Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Nghiên cứu tuyển chọn và kho nghiệm giống mía mới năng suất cao giàu đường rỗi vụ chế biến và thích hợp với các điều kiện sản xuất, chế biến ở các khu vực trong cả nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.7 MB, 101 trang )

BỘ NĨNG NGHIỆP & PHÁT TRIẾN NƠNG THƠN
VIEN NGHIEN CUU MLA DUONG

r——

ĐÁo œ9



TỔNG KẾT ĐỀ TÀI ĐỘC LẬP CẤP NHÀ NƯỚC

GIAI ĐOẠN

1991 - 1995

TEN DE TAI:

“NGHIÊN CỨU TUYỂN CHỌN VÀ KHẢO NGHIÊM

MỚI NẴNG SUAT CAO,GIAU DUONG,

VỚI CÁC ĐIỀU KIÊN SẲN XUẤT.

TRONG CA NTC *

GIỐNG MỸA

RAI VU VA THICH HOP

CHẾ HIẾN Ở CÍC KHU VỰC


MÃ SỐ: KN - ĐI, - 92
- 08

CƠ QUAN CHẾ TRÌ : VIỆN NGHIÊN CỨU XIÍA DƯỜNG
CƠ QUAN CHỦ QUẦN: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTXT.

HANOI

1995.


NOI DUNG BAO CAO TONG KET

Trang
PHAN THU NHAT : Té chitc hoat dong
PHAN THỨ HAI
: Báo cáo kết quả khoa học

1.Aỡ đầu

d2

`

3

1Í ,Phương pháp nghiên cứu

3


1II. Những kết quả đạt được

4-10

IV. Dénh gid hiệu quả cổa đề tài
V__.

3

10-1

Kết quả và đề nghị

11-12

CÁC BẢO CÁOKHOA HỌC CHI TIẾT

Kết quả nghiên cứu giống mía CP 34-79 và IIN 86-12
Kết quả nghiên cứu giống mía ROC1 và ROC10

Kết quả nghiên cứu giống mía VĐ 63- 137 và VÐ 81-3/

Xết
Kết
Kết
Kết

quả
quả
quả

quả

nghiên
nghiên
nghiên
nghiên

PHY LUC

cứu giống
cứu giống
cứu giống
cứu giống

mía
mía
mía
mía

VN
VN
Co
VN

4

B4- 4137
84- 2611 và VN 84- 196
6806
72-77


: Một số hình ẩnh các giống mía

i

92-99


BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TÊN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
“Nghiên cứu tuyển chọn và khẩo nghiệm giống mía mới năng suất cao ,giầu
đường , rải vụ và thích ứng với các điều kiện sản xuất chế biến ở các khu vực
trong cả nước ”

Mã số
Số đăng ký

: KN-ĐL 9205
: 93-02 - 352 PU.

Chỗ nhiệm đề tài

: PLS. Nguyễn Huy Lfức

Hợp đồng số.

:7292 /TIĐ ĐTDLC ký ngây 26 thang 10 alin 1992

Đơn vị chữ trì

Đơn vị đặt hàng,

: Viện Nghiên Cứu Mía Đường
: Bộ khoa học Công Nghệ và môi trường.

Thời gian thực hiện từ tháng 8/ 1992 đến tháus 12/1995.

Tổng kinh phí

+: Do đơn vị đại hàng cấp : 442.5 triệu đồng

Nguồn khác ,


PHẦN THỨ NHẤT : TỔ CHÚC HOẠT ĐỘNG
1 PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN :

:
|

1

] mía tối cho vũng mía các

2.

„ tỉnh phía Bắc,
+N/C tuyển chọn giống
¡ mía tốt cho vùng mía các


¡ nh phía Nam.

gười

chị

i Lién Hiép

KS. Trâu Văn Sơi

; Viện N/C mía Đường __
|

“P[S, Nguyễn Huy Lúc

l

|

Cie cdn 66 tham gia :

12345-

KS.
KS.
KS.
KS.
KS,

Nguyễn Văn Đuẩn

Trần Cơng Hạnh
Phan Phúc Hịa
Duung Văn Xây
Trần Minh Châu

6- K$. Nguyễn Văn Mai

. . Trại Trường trai nứa
. Trại Trưởng trại mía
- Trại Trưởng trại mía
- Phó Giám Dốc Viện
Thưởng bộ mơn Viện

Lam Sơn I
Thọ ] ám
Nam Xá
N/C Mia Đường
X/C Mía Đường

- Phó Giám Đốc Công Ty đường La Ngà

7- Kệ. Nguyễn Thành Nghiệp .Giáøm Đốc TT,KN Lon
Š- Hồ Hữu Nhị PTS-Trưởng bộ môn Viện KHNN Việ g An
t Nam
Các đơn vị phối hợp khác

- Các nhì máy đường :¡ am Sơn. Vạn Diểm, Bình
Ce Nơng Trường __ : Cao Cang, Phí Ngọc. Nước Dương. Hiệp Hóa. La Nea.
Trong, Sạo Vàng, Lam Sơn
Sơng Am, Nam Xá.

Các Sở khoa học :

- Sở Nững Nghiệp và TT.KN các tỉnh Sông Bé,
Long Án, Cầu Thơ, Kiến Giang,


II. TIẾN ĐỘ THỊỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHÍNH
¿_—

Nội diug nhệm vụ

¡ 1- Điều tra. sưu tập, nhập



, nội giống tría mới.

Thốigian

8/1992. 12/1994



:

tấu giống mía mới bổ sung cho

tập đồn giống tư liệu,

„2. TAN giám định và so sánh , 19/1992. 12/1995 ; . Đã bố trí trên 30 thí nghiệm với

j mía mới .
:
¡ trên 30 giống mía mối tham gia
i
¡
¡ tuyển chọn.
3- Nhân nhanh các giống
10/1993 - 12/1995...
Nhân được trên J0 ngân tấn mía
mía mới.
giống mới phổ biến vào sẵn xuất.
4 Lai tạo giống mía mới.
10/1992-12/1995..L2ã thực hiện 54 cập lai. thu
:
:
| duge 6.163 cây con lai
:
5. Dao tao boi dưỡng chuyến - 1993. 1995

- Tổ chức được 3 cuộc hội thảo 3

môn.

1ớp đào (ao nhâu viên kỷ thuật vơi ;

trên 200 học viên

1H. CÁC SẲN PHẨM CHÍNH ĐÃ HỒN THĂNH
1-


êu sản phẩm.

cách, chất lượng

jG

Giống mía chín sớm

2 Giống mía chín trung bình
3 Giống mứa chất lượng cao

3

4

' -Mia 10 thẩng Polánfa : 14 %.

NS:60 tấn/ha

| -Mial2 dang Polfiia:14 %, NS: 60701 Aa |
Tất cd đều kháng sâu bệnh và các điều '

kiện bất thuận cửa tự nhiên. Trong điều kiện

thấm canh và có nước tưới vào các tháng,

„ mùa khơ, năng suất có thể đạt 100 T/ha

IV. TÀI CHÍNH :
- Tổng kinh phí đã nhậu từ đơn vị dặt hằng : 442.

- Tổng kính phí đã quyết

tốn

- Số kinh phí cịn chưa dùng

- Tổng giá trị sân phẩm đã bán
-Tổng giá trị thu hồi

Tổng giá trị thu hồi

đã nộp

|

dang

442.5 triện đồng


PHAN THU HAI: BAO CAO KET QUA KHOA Hoc
L MỞ ĐẦU

Trong những năm qua cơng tác nghiên cứu cây mía ở cä hai

đạt được một số kế: quả bước đầu,

Giai đoạn 1986

1990 đã tuyển


giống mía tốt bổ sung cho sản xuất ở các ving mia ahi :F.156.

