Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của xã khánh hội, huyện u minh, tỉnh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.77 KB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG

CHÂU MINH ĐẢM
19001040

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG NÔNG THÔN TRONG KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA XÃ KHÁNH
HỘI, HUYỆN U MINH, TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨNGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

Bình Dƣơng, năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG

CHÂU MINH ĐẢM
19001040

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG NÔNG THÔN TRONG KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA XÃ KHÁNH
HỘI, HUYỆN U MINH, TỈNH CÀ MAU
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS. TS. NGUYỄN QUYẾT THẮNG


Bình Dƣơng, năm 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc cơng bố trong các
tạp chí khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và đƣợc ghi chú
rõ ràng./.
Tác giả luận văn


ii

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy, hƣớng d n, gi p đ
qu b u t tất cả quý Thầy, Cô của khoa kinh tế hệ Sau Đại học Trƣ ng Đại
học Bình Dƣơng em xin bày t l ng k nh trọng và biết ơn sâu s c đến Ban Gi m
hiệu nhà trƣ ng và Thầy PGS.TS Nguyễn Quyết Th ng đ trực tiếp hƣớng d n,
gi p đ em trong qu trình nghiên cứu, thực hiện và hồn thành đề tài luận văn
này.
Do th i gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chƣa nhiều nên
luận văn v n cịn có những thiếu sót, em xin nhận góp

đóng góp của Quý

Thầy (Cô) và các bạn.
Cuối c ng, tác giả xin k nh ch c qu l nh đạo Trƣ ng Đại học Bình

Dƣơng và Qu Thầy, Cơ ln mạnh kh e và thành công trong công việc và
cuộc sống.
Trân trọng cảm ơn./.
Tác giả luận văn


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Hiệu quả hoạt động của việc quản l đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn có vai trị rất lớn đến sự phát triển kinh tế của x Kh nh Hội, huyện U
Minh, tỉnh Cà Mau nói riêng, cả nƣớc nói chung. Luận văn thạc sỹ “Quản l đầu
tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong kế hoạch ph t triển kinh tế- x hội
của x Kh nh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau”đ đặt ra mục tiêu quản l đầu
tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong kế hoạch ph t triển kinh tế- x hội.
Luận văn đ tập trung phân t ch, đ nh gi thựctrạng hoạt động Quản l đầu tƣ
xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong kế hoạch ph t triển kinh tế- x hội của
x Kh nh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau. Các giải ph p đƣợc đề xuất trong
luận văn đều dựa trên nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế trong công tác Quản
l đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn và hƣớng tới mục tiêu
kh c phục các tồn tại, hạn chế đó. Trong c c giải pháp đƣợc đƣa ra có những
giải pháp mới, đƣợc cho là phù hợp với thực tiễn của x Kh nh Hội, huyện U
Minh, tỉnh Cà Mauphát triển năng động, có giá trị tham khảo và có thể áp dụng
cho một số địa phƣơng có điều kiện tƣơng đồng. Tácgiả hy vọng những

tƣởng

của mình sẽ trở thành hiện thực, góp phần quản l đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn trong kế hoạch ph t triển kinh tế- x hội của x Kh nh Hội, huyện U
Minh, tỉnh Cà Mau. Luận văn về cơ bản đ đạt đƣợc các mục tiêu đề ra:

Thứ nhất, luận văn đ hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến Quản
l đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong kế hoạch ph t triển kinh tế- xã
hội
Thứ hai, luận văn đ phân t ch, đ nh gi chi tiết thực trạng hoạt động của
Quản l đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong kế hoạch ph t triển kinh
tế- x hội của x Kh nh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau. Trên cơ sở đó, luận
văn đ đ nh gi hiệu quả quản l đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong
kế hoạch ph t triển kinh tế- x hội của x Kh nh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà
Mau chỉ ra những điểm mạnh, điểm tồn tại cũng nhƣ nguyên nhân những tồn tại


iv

trong công t c quản l đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong kế hoạch
ph t triển kinh tế- x hội của x Kh nh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau.
Thứ ba, luận văn đƣa ra một số giải ph p nhằm quản l đầu tƣ xây dựng
cơ sở hạ tầng nông thôn trong kế hoạch ph t triển kinh tế- x hội của x Kh nh
Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau. Tuy nhiên, do việcnghiên cứu đƣợc thực hiện
trên phạm vi không gian và th i gian kh rộng,trong khi c c số liệu thống kê liên
tục có sự thay đổi nên mặc d có nhiều nỗlực nhƣng ch c ch n khơng tr nh kh i
những thiếu sót. C c giải ph p đƣa ra có thể sẽ bị lạc hậu trƣớc sự b ng nổ về
khoa học, công nghệ trong th iđại C ch mạng 4.0 và sự ph t triển năng động,
đột ph của tỉnh Cà Mau. T c giả rất mong nhận đƣợc những

kiến góp

Qu Thấy cơ và đồng nghiệp để tiếp tục hoàn thiện ở c c nghiên cứu sau.

