỳ thu tiền bình quân : 45 ngày = (KPThu x 360 ) / Dthu
- Tỷ số Nợ / Vốn : 1,0 = Ε Nợ / Ε Vốn chủ
- Tỳ lệ lãi gộp / Ε TS : 40%

- ROS : 7% = TNST / Dthu
a/ Bảng cân đối Kế toán ngày 31/12/2000 (ĐVT : triệu đồng)
TÀI SẢN Tiền N VÀ VỐN CHỦ Tiền
A> TSLĐ
- Tiền & CK
- Khoàn phài thu
- Hàng tồn kho
B> TSCĐ RÒNG
3.500
500
1.000
2.000
4.000
A> N:
1. Nợ ngắn hạn:
- Nợ phải trả
- Nợ tích luỹ
- Nợ vay ngắn hạn
2. Nợ dài hạn:
B> VCSH:
3.750
1.750
400
200
1.150
2.000
3.750
∑ TÀI SẢN
7.500
∑ N VÀ VỐN CHỦ

7.500
b/ Báo cáo thu nhập (ĐVT : triệu đồng).
= Doanh thu 8.000
- Chi phí bán hàng 5.000
= Lãi gộp 3.000
- Tổng chi phí phát sinh (gồm KH TSCĐ) 1.667
= Thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) 1.333
- Lãi phải trả 400
= Thu nhập trước thuế ( EBT) 933
- Thuế thu nhập DN ( T= 40%) 373
= Thu nhập sau thuế ( Lãi ròng) 560
- Vòng quay hàng tồn kho =
HTK
Doanhthu
=
HTK
000.8
= 4 ≡ HTK = 2.000
- Kỳ thu tiền bình quân =
DThu
KPThux360
= KPThu =
360
000.845x
= 1.000
_____________________________________________________________________________
Design: MPA
11
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________

- Tỷ số Nợ / Vốn =
Vonchu
Tongno
= 1 ≡ Ε Nợ =Vốn chủ = 3.750
- Tỷ số hiện thời =
NoNH
TSLD
= 2 ≡ Nợ NH =
2
500.3
= 1.750
Nợ DH = ∑ Nợ - Nợ NH = 3.750 - 1.750 = 2.000
- Tỷ lệ lãi gộp / ∑ TS =
TaiSan
Laigop
= 40% ≡ Lãi gộp = 7.500 x 40% = 3.000
- ROS =
DThu
Lairong
= 7% ≡ Lãi ròng= 8.000 x 7% = 560
- TNST = TNTT ( 1 - T% ) = 60% x TNTT ≡ TNTT = 560 / 60% = 933
2/ Dự toán tài sản ngắn hạn và Nguồn tài trợ
a/ Tài sản ngắn hạn: TSLĐ, có mối quan hệ trực tiếp với doanh thu, thể
hiện khi doanh thu tăng hay giãm sẽ kéo tồn kho tăng hoặc giãm theo.
b/ Nguồn tài trợ ngắn hạn (nợ lưu động): cũng có mối quan hệ trực tiếp với
doanh thu, thể hiện khi doanh thu thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi tự phát của các
khoản phải trả, nợ tích luỹ,
Vấn đề tự nhiên: Tài sản ngắn hạn nên được tài trợ ngắn hạn. Nếu nguồn tài
trợ ngắn hạn không đủ, thì phần thiếu hụt sẽ được tài trợ từ các nguồn dài hạn.
Để dự đoán tài sản ngắn hạn và nguồn tài trợ người ta sử dụng fương pháp ”Tỷ

lệ % so với doanh thu”, gồm 3 bước:
• B1: Xác đònh bảng cân đối kế toán điển hình ( thường là BCĐKT ở năm qua)
• B2: Tính tỷ lệ % của TSLĐ và nguồn tài trợ so với doanh thu.
• B3: Sử dụng các con số tính được ở bước 2 để xác đònh nguồn tài trợ
Ví dụ: Cty ABC năm vừa qua đạt 20 tỷ đồng doanh thu, 4% tỷ suất lợi nhuận / Dthu
và chia 60% lợi tức cổ phần.
Sang năm kế hoạch Cty dự kiến tăng 25% doanh thu và giữ nguyên các số liệu khác.
Hãy sử dụng phương pháp tỷ lệ % doanh thu để dự toán tài sản ngắn hạn và
nguồn tài trợ. Cho biết bảng cân đối kế toán mới như sau: (ĐVT : Tỷ đồng)
Bước 1:
_____________________________________________________________________________
Design: MPA
12
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________
TÀI SẢN Tiền KH.Tiền N VÀ VỐN CHỦ Tiền KH.Tiền
A> TSLĐ
- Tiền & CK
- Khoàn phài thu
- Hàng tồn kho
B> TSCĐ RÒNG
6
1
2
3
6
7,5
6
A> N:
1. Nợ ngắn hạn:

- Nợ phải trả
- Nợ tích luỹ
- Nợ vay ngắn hạn
2. Nợ dài hạn:
B> VCSH:
- Vốn chủ
- LNGL
5,5
2,4
1
0,6
0,8
3,1
6,5
4
2,5
5,9
2,8
3,1
6,9
4
2,9
∑ TÀI SẢN 12 13,5 ∑ N & VỐN CHỦ 12 12,8
Nhu cần tài trợ : 0,7
Bước 2:
- Tỷ lệ TSLĐ / Dthu = 6 / 20 = 30%
- Tỳ lệ nguồn tài trợ ngắn hạn tự phát / Dthu = 1,6 / 20 = 8%
Bước 3: Theo kế hoạch (Tỷ đồng)
- Mục tiêu: tăng Doanh thu thêm 25% ≡ ∆ DT = + ( 25% x 20 ) = + 5 tỷ đ
- Phương tiện: tăng thêm tài sản ngắn hạn

∆ TSLĐ = 30% x ∆ DT = 30% x 5 = + 1,5 tỷ đ
- Nguồn tài trợ:
+ Từ nguồn tự phát: 8% x ∆ DT = 8% x 5 = + 0,4 tỷ đ
+ Từ LNGL: . Lời ròng: 4% x25 = 1 tỷ đ
. Chia cổ tức 60%: = 0,6 tỷ đ
. LNGL bổ sung TS: 1 tỷ - 0,6 tỷ = 0,4 tỷ đ
+ Từ các nguồn khác: ( 12 + 0,4 + 0,4 = 12,8 ) ≡ 13,5 - 12,8 = + 0,7 tỷ đ
. Vay nợ
. Phát hàng cổ phiếu

II/ HOẠT ĐỊNH THU NHẬP TRƯỚC LÃI VÀ THUẾ ( EBIT)
1/ Khái niệm hoà phí: là trạng thái doanh thu trong kỳ kế toán đủ bù
đắp tổng chi phí kinh doanh ( EBIT = 0 )
Ký hiệu: F : Tổng đònh phí
V : Tổng biến phí, v : biến phí đơn vò sản phẩm ≡ V = v.q
TC : Tổng chi phí ( chưa kể chi phí trả lãi) ≡ T = F + V = F + v. Q
S : Tổng doanh thu, s : giá bán đơn vò sản phẩm ≡ S = s.q
Hoà phí diễn ra tại một mức sản phẩm tiêu thụ nhất đònh, tại một doanh thu nhất
đònh và trong khoản thời gian nhất đònh. Do đó có 3 hình thức hoà phí:
Κ Hoà phí theo sản lượng ( sản lượng hoà phí) ≡ Ký hiệu : q
hp

_____________________________________________________________________________
Design: MPA
13
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________
Κ Hoà phí theo doanh thu ( doanh thu hoà phí) ≡ Ký hiệu : S
hp
Κ Hoà phí theo thời gian (thời gian hoà phí) ≡ Ký hiệu : T

hp
2/ Công thức : T
hp
=
ngayDTbq
DThoavon
1
= (S
hp
x 360) / S
* Sản lượng hoà vốn q
hp
=
vs
F


