Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty tnhh simmy, công suất 200m3ngày đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.27 MB, 169 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM










ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP





TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CÔNG TY TNHH THỦY SẢN SIMMY, CÔNG SUẤT
200M
3
/NGÀY.ðÊM



Ngành : MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG




Giảng viên hướng dẫn : Th.S Vũ Hải Yến
Sinh viên thực hiện : ðoàn Thị Mỹ Nữ
MSSV: 09B1080048 Lớp: 09HMT1


TP. Hồ Chí Minh, 03/2011

i


Bộ Giáo dục và ðào tạo CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ðH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc


NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌ VÀ TÊN : ðoàn Thị Mỹ Nữ MSSV: 09B1080048
NGÀNH : Kỹ Thuật Môi Trường LỚP : 09HMT1
KHOA : Môi Trường và CN Sinh học BỘ MÔN :Kỹ thuật Môi trường
1. ðầu ñề luận văn :
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG TY TNHH
THỦY SẢN SIMMY, CÔNG SUẤT 200M3/NGÀY.ðÊM
2.
Nhiệm vụ luận văn:
- Tổng quan.
- Xác ñịnh ñặc tính nước thải. Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải.
- Tính toán thiết kế và khái toán các công trình ñơn vị.
- Thể hiện các công trình ñơn vị trên bản vẽ A3.

2. Ngày giao luận văn: 01/11/2010
3. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 23/01/2011
Họ tên người hướng dẫn: ThS . Vũ Hải Yến Phần hướng dẫn:
Nội dung và yêu cầu LVTN ñã ñược thông qua bộ môn Toàn bộ luận văn
Ngày……tháng…….năm 2011
Chủ Nhiệm Bộ môn Người hướng dẫn chính
(ký và ghi rõ họ tên

ThS. Vũ Hải Yến
Ngày bảo vệ: ……………………………………………………………………
ðiểm tổng kết:…………………………………………………………………
Nơi lưu trữ luận văn:………………………………………………………








ii




LỜI CAM ðOAN






Tôi xin cam ñoan luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Những kết
quả trong luận văn là trung thực, ñược thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết,
khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của Thạc sĩ Vũ Hải
Yến.
Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin ñược
ñăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu của
luận văn.
















iii




LỜI CẢM ƠN




Trong suốt năm học tập và khoảng thời gian thực hiện Đồ án tốt nghiệp,
em luôn nhận được sự quan tâm, động viên và giúp đỡ nhiệt tình của các thầy
cô, người thân và bạn bè. Em luôn trân trọng những giây phút được sống và học
tập cùng với các bạn trong lớp 09HMT1, được sự chỉ dạy và truyền đạt những
kiến thức quý báu của các thầy cô, và luôn nhận được tình thân thương của mọi
người trong lớp.
Chính vì vậy, xin chân thành cám ơn đến tất cả các thầy cô khoa Môi
trường và công nghệ sinh học, trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM.
Xin đặc biệt cám ơn người Thầy Thạc Sỹ Vũ Hải Yến, đã tận tình hướng
dẫn em thực hiện đồ án tốt nghiệp này. Cám ơn Cơ đã dành nhiều thời gian tận
tình giúp đỡ và truyền đạt nhiều kinh nghiệm thực tế cho em trong quá trình học
tập trên giảng đường.
Xin chân thành cám ơn các anh chò trong Công ty TNHH Thủy sản
Simmy, các anh trong tổ điện và cơ khí đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều
kiện cho em trong thời gian thực hiện đồ án.
Chân thành cám ơn tất cả những người thân bên cạnh và các bạn sinh
viên lớp 09HMT1 đã ủng hộ, động viên và giúp đỡ để em hoàn thành đồ án tốt
nghiệp.
iv

Dù đã rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong
nhận được sự góp ý và sửa chữa của thầy cô và các bạn về khóa thực hiện đồ
án tốt nghiệp này.






SVTH: ðồn Thị Mỹ Nữ

















v


MỤC LỤC

MỞ ðẦU 1

1.LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI 1
2.MỤC ðÍCH ðỀ TÀI 2
3.NỘI DUNG 2
4.PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 2

5.PHẠM VI ðỀ TÀI 2
6.CẤU TRÚC LUẬN VĂN 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Error! Bookmark not defined.