của



v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................II
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng qu t ................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài ..................................................................................3
4. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài ..............................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài..................................................................................3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................................4
6.1.Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................4
6.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................4
7. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài ...................................................................4
8. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài ........................................................................6
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG
NÔNG THÔN TRONG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ -XÃ HỘI .............9
1.1. Các v n đề cơ ản về đ u tƣ â dựng hạ t ng n ng th n .................................9
1.1.1. Kh i niệm về quản lý .........................................................................................9
1.1.2. Kh i niệm, đặc điểm của quản l đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng .....................9
1.1.3. Khái niệm về quản l đầu tƣ và đầu tƣ xây dựng ............................................14
1.1.4. Kh i niệm về kế hoạch ph t triển kinh tế- x hội, cơ sở hạ tầng nông thôn vai
tr của kế hoạch ph t triển kinh tế- x hội ................................................................ 15
1.1.5. Kh i niệm về cơ sở hạ tầng và cơ sở hạ tầng nông thôn .................................18
1.2. Xâ dựng hạ t ng n ng th n trong kế hoạch phát triển kinh tế - ã hội .......19
1.3. Nội dung về c ng tác quản lý đ u tƣ â dựng cơ sở hạ t ng n ng th n trong

kế hoạch phát triển kinh tế ã hội ..............................................................................22
1.3.1. Việc ban hành c c văn bản để quản l đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn ............................................................................................................................ 22
1.3.2. Công t c quy hoạch cơ sở hạ tầng nông thôn ..................................................23


vi

1.3.3. Cơng t c quản lý qu trình thực hiện đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
...................................................................................................................................23
1.3.4. Công tác quản l nguồn nhân lực tham gia vào quản l đầu tƣ xây dựng cơ sở
hạ tầng nông thôn ......................................................................................................24
1.3.5. Công t c quản lý nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn .........25
1.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến c ng tác quản lý đ u tƣ â dựng hạ t ng n ng th n
trong kế hoạch phát triển kinh tế - ã hội .................................................................25
1.4.1. Nhân tố kh ch quan .........................................................................................25
1.4.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................. 26
1.5. Kinh nghiệm tại một số địa phƣơng và ài học rút ra ......................................28
1.5.1. Thực tiễn công t c quản l đầu tƣ xây dựng hạ tầng nông thôn trong kế hoạch
ph t triển kinh tế - x hội của một số địa phƣơng .....................................................28
Bài học kinh nghiệm rút ra cho xã Khánh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau ..........34
Kết luận chƣơng 1........................................................................................................35
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ
TẦNG NÔNG THÔN TRONG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
CỦA XÃ KHÁNH HỘI, HUYỆN U MINH, TỈNH CÀ MAU ................................ 36
2.1. Giới thiệu tổng quan về ã Khánh Hội, hu ện U Minh, tỉnh Cà Mau ............36
2.2. Thực trạng việc quản lý đ u tƣ â dựng cơ sở hạ t ng n ng th n trong kế
hoạch phát triển kinh tế - ã hội của ã Khánh Hội, hu ện U Minh, ....................44
2.2.1. Thực trạng ban hành c c văn bản ch nh s ch liên quan đến quản l dự n đầu
tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.........................................................................44

2.2.2. Thực trạng Công t c quy hoạch cơ sở hạ tầng nông thôn ............................... 46
2.2.3. Thực trạng công t c quản l qu trình thực hiện đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn ...................................................................................................................49
2.2.4. Thực trạng công t c quản l nguồn nhân lực tham gia vào quản l đầu tƣ xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn ....................................................................................50
2.2.5. Thực trạng ông t c quản l nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn ............................................................................................................................ 51
2.3. Đánh giá chung .....................................................................................................51
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................................51


vii

2.3.2. Khó khăn, tồn tại và nguyên nhân ...................................................................53
Kết luận chƣơng 2........................................................................................................57
2.3. Đánh giá chung .....................................................................................................57
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................................57
2.3.2. Khó khăn, tồn tại và nguyên nhân ...................................................................59
Kết luận chƣơng 2........................................................................................................63
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG NÔNG
THÔN TRONG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘITRÊN ĐỊA BÀN
XÃ KHÁNH HỘI, HUYỆN UMINH, TỈNH CÀ MAU ...........................................64
3.1. Mục tiêu và định hƣớng trong việc quản lý đ u tƣ â dựng hạ t ng n ng
th n trong kế hoạch phát triển kinh tế - ã hội của ã Khánh Hội, hu ện U Minh,
tỉnh Cà Mau .................................................................................................................64
3.1.1. Mục tiêu ...........................................................................................................64
3.1.2. Định hƣớng ......................................................................................................66
3.2. Một số giải pháp ....................................................................................................69
3.2.1. Công t c quy hoạch ph t triển cơ sở hạ tầng nông thôn..................................69
3.2.2. Hoàn thiện và phân cấp bộ m y quản l và tăng cƣ ng phối hợp giữa c c cơ

quan, ban ngành liên quan .........................................................................................71
3.2.3. Giải ph p nâng cao chất lƣợng đội ngũ lao động quản l ............................... 71
3.2.4. Nâng cao năng lực chuyên môn cho c c c n bộ quản l .................................72
3.2.5. Tăng cƣ ng công t c kiểm tra, gi m s t đ nh gi kết quả đầu tƣ ...................81
3.2.6. Đổi mới và nâng cao trình độ, năng lực cho c c chủ đầu tƣ và c n bộ quản l
...................................................................................................................................84
3.2.7. Tăng cƣ ng tập huấn, nâng cao trình độ chun mơn, đạo đức nghề nghiệp
cho c n bộ quản l , chủ đầu tƣ ..................................................................................86
KẾT LUẬN ..................................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 89


viii

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU, HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên ảng số liệu

Trang

Bảng 2.1

Tình hình ph t triển kinh tế x Kh nh Hội, huyện U
Minh, tỉnh Cà Mau

41

Bảng 2.2


C c văn bản, ch nh s ch của UBND x Kh nh Hội liên
quan đến việc quản l dự n đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn trong kế hoạch ph t triển kinh tế - x hội
của x Kh nh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau

45

Bảng 2.3

Kết quả thực hiện quản l lao động của Ban Quản l c c
KCN Bến Tre giai đoạn 2018-2020

Bảng 2.4

Bảng kế hoạch và thực hiện đầu tƣ CSHT nông thôn trên
địa bàn x Kh nh Hội

48

Hình 2.1

Bản đồ hành ch nh x Kh nh Hội, huyện U Minh, tỉnh
Cà Mau

36

Hình 2.2

Cống Biện Nhị x Kh nh Hội huyện U Minh


37

47


ix

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Nội dung diễn giải

1

QĐ-TTg

Quyết định của Thủ tƣớng

2

GTNT

Giao thông nông thôn

3

KT-XH


Kinh tế xã hội

4

FDI

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

5

CSHT

Cơ sở hạ tầng


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam là một quốc gia có nền kinh tế nơng nghiệp với 65.6% dân số
sống trong khu vực nông thôn (khoảng trên 63 triệu ngƣ i, theo tổng điều tra
dân số và nhà ở năm 2019) với lực lƣợng lao động tập trung chủ yếu ở nông
thôn. C ng với tốc độ đơ thị hóa ngày càng cao thì sự kh c biệt giữa thu nhập và
mức sống của dân cƣ sống ở khu vực thành thị với khu vực nông thôn ngày càng
lớn. Có rất nhiều khó khăn ảnh hƣởng tới qu trình ph t triển của nơng thơn
nhƣ: tỷ lệ nghèo đói, tỷ lệ thất nghiệp cao, ơ nhiễm mơi trƣ ng nghiêm trọng,
diện t ch đất nông nghiệp giảm do qu trình cơng nghiệp hóa, dịch vụ nơng thơn
kém ph t triển kể cả y tế và gi o dục, đất đai nh lẻ manh m n, phƣơng thức sản
xuất không tập trung nên kém hiệu quả… những hạn chế nêu trên tạo ra những

cản cho qu trình xây dựng nông thôn mới.
Trƣớc yêu cầu của ph t triển và hội nhập, mục tiêu đẩy nhanh cơng nghiệp
hóa – hiện đại hóa đất nƣớc, đ i h i có nhiều ch nh s ch đột ph và đồng bộ
nhằm giải quyết toàn bộ c c vấn đề kinh tế, x hội, văn hóa của nơng thơn. Do
vậy, tại Hội nghị Trung Ƣơng 7 Kho X đ ra Nghị quyết về “Nông nghiệp, nông
dân và nông thôn”, đề ra mục tiêu "Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý,
gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy
hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hố dân tộc; dân trí được
nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nơng thơn
dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường". Tiếp đó Thủ tƣớng Ch nh phủ đ
ban hành “Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới”(Quyết định số 491/QĐ-TTg
ngày 16/4/2009) và“Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới”
tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 06/4/2010 nhằm thống nhất chỉ đạo việc
xây dựng nông thôn mới trên cả nƣớc. Xây dựng cơ sở hạ tầng trong qu trình
xây dựng nơng thơn mới, đƣợc coi là công cuộc c ch mạng trong th i kỳ mới
cần tập trung, huy động mọi nguồn lực, sự vào cuộc của cả hệ thống ch nh trị.


2

Kh nh Hội là 1 x của huyện U Minh, tỉnh Cà Mau Nằm c ch trung tâm
huyện U Minh khoảng 18 km, x Kh nh Hội có cửa biển lớn, nhiều lợi thế, tiềm
năng kinh tế biển phong ph . Tuy nhiên, hiện tại Kh nh Hội v n c n là một địa
phƣơng gặp nhiều khó khăn trong ph t triển hạ tầng nông thôn.Điều kiện kinh tế
của ngƣơi dân địa phƣơng chủ yếu là khai th c thuỷ sản và sản xuất nông
nghiệp. Tuy nhiên, Việc quản l đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn theo
kế hoạch ph t triển kinh tế c n chƣa sâu s t và triển khai đầy đủ. hiện tại cửa
biển Kh nh Hội đang bị bồi l ng, một phần nguồn lợi thuỷ sản gần b cũng đ
cạn nên chủ yếu ghe tàu khai th c là câu mực, c n ph t triển đ nh b t xa b bị

hạn chế vì cơ sở hạ tầng chƣa cho phép. Ngồi ra, khu vực sản xuất nơng nghiệp
lại thuộc v ng trũng, chƣa có cống tho t nƣớc nên năng suất thu hoạch của
ngƣ i dân không cao. Tồn x hiện chỉ mới có khoảng 10 km lộ bê-tông, c n lại
gần 70 km lộ giao thông nông thôn cần phải đầu tƣ. Xuất ph t t những khó
khăn, hạn về cơ sở hạ tầng nêu trên. Tơi lựa chọn vấn đề: “Quản lý đ u tƣ â
dựng cơ sở hạ t ng n ng th n trong kế hoạch phát triển kinh tế- ã hội của
ã Khánh Hội, hu ện U Minh, tỉnh Cà Mau” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm phân t ch, đ nh gi thực trạng việc quản
l đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong kế hoạch ph t triển kinh tế x hội của x của x Kh nh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau qua đó đƣa ra
những giải ph p về quản l đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong kế
hoạch ph t triển kinh tế- x hội x trong th i gian s p tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở l luận liên qu n đếnQuản l đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn trong kế hoạch ph t triển kinh tế- x hội của x Kh nh Hội,
huyện U Minh, tỉnh Cà Mau


3

- Phân t ch, đ nh gi thực trạngQuản l đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn trong kế hoạch ph t triển kinh tế- x hội của x Kh nh Hội,huyện U
Minh, tỉnh Cà Mau
- Đƣa ra một số giải ph p nhằm công t c Quản l đầu tƣ xây dựng cơ sở
hạ tầng nông thôn trong kế hoạch ph t triển kinh tế- x hội của x Kh nh Hội,
huyện U Minh, tỉnh Cà Mau
3. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài
- Cơ sở l luận liên quan đến quản l đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn trong kế hoạch ph t triển kinh tế- x hội của một địa phƣơng?

