Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bài giảng môn học cung cấp điện-Chương 4 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.99 KB, 11 trang )


Chơng IV

Sơ đồ CCĐ và trạm BA.

4.1 Các yêu cầu chung với SĐ-CCĐ:

1) Đặc điểm:
Các XN công nghiệp rất đa dạng đợc phân theo các loại:

Xí nghiệp lớn: công suất đặt không dới 75

100 MW.
Xí nghiệp trung: 5

75 MW.
Xí nghiệp nhỏ: 5 MW.

Khi thiết kế cần lu ý các yếu tố riền của từng XN., nh điều kiện khí hậu địa hình,
các thiết bị đặc biệt đòi hỏi độ tin cậy CCĐ cao, đặc điểm của qui trình công nghệ

đảm bảo CCĐ an ton

sơ đồ CCĐ phải có cấu trúc hợp lý.
+ Để giảm số mạch vòng v tổn thất

các nguồn CCĐ phải đợc đặt gần các TB
dùng điện.
+ Phần lớn các XN hiện dợc CCĐ từ mạng của HTĐ khu vực (quốc gia).
+ Việc xây dựng các nguồn cung cấp tự dùng cho XN chỉ nên đợc thực hiện cho
một số trờng hợp đăcj biệt nh:


- Các hộ ở xa hệ thống năng lợng, không có liên hệ với HT hoặc khi HT
không đủ công suất (liên hợp gang thép, hoá chất .).
- Khi đòi hỏi cao về tính liên tục CCĐ, lúc ny nguồn tự dùng đóng vai trò
của nguồn dự phòng.
- Do quá trình công nghệ cần dùng 1 lợng lớn nhiệt năng, hơi nớc nóng
.v.v (XN giấy, đờng cỡ lớn) lúc ny

thờng xây dựng NM nhiệt điện
vừa để cung cấp hơi vừa để CCĐ v hỗ trợ HTĐ.
-
2) Yêu câu vơi sơ đồ CCĐ: việc lựa chọn sơ đồ phải dựa vo 3 yêu cầu: Độ tin
cây ; Tính kinh tế ; An ton:

+ Độ tin cậy:
Sơ đò phải đảm bảo tin cậy CCĐ theo yêu cầu của phu tải

căn cứ
vo hộ tiêu thụ

chọn sơ đồ nguồn CCĐ.
- Hộ loạiI: phải có 2 nguồn CCĐ. sơ đồ phải đảm bảo cho hộ tiêu thụ không
đợc mất điện, hoặc chỉ đợc giãn đoạn trong 1 thời gian cắt đủ cho cacd
TB tự động đóng nguồn dự phòng.
- Hộ loại II: đợc CCĐ bằng 1 hoặc 2 nguồn. Việc lựa chọn số nguồn CCĐ
phải dựa trên sự thiệt hại kinh tế do ngừng CCĐ.
- Hộ loạiIII:
chỉ cần 1 nguồn.
+ An ton:
Sơ đồ CCĐ phải đảm bảo an ton tuyệt đối cho ngời vận hnh trong
mọi trạng thái vần hnh. Ngoi ra còn phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật nh đơn

giản, thuật tiện vận hnh, có tính linh hoạt cao trong việc sử lý sự cố, có biện pháp
tự động hoá
+ Kinh tế:
Sơ đồ phải có chỉ tiêu kinh tế hợp lý nhất về vốn đầu t v chi phí vận
hnh

phải đợc lựa chọn tối u.

3) Biểu đồ phụ tải:
việc phân bố hợp lý các tram BA. trong XN rất cần thiết cho
việc xây dựng 1 sơ đồ CCĐ, nhằm đạt đợc các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cao, đảm
bảo chi phí hng năm l nhỏ nhất. Để xác định đợc vị trí hợp lý của trạm BA; trạm
PP trên tổng mặt bằng

ngời ta xây dựng biểu đồ phụ tải:
Biểu đồ phụ tải:
l một vòng tròn có diện tích bằng phụ tải tính toán của PX theo
một tỷ lệ tuỳ chọn:.

S
i
=

.R
2
i
.m


m.

S
R
i
i

=














4) Xác định tâm qui ớc của phụ tải điện:
có nhiều phơng pháp xác định. Đợc
dùng phổ biến nhất hiện nay l: phơng pháp dựa theo quan điểm cơ học lý thuyết.
Theo phơng pháp ny nếu trong PX có phụ tải phân bố đều trên diện tích nh
xởng, thì tâm phụ tải có thể lấy trùng với tâm hình hoạc của PX. Trờng hợp phụ tải
phân bố không đều tân phụ tải của phân xởng đợc xác định giống nh trọng tâm
của một khối vật thể theo công thức sau. Lúc đó trọng tâm phụ tải l điểm M(x
0
, y
0

,z
0
)
có các toạ độ sau:



=
=
=
n
1i
i
n
1i
ii
0
S
xS
x
;


=
=
=
n
1i
i
n

1i
ii
0
S
yS
y
;


=
=
=
n
1i
i
n
1i
ii
0
S
zS
z


S
i
phụ tải của phấn xởng thứ i.
x
i
; y

i
; z
i
- toạ độ của phụ tải thứ i theo một hệ trục toạ độ tuỳ chọn.

+ toạ độ z
i
chỉ đợc xét khi phân xởng l nh cao tầng. Thực tế có thể bỏ qua nếu:
l

1,5 h (h chiều cao nh; l khoảng cách từ tâm phụ tải PX đến tâm phụ tải XN).

Phơng pháp thứ 2:
có xét tới thời gian lm việc của các hộ phụ tải.



=
=
=
n
1i
ii
n
1i
iii
0
TS
TxS
x

;


=
=
=
n
1i
ii
n
1i
iii
0
TS
TyS
y

T
i
- thời gian lm việc của phụ tải thứ i.

y
x
0
S
i

-
[kVA] phụ tải tính toán của PX.
m - [kVA/cm

2
;mm
2
] tỷ lệ xích tuỳ chọn.

+ Mỗi PX có một biểu đồ phụ tải, tâm trùng
với tâm phụ tải PX. Gần đúng có thể lấ
y

bằng tâm hình học của PX.
+ Các trạm BA-PX phải đặt ở đúng hoặc
gần tâm phụ tải

giảm độ di mạng v
giảm tổn thất.
+ Biểu đồ phụ tải cho ta biết sự phân bố của
p
hụ tải trong XN, cơ cấu phụ tải

4.2 Sơ đồ cung cấp điện của xí nghiệp: chia lm 2 loại: Sơ đồ cung
cấp điện bên ngoi, sơ đồ cung cấp điện bên trong.

SĐ-CCĐ bên ngoi: l 1 phần của HT-CCĐ từ trạm khu vực (đờng dây 35

220
kV) đến trạn BA chính hoặc trạm PP trung tâm của XN.

SĐ-CCĐ bên trong: l từ trạm BA chính đến trạm BA-PX

1) Sơ đồ CCĐ bên ngoi XN:


+ Đối với XN không có nh máy điện tự dùng:





































HV-d2.1 Sơ đồ có trạm biến áp trung tân sử dung loại biến áp 3 cuộn dây, có 2
trạm phân phối dùng cho các xí nghiệp lớn, xí nghiệp có nhu cầu 2 cấp điện áp
trung áp.

+ Với các xí nghiệp có nh máy nhiệt điện tự dùng:








































HV-a2.2 Dùng khi nh máy nhiệt điện đợc xây dựng đúng tại trọng tâm phụ
tải của XN.

HV-e2.2 - Với XN chỉ có nh máy nhiệt điện tự dùng (không liên hệ với HT)

2) Sơ đồ bên trong xí nghiệp:



(Từ trạm PP trung tâm đến các trạm biến áo phân xởng), đặc điểm l có tổng
độ di đờng dây lớn, số lợng các thiết bị nhiều

cần phải đồng thời giải quyết
các vấn đề về độ tin cây v giá thnh. Có 3 kiểu sơ đồ thờng dùng.

+ Sơ đồ hình tia.
+ Sơ đồ đờng dây chính (liên thông).
+ Sơ đồ hỗn hợp.

~
Hệ thống
6 ữ 20 kV
HV-a2.1
~
35 ữ 110 kV
T
1
T
2
T
3
HV-b2.1
~
HV-c2.1
35 -220 kV
6 - 20 kV
~
35 -220 kV
6 - 10 kV

10 - 20 kV
HV-d2.1
HV
-
a2.1 Sơ đồ lấy điện trực tiếp từ HT

sử dụng khi mạng điện cung cấp bên
ngoi trùnh với cấp điện áp bên trong X
N

(dùng cho các XN nhỏ hoặc ở gần HT.).

HV-b2.1 Còn gọi l sơ đồ dẫn sâu, không
có trạm PP trung tâm, các trạm biến áp
PX nhận điện trục tiếp từ đờng dây cung
cấp (35

110 kV) rồi hạ xuống 0,4 kV.

HV-c2.1 Sơ đồ có trạm biến áp trung tân
biến đổi điện áp 35 220 kV xuống mộ
t

cấp (6-10 kV) sau đó mới phân phối cho
các trạm PX Dùng cho các XN có phụ
tải tập chung, công suất lớn v ở xa hệ
thốn
g
.
6


10 kV
~
HT
HV-a2.2
6

10 kV
~~
MF
MF
~
~~
6

10 kV
TPP
NMĐ
HT
MF
MF
HV-b2.2
~
~~
35

220 kV
TPP
NMĐ
HT

MF
MF
6

10 kV
HV-c2.2
10 - 20 kV
~
~~
35

220 kV
TPP
NMĐ
HT
MF
MF
6

10 kV
HV-d2.2
HV-e2.2
~~

Sơ đồ hình tia: l sơ đồ m điện năng đợc cung cấp trực tiếp đến thẳng các
trạm biến áp PX (nguồn l từ các TPP. hoặc các trạm BATT).

Sơ đồ đờng dây chính:
(sơ đồ liên thông) - đợc dùng khi số hộ tiêu thụ quá
nhiều, phân bố dải rác. Mỗi đờng dây trục chính có thể nối vo 5


6 trạm, có
tổng công suất không quá 5000

6000 kVA. Để nâng cao độ tin cậy ngời ta
dùng sơ đồ đờng dây chính lộ kép.

Sơ đồ hỗn hợp: phối hợp cả 2 hình thức trên.




























3) Sơ đồ mạng điện phân xởng:
thông thờng có U
dm
< 1000 V

Đặc điểm có số lợng thiết bị lớn, gần nhau, Cần chú ý:

+ Đảm bảo độ tin cậy theo hộ phụ tải
+ Thuận tiện vận hnh.
+ Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tối u.
+ Cho phép sử dụng phơng pháp lắp đặt nhanh.

Thờng sử dụng sơ đồ hình tia v sơ đồ đờng dây chính: (trong phân xởng thông
thờng có hai loại mạng tách biệt:: Mạng động lực
v mạng chiếu sáng).

Sơ đồ hình tia: thờng đợc dùng để cung cấp cho các nhóm động cơ công suất
nhỏ nằm ở vị trí khác nhau của PX, đồng htời cũng để cung cấp cho các thiết bị
công suất lớn

































Sơ đồ đờng dây chính:
khác với sơ đồ hình tia l từ mỗi mạch của SĐ cung cấp cho
một số thiết bị nằm trên đờng đi của nó


tiết kiệm dây. Ngoi ra ngời ta còn sử
dụng sơ đồ đờng dây chính bằng thanh dẫn

Nhận xét:
+ Sơ đồ CCĐ bằng đờng dây chính có độ tin cậy kém hơn., giá thnh mạng đờng
dây chính rẻ hơn mạng hình tia.
+ Sơ đồ đờng dây chính cho phép lắp đặt nhanh chóng số hộ dùng điện mới.
+ Sơ đồ đờng dây chính có dòng ngắn mạch lớn hơn so với sơ đồ hình tia.

Mạng chiếu sáng trong phân xởng:
thông thờng có hai loại
Chiếu sáng lm việc: Đảm bảo độ sáng cần thiết ở nơi lm việc v trên phạm vi
ton PX. Bản thân mạng chiếu sáng lm việc lại có 3 loại (Chiếu sáng chung- Chiếu
sáng cục bộ chiếu sáng hỗn hợp). Nguồn của mạng chiếu sáng lm việc thờng
đợc lấy chung từ trạm biến áp động lực hoặc có thể đợc cung cấp từ máy biến áp
chuyên dụng chiếu sáng riêng

Chiếu sáng sự cố:
Đảm bảo đủ độ sáng tối thiểu, khi nguồn chính bị mất, hỏng


phải đảm bảo đợc cho nhân viên vận hnh an ton, thao tác khi sự cố v rút khỏi
nơi nguy hiểm khi nguồn chính bị mất điện. Nguồn của mạng chiếu sáng sự cố
HV-a2.3
HV-b2.3
TPP
TĐL
SĐ. hình tia cun
g


cấp cho phụ tả
i

p
hân tán.
SĐ. hình tia cun
g

cấp cho phụ tải tập
trung.
Đ
Đ
Đ
Đ
SĐ. cung cấp điện bằn
g

thanh cái đặt dọc nh xởn
g

hoặc nơi có mật độ cao.
Đ
Đ
Đ
SĐ. liên thông mạng cáp.
SĐ. cung cấp điện bằng đờng dây trục
chính.
SĐ. cung cấp điện bằng cáp nổi đặt trên
sứ pu-ly dọc nh xởng.


thờng đợc cung cấp độc lập. trờng hợp thất đặc biệt (khi mất ánh sáng có thể
nguy hiểm do cháy, nổ.) phải đợc cung cấp từ các nguồn độc lập:
+ Bộ ác qui
+ Máy biến áp cung cấp từ hệ thống độc lập.
+ Các máy phát riêng.
+ Phân xởng không đợc phép ngừng chiếu sáng thì có thể sử dụng sơ đồ chiêud
sáng đợc CC từ 2 máy biến áp chuyên dụng v bố trí đèn xen kẽ nhau các đờng
dây lấy từ 2 máy biện áp. Hoặc dùng sơ đồ có chuyển nguồn tự động.
+ Trờng hợp yêu cầu cao (đề phòng mất điện phía cao áp) ngời ta sử dụng bộ
chuyển đổi đặc biệt để đóng mạch chiếu sáng vo nguồn 1 chiều (lấy từ bộ ac-qui)
xem HV dới:


















Tính toán mạng chiếu sáng:

phụ tải chiếu sáng thông thơng l thuần trở (trừ
đèn huỳnh quang) cos

= 1. Đờng dây chính mạng chiếu sáng l loại 4 dây, ít gập
loại 3 dây. Đờng dây mạng phân phối chiếu sáng thờng l 2 dây. Điện áp của
mạng chiếu sáng l 127/220 V.
Tiết diện dây dẫn mạng chiếu sáng thờng đợc tính theo điều kiện tổn thất điện áp
cho phép sau đó kiểm tra lại theo phát nóng cho phép.



F
1
.
U
P
F
l
.
U
P
R.
U
P
U
dm
tt
dm
tt
dm

tt


===


dm
tt
U.U
l.P
F

= (vì P
tt
=
dmtt
U.I.3 )



cf
tt
U
l.I3
F

=


P

tt
; I
tt
[kW]; [A] Công suất v dòng điện tính toán.
l [m] - độ di đờng dây chính.

[m/mm
2

] - điện dẫn xuất của vật liệu lm dây.

U =

U
cf
[V].
Mạng phân phối 2 dây:


I
i
- dòng điện trên các đoạn.


=

=
n
1k
k1n

iI

l
i
- khoảng cách giữa các phụ tải.

ii
lI
U
2
F

=



Để đơn giản tính toán có thể dùng công thức tổng quát. Đặt

Il hoặc P.t = M
M gọi l moment phụ tải.

U.C
M
F

=

M [kWm].
C Hệ số tính đến điện áp của mạng v vật liệu lm dây


U [%]

2,5 %.
Trờng hợp cần tính mạng chiếu sáng phân nhánh, để đảm bảo cho lợng chi phí
kim loại mầu l nhỏ nhất, tiết diện đợc tính theo công thức:

U.C
mM
F



+
=

F [mm
2
] - Tiết diện dây dẫn phần mạng đã cho.

M - Tổng moment của phần mạng đang nghiên cứu v phần mạng tiếp sau
(theo hớng đi của dòng điện) có số lợng dây dẫn trên mạch bằng số dây trên đoạn
tính toán [kWm].

m - Tổng moment của tất cả các nhánh đợc cung cấp qua phần mạng khảo
sát [kWm] .

- Hệ số qui đổi moment phụ tải của mạch nhánh có số dây dẫn khác số dây
phần mạng khảo sát, hệ số phụ thuộc vo số dây trên mạch chính v mạch nhánh
(tra bảng).
+ Phơng pháp tính toán mạng đèn huỳnh quang giông hệt phơng pháp tính toán

mạng động lực (có P v cả Q).
+ Khi chiếu sáng ngoi trời cần chú ý cách bố trí đèn vo các pha sao cho tổn thất
điện áp ở các pha bằng nhau. Ví dụ có 2 cách bố trí đèn nh HV.















Phơng án 1 với 12 đèn, mỗi đèn có công suất P

Vậy tổn thất của các phơng án
nh sau:

0 A B C
+
-
U = U
1
U
2

U
1
U
2
l

0 I
1
2 I
2
3 I
3
n I
n
l
1
l
2
l
3
l
4
l
n
i
1
i
2
i
3

i
n
l l l l
A

B

C
0
PAI
l l l l
A

B

C
0
PAII

PAI:

M
A
= P.l + P.4l + P.7l + P.10l = 22.Pl


M
B
= P.2l + P.5l + P.8l + P.11l = 26.Pl



M
C
= P.3l + P.6l + P.9l + P.12l = 22.Pl

Nếu gọi

U
A
(tổn thất điện áp trên pha A)



U
B
= 1,18

U
A



U
C
= 1,36

U
A




PAII:

M
A
= P.l + P.6l + P.7l + P.12l = 26.Pl


M
B
= P.2l + P.5l + P.8l + P.11l = 26.Pl


M
C
= P.3l + P.4l + P.9l + P.10l = 26.Pl

4.3 Trạm biến áp:

1) Phân loại v vị trí đặt tram:

a) Phân loại:
+ Theo nhiệm vụ:

- Trạm BA:
Biến đổi điện áp, thờng từ cao

thấp
+ Trạm TG (trạm biến áp trung tâm) 35


220 kV
+ Trạm PX biến 6

10(35) kV

0,6; 0,4 kV.

- Tram PP: Chỉ phân phối điện năng trong cùng cấp điện áp.

- Trạm đổi điện:
Tram chỉnh lu hoặc biến đổi f
dm
= 50 Hz

tần số khác.

+ Theo nhiệm vụ:


- Trạm BA ngoi PX: (cách PX 10 30 m) dung cho PX dễ cháy, nổ; phụ
tải phân tán.

- Trạm kề phân xởng:
thuận tiện v kinh tế.

- Trạm trong PX:
dùng khi phụ tải lớn, tập chung

gần tâm phụ tải, giảm
tổn thất. Nhợc điểm phòng cháy, nỏ, thông gió kém.


Ngoi ra còn có các loại trạm khác nh: trạm treo, trạm ki ốt, trạm bệt

b) Vị tri trạm: nguyên tắc chung:

+ Gần tâm phụ tải.
+Không ảnh hởng đi lại v sản xuất.
+ĐK thông gió, phòng cháy, nổ tốt, chánh bụi, hơi hoá chất.
+ Với các XN lớn, phụ tải tập chung thnh những vùng rõ dệt thì phải xác
định tâm phụ tải của từng vùng riêng biệt

XN sẽ có nhiều trạm BA chính
đặt tại các tâm đó.

2) Lựa chọn số lợng, dung lợng máy biến áp cho tram:


a) Số lợng máy biến áp:
kinh nghiệm thiết kế vận hnh cho thấy mỗi trạm chỉ
nên đặt 1 máy BA l tốt nhất. Khi cần thiết có thể đặt 2 máy, không nên đặt
nhiều hơn 2 máy.
+ Trạm 1 máy: Tiết kiêm đất, vận hnh đơn giản, C
tt
nhỏ nhất. Nhng không
đảm bảo đợc độ tin cậy cung cấp điện nh trạm 2 máy.
+ Trạm 2 máy: Thờng có lợi về kinh tế hơn trạm 3 máy.
+ Trạm 3 máy: chỉ đợc dùng vo trờng hợp đặc biệt.
Việc quyết định chọn số lợng máy BA, thờng đợc dựa vo yêu cầu của phụ
tải:
Hộ Loại I:

đợc cấp từ 2 nguồn độc lập (có thể lấy nguồn từ 2 trạm gần nhất mỗi
trạm đó chỉ cần 1 máy). Nếu hộ loại 1 nhận điện từ 1 trạm BA, thì trạm đó cần
phải có 2 máy v mỗi máy đấu vo 1 phân đoạn riêng, giữa các phân đoạn phải
có TB đóng tự động.

Hộ loai II:
cũng cần có nguồn dự phòng có thể đóng tự động hoặc bằng tay. Hộ
loại II nhận điện từ 1 trạm thì trạm đó cũng cần phải có 2 máy BA hoặc trạm đó
chỉ có một máy đamg vận hnh v một máy khác để dự phong nguội.

Hộ loại II:
trạm chỉ cần 1 máy BA.

Tuy nhiện cũng có thể đặt 2 máy BA với các lý do khác nhau nh: Công suất
máy bị hạn chế, điều kiện vận chuyển v lắp đặt khó (không đủ không gian để
đặt máy lớn). Hoặc đồ thị phụ tải quá chênh lệch (K
đk


0,45 lý do vận hnh),
hoặc để hạn chế dòng ngắn mạch. Trạm 3 máy chỉ đợc dùng vo những trờng
hợp đặc biệt.

b) Chọn dung lợng máy BA:

Về lý thuyết nên chọn theo chi phí vận hnh nhỏ nhất l hợp lý nhất. tuy nhiên
còn khá nhiều yếu tố khác ảnh hởng đến chọn dung lợng máy BA nh: trị số
phụ tải, cos

; mức bằng phẳng của đồ thị phụ tải. Một số điểm cần lu ý khi

chọn dung lợng máy BA.
+ Dấy công suất BA.
+ Hiệu chỉnh nhiệt độ.
+ Khả năng quá tải BA.
+ Phụ tải tính toán.
+ Tham khảo số liệu dung lợng BA theo ĐK tổn thất kim loại mầu
ít nhất.

Dẫy công suất BA: BA chỉ đợc sản xuất theo những cỡ tiêu chuẩn. Việc
chọn đúng công suất BA không chi đảm bảo an ton CCĐ, đảm bảo tuổi thọ
m còn ảnh hởng đến chỉ tiêu kinh tế ký thuật của sơ đồ CCĐ.

50; 100; 180; 320; 560; 750; 1000; 1800; 3200; 5600 kVA

Chú ý: Trong cùng một xí nghiệp nên chọn cùng một cỡ công suất vì P
tt
khác
nhau (cố gắng không nên vợt quá 2-3 chủng loại) điều ny thuận tiện cho thay
thế, sửa chữa, dự trữ trong kho.
Máy BA phân xởng nên chọn có công suất từ 1000 kVA đổ lại

(lm chiêudi
mạng hạ áp ngắn lại

giảm tổn thất).

Hiệu chỉnh nhiệt độ: S
dm
của BA l công suất m nó có thể tải liên tục trong
suốt thời gian phục vụ (khoảng 20 năm) với điều kiện nhiệt độ môi trờng l


định mức. Các máy BA nớc ngoi (châu âu) đợc chế tạo với t
0
khác môi
trờng ở ta. Ví dụ máy BA Liên Xô cũ qui định:
Nhiệt độ trung bình hng năm l

tb
= + 5
0
C
Nhiệt độ cực đại trong năm l

cd
= +3 5
0
C


dung lợng máy biến áp cần đợc hiệu chỉnh theo môi trờng lắp đặt thực
tế:

)
100
5
1(SS
tb
dm
'
dm


=



tb
nhiệt độ trung bình nơi lắp đặt.
S
dm
- Dung lợng định mức BA theo thiết kế.
S
'
dm
- Dung lợng định mức đã hiệu chỉnh.
Ngoi ra còn phải hiệu chỉnh theo nhiệt dộ cực đại của môi trờng xung quanh.
Khi

cd
> 35
0
C

công suất của BA phải giảm đi cứ mỗi độ tăng thêm, dung
lợng phải giảm đi 1% cho đến khi

cd
= 45
0
C. Nếu


cd
> 45
0
C phải đợc lm
mát nhât tạo.


Quá tải máy BA: trong vận hnh thực tế vì phụ tải luôn thay đổi nên phụ
tải của BA thờng không bằng phụ tải định mức của nó, M mức độ gi
hoá cách điện đợc bù trừ nhau ở máy BA theo phụ tải. Vì vậy trong vận
hnh có thể xét tới khả năng cho phép máy BA lm việc lớn hơn phụ tải
định mức của nó (một lợng no đó). Nghĩa l cho phép nó lm vviệc quá
tải nhng sao cho thời hạn phục vụ của nó không nhỏ hơn 20

25 năm


xây dựng qui tắc tính quá tải:
+ Quá tải bình thờng của BA (di hạn).
+ Quá tải sự cố của BA (ngắn hạn).

+Khả năng quá tải BA lúc bình thờng:

Qui tắc đờn cong:
Mức độ quá tải bình thờng cho phép tuỳ thuộc vo hệ số điền kín của phụ tải
hng ngy K
qt
= f(k
dk
, t)


cd
tb
cd
tb
dk
I
I
S
S
K ==

Đờng cong quá tải BA theo phơng pháp ny đợc xây dựng theo quan hệ
giữa hệ số quá tải K
qt
v thời gian quá tải hng ngy (xem HV)













Qui tắc 1 %:

Nếu so sánh phụtải bình thờng một ngy đêm của máy BA với
dung lợng định mức của nó. Thì ứng với mỗi phần trăm non tải trong những
tháng mùa hạ, thì máy BA đợc phép quá tải 1% trong nhngc tháng mùa đông.
nhng tổng cộng không đợc quá 15 %.

Qui tắc 3 %:
Trong điều kiện nhiệt độ không khí xung quanh không vợt quá
+35
0
C. Cứ hệ số phụ tải của máy BA giảm đi 10 % so với 100% thì máy BA đợc
phép quá tải 3 %

Có thể áp dụng đồng thời cả 2 qui tắc để tính quá tải nhng cần phải đảm bảo
giới hạn sau:

+ Với may BA ngoi trời không vợt quá 30 %.
+ Với máy BA đặt trong nh không vợt quá 20 %.

+ Khả năng quá tải sự cố:
quá tải sự cố máy biến áp không phụ thuộc vo điều
kiện nhiệt độ xung quanh v trị số phụ tải trớc khi quá tải. Thông số ny đợc
nh máy chế tạo qui định, có thể tra trong cách bảng.

Khi không có số liệu tra, có thể áp dụng nguyên tắc sau để tính quá tải sự
cố cho bất kỳ máy BA no.

Trong trờng hợp trớc lúc sự cố máy BA tải không quá 93 % công suất định
mức của nó, thì có thể cho phép quá tải 40 % trong vòng 5 ngy đêm với điều
kiện thời gian quá tải trong mỗi ngy không quá 6 giờ



Chọn dung lợng máy BA theo phụ tải tính toán:
Vì phụ tải tính toán l phụ tải lớn nhất m thực tế không phải lúc no cũng nh
vậy

Cho nên dung lợng chọn theo S
tt
không nên chọn quá d. Ngoi ra còn
phải chú ý đến công suất dự trữ khi xẩy ra sự cố 1 máy (dnh cho trạm có 2
máy). Những máy còn lại phải đảm bảo CC đợc 1 lợng công suất cần thiết
theo yêu cầu của phụ tải.

+ Trong điều kiện bình thờng:

- Trạm 1 máy S
dm


S
tt

- Trạm n máy n.S
dm


S
tt


S

dm
dung lợng định mức đã hiệu chỉnh nhiệt độ của BA.
S
tt
- Công suất tính toán của trạm.
Trờng hợp cần thiết có thể xét thêm quá tải lúc bình thờng, nh vậy có thể cho
phép chọn đợc máy BA có dung lợng giảm đi

tiết kiêm vốn đầu t.

+ Trờng hợp sự cố 1 máy BA:
(xét cho trạm từ 2 máy trở lên). hoặc đứt một
đờng dây:

- Với trạm 2 máy k
qt
.S
dm


S
sc

- Tram n máy (n-1).k
qt
.S
dm


S

sc

S
dm
dung lợng định mức của máy BA đã hiệu chỉnh nhiệt độ.
S
sc
- Phụ tải m trạm vẫn cần phải đợc cung cấp khi có sự cố.
K
qt
t (giờ)
0 1 2
24
0,8
0,5
0,6
0,7
K
dk
Hệ số quá tải
dm
cd
qt
I
I
K =

Từ đó xác định đợc phụ tải cực đại cho phép.

I

cd
= K
qt
.I
dm


S
cd
= K
qt
.S
dm


k
qt
- hệ số quá tải sự cố của máy BA. Khi không có số liệu tra có thể lấy k
qt
=
1,4 với điều kiện hệ số taie trớc lúc sự cố không quá 93 % v không tải quá 3
ngy, mỗi ngy không quá 6 giờ.