1.1. CÔNG TY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT THỦY SẢN SIMMY Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Giới thiệu công ty Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Sản phẩm và thị trường tiêu thụ Error! Bookmark not defined.
1.1.3 Quy trình sản xuất Error! Bookmark not defined.
1.2. NGUỒN GỐC PHÁT SINH CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG NGÀNH CHẾ
BIẾN THỦY SẢN 6
1.2.1. Chất thải rắn 6
1.2.2. Chất thải lỏng 6
1.2.3. Khí thải 6
1.2.4. Tiếng ồn, nhiệt ñộ 7
1.3. CÁC TÁC ðỘNG ðẾN MÔI TRƯỜNG CỦA CHẤT THẢI TRONG NGÀNH
CHẾ BIẾN THỦY SẢN 7
1.3.1. Tác ñộng của nước thải ñến môi trường 7
1.3.2. Tác ñộng của khí thải ñến môi trường 8
1.3.3. Tác ñộng do hệ thống lạnh 9
1.3.4. Vệ sinh lao ñộng và bệnh nghề nghiệp 9
1.4 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM 10
1.4.1 Biện pháp giảm thiểu nước sử dụng và nước thải 10
1.4.2 Biện pháp xử lý nước thải 10
vi



CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
NƯỚC THẢI THỦY SẢN 12


2.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI THỦY SẢN 12
2.1.1 Phương pháp cơ học 12
2.1.2. Phương pháp hóa-lý 14
2.1.3 Phương pháp sinh học Error! Bookmark not defined.
2.2 CÁC CÔNG TRÌNH THỰC TẾ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
THỦY SẢN 26

3.1 LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI Ở CÔNG TY THỦY SẢN
SIMMY 26
3.2 SƠ ðỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ 29
3.2.1 các phương án 29
3.2.2. Thuyết minh các phương án lựa chọn 31
CHƯƠNG

4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ 33

TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ðƠN VỊ 33
4.1. SONG CHẮN RÁC 33
4.2. BỂ THU GOM 37
4.3. HẦM BƠM 38
4.4. BỂ TÁCH DẦU KẾT HỢP VỚI LẮNG VÁCH NGHIÊNG 41
4.5. LƯỚI CHẮN RÁC TINH 53
4.6. BỂ ðIỀU HÒA 56
4.7. BỂ UASB 62
4.8. BỂ BÙN HOẠT TÍNH CÓ VẬT LIỆU BÁM DÍNH 73
4.9. BỂ USBF (PHƯƠNG ÁN 2) 88
4.10. BỂ LẮNG ðỨNG 2 108
4.11. BỂ CHỨA BÙN 115
4.12. SÂN PHƠI BÙN 116

4.13. BỂ KHỬ TRÙNG 120
vii



CHƯƠNG 5: TÍNH KINH TẾ 127

CHI PHÍ CÁC CÔNG TRÌNH ðƠN VỊ 127
CHƯƠNG 6: QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH 133

6.1. CÁC VẤN ðỀ (SỰ CỐ) THƯỜNG GẶP KHI VẬN HÀNH 133
6.2. SỰ CỐ VỀ CÁC THIẾT BỊ HỖ TRỢ 137
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN &KIẾN NGHỊ 139

7.1. KẾT LUẬN 139
7.2. KIẾN NGHỊ 139

TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………… 140

PHỤ LỤC 1…………………………………………………………………………….143


PHỤ LỤC 2……………………………………………………………………………144


















viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BOD Nhu cầu oxi sinh hoá
BTNMT Bộ Tài Nguyên Môi Trường
COD Nhu cầu oxi hoá học
DO Oxy hoà tan
SS Chất rắn lơ lửng
MLSS Sinh khối lơ lửng
MLVSS Sinh khối bay hơi hỗn hợp
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
NTSH Nước thải sinh hoạt
QCXD Quy chuẩn xây dựng
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
SCR Song chắn rác













ix

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

STT Bảng
1
B
ảng 3.1. Nồng ñộ chất bẩn trong nước thải sinh hoạt
2
Bảng 3.2. Nồng ñộ chất bẩn trong nước thải sản xuất
3
Bảng 4.1. Các thông số xây dựng mương ñặt song chắn rác
4
Bảng 4.2. Thông số thiết kế bể thu gom
5
Bảng 4.3. Thông số ñầu vào hố thu
6
Bảng 4.4: Các thông số thiết kế hầm bơm
7
Bảng 4.5: Thông số ñầu vào bể tách dầu
8 Bảng 4.6. Giá trị của hằng số thực nghiệm a, b ở t
o