- Thực trạng việc quản l đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong
kế hoạch ph t triển kinh tế- x hội của x Kh nh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà
Mau hiện nay nhƣ thế nào?
- Những giải ph p nào để hồn thiện cơng t c quản l đầu tƣ xây dựng cơ
sở hạ tầng nông thôn trong kế hoạch ph t triển kinh tế- x hội của x Kh nh
Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau?
4. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài
Công t c quản l đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong kế hoạch
ph t triển kinh tế- x hội của x Kh nh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau
5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về không gian: x Kh nh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau
- Phạm vi về th i gian: Trong giai đoạn 2018-2020
- Phạm vi về nội dung: Xem xét, đ nh gi tình hình quản l đầu tƣ xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong kế hoạch ph t triển kinh tế- x hội ở góc độ
đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng theo chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới.
- Trong q trình nghiên cứu, luận văn sử dụng một số phƣơng ph p nghiên cứu
nhƣ thu thập thông tin, thống kê mô tả, so sánh, phân tích và tổng hợp.


4

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
6.1.Ý nghĩa khoa học
Đề tài đ hệ thống hóa và góp phần làm s ng t c c vấn đề l luận về quản
l và quản l đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong kế hoạch ph t triển
kinh tế- x hội của cấp x nói chung và xã Kh nh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà
Mau nói riêng. Đề tài có thể làm tài liệutham khảo cho c c nghiên cứu sau.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài gi p cho công t c quản l đầu tƣ xây dựng
cơ sở hạ tầng nông thôn trong kế hoạch ph t triển kinh tế- x hội có cơ sở khoa

học ch c ch n, nhằm đạt đƣợc c c mục tiêu đƣa địa phƣơng t ng bƣớc vững
ch c đi trên con đƣ ng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa, cũng nhƣ ph t triển ổn
định vững mạnh trong tƣơng lai. Góp phần hồn thiện cơ sở hạ tầng theo
chƣơng trình xây dựng nông thôn mới
Là tài liệu tham khảo cho những c n bộ cấp x đ và đang làm công tác
quản l đầu tƣ xây dựng nông thôn mới và những ngƣ i quan tâm.
7. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Trong qu trình xây dựng nơng thôn mới, vấn đề quản l đầu tƣ xây dựng
cơ sở hạ tầng nơng thơn nói chung nhận đƣợc nhiều sự quan tâm trong x hội.
Do đó, quản l việc đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn là chƣơng trình
mục tiêu khơng những đƣợc Đảng, Nhà nƣớc tập trung đầu tƣ mà c n là đề tài
rất nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Trong th i gian qua, t c giả đ tìm
hiểu đƣợc một số cơng trình nghiên cứu nhƣ sau:
Đinh Tuấn Hải (2013) “Nghiên cứu mơhình quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật nơng thơn trong q trình xây dựng nơng thơn mới ở Hà Nội” đ đ nh gi
thực trạng c c mơ hình quản l hạ tầng kỹ thuậtnơng thơn của thành phố Hà Nội.
Đề tài đ chỉ ra rằng với hạ tầng kỹ thuật GTNT của Hà nội thì c c tuyến đƣ ng
trục x , liên x đ đƣợc bê tông ho , ô tô đi lại thuận tiện nhƣng c c đƣ ng trục
thôn và đƣ ng ngõ, xóm v n c n là đƣ ng đất, nhất là c c x miền n i. C c địa
phƣơng chỉ d ng lại ở mục tiêu hoàn thành đủ tiêu ch c n công t c sửa chữa,


5

bảo trì đƣ ng chƣa đƣợc ch trọng. Đa số công t c này do ch nh những ngƣ i
dân trong khu vực đảm nhiệm và ngƣ i dân chỉ thực hiện mang t nh c nhân,
chƣa ph t huy rộng r i cho cả cộng đồng.
Nguyễn Minh Châu (2015) với đề tài “Một số giải ph p ph t triển kết cấu
hạ tầng kinh tế nông thông tỉnh Bến Tre”. Với nghiên cứu này , t c giả đ làm rõ
cơ sở l luận về ph t triển kết cấu hạ tầng kinh tế nông thôn, đồng th i đƣa ra