3) Sơ đồ trạm biến áp:


a) Sơ đồ trạm biến áp chính: việc lựa chọn phụ thuộc vo đờng dây cung cấp
từ nguồn v số đờng dây ra, số lợng v công suất BA, loại thiết bị đóng cắt.
















a) Độ tin cậy cao dùng cho hộ yêu cầu cao về CCĐ. Máy cắt liên lạc chỉ dùng khi
trạm đợc cung cấp từ đờng dây trục chính song song.
b) ở phía cao áp chỉ đặt hệ thống dao cách ly, dao ngắt mạch tự động u điểm
rẻ tiền

b) Sơ đồ trạm biến áp phân xởng:














HV-a Sơ đồ đơn gian nhất. Phía cao áp chi có cầu dao cách ly v cầu chì. Cầu
dao cách ly chỉ cho phép cắt dòng không tải máy BA đến 750 kVA (ở cấp 10
kV).

HV-b Tơng tự a) dao cách ly đợc thay thế bằng máy cát phụ tải (cho phép
đong cắt ngay cả khi máy biến áp đang mang tải).

HV-c Để tăng cờng đảm bảo CCĐ, dùng cho các trạm có công suất lớn, hoặc
những trạm có nhu cầu đóng cắt máy biến áp thờng xuyên.

HV-d Dùng cho các phân xởng thuộc hộ loại 2 hoặc 1. Hai máy biến áp đợc
cung cấp từ đờng dây trục chính lộ kép, hoặc từ hai đờng dây khác nhau tới.

Chú ý: + Khi dùng sơ đồ dẫn sâu (35-110 kV) ngời ta thờng thay thế các máy
cắt của sơ đồ e) bằng hệ thống dao cách ly, dao nối đất tự động để giam vốn
đầu t.
+ Phía hạ áp của các trạm PX các sơ đồ đều dung aptomat hoặc cầu chi hạ áp.
Với trạm 2 máy BA. phân đoạn hạ áp thờng đợc thiết kế để lm việc riêng rẽ.
Khi có sự cố aptomát liên lạc sẽ tự động đóng phân đoạn của máy sự cố sang
máy bên kia.

4.3 Vận hành kinh tế trạm biến áp:

Công việc vận hnh trạm BA nhằm phát huy đợc các u điểm của PA thiết kế
v tận dụng hết khả năng của TB

vì vậy trớc hết phải nắm đợc tinh thần
của bản thiết kế v các chỉ dẫn cần thiết.

+ Căn c vo qui trình qui phạm để đề ra những qui địng thích hợp nh: Thao tác
thờng xuyên v định kỳ. Sửa chữa kịp thời, ngăn ngừa sự cố phát triển.
+ Ngoi ra còn vấn đề na đáng quan tâm trong vận hnh đó l cho máy BA tải
bao nhiêu? thì đạt hiệu quả kinh tế cao nhất

Vấn đề vận hnh kinh tế trạm
BA

chỉ thực hiện với các trạm có từ 2 máy BA trở lên. Xuất phát từ phơng
trình tổn thất trong tram v phần mạng sau nó.


2
dmB
'
N
'
0
'
B
S
S
PPP









+=


Trong đó:


P
'
0
=

P
0
+ K.

Q
0
- Tổn thất không tải qui dẫn của trạm


P
0
Tổn thất không tải của may BA trong trạm
K.

Q
0
- Tổn thất không tải của các phần tử khác của hệ thống (phu thuộc vo
lợng công suất phản kháng).

K Hệ số qui đổi (hệ số tổn thất công suất tác dụng do phải truyền tải công suất
phản kháng gây ra).



P
'
N
=

P
N
+ K.

Q
N
- Tổn thất ngắn mạch qui dẫn của trạm.


P
N
- Tổn thất ngắn mạch hay tổn thất trong dây cuốn của máy biến áp.

Q
N
Tổn thất ngắn mạch của các phần tử khác trong hệ thống.
S - Công suất của phụ tải (công suất truyền tải thực tế của trạm).
S
dmB
Dung lợng định mức của máy biến áp.


Trạm có n máy:


2
dm
'
N
'
0
'
B
S
S
.P.
n
1
P.nP








+=


Tram có n+1 máy:


MCLL
35ữ220 kV
6ữ20 kV
HV-a
35

220 kV
6

20 kV
HV-b
HV-a HV-b HV-c HV-d
HV-e


2
dm
'
N
'
0
'
B
S
S
.P.
)1n(
1
P).1n(P









+
++=


Ta thấy quan hệ

P
'
N
v S có dạng

P
'
N
= a + b.S
2
xem HV.















Khi S < S
1


vận hnh 1 máy sẽ kinh tế.
S
1
< S < S
2


vận hnh 2 máy sẽ kinh tế.
S > S
2


vận hnh 3 máy sẽ kinh tế.

Vậy ta có thể tính đợc công suất có lợi để chuyển từ việc vận hnh n sang (n+1)
máy bằng cách cân bằng 2 phơng trình,


rút ra đợc công suất giới hạn.


)1n(n.
P
P
SS
'
N
'
0
dm
'
+=




Khi tính sơ bộ có thể xác định trị số gần đúng theo tổn thất công suất trong trạm
không kể đến các phần tử khác trên mạng.


)1n(n.
P
P
SS
N
0
dm
'

+=




+ trong thực tế S(t) thay đổi khá nhiều trong 1 ngy VD (xem HV)












+ Trong trờng hợp đó cần xắp xếp lại, bố trí các máy lm việc sao cho đồ thị phụ tải
bằng phẳng hơn v chi sau khi đã tiến hnh điều chỉnh phụ tải mới có thể vận hnh
đợc.
+ Phơng thức vận hnh nh trên l đơn giản, tuy nhiên lại cha hon ton chính
xác, vì yêu cầu l vận hnh sao cho tổn thất điện năng trong tram BA l ít nhất (vì

A
không chỉ phụ thuộc vo

P m còn phụ thuộc vo thời gian v chế độ vận hnh của
máy).