* Doanh thu hoà vốn S
hp
= s
vs
F

= s x q
hp
Nhiều sản phẩm ≡ S
hp
= S
VS
F


( không tính sản lượng hoà vốn )
3/ Hoạch đònh lợi nhuận: EBIT = S - TC
EBIT = (s – v) ( q - q
hp
)
Công thức này chỉ dùng trong điều kiện sau:
- Sự thay đổi khối lượng sản phẩm tiêu thụ không ảnh hưởng gì đến giá bán
- Xét trong ngắn hạn
- TNTT & lãi (EBIT) là hàm tuyến tính tính theo sản lượng ( Q )
- Sản phẩm đơn chiếc và ít
Ví dụ: Cty Minh Thái là một đơn vò sản xuất giày thể thao,biến phí đơn vò của 1
đôi giày thể thao cỡ trung bình là 55.000 đ. Tổng đònh phí trong năm là: 1.5 tỷ
đồng. Giá bán 80.000đ thì tiêu thụ được 72.000 đôi. Nếu giá 85.000đ thì bán được
58.000 đôi. Nếu giá bán là 75.000đ thì sẽ bán được 90.000 đôi. Hãy dùng kỹ thuật
phân tích hoà phí để xác đònh mức giá và sản lượng tối ưu.
F = 1,5 tỷ đồng  80.000đ ≡ 72.000 đôi ≡ q
o
= 60.000 đôi
V = 55.000 đồng P ≡ 85.000đ ≡ 58.000 đôi ≡ q
o
= 50.000 đôi
 75.000đ ≡ 90.000 đôi ≡ q
o
= 75.000 đôi
EBIT = ( s - v ) ( q - q
o
)
= (80.000-55.000) (72.000 -60.000) = 25.000 x 12.000 = 300 triệu đ
= (85.000-55.000) (58.000 -50.000) = 30.000 x 8.000 = 240 triệu đ

= (75.000-55.000) (90.000 -75.000) = 20.000 x 25.000 = 500 triệu đ
4. Quan hệ điểm hoà vốn và lợi nhuận - dự tính lợi nhuận và xác đònh khối
lượng tiêu thụ:
Doanh thu – Chi phí khả biến = Hiệu số gộp
Hiệu số gộp = Chi phí bất biến + Lợi nhuận
Hiệu số gộp đơn vò = Giá bán – Chi phí khả biến đơn vò.
Trong đó Hiệu số gộp = Khối lượng tiêu thụ x Hiệu số gộp đơn vò.
Khối lượng tiêu thụ x hiệu số gộp đơn vò = Chi phí bất biến + Lợi nhuận.
≡ Khối lượng tiêu thụ cần thiết = Chi phí bất biến + Lợi nhuận mong muốn
(q ) Hiệu số gộp đơn vò
= F + Lợi nhuận mong muốn
_____________________________________________________________________________
Design: MPA
14
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________
s - v
≡ Doanh thu tiêu thụ cần thiết = Chi phí bất biến + Lợi nhuận mong muốn
(S) Tỷ le ähiệu số gộp
= F + Lợi nhuận mong muốn
s - v
s
Tỷ lệ hiệu số gộp = Hiệu số gộp 100% = 1 - (Chi phí khả biến x 100%)
Doanh thu Doanh thu
Ví dụ:
Số tiền Đơn vò Tỷ lệ %
Doanh thu : 10.000 SP x 5.000đ 50.000.000 5.000 100%
Chi phí khả biến: 10.000 SP x 3.000đ 30.000.000 3.000 60%
Hiệu số gộp: 20.000.000 2.000 40.%
Chi phí khả biến: 17.500.000

Lợi nhuận: 2.500.000
≡ Tính Lợi nhuận mong muốn là: 1.500.000 đ ≡ q ?, S ?
* Khối lượng hoà vốn q
o
=
vs
F

=
2000
000.500.17
= 8.750 SP

Doanh thu hoà vốn: So = s . q
o
= s
vs
F

=
2000
000.500.17
= 43.750.000 đ

Thời gian hoà vốn: So x 360 = 43.750.000 x 360 = 315 ngày
S 50.000.000
* Lợi nhuận mong muốn : 1. 500.000 đ
Khối lượng tiêu thụ cần thiết: = F + Lợi nhuận = 17.500.000 + 1.500.000 = 9500SP
s - v 2.000
Doanh thu tiêu thụ = F + Lợi nhuận = 17.500.000 + 1.500.000 = 47.500.000 đ