C > 20
0
C
9
Bảng 4.7. Hiệu quả xử lý
10
Bảng 4.8 : Các thông số ñầu ra
11
Bảng 4.9 : Các thông số thiết kế
12
Bảng 4.10 : Thông số SCR tinh
13
Bảng 4.11: Thông số ñầu vào bể ñiều hòa
14
Bảng 4.12: Các thông số thiết kế
15
Bảng 4.13: Hiệu quả xử lý khi qua bể ñiều hòa
16
Bảng 4.14: Thông số ñầu ra bể ñiều hòa
x

17
Bảng 4.15: Thông số ñầu vào bể UASB
18
Bảng 4.16. Số liệu kỹ thuật từ kết quả vận hành bể UASB và bể lọc yếm
khí
19
Bảng 4.17: Tóm tắt về kết quả tính bể UASB
20
Bảng 4.18. Hiệu quả xử lý ở bể UASB

21
Bảng 4.19. Thông số ñầu ra bể UASB
22
Bảng 4.20. Thông số ñầu vào của bể
23
Bảng 4.21 : Các thông số ñộng học của quá trình nitrat hóa trong môi
trường bùn hoạt tính lơ lững ở nhiệt ñộ 20
0
C
24
Bảng 4.22. Thông số kỹ thuật ñĩa phân phối khí
25
Bảng 4.23. Thông số ñầu ra bể bùn hoạt tính sinh trưởng bám dính
26
Bảng 4.24. Thông số bể bùn hoạt tính
27
Bảng 4.25. Các thông số ñộng học
28
Bảng 4.26. Nồng ñộ COD ñầu vào bể USBF
29
Bảng 4.27 Thông số ñộng học
30
Bảng 4.28. Giá trị K
T

31
Bảng 4.29. Thông số thiết kế bể USBF
32
Bảng 4.30. Các thông số thiết kế
33

Bảng 4.31. Thông số thiết kế sân phơi bùn
xi

34
Bảng 4.32. Thông số các thiết bị
35
Bảng 4.33. ðặc tính của thùng chứa clo
36
Bảng 4.34. Thông số thiết kế bể khử trùng



















xii



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

STT Hình
1
Hình1.1 : Sơ ñồ quy trình chung chế biến tôm sú
2
Hình 2.1. Cấu tạo bể lọc sinh học nhỏ giọt
3
Hình 2.2. ðĩa sinh học ( RBC )
4
Hình 2.3. Upflow Anaerobic Sludge Blanket(UASB)
5
Hình 2.4. Sơ ñồ hệ thống bùn hoạt tính hiếu khí
6
Hình 2.5. Bể bùn hoạt tính với vi sinh vật sinh trưởng dạng dính bám
7
Hình 2.6. Hình biểu diễn hạt bùn hoạt tính với sự kết hợp của vùng hiếu
khí và vùng thiếu khí
8
Hình 2.7. Sơ ñồ nguyên lý hoạt ñộng của bể USBF




ðồ án tốt nghiệp

Tính toán thiết kế Trạm xử lý nước thải công ty TNHH thủy sản SIMMY, công suất 200m
3
/ng.ñêm

GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN
SVTH: ðOÀN THỊ MỸ NỮ 1
MỞ ðẦU

1. LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI
Trong những thập niên gần ñây, ô nhiễm môi trường nói chung và ô nhiễm nước
nói riêng ñang trở thành mối lo chung của nhân loại. Vấn ñề ô nhiễm môi trường và
bảo vệ sự trong sạch cho các thủy vực hiện nay ñang là những vấn ñề cấp bách trong
quá trình phát triển kinh tế, xã hội. ðể phát triển bền vững chúng ta cần có những biện
pháp kỹ thuật hạn chế, loại bỏ các chất ô nhiễm do hoạt ñộng sống và sản xuất thải ra
môi tường. Một trong những biện pháp tích cực trong công tác bảo vệ môi trường và
chống ô nhiễm nguồn nước là tổ chức thoát nước và và xử lý nước thải trước khi xả
vào nguồn tiếp nhận.
Chế biến thủy sản ở nước ta là ngành công nghiệp có mạng lưới sản xuất rộng
với nhiều mặt hàng, nhiều chủng loại hiện nay có tốc ñộ tăng trưởng kinh tế rất cao.
Tuy nhiên tăng trưởng kinh tế của ngành mới chỉ là ñiều kiện cần nhưng chưa ñủ cho
sự phát triển, vì sản xuất càng phát triển thì lượng chất thải càng lớn Các chất thải có
thành phần chủ yếu là các chất hữu cơ bao gồm các hợp chất chứa Cacbon, Nitơ,
Photpho… Trong ñiều kiện khí hậu Việt Nam chúng nhanh chóng bị phân hủy gây ô
nhiễm môi trường ñất, nước, không khí và ảnh hưởng xấu ñến sức khỏe con người. Ví
dụ, nồng ñộ COD trong nước thải công ty chế biến thủy sản các loại khoảng 2000 ÷
6000 mg/l vượt quá 30 lần tiêu chuẩn cho phép (QCVN 24-2009/BTNMT).
Trong những năm gần ñây có rất nhiều khiếu kiện và ý kiến phản ứng của nhân
dân về ô nhiễm môi trường do ngành chế biến thủy sản gây ra. ðiều này cho thấy
ngành chế biến thủy sản ñang ñứng trước nguy cơ làm suy thoái môi trường, ảnh
hưởng không những ñến cuộc sống hiện tại mà cả cho thế hệ tương lai.
Và công ty TNHH thủy sản SIMMY cũng là một trong những nguồn gây tác ñộng
ñến môi trường, chính vì vậy mà ñề tài “Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải
công ty chế biến thủy sản SIMMY” ñược thực hiện nhằm mục ñích giải quyết ô nhiễm
của nước thải tại công ty giúp công ty phát triển kinh tế cùng với bảo vệ môi trường

bền vững.
ðồ án tốt nghiệp

Tính toán thiết kế Trạm xử lý nước thải công ty TNHH thủy sản SIMMY, công suất 200m
3
/ng.ñêm
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN
SVTH: ðOÀN THỊ MỸ NỮ 2

2. MỤC ðÍCH ðỀ TÀI
Thiết kế công nghệ xử lý nước thải công ty chế biến thủy sản SIMMY với công
suất 200 m
3
/ngày ñể xử lý nước thải, giảm thiểu tác hại lên môi trường trong ñiều kiện
phù hợp với thực tế của công ty thuỷ sản SIMMY.
3. NỘI DUNG
- Tổng quan về công ty TNHH THỦY SẢN SIMMY
- Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải thủy sản
- Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải thủy sản công ty SIMMY
- Tính toán thiết kế các công trình ñơn vị
- Tính toán kinh tế
- Quản lý vận hành
- Kết luận và kiến nghị
4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
ðề tài ñược thực hiện dựa trên các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập tài liệu: dữ liệu ñược thu thập từ các kết quả nghiên
cứu, các tài liệu có liên quan.
- Phương pháp khảo sát thực ñịa: tiến hành khảo sát về tính chất, thành phần
nước thải.
- Phương pháp phân tích: lấy mẫu ño dạc và phân tích các chỉ tiêu chất

lượng nước.
5. PHẠM VI ðỀ TÀI
Phạm vi ứng dụng của ñề tài là ứng dụng xử lý nước thải của công ty thủy sản
SIMMY và một số công ty khác nếu có cùng ñặc tính chất thải ñặc trưng.
6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN:

bao gồm các chương với nội dung như sau

ðồ án tốt nghiệp

Tính toán thiết kế Trạm xử lý nước thải công ty TNHH thủy sản SIMMY, công suất 200m
3
/ng.ñêm
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN
SVTH: ðOÀN THỊ MỸ NỮ 3
Chương 1

Tổng quan về công ty TNHH thủy sản SIMMY
Chương 2

Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải thủy sản

Chương 3 Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải thủy sản công ty SIMMY
Chương 4

Tính toán thiết kế các công trình ñơn vị

Chương 5

Tính toán kinh tế

Chương 6

Quản lý và vận vận hành
Chương 7 Kết luận và kiến nghị
ðồ án tốt nghiệp

Tính toán thiết kế Trạm xử lý nước thải công ty TNHH thủy sản SIMMY, công suất 200m
3
/ng.ñêm
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN
SVTH: ðOÀN THỊ MỸ NỮ 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. CÔNG TY CHẾ BIẾN SẢN XUẤT THỦY SẢN SIMMY
1.1.1 Giới thiệu công ty:
Tên công ty: Công ty TNHH thủy sản SIMMY.
ðịa chỉ: Lô B04-1, KCN ðức Hòa 1 Hạnh Phúc, ấp 5, xã ðức Hòa ðông, huyện
ðức Hòa, tỉnh Long An.
Lĩnh vực hoạt ñộng: Kinh doanh, gia công chế biến thủy hải sản xuất khẩu.
1.1.2 Sản phẩm và thị trường tiêu thụ
Sản phẩm chính của công ty chủ yếu là tôm ñông lạnh, khoảng 6884 tấn/năm, tùy
theo ñơn ñặt hàng, sản phẩm chủ yếu xuất ra thị trường Trung Quốc và ðài Loan.
1.1.3 Quy trình sản xuất

ðồ án tốt nghiệp

Tính tốn thiết kế Trạm xử lý nước thải cơng ty TNHH thủy sản SIMMY, cơng suất 200m
3
/ng.đêm
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN

SVTH: ðỒN THỊ MỸ NỮ 5
Sơ đồ công nghệ chế biến tôm sú

Hình1.1 : Sơ đồ quy trình chung chế biến tôm sú.