những đ nhgi thực trạng kếtcấuhạ tầng kinh tế nông thôn tỉnh bến Tre. Đề xuất
đƣợc một số giải ph p chủ yếu nhằm ph t triển kết cấu hạ tầng kinh tế nông thôn
tỉnh Bến Tre trong th i gian tới.
Hoàng Văn Chất (2016) “Quản lý nhà nước về phát triển cơ sở hạ tầng
trong q trình nơng thôn mới tại tỉnh Phú Thọ” Với nghiên cứu này, t c giả đ
kh i qu t đƣợc một số vấn đề l luận cơ bản về xây dựng nông thơn mới; đ nh
gi tình hình thực tiễn cơng t c quản l nhà nƣớc về xây dựng cơ sở hạ tầng ở
nông thôn tại huyện Tây H a, t đó đề xuất một số giải ph p cơ bản để tăng
cƣ ng quản l nhà nƣớc về ph t triển cơ sở hạ tầng trong qu trình xây dựng
nơng thôn mới tại trên địa bàn tỉnh Ph Thọ trong những năm tới.
Hồ Mạnh Dũng (2016) “Hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn tại tỉnh Nghệ An”. Đề tài đ đạt đƣợc một
số kết quả đ nh gi t c c số liệu thứ cấp phân t ch thực trạng tình hình quản l
vốn đầu tƣ cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong
th i gian qua, đề tài c n đ nh gi đƣợc một số tiêu ch liên quan đến công t c
quản l vốn đầu tƣ thông qua việc ph ng vấn trực tiếp một số c n bộ có liên
quan. T kết quả nghiên cứu thực trạng, t c giả đ đề xuất một số giải ph p
nhằm hồn thiện cơng t c quản l vốn đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong th i gian tới.
Quyển s ch của Đỗ Hoài Nam và Lê Cao Đoàn (2001) “Xây dựng hạ tầng
cơ sở nông thôn trong giai đoạn CNH-HĐH ở Việt Nam” NXB Khoa họcx hội
Hà Nội.Nội dung nghiên cứu này đề cập đến những cơ sở của việc xem xét,
đ nh gi sự ph t triển hạ tầng kinh tế - x hội ở nông thôn; ph t triển hạ tầng


6

kinh tế - x hội với t nh c ch là yếu tố ph t triển, một lĩnh vực đầu tƣ trong nông
nghiệp nông thôn;
Nguyễn Thị Minh (2017) “Một số giải phápđổi mới đầutư phát triển CSHT

phục vụ sản xuất nông nghiệp nước ta trong thời kỳ CNH– HĐH”. Với đề tài
này, t c giả đ đ tập trung nghiên cứu về CSHT phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp. Nội dung nghiên cứu này chủ yếu tập trung vào hệ thoogns cơ sở hạ
tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Cao Hùng Thái (2017) “Phát triển nông nghiệp tại các tỉnh Đồng bằng
Bắc Bộ”. Trong đề tài, t c giả đ luận giải kh rõ nét về sự ph t triển nông
nghiệp tại c c tỉnh Đồng bằng B c Bộ, đồng th i đề xuất những định hƣớng và
giải ph p (trong đó có vấn đề ph t triển hạ tầng kinh tế - x hội nông thôn) để
t c động của nó đến ph t triển nơng nghiệp tại c c tỉnhĐồng bằng B c Bộ.
Nhìn chung c c nội dung nghiên cứu nêu trên đ đề cập kh nhiều đến vấn
đề quản l xây dựng cơ sở hạ tầng tại nơng thơn. Tuy nhiên chƣa có cơng trình
nào đề cập cụ thể đến việc quản l đầu tƣ xây dựng hạ tầng nông thôn trong kế
hoạch ph t triển kinh tế - x hội của cấp x . Do vậy, có thể khẳng định đề tài
“Quản l đầu tƣ xây dựng hạ tầng nông thôn trong kế hoạch ph t triển kinh tế x hội của x Kh nh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau” khơng có sự tr ng l p về
đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng một số phƣơng ph p nghiên cứu
nhƣ thu thập thông tin, thống kê mơ tả, so sánh, phân tích và tổng hợp.
-

Phƣơng ph p thu thập thông tin là việc làm rất cần trong phân tích các về vấn

đề về kinh tế - xã hội bao gồm thu thập thông tin thứ cấp và sơ cấp. Thu thập thông tin
tốt sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin về lý luận và thực tiễn, tạo điều kiện cho việc xử
lý và phân tích thơng tin, t đó đƣa ra đ nh gi ch nh x c về thực trạng của vấn đề
nghiên cứu và đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng t c quản l đầu tƣ xây dựng

cơ sở hạ tầng nông thôn trong kế hoạch ph t triển kinh tế- x hội của xã Khánh
Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau trong th i gian tới.



7

-

Phƣơng ph p tổng hợp và xử lý thông tin: xử lý số liệu trong nghiên cứu định

t nh nhƣ tr ch d n tài liệu, nội dung văn bản pháp quy, trích d n kết quả ph ng vấn sâu
qua biên bản ghi chép theo chủ đề phân t ch…. C c số liệu điều tra đƣợc xử lý theo
phƣơng ph p thống kê bằng phần mềm Microsoft Excel.
-

Phƣơng ph p phân t ch: dựa trên các số liệu thống kê về vấn đề nghiên cứu

th i gian qua để phân t ch, so s nh tăng, giảm, số tƣơng đối, tuyệt đối, sự biến động
hàng năm…
-

Phƣơng ph p thống kê mô tả đƣợc tác giả sử dụng để mơ tả những chỉ tiêu

định lƣợng, định tính giúp cho quá trình nghiên cứu hiều sâu hơn về sự thay đổi cơ
cấu, trình độ, tình hình biên động c c chỉ tiêu để rút ra những nguyên nhân, tồn tại,
hạn chế công t c quản l đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trong th i

gian tới t đó đề xuất những giải pháp phù hợp với nhu cầu và sự phát triển của kinh
tế- x hội của x Kh nh Hội, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau
-

Phƣơng ph p thống kê so s nh: So s nh tình hình biên động, thực trạng sử


dụng quản l đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn … Qua đó tìm ra những
ngun nhân tồn tại chƣa thực sự phát huy hết tiềm năng của mình, chƣa đ p ứng đƣợc
nhu cầu của trong kế hoạch ph t triển kinh tế- x hội của x Kh nh Hội, huyện