cần thiết s - v 40%
s
CHƯƠNG 5: ĐÒN BẨY KINH DOANH VÀ CƠ CẤU TÀI CHÍNH
_____________________________________________________________________________
Design: MPA
15
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________
Đinh nghóa: Đòn bẩy là việc doanh nghiệp sử dụng tài sản và nợ có chi phí hoạt
động cố đònh và chi phí tài chính cố đònh trong nỗ lực gia tăng lợi nhuận tiềm năng
cho các cổ đông.
- Đòn bẩy kinh doanh dùng các chi phí hoạt động cố đònh làm điểm tựa.
- Đòn bẩy tài chính dùng các chi phí tài chính làm điểm tựa.
I- ĐÒN BẨY KINH DOANH (ĐỘ NGHIÊNG ĐÒN BẨY KD) DOL:
1. Đònh nghóa : Đòn bẩy kinh doanh là tác động số nhân của việc sử dụng các chi
phí hoạt động cố đònh.
Ý nghóa: DOL 1% thay đổi trong doanh thu sẽ làm thay đổi bao nhiêu % thu nhập
trước thuế và lãi vay (EBIT).
∆EBIT
2. Công thức : DOL tại x = Phần trăm thay đổi trong EBIT = EBIT__
Phần trăm thay đổi trong doanh thu ∆S
S
DOL = Doanh thu – Biến phí = q ( s – v ) = EBIT + F
EBIT q ( s – v )- F EBIT
↓ ↓
p dụng DNSX 1SP DN SX nhiều SP
Ví dụ: Công ty AFP có Báo cáo Tiền mặt như sau:
(1) (2) % thay đổi
( (2)-(1) ) / (1)
Doanh thu

trừ biến phí (60% doanh thu)
Đònh phí
Tổng chi phí hoạt động
Lãi trước thuế và lãi vay (EBIT)
Trừ lãi vay
Thu nhập trước thuế (EBT)
Trừ thuế thu nhập doanh nghiệp
(40%)
Thu nhập sau thuế (EAT)
Thu nhập cho cổ đông
Thu nhập mỗi cổ phần (EPS)
(60.000 cổ phần)
5.000.000
3.000.000
1.000.000
4.000.000
1.000.000
200.000
800.000
320.000
480.000
480.000
8,0
5.500.000
3.300.000
1.000.000
4.300.000
1.200.000
200.000
1.000.000

400.000
600.000
600.000
10,0
+ 10%
+ 10%
0 %
+ 8%
+ 20%
0%
+ 25%
+ 25%
+ 25%
+ 25%
+ 25%
DOL
tại x=5trđ
=
000.000.5/)000.000.5000.500.5(
000.000.1/)000.000.1000.200.1(


=
000.000.1
000.200
x
000.500
0000.000.5
= 2
Hay =

EBIT
FS −
=
000.000.1
000.000.3000.000.5 −
= 2
_____________________________________________________________________________
Design: MPA
16
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________
3/ DOL và phân tích hoà vốn: Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh (DOL) của
DN sẽ tiến đến cực đại khi DN tiến gần hoạt động ở mức sản lượng hoà vốn.
DOL
tại x
=
qoq
q

Ví dụ: Giã sử, Cty ABC có các thông số của mô hình hoà vốn là s = 25 đ/SP,
v = 150đ/SP, F = 1.000.000đ.
Sanû lượng hoà vốn q
o =
vs
F

=
150250
000.000.1


= 10.000 SP
Cty ABC có DOL tại các mức sản lượng khác nhau sau:
Sản lượng (q) Độ nghiêng đòn bẩy KD (DOL)
0
2.000
4.000
6.000
8.000
10.000
12.000
14.000
16.000
18.000
20.000
0
-0,25
-0,67
-1,5
-4,0
không xác đònh
+6,0
+3,5
+2,67
+2,25
+2,00
Nhận xét:
• DOL lớn nhất khi DN hoạt động gần điểm hoà vốn
• DOL âm khi DN có sản lượng dưới mức hoà vốn
II/ CƠ CẤU TÀI CHÍNH VÀ ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
1/ Đònh nghóa: Độ nghiêng đòn bẩy tài chính (DFL): là tỷ số nợ đặt trong

mối tương quan giữa sự thay đổi thu nhập trước thuế và lãi với sự thay đổi thu nhập
mỗi cổ phiếu.
Về mặt đònh lượng, đòn bẩy nợ = ∑ Nợ = ∑ tài sản
2/ Công thức: ∆ EPS
DFLtạix = __EPS_____ = ∆% .EPS =
IEBIT
EBIT

∆ EBIT ∆% .EBIT
EBIT
Ý nghóa: 1% thay đổi EBIT gây ra bao nhiêu % thay đổi EPS
Ví dụ: Từ số liệu Cty ABC trong báo cáo thu nhập
DFL
tại 1trđ
=
000.000.1/)000.000.1000.200.1(
8/)810(


=
8
2
x
000.200
000.000.1
= 1,25
_____________________________________________________________________________
Design: MPA
17
Môn: Tài chính doanh nghiệp

