Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng môn học cung cấp điện-Chương 6 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.89 KB, 7 trang )


Chơng VI

Xác định tiết diện dây dẫn trong mạng điện.

6.1 Khái niệm chung:

Tiết diện dây dẫn v lõi cáp phải đợc lựa chọn nhằm đảm bảo sự lm việc an ton,
đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật v kinh tế của mạng

Các yêu cầu kỹ thuật ảnh
hởng đến việc chọn tiết diện dây l:
1- Phát nóng do dòng điện lm việc lâu di (di hạn).
2- Phát nóng do dòng ngắn mạch (ngắn hạn).
3- Tổn thất điện áp trong dây dẫn v cáp trong trạng thái lm việc bình
thờng v sự cố.
4- Độ bền cơ học của dây dẫn v an ton.
5- Vần quang điện.
Với 5 điều kiện trên ta xác định đợc 5 tiết diện, tiết diện dây dẫn no bé nhất trong
chúng sẽ l tiết diện cần lựa chọn thoả mãn điều kiện kỹ thuật. Tuy nhiên có những
điều kiện kỹ thuật thuộc phạm vi an ton do đó dây dẫn sau khi đã đợc lựa chọn
theo các điều kiện khác vẫn cần phải chú ý đến điều kiện riêng của từng loại dây
dẫn, vị trí v môi trờng nơi sử dụng để có thể lựa chọn đợc dơn giản v chính xác
hơn. Ví dụ:
+ Yếu tố vầng quang điện v độ bền cơ học chỉ đợc chú ý khi chọn tiết diện dây
dẫn trên không .
+ Điều kiện phát nóng do dòng ngắn mạch chỉ đợc chú ý khi chọn cáp.
+ Để đảm bảo độ bền cơ học ngời ta qui định tiết diện dây tối thiểu cho từng loại
dây ứng với cấp đờng dây (vật liệu lm dây, loại hộ dùng điện, địa hình m dây đi
qua).
+ Yếu tố vầng quang điện chỉ đợc đề cập tới khi điện áp đờng dây từ 110 kV trở


lên. Để ngăn ngừa hoặc lm giảm tổn thất vầng quang điện ngời ta cũng qui định
đờng kính dây dẫn tối thiểu ứng với cấp điện áp khác nhau.

VD:
với cấp 110 kV thì d > 9,9 mm

tơng ứng 70 mm
2
.
220 kV thì d > 21,5 mm

tơng ứng 120 mm
2
.

+ Ngoại yếu tố kỹ thuật v an ton tiết diện dây dẫn còn đợc lựa chọn theo các
điều kiện kinh tế để sao cho hm chi phí tính toán Z
tt


min. Phần dới sẽ trình bầy
một số phơng pháp chính.

6.2 Lựa chọn tiết diện dây trên không và cáp theo ĐK phát
nóng:

1) Sự phát nóng khi có dòng điện chạy qua:
Khi có dòng điện chạy qua, do hiệu ứng Jun vật dấn sẽ nóng lên. Nếu nóng quá sẽ
giảm độ bền cơ học, sẽ lm giảm tuổi thọ hoặc phá hỏng các đặc tính cách điện
của các chất cách điện xung quanh dây bọc (lõi cáp). Vì vậy để hạn chế phát nóng

quá mức ngời ta qui định nhiệt độ phát nóng lâu di cho phép tơng ứng với từng
loại dây l: 70
0
C với thanh trong v dây dẫn trên không; 55
0
C với cáp bọc cao su.
80
0
C với cáp điện có điện áp đến 3 kV v 65
0
C với cáp 6 kV, 60
0
C với cáp 10 kV
Từ đấy có thể xác định đợc dòng điện lm việc lâu di cho phép.
Qúa trình phát nóng vật dẫn nh sau:

Năng lợng dùng để phát nóng tính bằng: Q =

P.t = I
2
R.t . Nh vậy lúc đầu mhiệt
độ của thiết bị sẽ nóng lên không ngừng. Tuy nhiên ngoi quá trình đốt nóng còn có
quá trình toả nhiệt (phụ thuộc vo mức chênh nhiệt độ của dây). Sự chênh nhiệt độ
của vật dẫn cng lớn thì quá trình toả nhiệt cng mạnh. Vì vậy nếu I=conts. nhiệt độ
của dây dẫn sẽ dừng lại ở một mức no đó (sau thời gian ổn định nhiệt) khi đó Q
cc
=
Q
toa



cân bằng nhiệt.

