Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

(Luận văn) kế toán chi phí xây dựng công trình cảnh quan hồ khu d, khu đô thị mới dƣơng nội tại công ty cổ phần hạ tầng fecon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.86 KB, 53 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn
TĨM LƯỢC

Để tồn tại trên thị trường và ngày càng phát triển vững mạnh thì bản thân các
cơng ty phải hoạt động có hiệu quả. Một trong những nhân tố quan trọng góp phần
hoạt động tốt trong kinh doanh phải quan tâm đến chi phí, đặc biệt đối với doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng, việc quản lý tốt chi phí xây dựng
cơng trình là đặc biệt quan trọng. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán chi phí
xây dựng cơng trình đối với cơng ty xây dựng hạ tầng, sau khi thực tập tại Công ty cổ
phần hạ tầng Fecon em đã quyết định chọn đề tài “Kế tốn chi phí xây dựng cơng
trình cảnh quan hồ khu D, khu đô thị mới Dương Nội tại Công ty Cổ phần hạ
tầng Fecon” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp trình bày các nội dung sau:
• Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí xây dựng cơng trình
• Thực trạng về kế tốn chi phí xây dựng cơng trình cảnh quan hồ khu D, khu

lu

đô thị Dương Nội tại Công ty cổ phần hạ tầng Fecon

an

• Thơng qua nghiên cứu thực trạng kế tốn chi phí xây dựng cơng trình tại công

n

va

ty cổ phần hạ tầng Fecon, em đã nhận thấy các ưu điểm cùng một số hạn chế còn tồn


tại công ty, em xin đề bạt một số giải pháp nhằm hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn
bán các mặt hàng nguyên liệu thuốc tại công ty cổ phần hạ tầng Fecon.
• Sau khi nghiên cứu vấn đề em hy vọng bài khóa luận này có thể như một lời gợi
ý, góp ý tích cực cho q trình hồn thiện kế tốn chi phí xây dựng cơng trình tại Cơng
ty cổ phần hạ tầng Fecon, có thể quản lý chặt chẽ hơn q trình kế tốn chi phí và
điều chỉnh kịp thời, đưa ra các đề xuất, kiến nghị, điều chỉnh kịp thời phù hợp với đặc
điểm kinh doanh của đơn vị, những biến đổi của môi trường.

GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

i

SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn
LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập tại khoa Kế toán- Kiểm toán, Trường Đại học Thương Mại,
được sự giúp đỡ tận tình, q báu của các thầy giáo, cơ giáo cùng với đơn vị thực tập,
em đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Kế tốn chi phí xây dựng cơng
trình cảnh quan hồ khu D, khu đơ thị mới Dương Nội tại Công ty Cổ phần hạ
tầng Fecon”. Hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, cho phép em được bày tỏ lời cảm
ơn tới Th.S Trần Mạnh Tường, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt
q trình hồn thành khóa luận này, đồng thời cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa đã
giúp đỡ em định hướng và hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn Công ty cổ phần hạ tầng Fecon đã cho phép em thực tập
tại Công ty.

Xin chân thành cảm ơn các cơ chú, anh chị trong Phịng Kế tốn đã tạo điều kiện
giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại cơng ty.

lu

Mặc dù đã có nhiều cố gắng học tập nghiên cứu, song do hạn chế về năng lực

an

cũng như thời gian nên nội dung khóa luận này khơng tránh khỏi những khiếm khuyết,

n

va

thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo
và những ai quan tâm tới đề tài này, để khố luận được hồn thiện và nâng cao hơn
nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Thân Thị Kha

GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

ii

SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp


Khoa Kế tốn – Kiêm tốn
MỤC LỤC

TĨM LƯỢC.................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
Em xin chân thành cảm ơn!...........................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐƠ, HÌNH VẼ.................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................2
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp..................................................................................3

lu

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠNG

an

TRÌNH.......................................................................................................................... 4

n

va

1.1. Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí xây dựng cơng trình........................................4

1.1.1. Khái niệm về chi phí và chi phí xây dựng..........................................................4
1.2. Kế tốn chi phí xây dựng cơng trình theo CMKT và CĐKT hiện hành...........7
1.2.1. Quy định về kế tốn chi phí xây dựng cơng trình theo chuẩn mực kế tốn......7
1.2.2. Kế tốn chi phí xây dựng cơng trình theo chế độ kế tốn hiện hành ( Thơng
tư số 200/2014/TT/BTC).............................................................................................11
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG FECON........................................17
2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố mơi trường về kế tốn chi phí xây
dựng cơng trình..........................................................................................................17
2.2. Thực trạng của kế tốn tập hợp chi phí xây dựng cơng trình cảnh quan hồ
khu D, khu đơ thị Dương Nội tại Công ty Cổ phần hạ tầng Fecon........................25
2.2.1. Đặc điểm về chi phí xây dựng cơng trình cảnh quan hồ khu D, khu ĐTM
Dương Nội tại công ty cổ phần hạ tầng Fecon..........................................................25
2.2.2. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp......................................................................25
GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

iii

SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn

2.2.3. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.................................................................28
CHƯƠNG 3. HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG FECON......................................................38
3.1 Nhận xét về công tác kế tốn chi phí xây dựng cơng trình tại Cơng ty............38
3.1.1 Ưu điểm.............................................................................................................38

3.1.2 Hạn chế còn tồn tại...........................................................................................39
3.2. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện chi phí xây dựng cơng trình tại Cơng ty. 41
KẾT LUẬN................................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................46
PHỤ LỤC

an

lu
n

va
GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

iv

SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn
DANH MỤC SƠ ĐƠ, HÌNH VẼ

Sơ đồ 1.1. Bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần hạ tầng Fecon.................................19
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty...................................................22

an

lu

n

va
GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

v

SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt

STT

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

1.

BTC

2.