iêm Nam Bắc đã

chọn được mộ: số

My 35-14

), Ja 60-5, F.154, C.819.67, CP3M.79 v . . Cac giống mía này đã và dang( giống quốc gia
phát huy rác
đựng mang lại những hiện quả kinh tế tố rệt cho ngành mía đường. Tuy nhiền
vng mía rộng lớn từ Nam đến Bắc, từ đồng bằng đến trung du miền múi. điều . với các
kiện sinh

thấi liết sức đa đạng thì những giống mứa đã có chưa thể thỏa
mãn yếu cầu cửa sẩn xuải
và chế biến đối hỏi ngày một cao hơn, Trong thực tế của sản
xuất cất mía. chứng ta vẫn

cịn thiếu những giống mía chất lượng cao. giống clin sớm, còn thiếu nhưn
mifa thich hop cho từng vũng sinh thái riêng. Xuất phát từ ủnh hình thực g cơ cấu giống
lập cấp nhà nước về tuyển chọn giống tmía giai đoạn 1991. 1995 nhằm tiếp tế đó, đề lài đóc
bổ sung vào sẵn xuất những giống mía mới tối đễ trêu cơ sử ấy đần dẫn hìnhtục mn ebon
thànhnhững
e0 tấu giống mứa sản xuất thích hợp đối với từng văng sinh thái. mang lại
cao nhất cho ngành nơng. cơng nghiệp chế biến đường tría của nước 1a hiện quá kinh tế
1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU :

1 Suu (dp. nhập nội. xây dựng tập đoàn tư liệu các giống tría ( chứ trọng nhập

nội
những giống mía tốt của nước ngồi và các dịng lai mới được tạo ra trong nước
}
2. Tuyển chọn các giống mía tốt từ tập đoân , tÝ ngưỡn giốn
g nhập nội và từ nguần
các đồng lai mới chuyển sang các thi nghiệm giấm định giống.

3. thực hiện các thí nghiệm so sánh giống ở các vùng mía chính để chọn
giếng mứa tối
cho sản xuất
- Tất cẢ các thí nghiệm chính qui được bố trí theo kiểu khỏi ngẫu nhiền gồm
q57
kiống với 4 lần nhắc lại. lấy các giống mía trồng ở địa phương làm đối chứng
Thí nghiệm được trồng vào các thời vụ trồng chính ở
từng địa phương ( đầu mưa.
cuối mưa ở vùng mía các tỉnh Nam hộ, đồng xuân, vụ thu...
ở vùng snía cấc tỉnh phía Bắc

ae

- tượng phân bứn được ấp dung theo qui tình chung cổa sau xuất ở mỗi vùng
,
- Tất cả các

số liện thu được ở các thí nghiệm đều áp dựng phươ
ng phấp thơng kế
sinh học để xử lý và xác định độ tín cậy cần thiết

- Các chỉ tiêu chính đặt ra cho một giống mía sản xuất lA :
+ Xăng suất nơng nghiệp cao và ổn định


+ Hầm lượng đường trên mía cao- chứ trọng nhưng giốn
g mía chín sớm, có tỷ lệ

vụ.


+ Kháng các loại sâu, bệnh hại quan trọng ( hệnh than. sâu đục +.v.), Chống chịo tối các
điều kiện bất thuận của tư nhiên ( gió bão. khơ hạn, ng ngập. cha mán ... \
+ Nhá năng tái sinh mạnh ( để gốc tốt ).

+ Khơng hoặc ít ra hoa.

+ Và một số chỉ tiêu khác

4. Sẩn xuất thử, khu vực hóa các giống mía tốt đã tuyển chọn từ các
thí nghiệm sơ
sánh giống.

3 Nhâu nhanh và phổ biến các giống mía tốt đã dược chính thức kết luận ( bằng

các phương pháp nhân giống nhanh và bằng phương pháp nuối

cấy mồ tế bào ),

6. Thực hiện chương trình tạo giống tnía mới bằng phương pháp lai hữn
tính nhằm

tạo ra những vật liệu mới và tuyển chọn những dòng lai tối bổ sung cho cơng việc tuyển
chọn giống mía sắn xuất,