Q
dốt
(lớn) Q
dôt
(nhỏ) Q
dot
= 0
Q
cc

Q
toa
(nhỏ) Q
toa
(lớn) Q
toa
= Q
cc


Quá độ nhiệt t
0
=f(t, I, R) ổn định nhiết t
0
= const.

Nh vậy sự phát nóng do dòng điện lm việc di hạn gây ra, đợc tính khi đã cân

bằng nhiệt. Nhiệt lợng sản ra trong một đơn vị thời gian do dòng điện trong dây có
điện trở tác dụng R bằng lợng nhiệt toả ra môi trờng xung quanh trong thời gian
đó: (lúc ny không xét tới yếu tố thời gian nữa).

Q = I
2
.R = K.S.(

-

0
)
Trong đó:
K - hệ số toả nhiệt (phụ thuộc môi trờng xung quanh).
S - diện tích mặt ngoi dây dẫn (diện tích toả nhiệt).


;

cf
- Nhiệt độ dây dẫn v nhiệt độ môi trờng xung quanh.
Nếu khống chế để

=

cf
, qui định ứng với từng loại dây cụ thể ( R =

. l/F) v nếu
qui định cụ thể về


0
, về điều kiện lm mát cụ thể thì:


R
)(S.K
I
0cf
cf


=
(6.1)

Từ (6.1) cho ta thấy rằng có thể tính sẵn đợc I
cf
với từng loại dây cụ thể nếu ta qui
định chi tiết về S; R(F);

cf
; K;

0
ứng với các điều kiện cụ thể ny ta tính đợc I
cf



Lập bảng I

cf
= f(F; loại dây; các điều kiện tiêu chuẩn). cần chú ý rằng nhiệt độ không
khí xung quanh (tính TB) thờng lấy bằng +25
0
C ; trong đất thờng lấy l +15
0
C.

2) Chọn dây dẫn theo ĐK. phát nóng:

Thực chất l chúng ta sẽ chọn 1 loại dây có sẵn với F
tc
v I
cf
sao cho khi lắp đặt vo
với dòng thực tế thì nhiệt độ của nó sẽ không vợt quá nhiệt độ cho phép (thực tế ít
biết đợc

cf
m thờng chỉ biết đợc I
cf
)

vậy để chọn dây ta có:


21cfmaxlv
K.K.II
(6.2)
Trong đó:

I
lvmax
- dòng điện cực đại lâu di đi trong dây dẫn.
I
cf
- dòng cho phép tra bảng (theo ĐK. tiêu chuẩn).
K
1
; K
2
- các hệ số hiệu chỉnh.
K
1
- Chú ý đến nhiệt độ môi trờng xung quanh khác tiêu chuẩn.
K
2
- Hệ số sét tới điều kiện lm mát (toả nhiệt) khác tiêu chuẩn (phụ
thuộc vo số lợng các đờng cáp cạnh nhau).

Riêng với đờng cáp v dây dẫn U
dm


1 kV đợc bảo vệ bằng cầu chì hoặc Aptomát.
Cần chú ý hiện tợng sau. Khi quá tải không lớn lắm (K
qt
< 2) thì sau một thời gian

khá lâu thiết bị bảo vệ cha cắt, dây dẫn bị phát nóng mạnh


lm cách điện gi
cỗi mau chóng, điều đó không cho phép. Vì vậy để thoả mãn điều kiện phát nóng,
dây dẫn v cáp chọn không những chỉ cần đảm bảo (6.2) m còn phải phối hợp với
thiết bị bảo vệ theo những ĐK sau:

+ Khi mạng đợc bảo vệ bằng cầu chì:



dc
cf
I
I
(6.3)
Trong đó:
I
dc
dòng điện định mức của dây chẩy cầu chì.
- Hệ số phụ thuộc điều kiện đặt v quản lý mạng điện.
= 3 qui định với mạng điện động lực.
= 0,8 với mạng sinh hoạt (chiếu sáng).