Tiếp nhận nguyên liệu

Rửa 1

Phân cỡ

phân loại

Rửa 2

Rà kim loại

xếp khuôn

Chờ đông

Cấp đông

Tách khuôn

mạ băng

Đóng thùng


Bảo quản lạnh

Nước

Nước thải

Nước

Nước thải

ðồ án tốt nghiệp

Tính toán thiết kế Trạm xử lý nước thải công ty TNHH thủy sản SIMMY, công suất 200m
3
/ng.ñêm
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN
SVTH: ðOÀN THỊ MỸ NỮ 6
1.2. NGUỒN GỐC PHÁT SINH CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG NGÀNH
CHẾ BIẾN THỦY SẢN
Các nguồn gây ô nhiễm chủ yếu trong các công ty chế biến ñông lạnh thường
ñược phân chia thành 3 dạng: chất thải rắn, chất thải lỏng và chất thải khí. Trong quá
trình sản xuất cũng gây ra các nguồn ô nhiễm khác như tiếng ồn, ñộ rung và khả năng
gây cháy nổ.
1.2.1. Chất thải rắn
Chất thải rắn thu ñược từ quá trình chế biến tôm, mực, ñầu vỏ tôm, vỏ sị, da, mai
mực, nội tạng… Thành phần chính của phế thải sản xuất các sản phẩm thuỷ sản chủ
yếu là các chất hữu cơ giàu ñạm, canxi, phốtpho. Toàn bộ phế liệu này ñược tận dụng
ñể chế biến các sản phẩm phụ, hoặc ñem bán cho doanh nghiệp làm thức ăn cho người,
thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm hoặc thuỷ sản.

Ngoài ra còn có một lượng nhỏ rác thải sinh hoạt, các bao bì, dây niềng hư hỏng
hoặc ñã qua sử dụng với thành phần ñặc trưng của rác thải ñô thị.
1.2.2. Chất thải lỏng
Nước thải trong công ty chế biến ñông lạnh phần lớn là nước thải trong quá trình
sản xuất bao gồm nước rửa nguyên liệu, bán thành phẩm, nước sử dụng cho vệ sinh v
nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ chế biến, nước vệ sinh cho công nhân.
Lượng nước thải và nguồn gây ô nhiễm chính là do nước thải trong sản xuất.
1.2.3. Khí thải
Khí thải sinh ra từ công ty cụ thể là:
Khí thải Chlo sinh ra trong quá trình khử trang thiết bị, nhà xưởng chế biến và
khử trùng nguyên liệu, bán thành phẩm.
Mùi tanh từ mực, tôm nguyên liệu, mùi hơi tanh từ nơi chứa phế thải, vỏ sị, cống
rãnh.
Bụi sinh ra trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ nguyên liệu.
Hơi tác nhân lạnh có thể bị rò rỉ: NH
3

ðồ án tốt nghiệp

Tính toán thiết kế Trạm xử lý nước thải công ty TNHH thủy sản SIMMY, công suất 200m
3
/ng.ñêm
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN
SVTH: ðOÀN THỊ MỸ NỮ 7
Hơi xăng dầu từ các bồn chứa nhiên liệu, máy phát ñiện, nồi hơi.
1.2.4. Tiếng ồn, nhiệt ñộ
Tiếng ồn xuất hiện trong công ty chế biến thuỷ sản chủ yếu do hoạt ñộng của các
thiết bị lạnh, cháy nổ, phương tiện vận chuyển
Trong phân xưởng chế biến của các công ty thuỷ sản nhiệt ñộ thường thấp và ẩm
hơn so khu vực khác.