7. Phối hợp các đơn vị có liên quan tổ chức hội thảo, tập huấn bồi dưỡng các cản
bộ. nhân viên kỹ thuật chuyên sáu về mía đường
UL. NHUNG KET QUA DA DAT ĐƯỢC ;
TH. 1. Điều tra, sưu tập, nhập nội giống mía mới :
Trong giai đoạn từ tháng 8 / 1992 đến thang 12/1994 đã liển hành khảo ' sất, điều

ra. sưu tập. nhập nội được trên 10 mẫu giống mía mới bing 1) nắng tổng
số mẩu giếng
mía của tập đồn tư liệu lên 500 mẫu giống các loại.Trong số đó cá những địng
thương

phẩm tốt cửa nước ngồinhư : các dịng việt đường. quể đường của Trg Quốc
. các dòng

ROC của Đài Loan, các dòng Co của ấn Độ, các dòng CP của Mỹ,`C của Columbia cà
SP của Braxin, và những dòng lai mới tốt của ta như : VN84.2611, VN§4. 196, ... Một số.
siống trong những dịng mía kể trên đã được kết luận và phổ biển vào sẵn xuất như
RÓCI , ROC10, VÐ 63-237 đ vùng mía các tỉnh phía Bắc; VN84. 1137, VN 84.2611
NB4-196... ở vùng mía các nh phía Nam. Ngồi
việc nhập giống mía lừ hom mia, dé
tài cịn nhận được cả những dịng lai mới từ hạt mỉa. Với hạt mía của 12 cập lai nhận tie
dai hoc Florida da gieo và thu được trên 500 cây con lai. Những cây cơn lai này đang được

đánh giá và tuyển chọn.

Bang 1 :S

Ý lượng giống mía mới sưa tập giai đoạn 1991. 1995

- Đài Loan


- Trung Quéc



- Ấu Độ
Mỹ

¡ - Brmxin
| - Columbia

i
!


HL?. Thí nghiệm giấm dịnh so sáuh tuyển chọ
Từ tháng 1D /1992 đến tháng I0 /995 đãn bốgiống mía sân xuất:
tí về theo dat trên 3 thí nghiệm.
giấm định và so sánh giống mía ở
các vùng mía khu vực phía Nam :
Lam Sơn (Thanh
hóa) Nam Xấ( Nam Hà ), Việt Tri ( Vinh Phứ
Tây Ninh ). La Ngà ( Đồng Nai ). Cỉ Chỉ ( TP.H ), Bến Cát ( Sơng Bé ), Nước Trong (
Diện Khánh ( Khánh Hịa ) v.v. Với trên 30 giố ồ Chí Minh ), Bến Lức ( long Án ),
E134 ( 401 chntug ), IN 56.12, CP 34 79, VP 63.ng237mĩa tham gia thí nghiệm tuyển chọu :
, VP 81.3354, ROCIO. ROCL, F.136
{ đối chứng), My 55-14, Ja 60-5 + Comu
s ( déi ching ), Co 6806. VIN 84 4137.
VN 84.
2611, VN 84-196, VN 72.77. VN 72.76, VN 12.

233, VN 73 170, VN 85 1399,
VN 83-1121, VN 83.191. VN 68.52. B37-172. CCH
. CC2.C QD UL. QD 12. QD 13.Co
87043. Co 87044 vy.
Câu cứ vào những chỉ tiêu tuyển chọn
cho từng vịng mía cụ thể. đề tài đã kết
lận
chính thức được 19 giống mía mới .đề
nghị
khu

Các giếng mía do đề tài kết luận và đề nghị đã vựcđượhóa và phổ biến rong tong sdn xuất.
NHTN-BVTV thuộc HĐKH Bộ Nóng Nghiệp và c thơng qua ở các hội nghị Ban TT.
TP. trong các nấm 1904 và 1995 ở cá
tai khu vực phía Bắc và phía Nam ,Đó Hà các giốCN
3254, ROCE. ROCIO, VN 84.4137, VN 84-261 1. ng mía : CP 34 79, Vb 63 237, VD 81
VN B4. 196, VN 7227. Co 6806,
Điều đáng chú ý tong giai đoạn 1991.1995
này là đề dài đã tuyển chọn được 4
dong lai Việt Nam, Dòng tai VN 72.77 ước lai
lại khác do Viện Nghiên Cứu Mía Đường lai tạo ở miền Nam trước năm 1975 còn 3 dòng
năm 1984, Đây là những dòng 0a lai
Việt Nam đầu tiên được phổ biến trong
sản xuấ
lich sử nghiên cứu và phát triển cây mía ở Việt t.Nam,đánh đất một cái mốc quan trọng trong
Bảng 2 : Số lượng các giống mía tuyển
chọn giai dogn 1991 . 1905