U Minh, tỉnh Cà Mau.
9. Kết c u dự kiến của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, Nội dung của đề tài dự
kiến kết cấu thành 3 chƣơng:


8

CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ
TẦNG NÔNG THÔN TRONG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ -XÃ
HỘI.
CHƢƠNG2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
HẠ TẦNG NÔNG THÔN TRONG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ
HỘI CỦA XÃ KHÁNH HỘI, HUYỆN U MINH, TỈNH CÀ MAU
CHƢƠNG 3.GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG
NÔNG THÔN TRONG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘITRÊN
ĐỊA BÀN XÃ KHÁNH HỘI, HUYỆN UMINH, TỈNH CÀ MAU


9

CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG NÔNG
THÔN TRONG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ -XÃ HỘI
1.1. Các v n đề cơ ản về đ u tƣ â dựng hạ t ng n ng th n
1.1.1. Khái niệm về quản lý

Quản l là việc quản trị của một tổ chức, cho d đó là một doanh nghiệp,
một tổ chức phi lợi nhuận hoặc cơ quan ch nh phủ. Quản l bao gồm c c hoạt
động thiết lập chiến lƣợc của một tổ chức và điều phối c c nỗ lực của nhân viên
(hoặc tình nguyện viên) để hồn thành c c mục tiêu của mình thơng qua việc p
dụng c c nguồn lực s n có, nhƣ tài ch nh, tự nhiên, cơng nghệ và nhân lực (Trần
Kim Dung, 2021).
Trong đ i sống x hội, quản l xuất hiện khi có hoạt động chung của con
ngƣ i. Quản l điều khiển, chỉ đạo hoạt động chung của con ngƣ i, phối hợp c c
hoạt động riêng lẻ của t ng c nhân tạo thành hoạt động chung thống nhất của
tập thể hƣớng tới mục tiêu đ định trƣớc. Để thực hiện hoạt động quản l cần
phải có tổ chức và quyền uy. Tổ chức phân định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và mối quan hệ của những ngƣ i tham gia hoạt động chung; quyền
uy đem lại khả năng p đặt

ch của chủ thể quản l đối với c c đối tƣợng quản

l , bảo đảm sự phục t ng của c nhân đối với tổ chức. Quyền uy là phƣơng tiện
quan trọng để chủ thể quản l điều khiển, chỉ đạo cũng nhƣ b t buộc c c đối
tƣợng quản l thực hiện c c yêu cầu, mệnh lệnh của mình (Ngơ Do n Vịnh,
2009).
Quản l đầu tƣ ch nh là sự t c động liên tục, có tổ chức, có định hƣớng qu
trình đầu tƣ (bao gồm cơng t c chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ và vận hành kết
quả đầu tƣ cho đến khi thanh lý tài sản do đầu tƣ tạo ra) bằng một hệ thống đồng
bộ c c biện ph p nhằm đạt đƣợc hiện quả kinh tế x hội cao trong những điều
kiện cụ thể (Ngô Do n Vịnh, 2009)
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm của quản lý đ u tƣ â dựng cơ sở hạ t ng
1.1.2.1. Khái niệm đ u tƣ â dựng cơ sở hạ t ng


10


Đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng đƣợc hiểu là việc thiết lập một hệ thống cơ
sở vật chất kỹ thuật đảm bảo cho một tổ chức là c c đơn vị sản xuất và dịch vụ,
thƣơng mại, c c cơng trình có chức năng di chuyển c c luồng thông tin, vật chất
nhằm phục vụ c c nhu cầu có t nh phổ biến của sản xuất và sinh hoạt của ngƣ i
dân trong x hội để đạt đƣợc hiệu quả kinh tế - x hội cao nhất (Đỗ Hoài Nam
và Lê Cao Đoàn,2001)..
1.1.2.2. Đặc điểm của quản lý đ u tƣ â dựng cơ sở hạ t ng
Do t nh chất đặc th riêng, nên công t c quản l đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ
tầng đƣợc coi là một hoạt động mang t nh chuyên ngành cao, nó thể hiện tồn bộ
c c haotj động liên quan đến đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn. Cơng t c
này có một số đặc điểm nổi bật đó là:
- Chu kì hoạt động của qu trình đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng thƣ ng dài,
chi ph sản xuất lớn nên c c nhà thầu dễ gặp phải rủi ro khi b vốn không th ch
hợp.
- Hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng thƣ ng bị t c động bới c c yếu
tố tự nhiên.
- Một cơng trình đầu tƣ xây dựng thƣ ng có rất nhiều cơ quan, đơn vị, địa
phƣơng cũng tham gia thực hiện.
T những đặc điểm trên của đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng có thể kh i qu t
cơng t c quản l xây dựng cơ sở hạ tầng có c c đặc điểm nhƣ : T nh khoa học,
T nh đồng nhất, T nh thực tiễn, T nh ph p l .
Khi lực lƣợng sản xuất chƣa ph t triển thì qu trình sản xuất chỉ là sự kết
hợp giản đơn giữa 3 yếu tố là: lao động, đối tƣợng lao động và tƣ liệu lao động.
Nhƣng khi lực lƣợng sản xuất ph t triển đến một trình độ nào đó thì cần phải có
sự tham gia của CSHT mới tạo ra đƣợc sự ph t triển tối ƣu nhất, bởi lẽ CSHT có
vai tr quyết định đến kiến tr c thƣợng tầng hay t c động trực tiếp đến sự ph t
triển của nền kinh tế, CSHT chỉ thực sự ph t triển sau cuộc c ch mạng khoa học
công nghệ vào Thế kỉ thứ 19.