BCTC


Báo cáo tài chính

3.

CMKT

Chuẩn mực kế tốn

4.

CĐKT

Chế độ kế tốn

5.

DN

Doanh nghiệp

6.

VAS

Chuẩn mực kế tốn Việt Nam

7.

GTGT


8.

TT

9.

MTC

10.

CP

11.

TSCĐ

Tài sản cố định

12.

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

13.

CPNVLTT

14.


CPNCTT

15.

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

16.

CNTT

Công nhân trực tiếp

17.

BHXH

Bảo hiểm xã hội

18.

BHYT

Bảo hiểm y tế

19.

HĐXD


Hợp đồng xây dựng

20.

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

21.

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

22.

TK

23.

SXKD

Bộ Tài chính

Giá trị gia tăng
Thơng tư
Máy thi cơng
Cổ phần

an


lu

n

va

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp

Tài khoản
Sản xuất kinh doanh

GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

vi

SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, nền kinh tế ngày càng phát triển, các doanh ngiệp đang ngày càng lớn
mạnh về mọi mặt. Một doanh nghiệp muốn tồn tại lâu dài và phát triển lớn mạnh trong
nền kinh tế thị trường như hiện nay ngoài một chiến lược kinh doanh tốt, chiến lược
marketing hồn hảo thì có một cơ chế quản lý tài chính chặt chẽ, hợp lý là điều tất yếu

để đảm bảo được sự phát triển đồng nhất và vững bền cho doanh nghiệp.
Trong một nền kinh tế đang phát triển mạnh như hiện này thì xây dựng, hạ tầng
là ngành có vị trí quan trọng đặc biệt trong nền kinh tế quốc dân. Nó tạo ra cơ sở vật
chất, kết cấu hạ tầng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh khác, bên cạnh đó giải
quyết khối lượng lớn công ăn việc làm cho người lao động, tiêu thụ nguyên vật liệu,
sản phẩm ở các ngành liên quan... giúp cho quá trình tái sản xuất diễn ra thường
xun. Chính vì vậy, ngành Xây dựng và thiết kế hạ tầng cũng chịu tác động mạnh mẽ

lu

của nền kinh tế hiện nay. Đứng trước những tác động đó, doanh nghiệp phải tìm cách

an

quản lý tốt chi phí, hạ thấp chi phí thơng qua việc sử dụng tiết kiệm đầu vào, tận dụng

n

va

tốt những năng lực sản xuất hiện có, kết hợp các yếu tố sản xuất một cách tối ưu. Qua
số liệu bộ phận kế tốn chi phí sản xuất cung cấp, các nhà quản lý theo dõi được chi
phí từng cơng trình theo từng giai đoạn, từ đó đối chiếu, so sánh với số liệu định mức,
tình hình sử dụng lao động, vật tư, chi phí dự tốn để tìm ra nguyên nhân chênh lệch,
kịp thời ra các quyết định đúng đắn, điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh theo
mục tiêu đã đề ra. 
Xuất phát từ thực tiễn đó, trong q trình nghiên cứu tại Cơng ty cổ phần hạ tầng
Fecon, với sự giúp đỡ của các anh chị trong phịng kế tốn của Cơng ty và sự hướng
dẫn tận tình của thầy ThS. Trần Mạnh Tường em đã quyết định chọn đề tài: “Kế tốn
chi phí xây dựng cơng trình cảnh quan hồ khu D, khu đơ thị mới Dương Nội tại

Công ty Cổ phần hạ tầng Fecon.” làm đề tài nghiên cứu cho bài khóa luận của mình.

GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

1

SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn

2. Mục tiêu nghiên cứu
Về mặt lý luận: hệ thống hóa lại những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí
nhất là kế tốn chi phí xây dựng cơng trình trong doanh nghiệp xây dựng hạ tầng theo
chuẩn mực kế toán và các chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam.
Về mặt thực tiễn: Bên cạnh hệ thống lại lý luận về chi phí xây dựng cơng trình,
mục tiêu nghiên cứu của bài cịn nhằm khảo sát tình hình thực tế việc ghi nhận chi phí
xây dựng cơng trình của Cơng ty cổ phần hạ tầng Fecon và đặc biệt là cơng trình cảnh
quan hồ khu D, khu ĐTM Dương Nội tại cơng ty. Từ đó nhận ra những điểm mạnh
đồng thời những hạn chế còn tồn đọng trong cơng tác kế tốn chi phí của Cơng ty để
duy trì và phát huy những ưu điểm và đề xuất ra những giải pháp để giải quyết những
tồn tại đó.
3. Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: tất cả các chi phí phát sinh để xây dựng cơng trình cảnh
quan hồ khu D, khu đô thị mới Dương Nội tại công ty cổ phần hạ tầng Fecon.

lu


Không gian nghiên cứu: Công ty cổ phần hạ tầng Fecon

an

Số liệu nghiên cứu: các số liệu sử dụng trong bài được lấy từ báo cáo tài chính

n

va

năm 2015, 2016 và 2017 của Công ty cổ phần hạ tầng Fecon. Các số liệu minh họa
trong bài được lấy từ hóa đơn chứng từ thực tế phát sinh của cơng trình xây dựng tại
Cơng ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong q trình làm khóa luận em đã sử dụng một số phương pháp để thu thập những
thơng tin sơ cấp và thứ cấp về kế tốn Chi phí xây dựng cơng trình tại Cơng ty như sau
Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập các số liệu thứ cấp tại phịng kế tốn của Cơng ty đó là các hóa đơn
chứng từ liên quan đến chi phí xây dựng cơng trình cảnh quan hồ khu D, khu ĐTM
Dương Nội.
Sử dụng phương pháp quan sát để nắm bắt được những thông tin cơ bản liên
quan đến các nghiệp vụ phát sinh chi phí xây dựng cơng trình, hóa đơn chứng từ được
lập và quá trình lưu chuyển chứng từ, cập nhật chứng từ, phương pháp kế toán được áp
dụng tại Cơng ty, trình tự hạch tốn, cách xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh…