_____________________________________________________________________________
Hay
000.200000.000.1
000.000.1

=
8,0
1
= 1,25
≡1% thay đổi EBIT gây ra bao nhiêu 1,25% thay đổi EPS
Nhận xét:
• DFL của DN càng lớn, độ phóng đại của thay đổi trong EBIT đối với thay đổi
trong EPS càng lớn.
• DN có tỷ lệ nợ và cổ phẩn ưu đải tương đối lớn trong cấu trúc vốn sẽ có các
chi phí tài chính cố đònh tương đối lớn và một DFL cao.
III/ ĐỘ NGHIÊNG ĐÒN BẨY TỔNG HP (DCL)
DN sử dụng đòn bẩy DCL gia tăng thu nhập cho cổ đông
Đòn bẩy tổng hợp = DOL x DFL =
IEBIT
FEBIT

+

Ý nghóa: xác đònh 1% thay đổi doanh thu sẽ làm thay đổi bao nhiêu % EPS.
Ví dụ: DCL =
000.000.5/)000.000.5000.500.5(
8/)810(


=

8
2
x
000.500
000.000.5
= 2,5
Thay S =5.000.000đ, v = 3.000.000đ, EBIT = 1.000.000đ, I = 200.000đ
Cấu trúc vốn gồm ≡ DCL =
IEBIT
VS


=
000.200000.1000
000.000.3000.000.5


=
8
20
= 2,5
Cổ phiếu thường và nợ
Hay DCL = DOL x DFL = 2 x 1,25 = 2,5
≡ 1% thay đổi doanh thu sẽ làm thay đổi 2,5% EPS
CHƯƠNG VI: THỜI GIÁ CỦA TIỀN
_____________________________________________________________________________
Design: MPA
18
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________

Mỗi đồng tiền mà ta chi ra hay nhận về tại những thời điểm khác nhau. Đó là chúng
khác nhau về vò thế sinh lời, về độ rủi ro,… cùng một lượng tiền nhưng nếu ở càng
gần hiện tại thì càng có giá trò.
I/ MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1/ Lợi tức và lãi suất:
Nếu ký gởi 12 triệu đ vào Ngân hàng mà lúc lãnh ra sau 1 năm, ta được tổng tiền
13,68 triệu đ thì số tiền dôi ra ngoàivốn gốc. 13,68 - 12 = 1,68 triệu đ : gọi là lợi tức
1,68 / 12 = 14% : gọi là lãi suất
Đònh nghóa:
• Lợi tức là một khoanû thu nhập vượt trội so với số tiền đầu tư sau một khoản
thời gian nhất đònh.
• Đem so lợi tức với tiền đầu tư ban đầu ta có khái niệm lãi suất.
2/ Lãi suất đơn và lãi suất kép:
• Lãi suất đơn (lãi đơn): là một lãi suất chỉ tính trên số tiền đầu tư ban đầu ở mọi
thời đoạn tính lãi.
• Lãi suất kép ( Lãi kép) : là một loại lãi suất không những tính trên số tiền đầu tư
ban đầu mà còn tính trên cả những khoản lợi tức sinh ra từ các thời đoạn trước.
II/ GIÁ TRỊ THỜI ĐIỂM CỦA TIỀN
Ký hiệu: + Pv : giá trò hiện tại
+ Fv : giá trò tương lai
+ A : Một chuỗi tiền đều
+ n : số thời đoạn tính lãi
+ i : lãi suất kép
1/ Giá trò tương lai của một khoản tiền hiện tại: FV = PV ( 1 + i)
n
(1)
Một giá trò hiện tại nếu đem đầu tư với lãi suất i thì sau n thời đoạn sẽ có giá trò là FV
( gồm cả vốn và lãi).
2/ Giá trò hiện tại của một khoản tiền tương lai: PV = FV
)1(

1
i+
(2)
• Một số tiền tương lai khi qui về hiện tại sẽ tương đương 1 giá trò boa nhiêu?
• Bóc hết lợi tức ra khỏi giá trò tương lai FV
• Đối xứng công thức (1)
3/ Giá trò tương lai của một chuỗi tiền đều: chuỗi tiền đều có đặc điểm:
• Bắt đầu sau hiện tại một thời đoạn
• Không thay đổi độ lớn trong suốt thới gian đang xét
• Liên tục trong suốt thời gian xét
Công thức: FV = A ( 1+i)
n-1
+ A ( 1+i)
n-2
+ ….+ A
FV = A
i
i 1)1( −+
= A ∑ (1+i)
n-1
(3)
Thực chất: đây là tổng các giá trò tương lai của l số tiền trong chuỗi đều.
_____________________________________________________________________________
Design: MPA
19
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________
• Nếu giá trò tương lai của một chuỗi tiền không đều:
FV = A
1