11

Cơ sở hạ tầng đƣợc chia làm 3 nhóm ch nh: CSHT kỹ thuật, CSHT x hội
và CSHT môi trƣ ng: CSHT kỹ thuật bao gồm c c cơng trình và phƣơng tiện
vật chất phục vụ cho sản suất và đ i sống sinh hoạt của x hội nhƣ c c con
đƣ ng, hệ thống điện, bƣu ch nh viễn thơng, …
CSHT x hội là c c cơng trình và phƣơng tiện để duy trì và ph t triển c c
nguồn lực nhƣ c c cơ sở gi o dục đào tạo, c c cơ sở kh m chữa bệnh, c c cơ
sở đảm bảo đ i sống và nâng cao tinh thần của nhân dân nhƣ hệ thống công
viên, c c cơng trình đảm bảo an ninh x hội
CSHT mơi trƣ ng bao gồm c c cơng trình phục vụ cho bảo vệ môi
trƣ ng sinh th i của đất nƣớc cũng nhƣ môi trƣ ng sống của con ngƣ i nhƣ
c c cơng trình xử l nƣớc thải, r c thải.
Cơ sở hạ t ng n ng th n
Cơ sở hạ tầng nông thôn là “hạ tầng kinh tế-xã hội thuộc quyền sở
hữuchung của làng, xã do làng, xã sử dụng chung vì mục đích phát triển kinh tế
-xã hội của làng, xã"(Ngô Do n Vịnh, 2009). Nhƣ vậy cơ sở hạ tầng nông thôn
là những cơ sở vậtchất và thiết chế cung cấp dịch vụ cho sinh hoạt kinh tế - xã
hội, dân sinh trong cộng đồng làng, x và do làng, x quản l , sở hữu và sử
dụng, làm nền tảng cho sự ph t triển kinh tế - x hội nông thôn. Cơ sở hạ tầng
nông thôn phục vụ cho mục đ ch lƣu thông hàng ho ; giao lƣu, đi lại của nhân
dân; ph t triển kinh tế - x hội của địa phƣơng; đảm bảo môi trƣ ng tự nhiên,
môi trƣ ng sinh th i phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, đ i sống dân sinh, nâng
cao chất lƣợng cuộc sống về vật chất và tinh thần của ngƣ i dân trên địa bàn x ;
đảm bảo cho hệ thống ch nh trị ở cơ sở hoạt động, góp phần quan trọng đối với
an ninh, quốc ph ng, trật tự an toàn x hội, ổn định ch nh trị ở cơ sở, tạo tiền đề
vững ch c cho công cuộc xây dựng nông thôn mới.
Nội dung tổng qu t của cơ sở hạ tầng nơng thơn có thể bao gồm những hệ
thống cấu tr c, thiết bị và cơng trình chủ yếu sau:



12

- Hệ thống và c c cơng trình thuỷ lợi, thuỷ nông, ph ng chống thiên tai,
bảo vệ và cải tạo đất đai, tài nguyên, môi trƣ ng trong nông nghiệp nông thôn
nhƣ: đê điều, kè đập, cầu cống và kênh mƣơng thuỷ lợi, c c trạm bơm...
- C c hệ thống và cơng trình giao thơng vận tải trong nông thôn: cầu cống,
đƣ ng x , kho tầng bến b i phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyển hàng ho ,
giao lƣu đi lại của dân cƣ.
- Mạng lƣới và thiết bị phân phối, cung cấp điện, thông tin liên lạc.
Những cơng trình xử l , khai th c và cung cấp nƣớc sạch sinh hoạt cho dân
cƣ nông thôn
- Mạng lƣới và cơ sở thƣơng nghiệp, dịch vụ cung ứng vât tƣ, nguyên vật
liệu, mà chủ yếu là những cơng trình chợ b a và tụ điểm giao lƣu buôn b n.
- Cơ sở nghiên cứu khoa học, thực hiện và chuyển giao công nghệ kỹ thuật;
trang trại sản xuất và cung ứng giao giống vật nuôi cây trồng.
Khi đ nh gi về cơ sở hạ tầng nông thôn cũng cần thấy rằng, sự ph t triển
của mỗi làng, x không thể chỉ đ nh gi trên phạm vi hẹp với những kết cấu hạ
tầng kinh tế - x hội g n với nó, mà cần đ nh gi theo địa l và lĩnh vực, nhƣ:
Đƣ ng giao thơng, cơng trình thuỷ lợi, c c cơng trình văn ho , y tế, gi o dục..,
vì trong Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn và xây dựng
nông thôn mới, sự g n kết và ảnh hƣởng lan toả giữa c c làng x , giữa c c
huyện, giữa thành thị và nông thôn kh rõ nét kể cả trong ph t triển và giao lƣu
kinh tế. Do vậy sẽ có một số cơng trình trong kết cấu hạ tầng kinh tế - x hội
nhƣ c c tuyến đƣ ng liên x , liên huyện, c c hệ thống thuỷ lợi, trạm điện tuy
không thuộc quyền sở hữu của một làng x nhất định, nhƣng lại phục vụ cho
hoạt động kinh tế - x hội của nhiều x hoặc cả v ng thì những hạ tầng này cũng
thuộc phạm vi của kết cấu hạ tầng kinh tế - x hội nông thôn. Những kết cấu hạ
tầng kinh tế - x hội đó thƣ ng nằm trong phạm vi quản l của c c ban ngành

thuộc bộ m y ch nh quyền cấp huyện hoặc ngành dọc cấp sở. Thực tế, cộng
đồng dân cƣ của c c x v a đƣợc hƣởng lợi t khai th c t sử dụng, v a có