 Phương pháp xử lý dữ liệu
GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

2


SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn

Phân tích chung về q trình tập hợp chi phí xây dựng của cơng ty sau đó đi phân tích
chi tiết. Dựa vào các hoá đơn, chứng từ phát sinh và cách hạch tốn của đơn vị về các chỉ
tiêu chi phí. Xem xét về mặt giá trị và nguồn gốc phát sinh, để biết chi phí được hạch tốn
vào tài khoản kế toán nào Tại sao các nghiệp vụ kế toán lại được hạch toán như vậy? So
sánh, đánh giá, đối chiếu những khác biệt giữa thực tiễn và lý luận qua số liệu đã thu được .
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Kết cấu bài khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí xây dựng cơng trình
Chương 2. Thực trạng về kế tốn chi phí xây dựng cơng trình cảnh quan hồ
khu D, khu đơ thị Dương Nội tại Công ty cổ phần hạ tầng Fecon
Chương 3. Hồn thiện kế tốn chi phí xây dựng cơng trình tại Cơng ty cổ
phần hạ tầng Fecon

an

lu
n

va
GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

3


SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH
1.1.

Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí xây dựng cơng trình

1.1.1. Khái niệm về chi phí và chi phí xây dựng

 Khái niệm chi phí
Chi phí là các hao phí về nguồn lực để i đạt được một hoặc những mục tiêu cụ
thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại của kế tốn tài chính thì đó là số tiền phải
trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch, v.v... nhằm mua được
các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho q trình sản xuất, kinh doanh.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống
và lao động thuật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh hoặc 1 chu kỳ kinh doanh nhất định (tháng, quý, năm). Thực chất chi phí bằng
sự chuyển dịch vốn ,giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá ( sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ)

an

lu


 Khái niệm chi phí xây dựng cơng trình
Chi phí xây dựng cơng trình là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về lao động

va

n

sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà các doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến
hành hoạt động xây dựng trong một thời kỳ nhất định.
1.1.2. Một số lý thuyết cơ bản
Phân loại chi phí xây dựng cơng trình
- Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành
nên thực thể sản phẩm xây lắp (không kể vật liệu phục vụ cho máy móc thi cơng,
phương tiện thi cơng và những vật liệu tính trong chi phí sản xuất chung). Giá trị vật
liệu được hạch toán vào khoản mục này ngồi giá trị thực tế cịn có cả chi phí thu mua,
vận chuyển từ nơi mua về nơi nhập kho hoặc xuất thẳng đến chân cơng trình.
Ngun vật liệu sử dụng cho xây dựng hạng mục cơng trình nào phải được tính
trực tiếp cho hạng mục cơng trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo số lượng thực tế đã
sử dụng và theo giá xuất kho thực tế. Trường hợp nguyên vật liệu xuất dùng có liên
GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

4

SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp


Khoa Kế tốn – Kiêm tốn

quan đến nhiều cơng trình, khơng thể tổ chức hạch tốn riêng được thì kế tốn phải
phân bổ chi phí cho các cơng trình theo tiêu thức thích hợp như theo định mức tiêu
hao, theo khối lượng thực hiện…
Chi phí nhân cơng trực tiếp 
Chi phí nhân cơng trực tiếp là chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình
hợp đồng xây dựng bao gồm cả khoản phải trả cho người lao động trong biên chế của
doanh nghiệp và cho người lao động th ngồi (khơng bao gồm các khoản tính trích
theo lương). Bao gồm tồn bộ tiền lương, tiền cơng và các khoản phụ cấp mang tính
chất tiền lương trả cho cơng nhân trực tiếp xây dựng.
Chi phí sử dụng máy thi cơng
Máy móc thi cơng là các loại máy phục vụ trực tiếp cho sản xuất xây lắp như
máy trộn bê tông, cần trục, cần cẩu tháp, máy ủi, máy xúc,…Chi phí sử dụng máy thi
cơng là những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc sử dụng xe và máy thi công, bao
gồm các loại nguyên, vật liệu xuất dùng cho máy thi công, tiền lương phải trả cho

lu

công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công, khấu hao máy thi công, tiền thuê máy

an

thi công, chi phí dịch vụ mua ngồi cho sử dụng máy thi công…

n

va


Đối với trường hợp doanh nghiệp thực hiện việc xây lắp theo phương thức thi
công hỗn hợp vừa thi công bằng thủ công vừa kết hợp thi công bằng máy, trong giá
thành xây lắp cịn có khoản mục chi phí sử dụng máy thi cơng.
Chi  phí sử dụng máy thi cơng gồm chi phí khấu hao máy thi cơng(MTC) , chi
phí thường xuyên MTC, chi phí tiền lương chi trả cơng nhân điều khiển, phục vụ máy,
chi phí sửa chữa lớn MTC và các chi phí khác của MTC
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là các chi phí trực tiếp khác (ngồi chi phí ngun vật
liệu trực tiếp, chi  phí  nhân  cơng  trực tiếp và chi phí sử dụng máy thi cơng) và các 
chi  phí  về tổ chức,  quản  lý phục vụ sản xuất xây lắp, các chi phí có tính chất chung
cho hoạt động xây lắp gắn liền với từng đơn vị thi công như tổ, đội, cơng trường thi
cơng.
- Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung của chi phí.
Theo cách phân loai này, chi phí xây dựng cơng trình đối với doanh nghiệp xây
lắp được chia thành loại chi phí sau:
GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

5

SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn

 + Chi phí nguyên vật liệu: Là những chi phí nguyên vật liệu không phân biệt
được trực tiếp hay gián tiếp như cát, sỏi, đất, sắt thép…
 + Chi phí sử dụng nhân cơng: Là những chi phí về tiền lương và các khoản trích
theo lương.

 + Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm tồn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử
dụng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả về các dịch vụ mua ngoài sử
dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp như tiền điện, tiền nước,

 + Chi phí khác bằng tiền
- Phân loại chi phí theo mối quan hệ với sản lượng:
+ Chi phí bất biến (chi phí cố định): là những chi phí mà khơng thay đổi khi có
sự thay đổi về mức độ hoạt động của doanh nghiệp.
+ Chi phí khả biến (chi phí biến đổi): là những chi phí thay đổi tỷ lệ với mức độ

lu

hoạt động của doanh nghiệp.

an

+ Chi phí hỗn hợp: Là các chi phí mang đặc điểm của cả chi phí cố định và chi

n

va

phí biến đổi. Ở mức độ họat động nhất định chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của
chi phí cố định, khi mức độ hoạt động của doanh nghiệp vượt ngưỡng cho phép thì chi
phí hỗn hợp lại thể hiện đặc điểm của chi phí biến đổi.
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp có thể biết được cách ứng xử của từng
loại chi phí khi thay đổi mức độ họat động trong doanh nghiệp. Phương pháp này giúp
doanh nghiệp xây dựng được định mức chi phí, xây dựng được các dự tốn thu chi một
cách hợp lý.

- Phân loại chi phí theo đối tượng tập hợp chi phí và phương pháp tập hợp chi
phí:
+ Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí phát sinh được tập hợp trực tiếp cho
một đối tượng tập hợp chi phí.
+ Chi phí gián tiếp: là loại chi phí liên quan đến nhiều đối tượng, do đó người ta
phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ theo những tiêu thức thích hợp.
Đối tượng tập hợp chi phí xây dựng cơng trình

GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

6

SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn

Hoạt động xây dựng cơng trình được xem là hoạt động mang những đặc thù
riêng đối với những cơng trình khác nhau ở những địa điểm khác nhau, thường có giá
trị lớn, thời gian xây dựng lâu dài, có thể trực tiếp xây dựng hoặc vừa xây dựng vừa
giao thầu lại, do đó đối tượng tập hợp chi phí xây dựng cơng trình xây dựng khá phức
tạp.
Đối tượng tập hợp CP xây dựng cơng trình là phạm vi, giới hạn mà CP xây 
dựng cần tập hợp. Xuất phát từ đặc điểm hoạt động xây dựng, trình độ và u 
cầu quản lý xây dựng cơng trình mà đối tượng tập hợp chi phí thường là từng cơng
trình, hạng mục cơng hoặc giai đoạn quy ước của hạng mục cơng trình có dự tốn
riêng, khối lượng xây dựng có thiết kế riêng, có điểm dừng kỹ thuật riêng. Trên thực tế
các đơn vị xây dựng thường hạch toán chi phí theo cơng trình, hạng mục cơng trình.

1.2.

Kế tốn chi phí xây dựng cơng trình theo CMKT và CĐKT hiện hành

1.2.1. Quy định về kế tốn chi phí xây dựng cơng trình theo chuẩn mực kế
tốn

lu

Chức năng, nhiệm vụ của kế tốn chi phí nói chung và kế tốn chi phí xây dựng

an

trong DNXD nói riêng là tập hợp tồn bộ chi phí phát sinh trong kỳ và tiến hành đo

n

va

lường giá trị tiêu hao của nguồn lực đã sử dụng trong q trình xây dựng cơng trình,
phản hồi về tính hiệu quả của các cơng việc hồn hành để kiểm sốt hoạt động, xác
định kết quả kinh doanh .Để đảm bảo ngun tắc kế tốn thì kế tốn chi phí xây dựng
cơng trình phải tn thủ theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam như VAS 01, VAS 02,
VAS 04, VAS 15. 
* Theo VAS 01
VAS 01 bao gồm những quy định và hướng dẫn về các nguyên tắc, yêu cầu kế 
toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của BCTC của doanh nghiệp nhằm:  
Làm cơ sở xây dựng và hồn thiện các chuẩn mực kế tốn và chế độ kế
tốn cụ thể theo khn mẫu thống nhất.
- Giúp cho DN ghi chép kế toán và lập BCTC theo các chuẩn mực kế toán,  

chê độ kế toán đã ban hành một cách thống nhất, xử lý các vấn đề chưa được quy  
định cụ thể đảm bảo các thông tin trên BCTC được phản ánh một cách trung thực và
hợp

lý. 

- Giúp người sử dụng BCTC hiểu và đánh giá thơng tin tài chính được lập 
GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

7

SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn

phù hợp với các chuẩn mực kế toán và chế độ kế tốn. Để ghi nhận chi phí xây dựng
cơng trình đúng đủ và hợp lý cần tuân thủ các nội dung sau của VAS 01:
- Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của DN liên 
quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được 
ghi sổ kế tốn vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc  
thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích 
phản ánh tình hình tài chính DN trong q khứ, hiện tại và tương lai. 
- Nguyên tắc giá gốc: Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của 
tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính 
theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của 
tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong CMKT cụ thể. 
- Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với 

nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương 
ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu 

lu

gồm chi phí của kỳ tạo ta doanh thu và chi phí của kỳ trước hoặc chi phí phải trả 

an

nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.

n

va

- Nguyên tắc thận trọng (VAS 01): Là việc xem xét, cân nhắc, phán đốn cần 
thiết để lập các ước tính kế tốn trong các điều kiện khơng chắc chắn.