(1+i)
n-1
+ A
2
( 1+i)
n-2
+ ….+ A
n
4/ Giá trò hiện tại của một chuỗi tiền đều
PV = A + A + … + A
(1+i) (1+i)
2
(1+i)
n
n
PV = A
i
i)1(1 +−
hay PV = A ∑
)1(
1
i+
(4)

T=1
• Đây là tổng các hiện giá của 1 số tiền trong chuỗi đều
• Quá trình hiện tại hoá dòng tiền, còn gọi là chiết khấu dòng tiền
• Lãi suất i đóng vai trò như 1 suất chiết khấu
• Nếu giá trò hiện tại của một chuỗi tiền không đều
PV = A

1
+ A
2
+ … + An
(1+i) (1+i)
2
(1+i)
n
_____________________________________________________________________________
Design: MPA
0
1 2 3 4 5
20
1 2 3 4 5
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________
III/ LÃI SUẤT THỰC VÀ LÃI SUẤT DANH NGHĨA
• Lãi suất danh nghóa: là lãi suất mà thời đoạn phát biểu không trùng hợp thời đoạn
ghép lãi.
• Lãi suất thực: là lãi suất mà thời đoạn phát biểu trùng hợp thời đoạn ghép lãi.
Công thức chuyển đổi Lãi suất danh nghóa thành lãi suất thực
i
e
= ( 1 + i
n
)
m
- 1
m
Trong đó : i

e
: lãi suất thực sự, i
n
: lãi suấtdanh nghóa, m : số thời đoạn ghép lãi
IV/ LÃI SUẤT TRONG TRƯỜNG HP GHÉP LÃI KHÁC HƠN LÀ 1 NĂM
Thực tế thường sử dụng ghép lãi nhiều lần trong năm.
1/ Kỳ hạn ghép lãi nửa năm:
Ví dụ: Bạn gởi 1.000đ vào Ngân hàng, với lãi suất 10%/năm, với ghép lãi đònh kỳ
nửa năm 1 lần.
Kỳ ghép lãi Gtrò tại lúc khởi điểm của kỳ Tiền lãi của kỳ GTrò lúc cuối kỳ
1
2
1.000
1.050
50,0
52,5
1.050
1.102,5
i
e
= ( 1 + i
n
)
m
- 1 = (1 + 0,1)
2
- 1 = 1,05
2
- 1 = 0,1025 = 10,25%
m 2

Giá trò tương lai sau 1 năm với 1.000đ đầu tư vào kỳ hạn ghép lãi nửa năm 1 lần:
FV = 1.000 (1 + 0,1 )
2
= 1.000 x 1,1025 = 1.102,5
2
2/ Kỳ hạn ghép lãi 1/4 năm:
FV = 1.000 (1 + 0,1 )
4
= 1.000 x 1,10381 = 1.103,81
4
3/ Kỳ hạn ghép lãi hàng tháng: FV = 1.000 (1 + 0,1 )
12

12
4/ Kỳ hạn ghép lãi hàng ngày: FV = 1.000 (1 + 0,1 )
365

365
V/ ỨNG DỤNG CƠ BẢN – CHIẾT KHẤU 1 KHOẢN N:
Cty A vay 223.854.451đ từ ngân hàng cam kết trả (vốn và lãi) cho ngân hàng
bằng khoả thanh toán đều bằng nhautrong vòng 4 năm. Lãi suất 16% /năm.
Khoản thanh toán đều hàng năm:
n
A = PV / ∑ (1/ ( 1 +i)
n
) =
)1(1 i
PVxi
+−
_____________________________________________________________________________

Design: MPA
21
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________
A =
%)161(1
%16451.854.223
+−
x
= 80.000.000 đ hay A =
7982,2
451.854.223
= 80.000.000đ
BẢNG LỊCH TRÌNH TRẢ N
Năm Vốn và lãi Lãi Vốn Dư nợ
0
1
2
3
4
80.000.000
80.000.000
80.000.000.
80.000.000
35.816.712
28.747.386
20.546.968
11.034.483
44.183.288
51.252.614