+ Khi mạng đợc bảo vệ bằng Aptômát:

(1)
5,1
I
I
kdnhit
cf



(2)
5,4
I
I
dientukd
cf

(6.4)
Tuỳ theo aptômát có mach cắt nhiệt v cắt nhanh hay chỉ có 1 loại (có thể chính
định đợc hay không). Với mạng chiếu sáng đợc boả vệ bằng aptômát.


8,0
I
I
kdnhiet
cf
(6.5)


6.3 Lựa chọn tiết diện dây và cáp theo ĐK phát nóng do dòng
ngắn mạch: (thực chất đây l ĐK. ngắn hạn).

Tiết diện cáp cần phải đợc lựa chọn sao cho cáp chịu đợc phát nóng với nhiệt độ
khá cao do dòng ngắn mạch gây ra (trong thời gian ngắn, thời gian tồn tại dòng
ngắn mạch cho đến lúc nó đợc cắt ra). Khi ấy ngời ta gọi l tiết diện ổn định
nhiệt, tức tiết diện thoả mãn điều kiện ổn định nhiệt. Tiết diện ổn định nhiệt xác định
theo biểu thức sau:



t.I.F

=

(6.6)
Trong đó:
I

- trị số hiệu dụng của dòng ngắn mạnh ở thời gian xác lập.
t - Thời gian tính toán, tức thời gian dòng ngắn mạch có thể đi qua
cáp, trị số t tra theo đồ thị t = f(


) với


= I

/I


I

- Trị số ban đầu của thnh phần chu kỳ của dòng ngắn mạch (dòng
ngắn mạch siêu quá độ ban đầu).


- Hệ số xác định bởi nhiệt độ phát nóng giới hạn cho phép của lõi cáp

v vật liệu lm cáp (tra bảng).

Chú ý:
khi lập bảng

ngời ta tính để khi xẩy ra ngắn mạch nhiệt độ của cáp không
vợt quá mức cho phép (đây l mức cho phép ngắn hạn thơngf l 250
0
C). tuy nhiên
nhiều khio lm việc, có nhiều lúc cáp non tải, vì vậy để lựa chọn tiết diện ổn định
nhiệt thờng lấy tiết diện tiêu chuẩn bé hơn tiết diện tính toán ch không lấy tiết diện
lớn.

6.4 Lựa chọn tiết diện dây và cáp theo ĐK tổn thất điện áp cho
phép: ở mạng 35 kV trở xuống, tiết diện dây dẫn v cáp thờng bé, điện trở lớn, vì
vậy tiết diện dây dẫn ở mạng ny ảnh hởng rõ dệt đến tổn thất điện áp.
Mạng phân phối yêu cầu chất lợng điện áp cao m khả năng điều chỉnh
điện áp lại hạn chế. Vì vậy cần chọn tiết diện dây dẫn soa cho tổn thất điện áp không
vợt quá mức cho phép. Nghĩa l căn cứ vo

U
cf
để chọn dây dẫn.

1) Xác định tiết diện dây dẫn khi ton bộ đờng dây cùng tiết diên:

Phơng pháp ny dùng cho nhngc đờng dây có chiều di không lớn lắm
m số phụ tải lại nhiều. Xét trờng hợp nhu HV.







Phơng trình biểu diễn

U:




+=
+
=
ijij
dm
0
ijij
dm
0
dm
ijijijij
lQ
U
x
lP
U
r
U
XQRP

U





U =

U +

U

U - thnh phần tổn thất do R gây ra


U - thnh phần tổn thất do X gây ra.

Chú ý từ đặc điểm của đờng dây. Điện kháng của đờng dây bằng kim loại mầu
(cung cấp điện áp) ít thay đổi theo tiết diện (xem VH), thờng chúng chỉ dao động
trong phạm vi x
0


0,3

0,45

/km

ngời ta đề ra phơng pháp chọn theo


U
cf

nh sau:

+ Chọn trớc x
0
(trị số trung bình của x
0


0,35

0,4) hoặc với đờng cáp x
0
= 0,07

/km

sau đó xác định

U theo công thức sau:


U =

ijij
dm
0

lQ
U
x
(6.8)
+ Bớc tiết theo từ

U
cf
(đã biết trớc)

ta sẽ xác đình đợc

U



U =

U
cf
-

U

Nếu ta chọn trớc loại dây (loại vật liệu lm dây)