1.3. CÁC TÁC ðỘNG ðẾN MÔI TRƯỜNG CỦA CHẤT THẢI TRONG
NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN.
1.3.1. Tác ñộng của nước thải ñến môi trường.
Nước thải chế biến thuỷ sản có hàm lượng các chất ô nhiễm cao nếu không ñược
xử lý sẽ gây ô nhiễm các nguồn nước mặt và nước ngầm trong khu vực.
ðối với nước ngầm tầng nông, nước thải chế biến thuỷ sản có thể thấm xuống ñất
và gây ô nhiễm nước ngầm. Các nguồn nước ngầm nhiễm các chất hữu cơ, dinh dưỡng
và vi trùng rất khó xử lý thành nước sạch cung cấp cho sinh hoạt.
ðối với các nguồn nước mặt, các chất ô nhiễm có trong nước thải chế biến thuỷ
sản sẽ làm suy thoái chất lượng nước, tác ñộng xấu ñến môi trường và thủy sinh vật,
cụ thể như sau:
Các chất hữu cơ
Các chất hữu cơ chứa trong nước thải chế biến thuỷ sản chủ yếu là dễ bị phân
hủy. Trong nước thải chứa các chất như cacbonhydrat, protein, chất béo khi xả vào
nguồn nước sẽ làm suy giảm nồng ñộ oxy hòa tan trong nước do vi sinh vật sử dụng
ôxy hòa tan ñể phân hủy các chất hữu cơ. Nồng ñộ oxy hòa tan dưới 50% bão hòa có
khả năng gây ảnh hưởng tới sự phát triển của tôm, cá. Oxy hòa tan giảm không chỉ gây
suy thoái tài nguyên thủy sản mà còn làm giảm khả năng tự làm sạch của nguồn nước,
dẫn ñến giảm chất lượng nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp.
ðồ án tốt nghiệp

Tính toán thiết kế Trạm xử lý nước thải công ty TNHH thủy sản SIMMY, công suất 200m
3
/ng.ñêm
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN
SVTH: ðOÀN THỊ MỸ NỮ 8
Tác ñộng của chất rắn lơ lửng
Các chất rắn lơ lửng làm cho nước ñục hoặc có màu, nó hạn chế ñộ sâu tầng
nước ñược ánh sáng chiếu xuống, gây ảnh hưởng tới quá trình quang hợp của tảo, rong
rêu Chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực ñến tài nguyên thủy

sinh ñồng thời gây tác hại về mặt cảm quan (tăng ñộ ñục nguồn nước) và gây bồi lắng
lòng sông, cản trở sự lưu thông nước và tàu bè…
Tác ñộng của các chất dinh dưỡng (N, P)
Nồng ñộ các chất nitơ, photpho cao gây ra hiện tượng phát triển bùng nổ các loài
tảo, ñến mức ñộ giới hạn tảo sẽ bị chết và phân hủy gây nên hiện tượng thiếu oxy. Nếu
nồng ñộ oxy giảm tới 0 gây ra hiện tượng thủy vực chết ảnh hưởng tới chất lượng
nước của thủy vực. Ngoài ra, các loài tảo nổi trên mặt nước tạo thành lớp màng khiến
cho bên dưới không có ánh sáng. Quá trình quang hợp của các thực vật tầng dưới bị
ngưng trệ. Tất cả các hiện tượng trên gây tác ñộng xấu tới chất lượng nước, ảnh hưởng
tới hệ thuỷ sinh, nghề nuôi trồng thuỷ sản, du lịch và cấp nước.
Amonia rất ñộc cho tôm, cá dù ở nồng ñộ rất nhỏ. Nồng ñộ làm chết tôm, cá từ
1,2 ÷ 3 mg/l. Tiêu chuẩn chất lượng nước nuôi trồng thủy sản của nhiều quốc gia yêu
cầu nồng ñộ Amonia không vượt quá 1mg/l.
Vi sinh vật
Các vi sinh vật ñặc biệt vi khuẩn gây bệnh và trứng giun sán trong nguồn nước là
nguồn ô nhiễm ñặc biệt. Con người trực tiếp sử dụng nguồn nước nhiễm bẩn hay qua
các nhân tố lây bệnh sẽ truyền dẫn các bệnh dịch cho người như bệnh lỵ, thương hàn,
bại liệt, nhiễm khuẩn ñường tiết niệu, tiêu chảy cấp tính
1.3.2. Tác ñộng của khí thải ñến môi trường
Các khí thải có chứa bụi, các chất khí COx, NOx, SOx… sẽ tác ñộng xấu tới sức
khoẻ của công nhân lao ñộng trong khu vực, ñây là tác nhân gây bệnh ñường hô hấp
cho con người nếu hít thở không khí ô nhiễm lâu ngày.
Khí Clo phát sinh từ khâu vệ sinh khử trùng. Nước khử trùng thiết bị, dụng cụ
chứa hàm lượng Chlorine 100 – 200 ppm. Chlo hoạt ñộng còn lại trong nước thải với
ðồ án tốt nghiệp

