Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn iso 14001-2010 cho công ty tnhh công nghệ cao ức thái, kcn long thành, đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.04 KB, 132 trang )

Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ có tính xã hội xâu sắc, gắn liền với cuộc đấu tranh
xóa đói giảm nghèo ở mỗi nước với cuộc đấu tranh vì hòa bình và tiến bộ xã hội. Hiện
nay, môi trường là một trong những vấn đề đang được các cấp, các ngành trên thế giới
quan tâm vì rằng sau những thành tựu đáng kể về kinh tế thì hậu quả để lại cho môi
trường là một con số rất lớn về những tác động và hậu quả do con người gây ra cho
môi trường, các nước đã có những quan tâm và đầu tư thích đáng cho vấn đề môi
trường, và khoa học hiện đại cũng góp phần không nhỏ trong việc tìm kiếm và thực thi
những giải pháp cho vần đề môi trường. Tuy nhiên cho đến nay sự phát triển ngày
càng cao của khoa học công nghệ vẫn chưa hứa hẹn các giải pháp hữu hiệu cho vấn đề
môi trường mà chỉ góp phần hạn chế tối thiểu tốc độ phá hủy môi trường.
Môi trường ô nhiễm là vấn đề thời sự đang rất nóng hổi trên các diễn đàn thông tin
đại chúng khi gần đây chúng ta phát hiện ra hàng loạt vụ gây ô nhiễm môi trường của
một số doanh nghiệp. Người tiêu dùng ngày nay không chỉ muốn sử dụng hàng hóa có
chất lượng tốt mà còn phải thân thiện với môi trường. Do đó, doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển bền vững thì không thể đặt vấn đề môi trường ra ngoài chiến lược phát
triển kinh doanh của doanh nghiệp. Để đảm bảo điều này các doanh nghiệp cần làm
những gì để có thể quản lý, giảm thiểu tác động lên môi trường của mình. Đó là lý do
sự ra đời của tiêu chuẩn ISO 14001 về Hệ thống quản lý môi trường (HTQLMT), và
đây là công cụ giúp doanh nghiệp sử dụng để chủ động phòng ngừa ô nhiễm môi
trường thay vì đối phó thụ động thực hiện các yêu cầu pháp lý liên quan. Thông qua
việc xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001, doanh nghiệp có thể nâng
cao giá trị hình ảnh của mình trong tâm trí người tiêu dùng và vượt qua những rào cản
kỹ thuật khi thâm nhập vào thị trường nước ngoài.
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 1
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai


Đứng trước thực tế đó, Công ty TNHH Công Nghệ Ức Thái là một trong những
công ty hoạt động về ngành cáp điện và là công ty có vốn đầu tư nước ngoài, nên việc
làm sao tạo thương hiệu và sản phẩm của mình xâm nhập vào thị trường trong nước và
quốc tế là điều rất cần thiết. Việc xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu
chuẩn ISO 14001 là điều nên làm, điều này giúp cho công ty nâng cao hình ảnh của
mình trong hoạt động bảo vệ môi trường với các bạn hàng thương mại và người tiêu
dùng, giúp giảm giá thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận do kiểm soát quá trình sản
xuất. Ngoài ra nó còn nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, ngăn chặn sự cạn kiệt tài
nguyên và đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
Đối với các doanh nghiệp tại Việt Nam, vấn đề ISO 14001 còn khá mới mẻ và
muốn áp dụng thì phải gặp khá nhiều khó khăn đòi hỏi nhiều đầu tư về tiền bạc cũng
như nhân lực được đào tạo chính quy về môi trường. Hiện nay trong ngành cáp điện có
rất ít công ty đạt TCVN ISO 14001 như cáp Cadivi, Cáp điện Sacom,…. Chiếm
khoảng 14% tổng số doanh nghiệp lớn nhỏ đang hoạt động về lĩnh vực cáp điện trong
nước. Trong tương lai công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái sẽ xem xét và áp dụng
ISO 14001 vì đây là nhà máy được đánh giá là tương đối lớn về nguồn vốn cũng như
kỹ thuật hiện đại hơn cùng với lượng sản phẩm đảm bảo chất lượng trong và ngoài
nước.
Tuy nhiên, trước khi triển khai áp dụng chính thức, cần phải có những đánh giá cụ
thể về khả năng áp dụng của công ty theo các yêu cầu trong điều khoản của HTQLMT
ISO 14001 và những đề xuất bước đầu nhằm giúp nhà quản lý và hoạch định chiến
lược của công ty có những quyết định phù hợp.
1.2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục đích nghiên cứu
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 2
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai
Hỗ trợ Công ty xây dựng một HTQLMT toàn diện theo tiêu chuẩn quốc tế
nhằm bảo vệ môi trường, kiểm soát và ngăn ngừa ô nhiễm do các hoạt động sản xuất

và dịch vụ.
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu
Để thực hiện được đề tài này, em tập trung vào giải quyết các mục tiêu cụ thể sau:
• Phân tích và đánh giá khả năng áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2010 vào quản
lý môi trường tại Công ty TNHH Công Nghệ Ức T hái.
• Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010 cho
Công ty TNHH Công Nghệ Ức Thái.
1.3.Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý môi trường tại Công ty TNHH Công Nghệ Ức Thái sử dụng
TCVN ISO 14001:2010. Để đơn giản, toàn bộ luận văn thống nhất sử dụng ISO
14001.
1.4.Nội dung nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đề ra, đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung sau:
• Nghiên cứu tiến trình áp dụng ISO 14001 trong việc xây dựng HTQLMT tại
doanh nghiệp.
• Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp trong quá trình triển
khai áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010.
• Đánh giá hoạt động kinh doanh, sản xuất và các vấn đề môi trường phát sinh tại
doanh nghiệp.
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 3
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai
• Đánh giá hiện trạng môi trường và xem xét những bất cập trong công tác quản
lý môi trường tại Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, từ đó đánh giá khả
năng áp dụng hệ thống quản lý môi trường tại Công ty.
• Tiến hành xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010 dựa trên tình
hình thực tế tại Công ty.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Khung nghiên cứu

Hình 1.1- Sơ đồ nghiên cứu
Giải thích:
Để xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001, trước hết cần khảo sát các
vấn đề liên quan đến môi trường như nước sử dụng, nhiên liệu, năng lượng, các chất
thải, phát thải nhiệt,… và hiện trạng quản lý môi trường tại Công ty đã có và đang áp
dụng (như nước thải, chất thải rắn, sự cố,…). Kết hợp với việc so sánh về những đáp
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 4
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Khảo sát hiện trạng
môi trường và quản
lý môi trường tại
Công ty
Đánh giá khả năng áp dụng
- Dựa trên phát phiếu điều
tra nhằm đánh giá cam kết
của lãnh đạo cao nhất,
nguồn lực hiện có, nhận
thức về môi trường và
HTQLMT.
- So sánh sự đáp ứng của
Công ty đến TCVN ISO
14001:2010
Các yêu cầu của HTQLMT ISO 14001
- Chính sách môi trường (CSMT)
- Lập kế hoạch
- Thực hiện và điều hành
- Kiểm tra
- Xem xét của lãnh đạo
Khảo sát hiện trạng
môi trường trong

từng phân xưởng,
từng khía cạnh môi
trường
Xem xét công tác
quản lý môi trường
hiện tại của công ty
Xây dựng
HTQLMT về
- Các CSMT
- Việc thực hiện
các mục tiêu đề ra
- Điều hành, kiểm
tra
Xác định các
khía cạnh môi
trường
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai
ứng của Công ty so với yêu cầu của các điều khoản trong tiêu chuẩn đề đánh giá khả
năng áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001:2010. Dựa vào các hoạt động của các bộ phận để
xác định các KCMT có ý nghĩa và tiến hành xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001 tại Công ty.
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp tham khảo tài liệu về tiêu chuẩn ISO 14001:2010, các biện pháp
giảm thiểu ô nhiễm
• Thu thập thông tin từ sách, báo, thư viện, internet
• Kế thừa có chọn lọc các tài liệu có sẵn từ công ty và các chuyên ngành có
liên quan
- Phương pháp đánh giá nhanh hiện trạng môi trường

- Phương pháp khảo sát thực tế
• Quan sát trực tiếp các hoạt động diễn ra trong xương sản xuất
• Phỏng vấn cán bộ, công nhân viên trong phân xưởng các vấn đề liên quan
đến môi trường.
- Phương pháp phân tích – so sánh
Các kết quả khảo sát – điều tra về hiện trạng môi trường được phân tích, so sánh dựa
vào các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001. Từ đó, đưa ra hướng dẫn áp dụng và xây
dựng mô hình HTQLMT cho Công ty.
1.6.Phạm vi nghiên cứu
Địa điểm nghiên cứu: Công ty TNHH Công nghệ Ức Thái, tọa lạc tại KCN
Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 5
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai
Do hiện tại Công ty chưa áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 nên trong quá trình thực
hiện khóa luận thì các vấn đề nghiên cứu như: tình trạng ô nhiễm, giải pháp kiểm soát
ô nhiễm đã thực hiện và những giải pháp tiếp theo được đề xuất trong khóa luận nhằm
đánh giá, giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ môi trường tại Công ty TNHH Công Nghệ Ức
Thái được xây dựng trên quan điểm ISO 14001.
1.7.Kết cấu của đồ án
Kết cấu của đồ án gồm những nội dung chính sau:
Chương 1: Mở đầu
Bao gồm phần đặt vấn đề, đưa ra mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu,
nội dung nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan về hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001.
Giới thiệu ISO và hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001, nêu
các hiện trạng áp dụng HTQLMT trong nước và thế giới, những thuận lợi và khó khăn
khi áp dụng ISO 14001, các quy trình khi thực hiện ISO 14001.
Chương 3: Hiện trạng sản xuất và quản lý môi trường tại Công ty TNHH Công nghệ

Cao Ức Thái.
Trình bày hiện trạng sản xuất, hiện trạng quản lý môi trường trong công ty, các
biện pháp giảm thiểu mà công ty đã áp dụng, phân tích sự tương đương giữa 2 tiêu
chuẩn quản lý chất lượng và tiêu chuẩn quản lý môi trường.
Chương 4: Đánh giá khả năng áp dụng hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 cho
Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái.
Khảo sát năng lực quản lý môi trường của công ty, khả năng áp dụng HTQLMT
theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010, khảo sát và đánh giá khả năng đáp ứng của công ty
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 6
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai
đối với các tiêu chuẩn ISO 14001, từ đó xây dựng các khía cạnh môi trường có ý
nghĩa.
Chương 5: Xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010 tại
Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái.
Sau khi xác định các khía cạnh môi trường có ý nghĩa, trong chương này sẽ tiến
hành xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001:2010 cho công ty Cao Ức Thái
Chương 6: Kết luận và kiến nghị
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 7
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO
TIÊU CHUẨN ISO 14001
2.1. Tổng quan về hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
2.1.1.Giới thiệu ISO
ISO là tên viết tắt của Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa (International
Organization for Standarddization), được thành lập vào năm 1946 và chính thức hoạt
động vào ngày 23/02/1947 nhằm mục đích xây dựng các tiêu chuẩn về sản xuất,

thương mại và thông tin. ISO có trụ sở ở Gevena (Thụy Sĩ) và là một tổ chức Quốc tế
chuyên ngành có các thành viên là các cơ quan tiêu chuẩn Quốc gia của 111 nước
Mục đích của các tiêu chuẩn ISO là tạo điều kiện cho các hoạt động trao đổi
hàng hóa và dịch vụ trên toàn cầu trở nên dễ dàng, tiện dụng hơn và đạt được hiệu quả.
Tất cả các tiêu chuẩn do ISO đặt ra đều có tính chất tự nguyện.
2.1.2. Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
Tiêu chuẩn ISO 14001 là những chứng nhận đầu tiên trong HTQLMT. Tiêu
chuẩn ISO 14001 là tiêu chuẩn mang tính chất tự nguyện và được triển khai bởi Tổ
chức Tiêu chuẩn Quốc tế (ISO).
Tiêu chuẩn ISO 14001 nhắm tới khả năng có thể áp dụng được cho tất cả các
loại hình tổ chức và để thích nghi với các điều kiện về địa lý, văn hóa và xã hội khác
nhau. Mục tiêu chung của cả tiêu chuẩn ISO 14001 và các loại tiêu chuẩn khác trong
tập hợp bộ tiêu chuẩn ISO 14001 là nhằm bảo vệ môi trường và ngăn ngừa ô nhiễm
trong sự hòa hợp với những nhu cầu kinh tế xã hội.
Tiêu chuẩn ISO 14001 hiện đã có mặt tại 138 quốc gia và vùng lãnh thổ và đã
có trên 140.000 doanh nghiệp/ tổ chức được chứng nhận.
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 8
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai
Tiêu chuẩn ISO 14001 đã được Việt Nam chấp thuận trở thành tiêu chuẩn quốc
gia có tên hiệu TCVN 14001:2005 – Hệ thống quản lý môi trường – các yêu cầu
(tương đương tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001:2004)
Tiêu chuẩn ISO 14001 được áp dụng cho tất cả các loại hình tổ chức không
phân biệt quy mô, loại hình hoạt động hay sản phẩm.
2.1.3. Mô hình ISO 14001
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 9
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai

Hình 2.1. Mô hình ISO 14001
2.2. Vai trò của HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001
- HTQLMT là một phần của hệ thống quản lý chung của tổ chức có đề cập đến
các KCMT phát sinh từ hoạt động của tổ chức đó.
- HTQLMT giúp cho tổ chức đạt được những mục tiêu trong công tác bảo vệ môi
trường và tiến đến cải tiến liên tục hệ thống.
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 10
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Xem xét
của lãnh
đạo
Chính
sách môi
trường
Bắt đầu
KIỂM TRA
Giám sát và đo lường
Đánh giá sự tuân thủ
Sự không phù hợp, hành động
khắc phục và phòng ngừa
Kiểm soát hồ sơ
KẾ HOẠCH
Khía cạnh môi trường
Yêu cầu pháp luật và các yêu
cầu khác
Mục tiêu, chỉ tiêu và chương
trình môi trường
THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH
Cơ cấu, trách nhiệm và quyền hạn
Năng lực, đào tạo và nhận thức

Thông tin liên lạc
Hệ thống tài liệu
Kiểm soát tài liệu
Kiểm soát điều hành
Sự chuẩn bị sẵn sàng và đáp ừng tình hình
CẢI TIẾN LIÊN TỤC
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai
- Hệ thống quản lý môi trường – ISO 14001 là hệ thống gồm:
• Áp dụng cho mọi loại hình sản phẩm.
• Việc thực hiện là tự nguyện.
• Sự thành công của hệ thống phụ thuộc vào sử cam kết của mọi bộ phận, cá nhân
liên quan.
• Trợ giúp cho bảo vệ môi trường và phòng ngừa ô nhiễm.
• Thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến một HTQLMT.
• Luôn đảm bảo mọi hoạt động phù hợp với chính sách môi trường đã công bố.
• Chứng minh sự phù hợp đó cho tổ chức khác.
• HTQLMT của tổ chức được chứng nhận là phù hợp bởi một tổ chức bên ngoài
cấp.
• Tự xác định và tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn này.
2.3. Cơ sở pháp lý liên quan đến việc áp dụng ISO 14001 tại Việt Nam
Một số chính sách nhà nước liên quan đến việc áp dụng ISO 14001
- Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt “Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng” (Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg).
Quyết định nay liên quan đến mục 4.3.2 Các yêu cầu về pháp luật và các yêu
cầu khác của TCVN ISO 14001.
(Phụ lục 6 đính kèm:”Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng trong giai đoạn 2003 – 2005).
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ 256/2003/QĐ-TTg ngày 02/12/2003 về

việc phê duyệt chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia năm 2010 và định hướng
đến năm 2020.
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 11
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai
Quyết định liên quan đến mục 4.3.4 Chương trình quản lý môi trường của
TCVN ISO 14001
- Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ 26/2007/CT-TTg ngày 26/11/2007 về việc
theo dõi, giám sát và đánh giá tình hình thực hiện các chi tiêu kế hoạch về tài
nguyên – môi trường và phát triển bền vững.
Chỉ thị liên quan đến đến mục 4.3 Lập kế hoạch của TCVN ISO 14001
- UBND thành phố Hà Nội đã ban hành Quyết định số 3746/QĐ – UBND Quy
định hỗ trợ doanh nghiệp, bệnh viện, cơ sở sản xuất trên địa bàn Thành phố Hà
Nội dung áp dụng hệ thống quản lý môi trường (HTQLMT) theo tiêu chuẩn
ISO 14001 nhằm thúc đẩy việc áp dụng tiêu chuẩn ISO 14000.
Quyết định liên quan đến mục 4.2 Chính sách môi trường và mục 4.4.1 Cơ cấu
và trách nhiệm của TCVN ISO 14001
2.4. Hiện trạng áp dụng HTQLMT ISO 14001
2.4.1. Hiện trạng áp dụng trên thế giới
Đi cùng sự phát triển của xã hội đó là việc ra đời của nhiều loại hình doanh
nghiệp, tổ chức mà khi đi vào hoạt động đều gây nên những tác động môi trường với
những mức độ ảnh hưởng khác nhau, vấn đề là các doanh nghiệp với các quy mô khác
nhau đó cần làm những gì để có thể quản lý, giảm thiểu tác động lên môi trường của
mình. Đó là lý do sự ra dời của tiêu chuẩn ISO 14001 về Hệ thống quản lý môi
trường. Ra đời lần đầu vào năm 1996, Tiêu chuẩn ISO 14001 hiện đã có mặt tại 138
quốc gia và vùng lãnh thổ và đã có trên 140.000 doanh nghiệp/tổ chức được chứng
nhận.
Theo bản đồ (hình 2.2), tính theo các năm từ năm 2000 đến 2009 thì tỷ lệ các
doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn ISO ngày càng cao và đang trên đà phát triển. Như

GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 12
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai
vậy có thể thấy trên thế giới, các nước hiện đang áp dụng tiêu chuẩn ISO cho các
doanh nghiệp, công ty đang hoạt động trong nước.
Tính đến cuối tháng 12 năm 2009 đã có ít nhất 223.149 chứng chỉ tiêu chuẩn
ISO 14001:2004 được cấp ở 159 quốc gia và nền kinh tế, mức tăng trưởng gần như
tương tự trong năm 2008 với 34.334 chứng chỉ tiêu chuẩn năm 2009 so với 34.242
chứng chỉ tiêu chuẩn được cấp trong năm 2008. Mức chứng chỉ tiêu chuẩn trước đó
đạt 188.815 chứng chỉ trên 155 quốc gia và nền kinh tế. Hình 2.3 thể hiện số lượng các
chứng chỉ ISO 14001 của 10 quốc gia áp dụng nhiều nhất.
Hình 2.2- Bản đồ số lượng chứng chỉ ISO 14001 được cấp trên thế giới qua các
giai đoạn
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 13
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai
Hình 2.3. Bản đồ thể hiện Top10 quốc gia áp dụng ISO 14001 trên thế giới
Xét về các quốc gia trên thế giới thì tỷ lệ nước áp dụng theo tiêu chuẩn ISO
14001 là nước Nhật sau đó đến Trung Quốc. Từ thực tế này cho thấy nước Nhật là
nước có sự quan tâm rất lớn đến môi trường.
2.4.2. Hiện trạng áp dụng tại Việt Nam
Tại Việt Nam, ISO được cấp lần đầu tiên vào năm 1998 (2 năm sau khi tiêu
chuẩn ISO 14001:1996 ra đời), và từ đó đến nay số lượng áp dụng tiêu chuẩn ISO
14001 và đạt chứng chỉ không ngừng tăng lên. Cụ thể qua biểu đồ sau:
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 14
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai

Hình 2.4- Số doanh nghiệp Việt Nam được cấp chứng nhận từ năm 1999 – 2009
Nguồn:
Thời gian đầu, các công ty tại Việt Nam áp dụng ISO 14001 hầu hết là công ty
nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài, đặc biệt là Nhật Bản. Điều này cũng dễ
hiểu vì Nhật Bản luôn là nước đi đầu trong bảo vệ môi trường và áp dụng ISO 14001.
Mặt khác Nhật Bản cũng là một trong các quốc gia đầu tư vào Việt Nam rất sớm và
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Hiện có rất nhiều
doanh nghiệp Nhật Bản đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, có thể kể đến một số
tập đoàn lớn như Honda, Toyota, Panasonic, Canon, Yamaha…. Hầu hết công ty mẹ
của các tổ chức này đều đã áp dụng ISO 14001 và họ yêu cầu các công ty con tại các
quốc gia đều phải xây dựng và áp dụng ISO 14001. Bởi vậy, các doanh nghiệp này đã
góp phần rất lớn trong việc xây dựng trào lưu áp dụng ISO 14001 tại Việt Nam.
2.4.3. Hiện trạng các ngành nghề đạt chứng nhận ISO tại Việt Nam
Chứng chỉ ISO 14001 cũng đã được cấp cho khá nhiều tổ chức với các loại hình
sản xuất kinh doanh và dịch vụ khá đa dạng, trong đó các ngành nghề như Chế biến
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 15
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai
thực phẩm (mía đường, thủy sản, rượu bia giải khát…), Điện tử, Hóa chất (dầu khí,
sơn, bảo vệ thực vât), Vật liệu xây dựng, Du lịch – Khách sạn đang chiếm tỷ lệ lớn.
Tuy nhiên, so với số lượng khoảng 6.000 doanh nghiệp đã được chứng nhận về
hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 thì số lượng các doanh nghiệp áp dụng tiêu
chuẩn về quản lý môi trường còn rất nhỏ bé. Điều này cho thấy tại Việt Nam, các
doanh nghiệp/ tổ chức vẫn chưa quan tâm đúng mức tới vấn đề môi trường và bảo vệ
môi trường.
2.4.4. Một số tổ chức chứng nhận ISO 14001 tại Việt Nam
- QUACERT – Việt Nam
- BVQI - Anh
- SGS – Thụy Điển

- DNV – Na Uy
- TUV Nord – Đức
- QMS - Úc
- GLOBAL - Anh
Chi phí cho dịch vụ tư vấn và chứng nhận sẽ phụ thuộc vào quy mô, địa điểm
của tổ chức, việc xác định giá chính xác sẽ thông qua hoạt động khảo sát tổ chức. Tuy
nhiên chi phí đào tạo và tư vấn khoảng từ 2500USD – 5000USD, phí chứng nhận
2500USD – 4000USD. (Theo )
2.5. Xu thế phát triển
Sau 10 năm kể từ khi tiêu chuẩn ISO 14001 về Hệ thống quản lý môi trường
được triển khai áp dụng tại Việt Nam, mặc dù việc áp dụng chưa thực sự tương ứng
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 16
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai
với các vấn đề môi trường diễn biến ngày càng phức tạp, tuy nhiên chúng ta cũng đã
có thể nhận thấy sự quan tâm tới bảo vệ môi trường đang có những dấu hiệu tích cực.
Tiêu chuẩn ISO 14001 cũng đã thể hiện dược nhựng ưu điểm của mình trong việc thiết
lập và đưa ra những nguyên tắc trong quản lý môi trường của một tổ chức.
2.6. Những thuận lợi và khó khăn trong việc áp dụng ISO 14001 tại Việt Nam
2.6.1. Thuận lợi
2.6.1.1. Về mặt thị trường
- Nâng cao uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp với khách hàng.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh nhờ nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động
môi trường
- Phát triển bền vừng nhờ đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý môi trường
và cộng đồng xung quanh.
2.6.1.2. Về mặt kinh tế
- Giảm thiểu mức sử dụng tài nguyên và nguyên liệu đầu vào.
- Giảm thiểu mức sử dụng năng lượng.

- Giảm thiểu hiệu suất các quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ.
- Giảm thiểu lượng rác thải tạo ra và chi phí xử lý.
- Tái sử dụng các nguồn lực/ tài nguyên.
- Tránh các khoản tiền phạt về vi phạm yêu cầu pháp luật về môi trường.
- Giảm thiểu chi phí đóng thếu môi trường
- Hiệu quả sử dụng nhân lực cao hơn nhờ nhờ sức khỏe được đảm bảo trong môi
trường làm việc an toàn.
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 17
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai
- Giảm thiểu các chi phí về phúc lợi nhân viên liên quan đến các bệnh nghề
nghiệp.
- Giảm thiểu tổn thất kinh tế khi có rủi ro hoặc tai nạn xảy ra.
2.6.1.3.Về mặt quản lý rủi ro
- Thực hiện tốt việc đề phòng các rủi ro và hạn chế thiệt hại do rủi ro gây ra.
- Điều kiện để giảm chi phí bảo hiểm.
- Dễ dàng hơn trong làm việc với bảo hiểm về tổn thất và bồi thường
2.6.1.4.Tạo cơ sở cho hoạt động chứng nhận, công nhận và thừa nhận
- Được sử đảm bảo của bên thứ ba.
- Vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại.
- Cơ hội cho quảng cáo, quảng bá.
2.6.1.5.Luật pháp về môi trường chặt chẽ hơn
Tháng 12/2005, Quốc hội của nước Việt Nam đã thông qua Luật Bảo vệ môi
trường và ngày 01/07/2006 thì luật chính thức được ban hành nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nước và trách nhiệm của chính quyền các cấp, các cơ quan, tổ chức và cá
nhân trong việc bảo vệ môi trường.
Các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường đã quy định từ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, quyền
và nghĩa vụ cơ bản của mỗi tổ chức, cá nhân trong khai thác, sử dung và bảo vệ môi

trường. Hệ thống tiêu chuẩn vể môi trường cũng đã được ban hành, làm cơ sở pháp lý
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 18
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai
cho việc xác định trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ thể trong việc bảo vệ môi trường. Các
quy định pháp luật đã chú trọng tới khía cạnh toàn cầu của vấn đề môi trường.
2.6.1.6. Sức ép từ các công ty đa quốc gia
Việc gia tăng số lượng các doanh nghiệp nước ngoài làm an tại Việt Nam kéo
theo đó là các yêu cầu ngày càng gia tăng về tay nghề công nhân, trình độ chuyên môn
hóa, yêu cầu về chất lượng, môi trường và trách nhiệm xã hội. Đó là thách thức nhưng
cũng là cơ hội để các tổ chức/doanh nghiệp trong nước cần tự hoàn thiện mình để có
thể hòa nhập sâu vào sân chơi chung.
Đi đầu là Honda Việt Nam là một trong các công ty của Nhật Bản đã áp dụng
HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001, tiếp sau đó là một loạt các nhà cung cấp phụ
kiện như Goshi Thăng Long, Nissin Brake, Tsukuba, Stanley… cũng áp dụng ISO
14001.
2.6.1.7. Sự quan tâm của Nhà nước, cộng đồng
Sự quan tâm của nhà nước,cơ quan quản lý và cộng đồng đối với việc áp dụng
ISO 14001 cũng ngày càng gia tăng. Trong chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia
năm 2010 và định hướng năm 2020 cũng chỉ rõ “mục tiêu đến năm 2010: 50% các cơ
sở sản xuất kinh doanh được cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc chứng
chỉ ISO 14001”, định hướng tới năm 2020 “80% các cơ sở sản xuất kinh doanh được
cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc chứng nhận ISO 14001”. Điều
này đã thể hiện sự quan tâm của Chính phủ trong công tác bảo vệ môi trường nói
chung và ISO 14001 nói riêng. Định hướng này sẽ tạo tiền đề cho các Cấp, các Ngành,
các Địa phương xây dựng chiến lược bảo vệ môi trường cho mình để từ đó thúc đẩy
việc áp dụng ISO 14001 trên phạm vi toàn quốc. (Theo )
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 19
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY

Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai
Thời gian qua, một loạt hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng của
các tổ chức, doanh nghiệp cũng bị người dân, báo chí và các cơ quan chức năng phát
hiện, thậm chí có doanh nghiệp phải tạm thời đóng cửa. Điều này cũng đã thể hiển một
mức độ quan tâm đặc biệt lớn từ phía cộng đồng.
2.6.2. Khó khăn
2.6.2.1.Chi phí tăng
Để áp dụng thành công tiêu chuẩn ISO 14001, các doanh nghiệp cần phải đầu tư cả
về tiền bạc lẫn thời gian. Các chi phí gồm:
• Chi phí cho việc xây dựng và duy trì một HTQLMT
• Chi phí tư vấn
• Chi phí cho việc đăng ký với bên thứ ba
Doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu là nhỏ và vừa nên ít doanh nghiệp dám đầu tư
hàng trăm triệu đồng để thực hiện ISO 14001. Điều này lý giải tại sao 2/3 doanh
nghiệp được cấp chứng chỉ ISO 14001 tại Việt Nam chủ yếu là doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài.
2.6.2.2.Thiếu chính sách hỗ trợ từ nhà nước
Mặc dù có sự quan tâm trong công tác bảo vệ môi trường nhưng cho tới nay
Nhà nước, cơ quan pháp lý chưa có chính sách gì cụ thể để hỗ trợ các tổ chức/doanh
nghiệp trong việc áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001. Các tổ chức/doanh
nghiệp áp dụng ISO 14001 vẫn chưa hưởng được ưu đãi hay chính sách khuyến khích
nào, tính hiệu quả trong công tác thực thi yêu cầu pháp luật trong bảo vệ môi trường
còn chưa cao dẫn tới nản lòng và thiệt thòi cho những tổ chức quan tâm và đầu tư cho
công tác bảo vệ môi trường. Như vậy sẽ xuất hiện tình trạng nếu không cần thiết thì
không làm ISO 14001.
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 20
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai

2.6.2.3. Thiếu nguồn lực và kinh nghiệm thực hiện
Nhận thức về HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 ở các doanh nghiệp Việt
Nam còn rất hạn chế, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Khó khăn hầu hết các
doanh nghiệp gặp phải trong việc xây dựng HTQLMT là: tài chính, thiếu cán bộ có
trình độ chuyên môn, thiếu thông tin,…
Kiến thức về quản lý môi trường của doanh nghiệp còn hạn chế.
2.6.2.4. Trình độ quản lý, công nghệ chưa cao
Mặc dù đội ngũ chứng nhận ở Việt Nam đã phát triển khá mạnh, nhưng một số
chuyên gia còn thiếu kinh nghiệm thực tế, khi tiến hành đánh giá còn thiếu công bằng.
Công nghệ áp dụng ở một số tổ chức chưa thể hiện hết những mục tiêu cần đạt đến.
2.7. Lý do áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001
Các doanh nghiệp lớn hay nhỏ khi có ý định xây dựng HTQLMT theo tiêu
chuẩn ISO 14001 thì đều lo ngại về giá của chứng chỉ này, nhìn chung bước đầu xây
dựng chi phí khá cao nhưng khi đã xây dựng rồi thì lợi ích của ISO đem lại gấp nhiều
lần hơn chi phí ban đầu, những lợi ích đó chính là lý do tại sao các doanh nghiệp nên
xây dựng HTQLMT, cụ thể như sau:
Bảng 2.1- Lý do áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001
Lý do Tỷ lệ
Tiết kiệm tài nguyên, hạ giá thành sản phẩm 62%
Có yêu cầu của khách hàng 26%
Vì lợi thế cạnh tranh 24%
Để cải thiện hệ thống 21%
Vì quan hệ tốt với cộng đồng 11%
Ảnh hưởng của Quy định của Chính phủ 9%
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 21
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai
Làm công bố khách quan hơn 5%
Để hợp lý hóa các công trình môi trường đã có 2%

Khác 2%
(Nguồn: Quacert – 2003)
Nhận xét:
Hầu hết các doanh nghiệp khi đi vào hoạt động đều rất quan tâm đến giá thành
phẩm, khách hàng, lợi nhuận,…. Từ bảng phân tích trên, việc tiết kiệm tài nguyên và
hạ giá thành chiếm tỷ lệ rất cao và đây là yếu tố đầu tiên mang tính cạnh tranh về hàng
hóa, đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp, tiếp theo là yêu cầu của khách hàng và
lợi thế cạnh tranh, đây cũng là yếu tố quan trọng vì nó giúp cho doanh nghiệp tìm
được khách hàng và có chỗ đứng trên thị trường. Chi phí ban đầu cho việc áp dụng
ISO 14001 có thể tốn kém, nhưng lợi ích đem lại về sau cả về giá trị doanh thu lẫn giá
trị thương hiệu rất khả quan.
2.8. Mối quan hệ giữa ISO 14001 với các tiêu chuẩn quốc tế khác như: SA8000,
ISO9001, OHSAS
Quản lý môi trường không phải là khía cạnh duy nhất trong những hoạt động
đòi hỏi sự quản lý từng ngày của một tổ chức. Sức khỏe nghề nghiệp và quản lý an
toàn cũng là vấn đề các nhà quản lý cần quan tâm, xác định rõ và truyền đạt đến các
bên có liên quan. Việc đưa quản lý chất lượng vào công việc chung của tổ chức đã
được sử dụng rộng rãi từ năm 1980 với sự ra đời của bộ tiêu chuẩn ISO 9000.
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 22
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai
Hình 2.5 – Sự kết hợp giữa Môi trường, Chất lượng, Trách nhiệm xã hội và An toàn
sức khỏe nghề nghiệp
Nếu quản lý môi trường đã đóng vai trò trung tâm trong những năm 1990 thì
sức khỏe và an toàn nghề nghiệp cũng sẽ nhận được sự quan tâm không kém.
Ví dụ tiêu chuẩn OHSAS, SA 8000, tiêu chuẩn hướng dẫn này được dựa trên hệ thống
quản lý được ISO 14000 đề ra.
2.9. Quy trình áp dụng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Quy trình áp dụng HTQLMT được thể hiện theo thứ tự sau và được diễn giải chi tiết

phần Phụ lục 1 TCVN ISO 14001:2010 – Quy định và hướng dẫn.
 Chính sách môi trường (4.2)
 Lập kế hoạch (4.3)
 Khía cạnh môi trường (4.3.1)
 Yêu cầu về pháp luật và các yêu cầu khác(4.3.2)
 Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường (4.3.3)
 Thực hiện và điều hành (4.4)
 Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn (4.4.1)
 Năng lực, đào tạo và nhận thức (4.4.2)
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 23
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Chất lượng
ISO 9000
Môi trường
ISO 14000
Trách nhiệm xã hội
theo TC SA 8000
An toàn, sức khỏe
nghề nghiệp TC
OHSAS
Kết hợp
An toàn nghề nghiệp ISO
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai
 Trao đổi thông tin (4.4.3)
 Tài liệu (4.4.4)
 Kiểm soát tài liệu (4.4.5)
 Kiểm soát điều hành (4.4.6)
 Sự chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng tình trạng khẩn cấp (4.4.7)
 Kiểm tra (4.5)

 Giám sát và đo lường (4.5.1)
 Đánh giá sự tuân thủ (4.5.2)
 Sự không phù hợp, hành động khắc phục và hành động phòng ngừa (4.5.3)
 Kiểm soát hồ sơ (4.5.4)
 Đánh giá nội bộ (4.5.5)
 Xem xét của lãnh đạo (4.6)
Thông thường khi xây dựng HTQLMT các bước thực hiện là thành lập chính
sách môi trường, lập kế hoạch và xây dựng chính sách môi trường. Nhưng để lập
được chính sách môi trường thì đòi hỏi công ty đó phải xác định được các KCMT
có ý nghĩa trước, vì ứng với mỗi ngành sản xuất khi đi vào hoạt động sẽ có những
tác động khác nhau đến môi trường và ứng với mỗi khía cạnh tác động sẽ có chính
sách môi trường tương ứng. Do vậy, để xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO
14001, ta sẽ xác định các KCMT có ý nghĩa trước, rồi đưa ra các CSMT và cuối cùng
là chương trình quản lý môi trường. Các quy trình tiếp theo sẽ là nội dung để bổ sung
và đi sâu hơn cho quy trình xác định mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi
trường.
2.10. Một số phương pháp xác định khía cạnh môi trường có ý nghĩa
Phương pháp 1: Theo độ lớn, mức độ lan tỏa và mức độ gây tác động
Để xác định các khía cạnh môi trường có ý nghĩa, dựa vào tiêu chí cho điểm theo: độ
lớn, mức độ lan tỏa và mức độ gây tác động
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 24
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY
Xây dựng HTQLMT theo tiêu chuẩn TCVN ISO 14001:2010
Cho Công ty TNHH Công nghệ Cao Ức Thái, KCN Long Thành, Đồng Nai
Dựa vào công thức sau để xác định các KCMT có ý nghĩa của các KCMT
Mức độ có ý nghĩa = (độ lớn) x (mức độ lan tỏa) x (mức độ gây tác động)
Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường sẽ được đánh giá dựa trên điểm mức độ có ý
nghĩa
Điểm KCMT có ý nghĩa Hành động khắc phục
1 – 11 Không đáng kể Chưa cần quan tâm

12 – 17 Cao Phải được quản lý và cải tiến
18 Rất cao Đưa ra biện pháp xử lý ngay
Phương pháp 2: Dựa vào những tiêu chí để có thể xây dựng tiêu chuẩn như:
- Mức độ chấp hành luật
- Yêu cầu của các bên liên quan
- Tính khả thi về mặt kinh tế khi áp dụng các công nghệ sẵn có tốt nhất
(EVABAT, the Economically Viable Application of Best Available
Technology)
- Các nguy hiểm/ rủi ro tiềm ẩn khác…
Trong bài luận văn này, để đánh giá và xác định KCMT có ý nghĩa tôi đã chọn phương
pháp 1 để đánh giá, phân tích và xác định được các KCMT có ý nghĩa vì phương pháp
này đơn giản, người đọc dễ nhận ra được vấn đề gây ô nhiễm ở từng mức độ nghiêm
trọng và nó phù hợp với loại hình công ty. Từ đó, giúp công ty đưa ra được các chính
sách môi trường phù hợp với các khía cạnh và tác động mà nó đem lại, đồng thời có
các biện pháp kiểm soát và xử lý hiệu quả, tránh ảnh hưởng đến công nhân viên trong
công ty và các bên hữu quan có liên quan.
GVHD: TS.THÁI VĂN NAM Trang 25
SVTH : NGUYỄN THỊ HỐNG LY

×