F
1
r

0

= (


1
= - điện dẫn suất của vật liệu lm dây).


l
12
0 1 2
p
1
+ jq
1
p
2
+ jq
2
P
01
+ jQ
01
P
12
+ jQ
12
l
01

S [mm
2
]

r
0
x
0
0
[

]






==
ijij
dm
ijij
dm
0
'
lP
FU
1
lP
U

r
U







'
dm
ijij
UU
lP
F


=
(6.9)

Căn cứ vo (6.9) chọn đợc tiết diện dây tiêu chuẩn gần nhất. Sau đó theo số liệu
của loại dây thực

x
0
; r
0
tính lại

U theo thông số thực rồi so sánh với


U
cf
. Nếu
không đạt tăng tiết diện lên 1 cấp. Dới đây tóm tắt trình tự chọn dây theo phơng
pháp ny:

Chọn x
0
bất kỳ trong phạm vi từ 0,3 đến 0,4

/km

tính

U (theo 6.8)

tính

U

tính F theo (6.9)

chọn F
tc


x
0
& r

0


kiểm tra lại

U thực tế (so với

U
cf
).
Nếu cha đạt tăng 1 cấp tiết diện.

+ Trờng hợp mạng có phân nhánh:
(HV)











Các phụ tải trong HV cho l [kVA]. Đoạn 04 l đờng dây trục có cùng tiết diện,
còn các đoạn khác có thể dùng tiết diện khác. Cách giải quyết bi toán ny cụ thể
nh sau: Tiết diện đoạn 04 đợc xác định căn cứ vo

U

cf
(tham số ny l biết
trớc) v các công thức (6.8); (6.9). Sau đó tính tổn thất điện áp thực tế trên đoạn
01. Từ đấy xác định đợc tổn thất điện áp cho phép đoạn rẽ nhánh 1-2



U
cf12
=

U
cf
-

U
01


Sau đó áp dụng (6.8) v (6.9) sẽ xác định đợc tiết diện của nhánh 1-2

Ví dụ:
với các số liệu thực tế cho trên (HV). U
dm
= 380 V. D
tb
= 600 mm, mạng
dùng loại dây nhôm;

U

cf
= 7%.

Giải:
Đoạn 04 chọn cùng tiết diện, đoạn 12 tiết diện khác. Chọn x
0
= 0,35

/km





U = V9)06,0.2005,0.4011,0.60.(
380,0
35,0
lQ
U
x
ijij
dm
0
++=




U
04

=

U
cf
-

U = 7x380/100 9 = 17,6 V


2
3
'
04dm
ijij
04
mm7,96)06,0.4005,0.8011,0.130(
6,17.380,0.7,31
10
UU
lP
F =++==



Tra bảng chọn dây dẫn tiêu chuẩn A-95 có (r
0
= 0,33; x
0
= 0,303


/km)
+ Kiểm tra lại tổn thất điện áp:


8,25lQ
U
x
lP
U
r
U
ijij
dm
0
ijij
dm
0
04
=+=


V
Ta thấy

U
cf
= 7% = 7x380/100 = 26,6 V




U
04




U
cf


+ Chọn tiết diện nhánh 1-2
Tính tổn thất thực tế trên đoạn 0-1


6,17
380,0
11,0.303,0.60
380,0
11,0.33,0.130
U
l.x.Q
U
l.r.P
U
dm
01001
dm
01001
01
=+=+=


V

Tổn thất điện áp cho phép trên đoạn 1-2



U
cf12
=

U
cf
-

U
01
= 26,6 - 17,6 = 9 V

Tính

U
12


chọn x
0
= 0,35 9,0
380,0
1,0.35,0.10

U
"
12
==

V

Mặt khác:

U
cf12
=

U
12
+

U
12




U
12
= 9 0,9 = 8,1 V.

Tính tiết diện đoạn 1-2



4,25
10.380,0.1,8.7,31
100,0.25
U.U.
l.P
F
3
dm
'
12
1212
12
===




Chọn dây dẫn tiêu chuẩn A-25 có (r
0
= 1,27 ; x
0
= 0,345

/km)

Kiểm tra tổn thất điện áp thực tế tại đoạn 1-2


2,9
38,0

1,0.345,0.10
38,0
1,0.27,1.25
U
12
=+=

V

Nhận thấy rằng

U
12




U
cf12
= 9 V
+ Tất nhiên tiết diện A-95 v A-25 đã chọn còn cần phải kiểm tra lại theo điều kiện
phát nóng cho phép v độ bền cơ nữa rồi mới khẳng định đợc.