A hng năm tính bằng biểu thức.



.
S
S
PtPA
2
dm
tt
'
N
'
0








+=

t - thời gian đóng máy vo lới.

- thời gian chịu tổn thất công suất lớn nhất.

= f( T

max
; cos

tb
)
Nh vậy ứng với mỗi chế độ lm việc của máy BA (lm việc 1 ca, 2 ca, 3 ca) ta sẽ có
trị số t v

coi nh không đổi

lấy đạo hm cảu ham

A = f(S).

0
S
A
=





S
tu
(

A

min).

4.4 Đo lờng và kiểm tra trạm biến áp:

Các dụng cụ đo lờng v kiểm tra trong các trạmBA v trạm phân phối
trung tâm của xí nghiệp công nghiệp đợc đặt ra để theo dõi các chế độ lm việc của
các trang thiết bị điện v xác định trạng thái của nó.
Các thiết bị đo lờng v kiểm tra phải đặt sao cho các nhân viên vận hnh,
trực có thể theo dõi các chỉ số của chúng một cách dẽ dng. Các dụng cụ đo lờng
v kiểm tra đờng dây v trạm đợc đặt theo 1 số mẫu nh sau:

Với đờng dây:












Với các trạm:













S
P
B
P
0

1 máy
2 máy
3 máy
vận hành kinh t
ế

S
1
S
2
0

S
t (giờ)
S
2
S
1
0


t
1
t
2
t
3
Từ 0

t
1
vận hnh 1 máy.
t
1


t
2
vận hnh 2 máy.
t
2


t
3
vận hnh 1 máy.

+ Phơng thức vận hnh nh vậ
y


không cho phép vì việc đóng cắt luôn
luôn máy BA sẽ giảm tuổi tho BA.
3

35 kV
A

A

kWh
kVArh
3

20 kV
A
kWh
kVArh
3

10 kV
A
kWh
kVArh
A
A
kWh
kWh
3

20 kV

A
A
kWh
kVArh
kWh
A
kWh
A

kWh
35ữ220 kV
A
A
A
A
kVArh
kWh
cos

W
VAr
3

20 kV
6

20 kV
A
kWh
kVArh

0,6; 0,4 kV
3

20 kV
A
kWh
0,4 kV

4.5 Lựa chọn cấp điện áp cho HT-CCĐ-XN:

1) Các cấp điện áp dùng trong hệ thống CCĐ-XN:


Theo chức năng chia 2 loại:

+ Điện áp CC trực tiếp cho thiết bị.
+ Điện áp chuyền tải điện năng đến xí nghiệp v các PX.

Điện áp cấp đến thiết bị:

+ Thiết bị động lực: 127/220; 220/380; 380/660 V.
- Các động cơ công suất lớn 6

10 kV.

+ Thiết bị công nghệ khác: lò điện trở 10 MVA CC qua máy BA. 6

20 kV.
+ 15


45 MVA CC qua máy BA. 35

110 kV.
+ Thiết bị chiếu sáng 220; 110; 30; 12 V.

Điẹn áp truyền tải phân phối:
Từ nguồn (HT)

đến XN (trạm BA trung tâm;
TPP.)

+ Miền Bắc: (220); 110; 35; 22; 10; 6; 0,4; 0,2 kV.
+ Miến Nam: (220), 66; 31,5; 13,2; 6,6; 0,2 kV.

2) Lựa chọn điên áp tối u cho HTCCĐ: (lới phân phối).

Việc lựa chọn điện áp cho 1 xí nghiệp có 1 ý nghĩa kinh tấ rất lớn

phải so sánh
kinh tế kỹ thuật nhiều phơng áp. Trớc tiên đa ra các PA về điện áp XN. Sau
đó tính hm chi phí tính toán của chúng.

Z
tt
= (a
vh
+ a
tc
).K + C


A
(4.1)

K Vốn cho đờng dây, thiết bị đóng cắt, đo lờng bảo vệ, thiết bị bù So sánh v
tím ra Z
min


PA đợc chọn. Với cách lm nh vậy ta tìm đợc ngay cấp điện áp tối
u nằm trong dẫy điện áp tiêu chuẩn.
+ Ngoi ra trong thực tế nhiều khi cần biết đợc điện áp tối u ngoi dẫy qui chuẩn
(trờng hợp lm qui hoạch định hớng phát triển).
+ Điện áp ny có thể xác định dợc bằng cách xây dựng hm liên tục của chi phí
tính toán theo điện áp.

Z
tt
= f(U) (4.2)

Từ đó
0
dU
dZ
tt
=


U
t
(Z

min
)

Trong thực tế không thể thiết lập (4.2) một cách trực tiếp đợc bởi vì dẫy điện áp
tiêu chuẩn l rời rạc, hơn nữa chỉ ở những cấp điện áp đó mới tìm đợc hm Z (vì nó
liên quan đến giá thiết bị). Nh vậy chỉ có một số điểm rời rạc của hm Z
tt
= f(U).
Trên cơ sở đó ta dùng phơng pháp gần đúng xây dựng hm chi phí tính toán theo
điện áp Z
tt
= P
n
(U) sao cho hm ny gần đúng nhất với z
tt
= f(U). Sau đó mọi bi
toán đều thực hiện trên Z
tt
= P
n
(U) m ta coi chính l Z
tt
= f(U) voí một sai số no
đó. Việc tìm ra Z
tt
= P
n
(U) thờng sử dụng phơng pháp nội suy.

2) Dùng phơng páp nội suy xây dựng điện áp tối u ngoi tiêu chuấn:


* Nội dung cua phơng pháp: Trong một khoảng xác định no đó của hm Z=f(U)
đợc thay thế bằng hm P
n
(U) sao cho tại mọi điểm nhất định của U
i
thì P
n
(U
i
) = f(U
i
).
Các điểm đó đợc gọi l các nút nội suy. Hm P
n
(U) có thể cho tuỳ ý, xong để đơn
giản v dễ thực hiện các phép tính. Ngời ta thờng chọn hm P
n
(U) l một đa thức
bậc cao. Sau đó để tìm đợc U
t
ngời ta giải hm Z
n
(U) để tìm ra Z
min
.