Tính toán thiết kế Trạm xử lý nước thải công ty TNHH thủy sản SIMMY, công suất 200m
3
/ng.ñêm
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN

SVTH: ðOÀN THỊ MỸ NỮ 9
hàm lượng cao và nồng ñộ khí Clo trong không khí ño ñược tại chỗ thường cao hơn
mức quy ñịnh từ 5 ñến 7 lần.
Clo là loại khí ñộc, gây ảnh hưởng trực tiếp ñến mắt, ñường hô hấp khi tiếp xúc ở nồng
ñộ cao có thể gây chết người. ngoài ra, các sản phẩm phụ là các chất hữu cơ dẫn xuất
của chlo có ñộ bền vững và ñộc tính cao. các chất này ñều ñộc hại và có khả năng tích
tụ sinh học.
Mùi hôi tanh ở khu vưc sản xuất tuy không có ñộc tính cấp, nhưng trong ñiều
kiện phải tiếp xúc với thời gian dài người lao ñộng sẽ có biểu hiện ñặc trưng như buồn
nôn, kém ăn, mệt mỏi trong giờ làm việc.
1.3.3. Tác ñộng do hệ thống lạnh
Các hệ thống lạnh trong chế biến thuỷ sản thường xuyên hoạt ñộng, nhiệt ñộ của
các tủ cấp ñông hoặc kho lạnh cần duy trì tương ứng -40
o
C và –25
0
C, làm tăng ñộ
ẩm cục bộ lên rất cao. Trong ñiều kiện tiếp xúc với nước lạnh thường xuyên và lâu
dài, làm việc ở ñiều kiện nhiệt ñộ thay ñổi ngột, liên tục, người lao ñộng hay mắc các
bệnh về ñường hô hấp, viêm khớp.
1.3.4. Vệ sinh lao ñộng và bệnh nghề nghiệp
Bất cứ ngành công nghiệp nào cũng gặp phải vấn ñề liên quan ñến vệ sinh lao
ñộng và bệnh nghề nghiệp tác tác ñộng xấu ñến sức khoẻ người lao ñộng nếu không có
sự quan tâm giải quyết hợp lý.
ðiều kiện lao ñộng lạnh ẩm trong công ty chế biến thuỷ sản ñông lạnh thường
gây ra các bệnh cũng hay gặp ở các nghành khác như viêm xoang, họng, viêm kết mạc
mắt( trên 60%) và các bệnh phụ khoa ( trên 50%).
Các khí CFC (Cloro – Fluo - Cacbon) ñược dùng trong các thiết bị lạnh, từ lâu
ñã ñược coi là tác nhân gây thủng tầng ôzôn và sẽ bị cấm dùng trong thời gian tới.
Ngoài ra bản thân CFC là các chất ñộc, khi hít phải ở nồng ñộ cao có thể gây ngộ ñộc

cấp tính, thậm chí gây tử vong.


ðồ án tốt nghiệp

Tính toán thiết kế Trạm xử lý nước thải công ty TNHH thủy sản SIMMY, công suất 200m
3
/ng.ñêm
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN
SVTH: ðOÀN THỊ MỸ NỮ 10
Nhận xét chung về nước thải ngành chế biến thủy sản
Nước thải ngành chế biến thủy sản có COD dao ñộng trung bình từ 1000 ÷
6000 mg/l, hàm lượng BOD dao ñộng trung bình từ 400 ÷ 3800 mg/l, hàm lượng Nitơ
cũng rất cao. So với tiêu chuẩn TCVN 5945 –1995 thì nước thải ngành chế biến thủy
sản ñã vượt mức cho phép gấp nhiều lần. Ngoài ra nước thải còn chứa
các bã rắn như: vây, dè, ñầu, ruột, … rất dễ lắng. Vì vậy, việc nghiên cứu áp dụng và
triển khai công nghệ xử lý nước thải ngành chế biến thủy sản là vấn ñề cấp bách mà
chúng ta phải thực hiện.
1.4 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM.
1.4.1 Biện pháp giảm thiểu nước sử dụng và nước thải:
Một số nguyên tắc giảm thiểu lượng nước sử dụng:
- Khóa nước khi không cần dùng
- Sử dụng nước hiệu quả ở những nơi cần dùng
- Xem xét việc lựa chọn các quá trình “khô” thay cho quá trình “ướt” thông thường
Một số nguyên tắc giảm thiểu nước thải:
- Tách riêng chất thải rắn ra khỏi nước.
- Tránh cắt nhỏ hoặc nghiền nhỏ chất thải (khi không cần thiết).
- Không ngâm chất thải trong nước hoặc cho nước máy chảy qua chất thải. Không
ñể chất thải rơi vãi xuống sàn ở những nơi có thể.
- Loại bỏ chất thải khỏi khu vực chế biến.

