Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Cơ chế bênh sinh và triệu chứng của bệnh quai bị ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.54 KB, 4 trang )

Cơ chế bênh sinh và triệu chứng của bệnh
quai bị
Bệnh quai bị thường gặp ở trẻ em và thanh thiếu niên,
bệnh chỉ mắc một lần. Ngoài biểu hiện viêm tuyến nước
bọt còn có biểu hiện các nơi khác như viêm não màng
não, viêm tụy, viêm cơ tim,viêm tinh hoàn và các biến
chứng quan trọng như điếc vĩnh viễn, vô sinh, rối loạn
nhân cách


1. đặc điểm sinh bệnh học
Virus quai bị xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp,
trong suốt thời kỳ ủ bệnh, khoảng từ 12-25 ngày nó phát
triển nhân lên trong biểu mô đường hô hấp trên và các tổ
chức bạch huyết vùng cổ, từ đó virus theo đường máu lan
tràn đến các cơ quan khác như màng não tuyến sinh dục,
tụy, tuyến ức, gan, tim, thận, tim và thần kinh trung ương,
riêng tuyến nước bọt có lẽ thứ phát sau nhiễm virus máu

2. Đặc điểm giải phẫu
Những thay đổi bệnh lý được ghi nhận tạituyến man tai
trong suốt thời kỳ quai bị cấp gồm phù tổ chức kẽ, tẩm
nhuận tế bào lympho và xuất tiết các sợi tương dịch
Ông tuyến chứa đày tế bào hoại tử và neutrophiles
Những tổn thương tương tự cũng tìm thấy ở các cơ quan
khác như tụy và tinh hoàn
Trong bối cảnh viêm tinh hoàn quai bị người ta quan sát
những vùng nhồi máu và phản ứng viêm nặng nề, hầu hết
những vùng này có hiện tượng tế bào biểu mô sinh tinh bị
hyaline hóa và xơ hóa
Khi não bị thâm nhiễm, thì viêm não màng não tiên phát


vơi tiêu hủy tế bào thần kinh hoặc thóa hóa myeline sau
viêm não có thể xãy ra
3. Biểu hiện của bệnh
1/3 trường hợp nhiễm virus quai bị không triệu chứng
Các biểu hiện chính trong quai bị gồm :
Sưng tuyến mang tai 60%_70%
Sưng các tuyến nước bọt khác 10%
Hệ thông thần kinh trung ương:
VMN Tăng lympho không triệu chứng 50%
Viêm màng não không triệu chứng 10%
Viêm não 1/6000
Bệnh lý về hệ thần kinh khác 4% (phát
hiện bằng test)
Viêm tinh hoàn,mào tinh hoàn 20% (ở
nam sau dậy thì)
Viêm buồng trứng 5% (ở nữ
sau dậy thì)
Viêm tuyến vú 7%-30% (ở
nữ sau dậy thì)
Viêm tụy 5%
Viêm thận (có bất thường về chức năng thận thoáng qua)
>60% (hiếm khi tử vong)
Viêm cơ tim,viêm ngoại tâm mạc, có bất thường trên
ECG 5-15% (hiếm khi tử vong)
Các biểu hiện khác: Viêm khớp, viêm tuyến giáp, Viêm
tuyến tiền liệt, viêm gan, Viêm kết mạc, viêm kết mạc,
Viêm mống mắt, giảm tiểu cầu, Gia tăng sẩy thai (chỉ 3
tháng đầu của thai kỳ)
Điếc vĩnh viễn (75% điếc một bên) 1/20000-
1/15000


Viêm tuyến nước bọt mang tai và các túyên nước bọt
khác
Thời kỳ ủ bệnh: trung bình 16-18 ngày (thay đổi tư 12-25
ngày)
Thời kỳ khởi phát: thường bắt dầu với các triệu chứng
chính không đặc trưng của đường hô hấp trên và dưới.
Toàn thân: mệt mỏi, chán ăn, đau nhức mình mẩy, sốt
nhẹ, kéo dài vài ngày trước khi sưng tuyến mang tai

×