59.453.032
68.965.517
223.854.451
179.671.163
128.418.549
68.965.517
-
320.000.000 96.145.549 223.854.451
_____________________________________________________________________________
Design: MPA
22
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________
CHƯƠNG VII: CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN
I/ PHÍ TỔN VỐN BỘ PHẬN
Các đònh nghóa cơ bản:
• Các bộ phận vốn: các khoản mục bên phải Bảng cân đối kế toán. Bất kỳ sự gia
tăng nào trong Ε TS cũng phải được tài trợ từ 1 hay nhiều thành phần vốn.
• Một bộ phận vốn: một loại vốn được DN dùng để tạo tiền
• Vốn: một nhân tố cần thiết cho kinh doanh> Vốn có chi phí, chi phí của mỗi bộ
phận vốn là phí tổn vốn bộ phận.
Có 4 loại vốn chủ yếu trong Cty Cổ phần:
* Nợ ( dài hạn, phát hành trái phiếu hoặc vay đònh chế tài chính trung gian)
* Vốn cổ phần ưu đãi
* Lợi nhuận giữ lại
* Vốn cổ phần thường mới phát hành
Ký hiệu:
k
d
: Phí tổn của nợ (lãi suất phải trả trên các khoản nợ mới của Cty)

k
d
(1- T) : Phí tổn sau thuế của nợ ( T: thuế suất thuế thu nhập DN)
k
p
: Phí tổn vốn cổ phần ưu đãi
k
s
: Phí tổn lợi nhuận giữ lại
k
e
: Phí tổn vốn cổ phần thường mới phát hành
WACC : Phí tổn vốn bình quân theo tỉ trọng
1/ Phí tổn sau thuế của nợ: k
d
(1- T) : Phí tổn của nợ là lãi suất vay nợ hiện
hành trên thò trường
Phí tổn sau thuế của nợ là lãi suất còn phải trả sau khi đã tính đến khoản tiết
kiệm thuế thu nhập DN do lợi tức lãi vay được khấu trừ khỏi thu nhập chòu
thuế
2/ Phí tổn vốn cổ phần ưu đãi k
p
: là tỷ suất lợi nhuận tối thiểu sinh ra từ
việc sử dụng vốn cổ phần ưu đãi để không làm giảm lãi ròng của phần thường.
k
p
= D
p
Trong đó: D
p

: mệnh giá cổ phần ưu đãi
P’
p
P’
p :
doanh thu thuần từ việc phát hành cổ phiếu ưu đãi
D
p
: Cổ tức cổ phần ưu đãi
Ví dụ: Cty ABC đang dự đònh phát hành cổ phần ưu đãi với mức chia cố tức dự
kiến hàng năm là 8,5% trên mệnh giá phát 87đ. Chi phí phát hành 5đ/ cổ phần.
Như vậy cổ tức hàng năm D
p
là 7,4đ ( = 0,085 x 87 đ)
Doanh thu thuần từ phát hành cổ phiếu ưu đãi là : 82đ ( = 87đ – 5đ )
≡ k
p
= D
p
= 7,4 / 82 = 0,09 = 9%
P’
p
3/ Phí tổn vốn cổ phần thường ( l ợi nhuận giữ lại) k
e
:
_____________________________________________________________________________
Design: MPA
23
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________

Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường k
e
là mức tỷ lệ lãi suất chiết khấu mà nhà
đầu tư chiết khấu các khoản thu nhập cổ tức mong đợi để xác đònh giá trò cổ
phần thường Cty.
Có 2 cách xác đònh chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
a/ Sử dụng mô hình đònh giá tăng trưởng đều:
k
e
= D
1
+ g Trong đó: Po : giá trò cổ phần thường
Po D
1
: Cổ tức dự kiến cuôi năm 1
k
e
: tỷ suất sinh lợi cần thiết cổ phần thường
g : Tỷ lệ tăng trưởng hàng nămtrong cổ tức
Ví dụ: Thò giá cổ phần thường của Cty ABC hiện là 230.000đ, lợi tức cổ phần kỳ tới
dự kiến đạt 12.400đ, suất tăng trưởng lợi tức cổ phần 8%
Khi đó tỷ suất thu nhập cổ tức mong đợi được tính như sau :
k
e
=
Po
D1
+ g =
000.230
400.12