1.4.2 Biện pháp xử lý nước thải
Yêu cầu ñối với hệ thống xử lý nước thải phải ñạt ñược hiệu suất loại bỏ tối thiểu 90%
chất rắn lơ lửng, 97 – 98% ñối với COD, 96-98% BOD và hơn 99% vi sinh có hại.
Công nghệ xử lý:
Quy trình xử lý nước thải lựa chọn theo phương án xử lý 3 bậc nhằm hạn chế ñến mức
tối ña hàm lượng chất thải.
ðồ án tốt nghiệp

Tính toán thiết kế Trạm xử lý nước thải công ty TNHH thủy sản SIMMY, công suất 200m
3
/ng.ñêm
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN
SVTH: ðOÀN THỊ MỸ NỮ 11
Bao gồm các công ñoạn như sau:
- Lọc rác bằng máy lọc rác tự ñộng.
- Thu gom, cân bằng nước thải và tách dầu mỡ.
- Xử lý bậc 1 bằng phương pháp sinh học yếm khí trong bể UASB.
- Xử lý bậc 2 bằng phương pháp sinh học hiếu khí trong bể Aeroten.
- Xử lý bậc 3 bằng phương pháp hoá lý: keo tụ, lắng lọc và khử trùng.
Bùn lắng tụ ñược hút vào ngăn chứa bùn, bể phân huỷ bùn và cuối cùng ñược hút thải
vào bãi rác hoặc dùng ñể bón cây.
ðồ án tốt nghiệp

Tính toán thiết kế Trạm xử lý nước thải công ty TNHH thủy sản SIMMY, công suất 200m
3
/ng.ñêm
GVHD: TH.S VŨ HẢI YẾN
SVTH: ðOÀN THỊ MỸ NỮ 12
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
NƯỚC THẢI THỦY SẢN

2.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI THỦY SẢN

Do ñặc tính nước thải ngành chế biến thủy sản chứa lượng chất hữu cơ lớn, tỉ số
BOD/COD dao ñộng khoảng từ 0,5 ñến 0,7 nên biện pháp xử lý thường ñược áp dụng
là sử dụng các công trình xử lý sinh học.
Trong nước thải còn chứa lượng cặn khá lớn, các mảnh vụn nguyên liệu có ñặc
tính cơ học tương ñối bền vì thế trước khi ñưa vào hệ thống xử lý sinh học, nước thải
cần ñược xử lý bằng các công trình xử lý cơ học ñể loại bỏ cặn này.
Do lưu lượng và chất lượng nước thải chế biến thủy sản thay ñổi rất lớn theo thời
gian, do ñó trong công nghệ thường phải sử dụng bể ñiều hòa có dung tích ñủ lớn ñể ổ
ñịnh dòng nước thải vào công trình xử lý sinh học tiếp theo.
Nước thải sau khi xử lý sinh học vẫn còn một số vi sinh vật gây bệnh, do ñó phải
qua giai ñoạn khử trùng trước khi xả ra ngoài môi trường.
2.1.1 Phương pháp cơ học
Xử lý cơ học (hay còn gọi là xử lý bậc I) nhằm mục ñích loại bỏ các tạp chất
không tan (rác, cát nhựa, dầu mỡ, cặn lơ lửng, các tạp chất nổi…) ra khỏi nước thải;
ñiều hòa lưu lượng và nồng ñộ các chất ô nhiễm trong nước thải.
Các công trình xử lý cơ học nước thải thủy sản thông dụng:
2.1.1.1 Song chắn rác
Song chắn rác thường ñặt trước hệ thống xử lý nước thải hoặc có thể ñặt tại các
miệng xả trong phân xưởng sản xuất nhằm giữ lại các tạp chất có kích thước lớn như:
nhánh cây, gỗ, lá, giấy, nilông, vải vụn và các loại rác khác.
Dựa vào khoảng cách các thanh, song chắn ñược chia thành hai loại:
Song chắn thô có khoảng cách giữa các thanh từ 60 ÷100mm.
Song chắn mịn có khoảng cách giữa các thanh từ 10 ÷25mm.

×