 Theo VAS 02
- Quy định về những chi phí được tính vào chi phí cơng trình: Đối với hoạt động
xây lắp thì hàng tồn kho chủ yếu của các doanh nghiệp này là nguyên liệu, vật liệu,
công cụ dụng cụ đế sử dụng trong q trình thi cơng cơng trình. Theo nội dung quy
định về giá gốc NVL, CCDC sử dụng trong q trình thi cơng cơng trình là tồn bộ chi
phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được
NVL ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
- Quy định về tính giá trị vật liệu sử dụng cho xây dựng:
Vật liệu được sử dụng cho xây dựng được luân chuyển theo hai hướng: trường
hợp mua đưa thẳng đến cơng trình và trường hợp xuất kho chuyển đến cơng trình.
Các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho đối với hoạt động xây dựng là những
phương pháp sử dụng để tính giá trị NVL, CCDC xuất dùng để thi công công trình xây

lắp. Các phương pháp này bao gồm: Phương pháp tính theo giá đích danh, phương
GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

8

SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn

pháp bình quân gia quyền, phương pháp nhập trước, xuất trước. Và sử dụng phương
pháp nào tùy thuộc vào chính sách kế toán của từng đơn vị áp dụng.
 Theo chuẩn mực số 03: Tài sản cố định hữu hình
- Khấu hao: Giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình được phân bổ một cách có
hệ thống trong thời gian sử dụng hữu ích của chúng. Phương pháp khấu hao phải phù
hợp với lợi ích kinh tế mà tài sản đem lại cho doanh nghiệp. Số khấu hao của từng kỳ
được hạch tốn vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi chúng được tính vào
giá trị của các tài sản khác, như: Khấu hao TSCĐ hữu hình dùng cho các hoạt động
trong giai đoạn triển khai là một bộ phận chi phí cấu thành ngun giá TSCĐ vơ hình
(theo quy định của chuẩn mực TSCĐ vơ hình), hoặc chi phí khấu hao TSCĐ hữu hình
dùng cho q trình tự xây dựng hoặc tự chế các tài sản khác.
- Chi phí về sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ hữu hình nhằm mục đích khơi phục
hoặc duy trì khả năng đem lại lợi ích kinh tế của tài sản theo trạng thái hoạt động tiêu
chuẩn ban đầu được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ

an

- Khấu hao:


lu

 Theo chuẩn mực số 04: Tài sản cố định vô hình

n

va

Thời gian tính khấu hao của TSCĐ vơ hình tối đa là 20 năm. Việc trích khấu hao
được bắt đầu từ khi đưa TSCĐ vơ hình vào sử dụng.
+ Phương pháp khấu hao: Phương pháp khấu hao TSCĐ vơ hình được sử dụng
phải phản ánh cách thức thu hồi lợi ích kinh tế từ tài sản đó của doanh nghiệp. Phương
pháp khấu hao được sử dụng cho từng TSCĐ vô hình được áp dụng thống nhất qua
nhiều thời kỳ và có thể được thay đổi khi có sự thay đổi đáng kể cách thức thu hồi lợi
ích kinh tế của doanh nghiệp. Chi phí khấu hao cho từng thời kỳ phải được ghi nhận là
chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh, trừ khi chi phí đó được tính vào giá trị của tài
sản khác.
Theo VAS 15: Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán
doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng xây dựng. theo đó:
- Chi phí của hợp đồng xây dựng bao gồm:Chi phí liên quan trực tiếp đến từng
hợp đồng; Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng và có thể phân bổ
cho từng hợp đồng cụ thể; Các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng theo các điều
khoản của hợp đồng.
GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

9

SVTH: Thân Thị Kha



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn

Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng bao gồm: Chi phí nhân cơng tại
cơng trường, bao gồm cả chi phí giám sát cơng trình; Chi phí ngun liệu, vật liệu, bao
gồm cả thiết bị cho cơng trình; Khấu hao máy móc, thiết bị và các TSCĐ khác sử dụng
để thực hiện hợp đồng; Chi phí vận chuyển, lắp đặt, tháo dỡ máy móc, thiết bị và
nguyên liệu, vật liệu đến và đi khỏi cơng trình; Chi phí th nhà xưởng, máy móc,
thiết bị để thực hiện hợp đồng; Chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ thuật liên quan trực tiếp
đến hợp đồng; Chi phí dự tính để sửa chữa và bảo hành cơng trình; Các chi phí liên
quan trực tiếp khác.
Chi phí liên quan trực tiếp của từng hợp đồng sẽ được giảm khi có các khoản thu
nhập khác không bao gồm trong doanh thu của hợp đồng
Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng xây dựng và có thể
phân bổ cho từng hợp đồng, bao gồm:Chi phí bảo hiểm; Chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ
thuật không liên quan trực tiếp đến một hợp đồng cụ thể; Chi phí quản lý chung trong
xây dựng.

lu

Các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng theo các điều khoản của hợp đồng

an

như chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí triển khai mà khách hàng phải trả lại cho nhà

n


va

thầu đã được quy định trong hợp đồng.

Chi phí khơng liên quan đến hoạt động của hợp đồng hoặc không thể phân bổ
cho hợp đồng xây dựng thì khơng được tính trong chi phí của hợp đồng xây dựng. Các
chi phí này bao gồm:
Chi phí quản lý hành chính chung, hoặc chi phí nghiên cứu, triển khai mà hợp
đồng không quy định khách hàng phải trả cho nhà thầu. Chi phí bán hàng;Khấu hao
máy móc, thiết bị và TSCĐ khác khơng sử dụng cho hợp đồng xây dựng.
Chi phí của hợp đồng bao gồm chi phí liên quan đến hợp đồng trong suốt giai
đoạn kể từ khi ký hợp đồng cho đến khi kết thúc hợp đồng. Các chi phí liên quan trực
tiếp đến hợp đồng phát sinh trong quá trình đàm phán hợp đồng cũng được coi là một
phần chi phí của hợp đồng nếu chúng có thể xác định riêng rẽ, có thể ước tính một
cách đáng tin cậy và có nhiều khả năng là hợp đồng sẽ được ký kết. Nếu chi phí phát
sinh trong q trình đàm phán hợp đồng đã được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh
doanh trong kỳ khi chúng phát sinh thì chúng khơng cịn được coi là chi phí của hợp
đồng xây dựng khi hợp đồng được ký kết vào thời kỳ tiếp sau.
GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