“Nguồn gốc


¡rĐàiLoad

]- Trung Quốc
| - An Độ

Ì-HoaKy

i
|RỌC

| VB

| Co

jCP

Ì;ViệNam_
VN
L__... Tổng cộng.

|
¡

Í

tug

Gh

ce

1.
2 . | Nang suat mia và đường=cao

7... Năng suất mía và đường cao
t

—--.

| Chín sớm, đường cao.chịn hạn,

|_...11__¡ ĐưỜng cao, năng suất khá, kháng bệnh
than
4.

Tio

| Chín sổm, đồng cao, chịu hạn, kháng sâu bệnh
;

Duoi đầy là những đặc điểm chính
của Các giống mít đĩ được tnyến chon
:

1. Giống mía CP 34-79 ( P33-30 x CPILL61 );
©P. 34- 79 là giống mía Hoa Kỳ nhập
vào
đưa từ Viện Nghiên Cứu Mía Bến Cất ra trại nghiênmiền
cứu

Nam trước năm 1975,


Layw Sơn Thanh Hóa.

Năm 1984


Đặc điểm hình thái : Cây thuộc nhóm thân nhỏ , mọc thẳng. màu tím thẩm. Lóng

~—..hình trụ . đốt thó, khơng có rãnh mầm. Mắt mầm hình thoi, Phiến lá hẹp. mọc thẳng. góc
lá bé. Có hai tai lá ( một nhỏ, một lứa ). Cổ lá mầm xanh nấu

- Đặc điểm nơng nghiệp : Mía nẩy mầm và đẻ nhánh sớm. tập trung, th
"
ngắn. Tỷ lệ mầm và sức đẻ nhánh cao, Tốc độlàm lóng.vươn dài khá. Khả nắng tái sinh
khá, kháng bệnh than, Năng suất nông nghiệp luôn luôn cao bơn đối chứng.
- Đặc điểm công nghiệp : CP 34-79 là giếng mía chín sớm. chất lượng cao. thời
siau giữ đường tương đối dài. Trong tháng 10 đã đạt 9 CCS và đến tháng {2 có chữ đường
cao hơn F.134 là 1,4 CCS.
2. Giống mia ROC! ( F.146x CP 58.48 }:
ROCT là giống mía Đài Loan nhập vào nhà máy dusug Lam Sơn cuất năm 1991
Năm 1992 nhân và làm thí nghiệm giám định . Đưa vào làm tlú nghiệm so sánh giống
chính qui năm 1993 1994 .1995 tại trại nghiên cứu mía Thọ Lâm Thanh Hóa. Năm 1993
sống mía này được nhập tiếp và trồng ở Tun Quang. Hịa Bình. Nghệ An. Nam Hà
- Đặc điểm hình thài : Cay than to vita, myc thang, lite nou mau xanh nhạt ẩn tín.

khi già và đãi nắng có mân xanh vàng ẩn tím. Lồng hình trụ. khơng có rãnh mầm, mắt

mầm hình trứng trịn hoặc bầu dục. Phiến lá trung hình, ít tổa. góc l4 bế. dẻ bóc hẹ. Có |

tai Id dai. Be lá màu tím hồng. khơng có lơng, Tháng 11 mía ra hoa.

- Đặc điểm nông nghiệp : Mĩa nấy mầm và để nhánh sớm. tập trung. tỷ lệ nấy
xmầm và sức để nhánh cao. Tốc độ vươn dài khá, Khả năng dễ gốc trung bình. Năng suấi
nơng nghiệp Khá.
- Đặc điểm cơng nghiệp : ROC† là giống mía chứu sớm. tỷ lệ đường Irén mía cao.