2) Xác định tiết diện dây dẫn khi đờng dấy dùng tiết diện khác nhau:


Trong mạng phân phối có độ di lớn, CCĐ cho một số ít phụ tải, nếu đùng đờng dây
cùng tiết diện sẽ không hợp lý, cỏ thể lm tổn thất nhiều kim loại mầu, gây tổn thất
công suất v điện năng.
Trờng hợp ny nếu l mạng công nghiệp đặc trng bởi số giờ sử dụng công suất

cực đại lớn (Tmax lớn) thì kinh tế nhất tiết diện dây phải đợc chọn theo phơng pháp
mật độ dòng điện không đổi (các giáo trình tryuền môn đã chứng minh đợc rằng,
cùng một chi phí kim loại mầu đã cho, điều kiện mật độ dòng điện không đổi sẽ
tơng ứng với tổn thất công suất v điện năng l bé nhất). Chọn nh vậy vừa đảm
bảo đợc mức

U
cf
vừa lm cho

P;

A l nhỏ nhất. Nếu l mạng nông nghiệp (T
max

4
25 + j10
25 + j10
40 + j20
40 + j20
110 m
100 m
50 m
60 m
0
1
2
3

bé) thì kinh tế nhất l chọn tiết diện dây dẫn theo ĐK. đảm bảo lợng kim loại mầu

l nhỏ nhất nhng vẫn đảm bảo

U
cf
.

Phơng pháp lựa chọn tiết diện dây theo mật độ dòng điện không đổi: (VH).




Giả thiết cho biết

U
cf
của mạng:



U
cf
=

U +

U chọn x
0





U =
dm
ijij0
U
lQx



(Mặc dù tiết diện các đoạn ny không bằng nhau nhng vì x
0
ít thay đổi theo tiết
diện)

lúc đó:



U =

U
cf
-

U =
dm12
1212
dm01
0101
UF

lP
UF
lP

+
(vì R =
F
l
F
l


= ) có thể tính theo I ta có P = 3UI cos





12
121212
01
010101
'
F
cos.lI3
F
cos.lI3
U






+=

Để có

P;

A
min


j = const.

j =

F
I
F
I
12
12
01
01
== Thay vo biểu thức trên


)coslcosl(j
3

U
12120101
'



+=


)coslcosl(3
U.
j
12120101
'


+
=


Tổng quát cho lới có n phụ tải:


ijij
'
cosl3
U.
j




=
(6.10)

Từ (6.10) ta sẽ dễ dng tính đợc tiết diện trên các đoạn:


j
I
F
01
01
= ;
j
I
F
12
12
=

Ví dụ 6.1:
Cho đờng dây 10 kV cung cấp điện cho 2 xí nghiệp (HV). Biết T
max
=
3800 giờ;

U
cf
= 5%. Đờng dây dự kiến l dây nhôm với khoảng cách trung bình
hình học D

tb
= 1 m. Hãy xác định tiết diện dây dẫn.






Giải:
Xác định dòng trên các nhánh:


101
8,0.10.3
500900
cosU3
P
I
01
01
=
+
==

A


36
8,0.10.3
500

cosU3
500
I
12
===

A

Lấy x
0
= 0,35

/km Tính

U



=
ijijij0
"
sinlIx.3U

(sin

= 0,6)

=
3 . 0,35.(101x4 + 36x2)x0,6 = 172 V




U =

U
cf
-

U

= 500 172 = 328 V

Tính mật độ dòng điện không đổi:


=
+
==


8,0x)24(3
10x328x7,31
cosl3
U
j
3
ijij
'



1,25 A/mm
2


Từ T
max
= 3800 h v dây nhôm tra đợc j
kt
= 1,1 A/mm
2
Vì J
kt
< j nên tiết diện dây
xác định theo j
kt
.