+ 8% = 5,4% + 8% = 13,4%
b/ Sử dụng mô hình đònh giá tài sản vốn (CAPM): mối quan hệ giữa tỷ
suất sinh lời hoặc chi phí sử dụng vốn cổ phần thường với rủi ro hệ thống của DN
được đo bằng hệ số β: k
e
= k
f
+ ( ( k
m
- k
f
) β )
Trong đó: k
f
: tỷ suất sinh lợi phi rủi ro ( trái phiếu chính phủ)
k
m
: tỷ suất sinh lợi thò trường
Sử dụng mô hình (CAPM), chi phí sử dụng vốn cổ phần thường là tỷ suất sinh lời mà
nhà đầu tư mong đợi như là sự bù đắp rủi ro không đa dạng hoá được của DN (β)
Ví dụ: trái phiếu chính phủ có lãi suất hàng năm 7%, tỷ suất lợi nhuận thò trường
15%/năm và hệ số β Cty ABC là 0,8. Thì phí tổn vốn cổ phần thường mong đợi:
k
e
= k
f
+ ( ( k
m
- k
f

) β ) = 7% + ( 15% - 7% ) 0,8 = 13,4%
4/ Phí tổn vốn cổ phần thường mới phát hành k
ne
: là phí tổn của vốn chủ
mới đưa vào Cty do phát hành thêm cổ phiếu thường. Nó được tính căn cứ vào phí tổn
của lợi nhuận giữ lại nhưng lớn hơn bởi chi phí phát hành cổ phiếu:
k
ne
=
)1(
1
fPo
D

+ g
Trong đó : f: chi phí phát hành cổ phiếu mới và tính bằng %trên thò giá cổ phiếu.
II/ PHÍ TỔN VỐN BÌNH QUÂN THEO TỶ TRỌNG (WACC) - PHÍ TỔN VỐN
BIÊN TẾ (MCC)
1/ Phí tổn vốn bình quân theo tỷ trọng (WACC): là phí tổn vốn bình quân
của nợ, vốn cổ phiếu ưu đãi và vốn tự có theo tỷ trọng của chúng
WACC = W
d
k
d
( 1- t) + W
p
k
p
+ W
e

k
e
Trong đó: W
d
,W
p
,W
e
: tỉ trọng % nợ vay, cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu thường trong
cấu trúc vốn ≡ W
d
+ W
p
+ W
e
= 1
Ví dụ: Xác đònh chi phí sử dụng vốn bình quân của Cty ABC
Nguồn tài trợ dài hạn Tỷ trọng Chi phí sử Chi phí sử dụng vốn tính theo tỷ
_____________________________________________________________________________
Design: MPA
24
Môn: Tài chính doanh nghiệp
_____________________________________________________________________________
W
i
% dụng vốn k
i
trọng W
i
k

i
- Nợ vay dài hạn
- Cổ phần ưu đãi
- Cổphần thường
40%
10%
50%
5,6%
9,0%
13,0%
2,2%
0,9%
6,5%
Tổng cộng: 100% 9,6% : chi phí sử dụng vốn
bình quân
Với giả đònh mức độ rủi ro của Cty không đổi, Cty sẽ chấp nhận tất cả dự án có tỷ
suất sinh lời >= 9,6%.
2/ Phí tổn vốn biên tế (MCC):
• Phí tổn vốn biên tế là phí tổn vốn bình quân của 1 đ vốn mới
• Phí tổn vốn biên tế càng tăng theo mức huy động vốn
• MCC thay đổi sẽ làm đồ thò của nó thay đổi, như vậy sẽ tạo ra những điểm
gãy.
Xác đònh điểm gãy: BPj = AFj /Wj
Với + BPj : điểm gãy cho nguồn tài trợ j
+ AFj : tổng nguồn tài trợ của nguồn tài trợ j
+ Wj : Tỷ trọng của nguồn tài trợ
Ví dụ: Cty ABC có thu nhập gữi lại là 300.000đ, với chi phí sử dụng vốn tương
ứng 13% -> 14% , Cty phải sử dụng thêm nguồn tài trợ bằng vốn cổ phiếu thường
phát hành mới để có thể giữ nguyên cấu trúc vốn tối ưu của mình.
Ngoài ra Cty có khả năng vay nợ thêm tối đa 400.000đ chi phí sử dụng vốn sau

thuế tng ứng là 5,6% vượt trên mức nàythì chi phí tăng lên 8,4%. Như vậy ta có
2 điểm gãy.
Cty có cấu trúc vốn mục tiêu We : 50%, Wp: 10%, Wd : 40%
BP
VCP
= 300.000 / 0,50 = 600.000đ
BP
No vay DH
= 400.000 / 0,40 = 1.000.000đ
Bảng chi phí sử dụng vốn bình quân theo từng mức độ quy mô nguồn tài trợ mới
_____________________________________________________________________________
Design: MPA
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×