10

SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn

Việc ghi nhận doanh thu và chi phí của HĐXD được phân chia theo 2 trường hợp

sau: 
- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến 
độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng 
tin cậy, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng 
với phần cơng việc đã hồn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài  
chính mà khơng phụ thuộc vào hố đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay 
chưa và số tiền ghi trên hoá đơn là bao nhiêu.
- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá 
trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định  
một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên 
quan đến hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với phần cơng việc đã hồn
thành 
được khách hàng xác nhận trong kỳ được phản ánh trên hố đơn đã lập. 
( Thơng tư số 200/2014/TT/BTC)

an

lu

1.2.2. Kế tốn chi phí xây dựng cơng trình theo chế độ kế toán hiện hành

n

va

a, Chứng từ kế tốn

Trong doanh nghiệp xây dựng, có rất nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Với mỗi
cơng trình khác nhau thì số lượng của các nghiệp vụ cũng khác nhau. Chứng từ kế toán
đảm bảo cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của từng cơng trình được ghi nhận đầy

đủ và chính xác. Chứng từ kế tốn được kế tốn của doanh nghiệp hoặc các bên liên
quan lập, kế toán kiểm tra và trình ban giám đốc ký duyệt sau được định khoản và ghi
nhận vào sổ kế tóa. Kế tốn chi phí xây dựng cơng trình trong doanh nghiệp xây dựng
hạ tầng bao gồm những chứng từ kế toán chủ yếu sau đây:
Hợp đồng xây dựng cơng trình
Hóa đơn ( hóa đơn GTGT, hóa đơn mua bán nguyên vật liệu, vật tư…)
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Hợp đồng lao động
Bảng thanh toán lương, Bảng chấm cơng hàng tháng
Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương
Phiếu xác nhận cơng việc hồn thành hoặc biên bản nghiệm thu
GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

11

SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn

Phiếu chi thanh toán lương hoặc giấy báo của ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh
tốn lương qua ngân hàng
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Biên bản kiểm kê vật tư
V.v…
b, Vận dụng tài khoản kế tốn
Kế tốn tập hợp chi phí xây dựng cơng trình sử dụng các tài khoản:
Tài khoản 621- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. 

Tài khoản 622- Chi phí nhân cơng trực tiếp.
Tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi cơng.
Tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung.
- TK 621, 622,623, 627 đều khơng có số dư cuối kỳ, được mở chi tiết theo từng
đối tượng tập hợp chi phí. 
Tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công (MTC) dùng để tập hợp và phân 

an

trình với 6 tài khoản cấp 2 là:

lu

bổ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây dựng công 

* Tài khoản 6232 – Chi phí vật liệu

n

va

* Tài khoản 6231 – Chi phí nhân cơng 

* Tài khoản 6233 – Chi phí dụng cụ sản xuất.
* Tài khoản 6234 – Chi phí khấu hao máy thi cơng.
* Tài khoản 6237 – Chi phí dịch vụ mua ngồi.
* Tài khoản 6238 – Chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản 623 chỉ được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp xây dựng 
thực hiện thi cơng cơng trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa 
kết hợp bằng máy.

Tài khoản 627 dùng có 6 tài khoản cấp 2:
* Tài khoản 6271 – Chi phi nhân viên phân xưởng.
* Tài khoản 6272 – Chi phí vật liệu.
* Tài khoản 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất.
* Tài khoản 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
* Tài khoản 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngồi.
GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

12

SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn

* Tài khoản 6278 – Chi phí bằng tiền khác
Bên cạnh đó cịn sử dụng Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở  
dang. Tài khoản này dùng để tập hợp CPSXKD, phục vụ chi việc tính giá thành sản 
phẩm xây dựng, lao vụ của doanh nghiệp xây dựng...TK 154 được mở chi tiết theo
địa điểm phát sinh chi phí, theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình, các giai đoạn 
cơng việc của hạng mục cơng trình.
Ngồi ra kế tốn Chi phí xây dựng cơng trình cịn sử dụng các tài khoản:
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
TK131: Phải thu của khách hàng
TK 141: Tạm ứng
TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
TK 153: Cơng Cụ,dụng cụ

TK 214: Hao mịn tài sản cố định

lu

TK 331: Phải trả cho người bán

an

TK 334 : Phải trả người lao động

n

TK 338: Phải trả, phải nộp khác

va

TK 336: Phải trả nội bộ
TK 632 :Giá vốn hàng bán

* Kế tốn một số nghiệp vụ chi phí xây dựng cơng trình:
Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp:
- Nguyên vật liệu mua qua kho, căn cứ vào hóa đơn mua và phiếu xuất kho, kế
tốn ghi tăng nguyên vật liệu vào tài khoản 152 đồng thời ghi giảm các tài khoản thanh
toán TK111,112,331.
- Nguyên vật liệu mua xuất thẳng xuống cơng trình khơng qua kho: Căn cứ vào
hóa đơn GTGT và phiếu giao hàng hoặc xuất kho của bên bán, kế tốn ghi tăng chi phí
ngun liệu, vật liệu trực tiếp TK 621, tăng thuế TK 1331 đồng thời ghi giảm các tài
khoản thanh toán TK111,112,331. Cuối kỳ kết chuyển ghi tăng chi phi sản xuất kinh
doanh dở dang TK154 đồng thời ghi giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 621.
- Khi xuất vật tư cho cơng trình xây dựng, kế tốn căn cứ vào phiếu yêu cầu vật

tư và phiếu xuất kho ghi nhận tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK621 đồng thời
GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

