Tháng 2 năm 2008
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
Minh hoạ chuyên đề
Môn : Luyện từ và câu- Lớp 2
Bài dạy: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim.
Dấu chấm, dấu phẩy
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu:
1-Bài cũ:
* Nêu các loài chim gọi tên theo tiếng
kêu .
*Hỏi đáp với cụm từ ở đâu ?
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim .
Dấu chấm, dấu phẩy .
Bài tập 1: Nói tên các loài chim trong những tranh sau:
) đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt (
chào mào
chim sẻ
đại bàng
vẹt
cú mèo
cò
sáo sậu
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim .
Dấu chấm, dấu phẩy .
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim .
Dấu chấm, dấu phẩy .
-Nêu thêm tên một số loài chim
khác mà em biết .
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim
Dấu chấm, dấu phẩy .
*Bài tập 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi
chỗ trống dưới đây:
a/ Đen như
b/Hôi như
c/Nhanh như
d/Nói như
e/Hót như
( vẹt, quạ, khướu, cú, cắt (
Vẹt
Quạ
Cú
Cắt
Khướu
Nhận biết đặc điểm của từng loài chim
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim
Dấu chấm, dấu phẩy .
*Bài tập 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi
chỗ trống dưới đây:
a/ Đen như
b/Hôi như
c/Nhanh như
d/Nói như
e/Hót như
( vẹt, quạ, khướu, cú, cắt (
*Bài tập 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ
trống dưới đây:
a/ Đen như
b/Hôi như
c/Nhanh như
d/Nói như
e/Hót như
* Giải nghĩa các thành ngữ trên
*Nêu thêm một số thành ngữ, hoặc tục ngữ về loài chim mà em
biết .
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim .
Dấu chấm, dấu phẩy .
quạ
cú
cắt
vẹt
khướu
*Bài tập 3: Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng
chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu
phẩy.
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò
thường cùng ở
cùng ăn cùng làm việc
Hai bạn gắn bó với
Chúng
và đi chơi cùng nhau
nhau như hình với bóng .
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim .
Dấu chấm, dấu phẩy .
*Bài tập 3: Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng
chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu
phẩy.
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò
.
thường cùng ở
,
cùng ăn
,
cùng làm việc
.
Hai bạn gắn bó với
Chúng
và đi chơi cùng nhau
nhau như hình với bóng .
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim .
Dấu chấm, dấu phẩy .
*Bài tập 3: Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng
chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu
phẩy.
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò. Chúng thường
cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau.
Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng .
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim .
Dấu chấm, dấu phẩy .
a.Khi nào ta dùng dấu chấm ?
-Khi viết hết câu ta dùng dấu chấm .
b.Sau dấu chấm, chữ cái đầu câu viết thế
nào ?
-Sau dấu chấm, chữ cái đầu câu phải viết
hoa .
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim .
Dấu chấm, dấu phẩy .
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim .
Dấu chấm, dấu phẩy .
* Củng cố:
Trò chơi: Tên tôi là gì ?
* Dặn dò: