Tải bản đầy đủ (.ppt) (105 trang)

bai hoan chinh che tao may doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.14 MB, 105 trang )

BÀI THUYẾT TRÌNH :
KIM LOẠI MÀU, HỢP
KIM CỦA KIM LOẠI
MÀU VÀ VẬT LIỆU PHI
KIM
Nhóm Thực Hiện
Nhóm Thực Hiện
Họ và Tên MSSV
1. Nguyễn Thái Học 09087381
2. Nguyễn Dĩnh Tú 09224851
3. Nguyễn Vũ Linh 09203161
4. Huỳnh Tấn Lực 09177031
I. Khái ni m kim lo i ệ ạ
màu và
h p kim c a KL màu ợ ủ
KIM LO I MÀU Ạ
1
H P KIM C A KIM LO I Ợ Ủ Ạ
MÀU
2
Bài 6

Kim loại được chia thành 2 nhóm là kim loại
màu & kim loại đen. Kim loại đen là sắt và hợp
kim của sắt(gang, thép).Tất cả các kim loại còn
lại thuộc về nhóm kim loại màu

Kim loại màu có nhiều ưu điểm: tính công
nghệ tốt, tính dẻo cao, cơ tính khá cao, có khả
năng chống mài mòn tốt,có độ dẫn điện, độ
dẫn nhiệt tốt,…Các kim loại thường gặp là


đồng, nhôm, magie và titan
KIM LO I MÀU Ạ
1

Hợp kim màu
là hợp kim
của các kim loại khác
ngoài sắt. Trong số này
có đồng thau, đồng
thanh
, hợp kim nhôm,

H P KIM C A KIM LO I MÀUỢ Ủ Ạ
2
II. Các kim lo i màu và h p kim c a kim lo i ạ ợ ủ ạ
II. Các kim lo i màu và h p kim c a kim lo i ạ ợ ủ ạ
màu th ng g p ườ ặ
màu th ng g p ườ ặ
1. Đồng và hợp kim đồng
a. Đồng nguyên chất
-
Kh i l ng riêng 20ố ượ ở
0
: 8,94 g/cm
3
-
Nhi t đ nóng ch y : 1083ệ ộ ả
0
C
-

Nhi t đ sôi : 2360ệ ộ
0
C
-
Đ b n không cao : 160 MPaộ ề
-
Đ d n đi n 20ộ ẫ ệ ở
0
: 57 m/ Ωmm
2

Đ ng có tính d n đi n và d n nhi t t t; tính ch ng ồ ẫ ệ ẫ ệ ố ố
mài mòn cao,ch ng ăn mòn t t; nhi t đ ch y cao, hòa ố ố ệ ộ ả
tan nhi u khí, d b r khí khi đúc; d cán, d kéo s i, ề ễ ị ỗ ễ ễ ợ
kéo m ng. ỏ
nhi t đ cao, đ ng d b oxi hóa, b n trong môi Ở ệ ộ ồ ễ ị ề
tr ng ki m, kém b n trong môi tr ng acidườ ề ề ườ
Một số ứng dụng
Một số ứng dụng
Cuộn từ của nam châm điện.
Động cơ, đặc biệt là các động cơ điện
Dây điện.
Que hàn đồng
Rơle điện, dây dẫn điện giữa các bảng mạch
Việc sử dụng đồng trong các mạch IC đã trở
nên phổ biến hơn để thay thế cho nhôm vì độ
dẫn điện cao của nó
HỢP KIM CỦA
ĐỒNG

ĐỒNG THAU
(latong-brass)
là hợp kim của Cu-
Zn
ĐỒNGTHANH
(brong-bronze)
là hợp kim của Cu &
các nguyên tố còn lại
ĐỒNG
THAU
ĐƠN GIẢN
ĐỒNG
THAU
PHỨC TẠP
ĐỒNG
THANH
THIẾC
ĐỒNG
THANH
KHÔNG
THIẾC
ĐỒNG THAU ĐƠN GIẢN
ĐỒNG THAU ĐƠN GIẢN

Là hợp kim của đồng và nguyên tố chính là
kẽm.

Được sử dụng rộng rãi vì : độ dẻo cao, dễ biến
dạng, hàn,…,màu đẹp, rất giống vàng, giá thành
rẻ.


Nếu tăng thành phần của Zn độ bền tăng,
giới hạn cứng tăng, Zn chỉ được tăng đến 39%,
nếu >39% thì đồng thau sẽ dòn
ĐỒNG THAU PHỨC TẠP
ĐỒNG THAU PHỨC TẠP

Là hợp kim của đồng và các nguyên tố khác trừ
kẽm

Các nguyên tố thường sử dụng là Pb, Sn, Al, Mn,
Fe, Ni

Al: tăng tính chịu nhiệt

Pb: tăng tính bôi trơn

Fe: tăng tính bền dẻo

Pb<3%: tăng tính cắt gọt, giảm ma sát.

Ni: tăng tính chống ăn mòn, tăng cơ tính, biến
dạng dẻo
ĐỒNG THANH THIẾC
ĐỒNG THANH THIẾC

Là hợp kim chủ yếu gồm Cu-Sn

Thiếc có ảnh hưởng lên tính chất cơ khí của
đồng: nâng cao độ bền và độ dẻo.


Hợp kim đồng với thiếc đạt được độ bền chống
ăn mòn cao và các tính chất chịu mài mòn tốt.

Công dụng: chế tạo các dụng cụ đúc, vật liệu
chịu mài mòn
ĐỒNG THANH KHÔNG THIẾC
ĐỒNG THANH KHÔNG THIẾC

Là đồng thanh trong đó Sn được thay thế bằng
các nguyên tố khác để cải thiện một số tính chất

VD: brông-nhôm: tính chống ăn mòn cao, bôi
trơn tốt.

Brông-silic: độ bền và tính đàn hồi cao, ma sát
nhỏ, rẻ tiền.

Brông-beli: giới hạn bền và đàn hồi cao, chống
ăn mòn, mài mòn cao
2. Nhôm & hợp kim của nhôm
2. Nhôm & hợp kim của nhôm

Nhôm nguyên chất

Khối lượng:26,98. Khối lượng riêng:2,79g/cm
3
), nhiệt
độ chảy: 660
0

C, nhiệt độ sôi: 2493
0
C

Là kim loại nhẹ

không gỉ, chống ăn mòn cao

Dẫn điện & dẫn nhiệt cao (
ρ
=2,62.10
-6


cm của nhôm
sạch 99,997%)

Dễ nấu chảy: nhiệt độ chảy thấp và nhiệt độ bốc hơi
cao nên Al dễ tạo hình bằng pp đúc, nhất là đúc áp lực

Độ bền tương đối thấp:
σ
b
= 60MPa

Độ dẻo cao:
ϕ
=85% kéo sợi, ép định hình


Các đường dây tải điện

Hợp kim nhôm, nhẹ và bền, được dùng để chế
tạo các chi tiết của phương tiện vận tải (ô
tô, máy bay, xe tải, toa xe tàu hỏa, tàu biển,
v.v.)
Một số ứng dụng
Hợp kim của nhôm
Hợp kim của nhôm
HK hóa bền bằng nhiệt luyện
HK hóa bền bằng nhiệt luyện

Có độ bền trung bình và cao, kết hợp tốt độ
bền và độ dẻo

Có thể tăng độ bền bằng phương pháp nhiệt
luyện
HK không hóa bền bằng nhiệt luyện
HK không hóa bền bằng nhiệt luyện

Độ bền không cao (nhưng vẫn cao hơn nhiều
lần so với nhôm nguyên chất)

Độ dẻo cao và tính chống ăn mòn tốt

Chỉ có thể hóa bền bằng phương pháp biến
dạng.
HK Nhôm đúc
HK Nhôm đúc


Nhiệt luyện ở 520-540
0
C.

Hóa già ở 170-190
0
C

Khuôn đúc có thể là khuôn đất, cát, khuôn
kim loại. Đúc trong khuôn kim loại do
nguội nhanh hơn khuôn cát nên tổ chức
nhận được nhỏ mịn hơn, cải thiện mạnh cơ
tính
Hợp kim nhôm biến dạng
AlCu4,4Mg1Fe1,5Mn0,6 4,4%Cu; 1%Mg;
1,5%Fe; 0,6%Mn; còn lại Al
Hợp kim nhôm đúc
AlCu5Mg1Ni3Mn0,2Đ 5%Cu; 1%Mg; 3%Ni;
0,2%Mg; còn lại Al
II.Magiê
II.Magiê
1.Tính chất lý hóa học của magie:
-Kim loại tương đối cứng, màu trắng bạc, bị xỉn nhẹ ở
ngoài không khí.
-Ở dạng bột kim loại này bị đốt nóng và bắt lửa khi
vào chỗ ẩm và cháy với ngọn lửa màu trắng.
-
Ở dạng tấm dày khó bắt lửa, ở dạng tấm mỏng rất dễ bắt
lửa
-

- Khi bắt lửa rất khó dập vì cháy trong cả nito và
diooxitcacbon

Ứng dụng : Các hợp chất magie chủ yếu là oxit được
sử dụng như vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất và
thép , các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng

Được sử dụng trong nông nghiệp , công nghiệp hóa
chất và xây dựng, thường sử dụng hợp kim nhôm –
magie
Các công dụng khác :
+ Sử dụng trong một số các thành phần cấu trúc của
các loại xe tải, ô tô dung tích lớn. Đặc biệt, các bánh
xe ô tô cao cấp được dùng hợp kim magie
+Các tấm quang học trong công nghiệp in .
+Nằm trong hợp kim nó là quan trọng cho
các kết cấu máy bay và tên lửa .
+Khi pha thêm vào nhôm , nó cải thiện cơ
lý , làm nhôm dễ hàn và dễ chế tạo hơn.
+Là tác nhân bổ sung trong các chât thông
thường và sử dụng gang cầu .
+Magesiit quá nhiệt sử dụng làm vật liệu chịu
nhiệt như gạch.
+Bột cacbonat magie được sử dụng các vận
động viên điền kinh.
+Stearat magie là chất bột màu trắng dễ trắng
với các thuộc tính bôi trơn.
+ Là chất khử để sản xuất urani tinh khiết và
kim loại từ chúng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×