13

SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn

ghi giảm nguyên vật liệu TK152. Cuối kỳ kết chuyển chi phí dở dang về tài khoản TK
154 đồng thời giảm chi phí NVLTT TK 621.
- Khi nguyên vật liệu, vật tư xuất dùng khơng hết cho hoạt động xây dựng cơng
trình, cuối kỳ nhập lại kho, kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho ghi tăng nguyên vật liệu
đồng thời ghi giảm chi phí NVL trực tiếp.
- Chi phí khi vượt mức bình thường, kế tốn ghi tăng giá vốn hàng bán đồng TK
632 đồng thời ghi giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 621.
Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
- Khi tính lương cho nhân cơng, kế tốn căn cứ vào hợp đồng lao động, bảng
chấm cơng, bảng lương, tạm ứng, phiếu chi thanh toán lương và các khoản trích theo
lương ghi tăng chi phí nhân cơng trực tiếp TK 622 đồng thời ghi tăng phải trả người
lao động TK 334. Khi thanh toán tiền lương cho người lao động, căn cứ vào phiếu chi,
giấy báo của ngân hàng kế toán ghi giảm khoản phải trả người lao động TK 334 đồng
thời ghi giảm các tài khoản thanh tốn TK 111,112,331.\

an

lu


- Khi trích lương nghỉ phép cho cơng nhân trực tiếp xây dựng cơng trình, kế tốn
ghi tăng chi phí nhân cơng trực tiếp đồng thời ghi tăng chi phí phải trả TK 334.

va

n

- Chi phí nhân cơng trực tiếp vượt mức, kế tốn ghi tăng giá vốn đồng thời ghi
giảm chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Cuối kỳ, thực hiện kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp và các khoản trích
theo lương bao gồm BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo đối tượng tập hợp chi phí, kế
tốn thực hiện ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 154 đồng thời ghi
giảm chi phi nhân cơng trực tiếp TK 622.

 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
- Khi tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển máy, phục vụ
máy, căn cứ vào bảng tính lương kế tốn ghi tăng chi phí sử dụng máy thi cơng TK
623, đồng thời ghi tăng khoản phải trả người lao động TK 334.
- Khi tính các khoản trích theo lương bao gồm BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
cho nhân công điều khiển máy, phục vụ máy, căn cứ vào bảng tính các khoản trích
theo lương kế tốn ghi tăng chi phí nhân cơng trực tiếp TK 622 đồng thời ghi tăng các
khoản phải trả khác TK 338.

GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

14

SVTH: Thân Thị Kha



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn

- Khi xuất kho nguyên vật liệu hoặc mua nguyên vật liệu dùng cho máy thi công,
căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT kế tốn ghi tăng chi phí sử dụng máy thi
công, tăng thuế GTGT được khấu trừ, ghi giảm các tài khoản thanh tốn.
- Khi tính khấu hao máy thi cơng, căn cứ vào bảng tính khấu hao MTC, kế tốn
ghi tăng cho chi phí sử dụng MTC TK623 đồng thời ghi tăng khoản hao mòn TSCĐ
TK214.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí sử dụng máy thi cơng vào chi phỉ sản xuất kinh
doanh dở dang kế toán ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 154 đồng thời
ghi giảm chi phí nhân cơng trực tiếp TK 622.

 Kế tốn chi phí sản xuất chung
- Kế toán căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho
nhân viên quản lý ghi tăng chi phí sản xuất chung TK 627 theo số tiền lương phải
thanh tốn.
- Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội bao gồm các khoản

an

lu

BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được ghi nhận vào chi phí sản xuất chung TK 627
đồng thời ghi tăng các khoản phải trả khác TK 338.

va


n

–Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu xuất dùng cho đội xây dựng kế tốn ghi tăng chi
phí ản xuất chung đồng thời ghi giảm NVL TK 152.
–Khi xuất cơng cụ, dụng cụ sản xuất có giá trị nhỏ cho đội xây dựng, căn cứ vào
Phiếu xuất kho, kế tốn ghi tăng chi phí sản xuất chung TK 627 đồng thời ghi giảm
công cụ dụng cụ TK 153.
–Khi xuất cơng cụ, dụng cụ sản xuất một lần có giá trị lớn cho đội xây dựng phải
phân bổ dần, kế tốn ghi tăng chi phí trích trước TK 242 đồng thời ghi giảm công cụ
dụng cụ TK 153. Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất chung
trong kỳ, kế tốn ghi tăng chi phí sản xuất chung đồng thời ghi giảm chi phí trích trước
TK242.
–Khi tiến hành trích khấu hao máy móc, thiết bị sản xuất… thuộc đội xây dựng,
căn cứ vào bảng tính khấu hao kế tốn ghi tăng chi phí SXC TK 627 đồng thời ghi
tăng chi phí khấu hao TSCĐ TK 214.

GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

15

SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn

–Khi phát sinh các dịch vụ mua ngồi như chi phí điện, nước, điên thoại… thuộc
đội xây dựng, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT ghi tăng chi phí SXC TK 627 đồng
thời ghi giảm các tài khoản thanh toán TK 111, TK 112, TK 331.