3, Giống mín ROCI0 (RĨCS + F.152)
ROCIO ia gidug mứa Đài Loan được nhập vào nhà máy đường Lam Sow cuéi nam
1991. Năm 1992 nhẩn và thí nghiệm giám định. Nam 1993. 1994 - 1995 được đưa vào
làm thí nghiệm so sánh giống chỉnh quí và trồng thứ nghiệm rại Tun Quang. Hịa Bình,
Nính Bình. Thanh Hóa, Nam HA, Nghệ An.

- Đặc điểm hình thái : Cây thân to vừa. mọc thẳng, màu vàng lục nhạt. phấn nhiều.
khi già và đãi nắng có màu vàng mốc, Lóng có hình đạng ống chỉ, rất th, Khơng có rãnh

mam. Mắt mầm hình trứng trịn hoặc gầu đạng ngũ giác. Đỉnh mầm không vượt dai sinh
trưởng, Phiến lá to, mọc thẳng, tàu xanh đậm, dễ bóc hẹ, khơng có tai lá. Bẹ lá nảu
xanh vàng, khơng có lơng. Mia ra hoa muộn hơn ROC1
Đặc điểm nồng nghiệp : Mía nấy mồm hơi kéo dài. sức đề nhánh khá. Tốc đọ

vươn cao trung bình.Kháng bệnh than.Khả năng tái sinh khá.Xăng suấi mía cây cao.so với

đối chứng 21 %.
-B ặc điểm công nghiệp : ROC10 là giống mía chín trung bình sốm, trung tuần

tháng 11 đã đạt tiêu chuẩn nguyên liệu tối, đồng thời là giống nứa có chất lượng cao.
4. Giống mia VĐ63.237 ( Co 419 x CP 33-310);

VD 63-237 là giống mía Trung Quốc được nhập vào nhà máy đường Lam Sơn

Thanh Hóa nấm 1992 và đưa vào thí nghiệm so sánh giống năm 1993 1994. 1995 tại trại


nghiền cứu mía Thọ Lâm. Đến năm 199‡ được trồng thỶ ở nóng trườug Thống Nhất.

Thiệu Yên, Ngọc Lạc, Sao Vàng vã trại Nam Xá.

+ Đặc điển hình thái : Cây thần to ( đường kính 2.3 - 3.0 cm ) Lồng hơi ngắn. thán

thắng hoc hơi dích dắc. thân líc non có màu xanh tím. lúc gid

cS man Gian mde . phan

nhiều. Lá to, hơi ngắn, ít 16a, Be 16 man tím hồng. Có í tai lá và 2 chhm lơng ở mép dài
6


day. Mat mam lép. hình trịn hoặc bẩu dục, đỉnh mầm chồm khôi đai sinh trưởng.
c6 rãnh niầm. cánh mầm màu tím, khí già mâu nắu.

Đặc điểm nơng nghiệp : Mía nẩy mầm và để nhánh trung bình.

Khơng

Tốc độ vướn can

trung tình. Kháng sáu bệnh và chưa thấy ra hoa. Năng suất mía cáy khá, cao hide oi
chứng 22.8 €¿

- Đặc điểm cơng nghiệp : Giống mía VĐ 63.237 chín trung bình. tương tự như.

T.134 nhưng chất lượng lúc thu hoạch cao hơn F.134 khoảng I.§ độ CCS . tức lã tăng hơn

khoảng †8 kệ đường / 1 tấn mía .

5. Gidng mia VB 81 -3254 ( VB 57-423 x CP 49 50):

V 81-3254 là giống mía Trung Quốc nhập vào nhà máy đường Lam Sơn . Thanh

Hóa năm 1992. Đưa vào thí nghiệm so sánh giống tai hại nghiên cứu mía Thọ Lámt nấm:
1993. 1994 . 1995,
- Đặc điểm hình thái : Cây thần to. mọc thẳng. tháu màu tím nhạt.

Ife gid cé mar

tím mốc, nhiều phấn. Lồng mía dài hình trụ hoặc hơi bé ở trên. Min to. hình ngủ giác

Rãnh mầm sáu và ngắn. Phiến lá bế. Lưng bẹ l4 phần già có màu tím, có † tại lá đài. t

dé bong.