Phơng pháp nội suy La-grang:
cho trớc 3 điểm Z
tt1
; U
1
Z
tt2
; U
2
v Z
tt3
; U
3

gọi l nút nội suy. Đờng P
n
(U) có dạng thức nội suy gọi l đa giác nội suy Lagrang

Z
tt

(U) = P
n
(U) = C
1
.U
2
+ C
2
.U + C
3
(4.4)

Từ điều kiện để Z(U) = P
n
(U) đi qua các điểm đã cho ta có hệ phơng trình.

1tt312
2
11
ZCUCUC =++

2tt322
2
21
ZCUCUC =++
(4.5)

1tt332
2
31

ZCUCUC =++


U
1
; U
2
; U
3
; Z
tt1
; Z
tt2
; Z
tt3
- các điểm cho trớc.
Giải (4.5) sẽ tìm đợc các hệ số của P
n
(U). Nhng để tìm trực tiếp nghiệm tổng quát
ngời ta đa thêm 1 phơng trình:

C
1
.U
2
+ C
2
U + C
3
= Z(U) (4.6)


1tt312
2
11
ZCUCUC =++

2tt322
2
21
ZCUCUC =++
(4.7)

1tt332
2
31
ZCUCUC =++

C
1
.U
2
+ C
2
U + C
3
= Z(U)

Hệ (4.7) l đồng nhất để có nghiệm duy nhất đòi hỏi định thức của nó phải bằng
không.
U

1
U
2
U
3
U
4
Z
1
Z
2
Z
3
Z
4
Z
tt
Z = f (U)
Z = P
n
(U)
+ Để xây dựng đờng cong P
n
(U) thờng
ngời ta sử dụng tiêu chuẩn gần đúng: Đờng
cong Z
tt
= P
n
(U) đi qua những điểm đã cho

trớc. Số điểm đã biết trớc cng nhiều th
ì

P
n
(U) cng gần f(U). Nhng điện áp tiêu
chuẩn không nhiều v các nghiên cứu về
p
hơng pháp nội suy trong tính chọn điẹen áp
đã đi đến kết luận l trong trờng hợp s


dụng 3 điểm đã cho hay 4 điểm thì kết quả
vẫn gần giống nhau. Tất nhiên về mặt tính
toán thì dùng 3 điểm sẽ đơn giản đi nhiều.
Dới đây giới thiệu 2 phơng pháp nội suy.


0
Z1UU
Z1UU
Z1UU
Z1UU
2
33
2
3
22
2
2

11
2
1
=
(4.8)
ở đây coi 1 cũng l ẩn số cùng với C
1
, C
2
, C
3
. Khai triển (4.8) theo Z(U) ta đợc:

Z(U) = F
1
(U).Z
1
+ F
2
(U).Z
2
+ F
3
(U).Z
3
(4.9)

Trong đó:
F
1

(U) =
A
1
(U-U
2
)(U-U
3
) A=(U
1
-U
2
)(U
1
-U
3
)
F
2
(U) =
B
1
(U-U
1
)(U-U
3
) B=(U
2
-U
1
)(U

2
-U
3
)
F
3
(U) =
C
1
(U-U
1
)(U-U
2
) C=(U
3
-U
1
)(U
3
-U
2
)

Để tim U
t


Z(U)

min biến đổi (4.9) về dạng


Z(U)=Z
1
/A(U
2
-U(U
2
+U
3
)+U
2
.U
3
)+Z
2
/B(U
2
-U(U
1
+U
3
)+U
1
U
3
)+Z
3
/C(U
2
U(U

1
+U
2
)+U
1
U
2
)

Lấy đạo hm theo U v cho = 0


))2UU(U2(
C
Z
))UU(U2(
B
Z
))UU(U2(
A
Z
dU
)U(dZ
1
3
31
2
32
1
+++++=



Giải PT trên ta đợc:








++
+++++
=
C
Z
B
Z
A
Z
2
)UU(
C
Z
)UU(
B
Z
)UU(
A
Z

U
3
21
21
3
21
2
21
1
t


Phơng pháp nội suy Niu-Tơn: Đa thức nội suy có dạng.

Z(U) = Z
1
+ A
1
(U U
1
) + B
1
(U-U
1
)(U-U
2
)

= Z
1

+ A
1
(U-U
1
) + B
1
(U
2
U(U
1
+U
2
) + U
1
U
2
) (4.13)

A
1
v B
1
đợc tính theo điều kiện Z(U) đi qua các điểm đã cho ta sẽ tìm đợc


12
12
1
UU
ZZ

A


=
;
)UU)(UU)(UU(
)UU)(ZZ()UU)(ZZ(
B
132312
3121223
1



=


Tron đó Z
1,
Z
2,
Z
3
; U
1
U
2
U
3
- các điểm nội suy đã cho. Lấy đạo hm (4.13) theo U

v cho bằng không:


0)UU(BUB2A
dU
)U(dZ
21111
=++=



1
121
t
B2
A
2
UU
U +
+
=


Một số công thức kinh nghiêm để tính điện áp tôi u theo quan hệ ( P

l, U)

Cộng hoad dân chủ Đức:




l5,0S.3U +=



U - [kV] - điện áp truyền tải.
S [MVA] - công suất tuyền tải
l - [km] - khoảng cách cần truyền tải

Mỹ:

Stila:
P16l34,4U +=


Nicogoca
4
l.P16U =


U - [kV] - điện áp truyền tải.
P [MW] - công suất tuyền tải
l - [km] - khoảng cách cần truyền tải

Thuỵ Điển:



P
16

l
17U +=


U - [kV] - điện áp truyền tải.
P [MW] - công suất tuyền tải
l - [km] - khoảng cách cần truyền tải


























































×