13

nghĩa vụ tham gia vào quản l , bảo vệ và duy tu bảo dƣ ng c c kết cấu hạ tầng
này
+ Vai tr của xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn
Theo Nghị quyết Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ XI của Đảng x c định
việc “tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước côngnghiệp
theo hướng hiện đại”. Mà một nƣớc cơng nghiệp hiện đại thì khơngthể có kết
cấu hạ tầng kinh tế - x hội nông thôn yếu kém, nông nghiệp, nông thôn v n c n
lạc hậu, nông dân nghèo khó. Vì vậy, ph t triển hạ tầng kinh tế - x hội trong
xây dựng nông thôn mới, thể hiện cụ thể trong kế hoạch ph t triển kinh tế x hội
trong t ng th i kỳ là một nhiệm vụ hết sức quan trọng của sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc của mỗi địa phƣơng.
Thực tế cho thấy cơ sở hạ tầng nơng thơn có qu trình hình thành và ph t
triển những năm gần đây, đóng vai tr quan trọng đến ph t triển kinh tế - x hội;
cơ sở hạ tầng nông thôn ph t triển sẽ thu h t vốn đầu tƣ trong và ngoài nƣớc
hoạt động sản xuất ph t triểnsự tăng trƣởng của v ng, thu nhập của ngƣ i dân
cao , mức sống cao, ph t triển kinh tế v ng, ph t triển kinh tế x hội.
Cơ sở hạ tầng nông thôn ph t triển tạo điều kiện chuyển dịch cơ cấu v ng
nhanh chóng, theo hƣớng t ch cực, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, hƣớng
ngành nông nghiệp ph t triển theo chiều sâu, thâm canh tăng năng suất, p dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất, tăng khả năng ph t triển kinh tế của
c c ngành, c c loại hình dịch vụ, đồng th i làm cải thiện môi trƣ ng, điều kiện
tự nhiên, tăng khả năng khai th c và c c thế mạnh tự nhiên của v ng một c ch
tối ƣu.
Cơ sở hạ tầng nông thôn ph t triển tạo điều kiện giải quyết công ăn việc

làm, tăng khả năng ph t triển c c ngành nghề, hạn chế c c tệ nạn do thiếu việc,
nâng cao mọi mặt của đ i sống, trình độ dân tr , trình độ văn hóa x hội.
Cơ sở hạ tầng nơng thơn hoàn thiện và đồng bộ sẽ gi p giảm gi thành sản
xuất, giảm chi ph vận chuyển, chi ph dịch vụ, giảm thiểu rủi ro trong c c hoạt
động sản xuất kinh doanh nông nghiệp và c c ngành liên quan trực tiếp tới nông


14

nghiệp, góp phần th c đẩy lƣu thơng hàng ho , tăng cƣ ng khả năng giao lƣu hàng
ho , thị trƣ ng nông thôn đƣợc mở rộng.
Ph t triển Cơ sở hạ tầng nông thôn sẽ tạo điều kiện chăm lo tốt hơn đến đ i
sống x hội trên t ng địa bàn, giảm bớt và ngăn chặn tình trạng di cƣ tự do t
nông thôn ra thành thị.
Nhiệm vụ ph t triển cơ sở hạ tầng kinh tế - x hội trong xây dựng nông
thôn mới đƣợc diễn ra ở nông thôn, ngƣ i dân là chủ thể và cũng là ngƣ i đƣợc
hƣởng lợi; do vậy trƣớc hết đây là nhiệm vụ của ngƣ i dân nông thơn. Bên cạnh
đó việc xây dựng hạ tầng kinh tế - x hội liên quan đến hầu hết c c lĩnh vực của
đ i sống kinh tế, văn ho , gi o dục, x hội, mơi trƣ ng ... vì vậy đây cũng là
nhiệm vụ ch nh trị của c c cấp, c c ngành nên phải huy động toàn bộ hệ thống
ch nh trị vào cuộc.
Tóm lại, ph t triển cơ sở hạ tầng trong nông thôn là nhân tố đặc biệt quan
trọng, là khâu then chốt để thực hiện c c mục tiêu ph t triển kinh tế - x hội
trong xây dựng nông thôn mới. Trong bối cảnh cuộc c ch mạng khoa học - công
nghệ ph t triển c ng qu trình tồn cầu hóa và hội nhập Quốc tế ngày càng sâu
rộng ngày nay, để thực hiện thành cơng chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng nơng thơn mới thì ph t triển cơ sở hạ tầng nông thôn phải g n với quy
hoạch và phải đƣợc triển khai thực hiện trƣớc một bƣớc để tạo điều kiện thuận
lợi cho c c hoạt động kinh tế - x hội ph t triển.
1.1.3. Khái niệm về quản lý đ u tƣ và đ u tƣ â dựng

1.1.3.1. Khái niệm về quản lý
Quản l là việc quản trị của một tổ chức, cho d đó là một doanh nghiệp,
một tổ chức phi lợi nhuận hoặc cơ quan ch nh phủ. Quản l bao gồm c c hoạt
động thiết lập chiến lƣợc của một tổ chức và điều phối c c nỗ lực của nhân viên
(hoặc tình nguyện viên) để hoàn thành c c mục tiêu của mình thơng qua việc p
dụng c c nguồn lực s n có, nhƣ tài ch nh, tự nhiên, cơng nghệ và nhân lực.
Trong đ i sống x hội, quản l xuất hiện khi có hoạt động chung của con
ngƣ i. Quản l điều khiển, chỉ đạo hoạt động chung của con ngƣ i, phối hợp c c


×