2
kt
01
01
mm92
1,1
101
j
I
F ===

Chọn dây A-95


dòng cho phép l I
cf
= 325 A


2
kt
12
12
mm33
1,1
36
j
I
F ===

Chọn dây A- 35 có I
cf
= 170 A
Tổn thất điện áp trên đờng dây không cần kiểm tra lại vì j
kt
< j

6.4 Lựa chọn tiết diện dây và cáp theo chỉ tiêu kinh tế:

l
12
F
12

2
.
S
0
1 2
l
01
F
01
1
.
S
2 Km

0
12
4 Km
900 k
W
cos=0,8

500 k
W
cos=0,8


ở mạng điện cung cấp thờng có tiết diên lớn, tức điện trở nhỏ. Việc tăng tiết diện
lên không lm tổn thất điện áp giảm đi nhiều. Mặt khác khả năng điều chỉnh điện áp
ở mạng cung cấp lại khá lớn (dùng BA điều áp dới tải, giảm Q trên đờng dây,
điều chỉnh nguồn CC v.v). Đồng thời ở đây có T

max
lớn. Vì vậy ở mạng CC. (phân
phối) tốt nhất l tiết diện dây dẫn đợc chọn theo chỉ tiêu kinh tế

tức chúng ta
phải xây dựng đợc hm chi phí tính toán theo tiết diện của đờng dây. Viết phờng
trình hm chi phí tính toán

Z = (a
vh
+ a
tc
).V + 3 I
2
max
R.

.C

Ta có thể bbiểu diễn tơng quan của vốn đầu t với tiết diện nh sau:

V = (v
0
+ b.F).l

v
0
- Vốn đầu t xây dựng 1 km đờng dây thnh phần không liên quan đến tiết diện
(chi phí thăm dò, vạch tuyến đờng, mua sứ, cột v.v ) [đ/Km].
b - Giá thnh 1 Km đờng dây với tiết diện 1 mm

2
[đ/mm
2
Km].
F - Tiết diện dây [mm
2
].
l - Chiều di đờng dây [Km].

Trong thnh phần thứ 2 của ham Z. Ta có thể phân tích R =

. l/F cuối cùng ta viết
đợc Z = f(F).


F
C lI3
l)bFv)(aa()F(Z
2
max
0tcvh

+++=

I II


I

tỉ lệ thuận với F

II

tỉ lệ nghịch với F


0
F
Z
=




Z
nin


F
kt



0
F
ClI3
bl)aa(
F
Z
2
2

max
tcvh
=+=






bl)aa(
Cl3
IF
tcvh
maxkt
+
=



Mật độ dòng điện lúc ny gọi l mật độ dòng kinh tế


kt
max
kt
F
I
j =

J

kt
- L mật độ dòng điện kinh tế, l số ampe lớn nhất chạy qua 1 đơn vị tiết diện
kinh tế của dây dẫn:


C 3
b).aa(
j
tcvh
kt

+
=
(6.13)

Từ (6.13) ta nhận thây rằng j
kt
không phụ thuộc vo điện áp của mạng điện
nhng nó phụ thuộc vo rất nhiều yếu tố (nh giá nguyeen vật liệu, giá điện năng,
chi phí về thi công, loại dây, tính chất công việc của phụ tải .v.v). Tóm lại j
kt
phụ
thuộc vo tình trạng phát triển kinh tế-kỹ thuật trong từng giai đoạn v chính sách
kinh tế của từng nớc. tuy vậy ứng với từng nớc, hoặc từng vùng lãnh thổ kinh tế cụ
thể thì vẫn có thể xác định đợc các thông số vừa nêu trên. Chính vì lý do đó J
kt
trong
thực tế đợc tính sẵn cho một số loại đờng dây với tính chất phụ tải khác nhau. Tức
l ngời dùng sẽ tra bảng j
kt

= f(T
max
; loại dây). Nh vậy theo phơng pháp ny j
kt

ợc xác định theo (6.13) hoặc tra bảng

sau đó tiết diện dây xác định theo công
thức sau:


kt
max
j
I
F =
(6.14)


Dựa vo trị số F vừa tính đợc theo (6.14) ta sẽ chọn F
tc
gần nhất. Tất nhiên sau đó
cần phải kiểm tra lại theo những điều kiện kỹ thuật (phát nóng cho phép; tổn thất
điện áp cho phép)

Ví dụ:























F

Z(F)

0

I

II

Z


F
kt
Z
nim






































































































×