- Xác định số dự phòng khoản phải trả về bảo hành cơng trình xây dựng, kế tốn
ghi tăng chi phí sản xuất chung đồng thời ghi tăng khoản dự phòng phải trả TK 352.
Nếu số dự phòng phải trả bảo hành lớn hơn thực tế phát sinh thì ghi giamt khoản dự
phịng phải trả và ghi tăng thu nhập khác theo số chênh lệch.
- Ngoài ra nếu phát sinh các khoản giảm chi phí kế tốn căn cứ vào các hóa đơn
chứng từ thực tế để ghi giảm chi phí sản xuất chung.
c, Sổ kế tốn

 Hình thức kế tốn nhật ký chung:
Các loại sổ được sử dụng là sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt, sổ cái các tài
khoản TK621, 622,623,627,154…,
Sổ chi tiết các tài khoản TK 621, TK 622, TK 623, TK 627…
Các loại sổ sử dụng là

an

lu

 Hình thức kế toán Nhật ký- chứng từ

n

va

Nhật ký chứng từ số 1,2,5,7,8,10;
Bảng kê số 4,6;

Sổ cái các tài khoản ( TK621, TK 622, TK 623, TK 627, TK 154…);
Hình thức nhật ký- sổ cái
Các loại sổ kế toán được sử dụng là:

Sổ nhật ký- sổ cái các tài khoản TK 621, TK 622, TK 623, TK 627,…
Sổ chi tiết các TK
Các thẻ kế tốn chi tiết621, TK 622, TK 623, TK 627,…
Hình thức chứng từ ghi sổ
Các loại sổ kế toán được sử dụng là:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
- Sổ Cái các TK 621, TK 622, TK 623, TK 627,…
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

16

SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn

an

lu
n

va
GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

17


SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG FECON.
2.1. Tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố mơi trường về kế tốn chi
phí xây dựng cơng trình

 Giới thiệu chung về Công ty
Tên công ty         : Công ty Cổ phần Hạ tầng FECON
Tên tiếng Anh     : FECON Infrastructure Join Stock Company
Tên viết tắt          : FCI
Địa chỉ               : Tầng 2, Tháp CEO, Lô HH2-1, KĐT Mễ Trì Hạ, Q. Nam Từ Liêm. Hà
Nội
Liên hệ    

  :  (+84-024)62756969 | Fax: (+84-04) 6276 6969 | Email:


: />
Vốn điều lệ

: 259.000.000.000

Số lao động


: 36 người

an

 Chức năng, nhiệm vụ

lu

Website

va

n

+ Chức năng: Căn cứ vào chức năng, ngành nghề đã được ra quyết định Giấy phép
hoạt động trên địa bàn cả nước, Công ty đã xác định chức năng ngành nghề chính cho mình
như sau:
- Đầu tư phát triển dự án hạ tầng
- Thi công xây dựng cơng trình hạ tầng
- Quản lý thi cơng xây dựng
- Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực hạ tầng
+ Nhiệm vụ: Cơng ty có nhiệm vụ xem xét, nắm chắc tình hình thị trường. Hợp
lý hóa các quy chế quản lý của công ty để đạt được hiệu quả kinh tế, xây dựng tổ chức
đảm đương được nhiệm vụ hiện tại, đáp ứng được yêu cầu trong tương lai, có kế hoạch
kinh doanh ngắn hạn và kế hoạch dài hạn. Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch
kinh doanh. Trên cơ sở đó, cơ cấu tổ chức quản lý chặt chẽ, đội ngũ lãnh đạo có trình
độ chun mơn, nhiều kinh nghiệm, chú trọng đào tạo bồi dưỡng tay nghề cho công
nhân, đội ngũ cán bộ quản lý tạo đà cho sự ổn định và phát triển của công ty, nâng cao
thu nhập, cải thiện đời sống cho cán bộ, công nhân.
GVHD: ThS Trần Mạnh Tường


18

SVTH: Thân Thị Kha


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế tốn – Kiêm tốn

 Ngành nghề kinh doanh
Hiện nay, Công ty cổ phân hạ tầng Fecon đang hoạnh động với các lĩnh vực kinh
doanh là: đầu tư, phát triển và quản lý dự án, tham gia thi công các dự án về hạ tầng, hoạt
động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật.

 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần hạ tầng Fecon tiền thân là Công ty Cổ phần Fecon Holdings,
được thành lập và hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
0106393689 ngày 18/12/2013 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp với mục
tiêu đầu tư phát triển vào phân khúc chính bao gồm: đầu tư, phát triển và quản lý dự
án, tham gia thi công các dự án về hạ tầng.
Kể từ khi thành lập, Công ty đã phát triển thành công và tham gia trực tiếp thi
công dự án Đầu tư xây dựng cơng trình QL1 đoạn tránh thành phố Phủ Lý và tăng
cường mặt đường trên QL1 đoạn Km215+775 – Km223+885, tỉnh Hà Nam theo hình
thức hợp đồng BOT. Ngồi ra, Cơng ty cũng đang triển khai đầu tư dự án Khu nghỉ

an

lu


dưỡng Fecon Phú Quốc resort trên quy mô 5.2 ha tại đảo ngọc Phú Quốc. Thành lập
công ty liên kết với BMT đầu tư hệ thống trạm trộn và thiết bị để tham gia thi công các

n

va

dự án mặt đường bê tơng asphalt.

Dựa trên những nguồn lực hiện có cùng với sự đồng lịng quyết tâm của lãnh đạo
và tồn thể cán bộ công nhân viên, mục tiêu đến năm 2020 của công ty Cổ phần hạ
tầng Fecon là trở thành nhóm doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực đầu tư và thi công
hạ tầng.

 Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
Với đội ngũ lãnh đạo và cán bộ cơng nhân viên có kinh nghiệm trong hoạt động
kinh doanh, đặc biệt đội ngũ nhân viên kỹ thuật có trình độ chun mơn cao được đào
tạo và trau dồi kinh nghiệm khá vững chắc đã nâng cao hiệu quả kinh doanh cho tồn
cơng ty.
Bộ máy quản lý của Cơng ty được tổ chức chặt chẽ, các nhiệm vụ quản lý được
phân chia cho các bộ phận theo mơ hình phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh,
chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty, giúp quản lý kiểm sốt chặt chẽ hoạt động của cán
bộ nhân viên, công tác quản lý cũng như công tác báo cáo kết quả kinh doanh.

GVHD: ThS Trần Mạnh Tường

19

SVTH: Thân Thị Kha



×