Đặc điểm nóng nghiép : Mia nẩy mầm và để nhánh nhàn. gọn. tập trung.

TẾ

độ vươn cao lúc đầu nhanh sau giảm dần. Chiền cao tuyệt đôi caa hơn đối chứng. Khả
năng tái sinh khá, Năng suất nồng nghiệp cao , sơ với đối chứng tăng hợp 32 “z
- Đặc diểm công nghiệp : VD 81.3254 lh giống mia chín sớm.

chất lượng cao. Sử:

với F.134 thì,CCS của giống mứa này lúc thu hoạch cao hơn 2 độ. Tháng Ì! đã để độ chín
để làm ngun liêu.

'
6. Giống mía VN 84 -4137
{ la 60-5 x da giao):
|
VN 84 4137 là giống mía đo Việu Nghiên Cứu Miía Đường lai tạo nấm 1984. Qua
10 năm thực hiện các bước chọn dòng, chọn giống và trồng thực nghiệm ở tùng mía các
tỉnh phía Nam. giống mía này tế ra có nhiều ưn điểm +ề các mát. Đặc biệt là tỷ lệ đường
trến mía tất cao. kháng sấu bệnh, chịu hạn và để gốc

tốt. Hội nghị Ban Trồng troi

NHTN. BVTV thuộc bội đồng KH Bộ Nông Nghiệp và CNTP họp tại TP.Hồ Chí Minh
năm 1991 đã thơng qua và cho phép khu vực hóa ở vùng mía các tỉnh phía Sam. Hiện nax
VN 81-1137 đã được nhân và phổ biến rộng rãi ở các tỉnh : Sống Bế, Tá Ninh. Đồng
Nai. TP. Hồ Chí Minh, long An, Kháuh Hịa. Phú Yến. Dắc lắc v.v

- Đặc điểm hình thái : Thân cây có độ lớn trung bình. phẩ! niển thẳng. tổng trình

chóp cụt ( chùy ngược ¿. vỗ màu xanh vàng da tim. Dai sinh trưởng trung bình. đai rễ có 3

hàng điểm sắp xếp khơng đều. Mắt niầm hình trịn. khóng có rănh mậm. Phiến lá rộng
trung bình. bẹ {4 có lơng. đai dày cổ lá hình sửng bị. lá thìa cong vều. tai Hả m
bên. Khơng ra hoa hoặc ra hoa với tý lệ rất thấp.

- Đặc điểm nông nghiệp : Mia uẩy mầm và đề nhánh sởm.

tập mat




mầm và sức đề nhánh khá. Mật độ cây rất cao. Năng suất uống nghiệp khả, Trong điền
kiện thâm canh ở Đơng Nam Bộ có thể đạt 70 .8 tấn đến 10) tấn /*a. Nhấ nâng tải vinh
rất tối ( để gốc được nhiều năm ). chịu hạn và rãi kháng sáu bệnh.

- Đặc điểm công nghiệp : VN 84-4137 là giống mía chín sớii. có tỶ lệ đường trêu

mía rất cao ( độ PoU mía trêu j7 % }. Có thể bố trí giổng mía này 'ãa è cấu các giơng
mía đầu và giửa vụ chế biến nắng cao tỷ lệ đường thu hồi ở các xí nghiệp chế biến.

7. Giống mứa VN 84 2611 (VÐ 56- 268 x da giao)
7


VN 84. 2611 là giống mía do Việu Nghiên
Cứu Mĩa Đường lại tan nam 1981. Qua
10 năm ihực hiện các bước chon
dòng, chọn

giống và trồng thử nghiệm ở ving
mia cic
tỉnh Nam Bậ. Giống mia aay tổ ra
có nhiều tụ điểm, Hội
hi Ban TT NHỮN vey
thuộc HĐRH Bộ Nông Nghiệp và CN

TP
phếp khu vực hóa ở vùng mía các tỉnh phía Họp tại Nha Hiố nu. 1995 đã thóng qua vã chụ
Nam,
Đặc điểm hình thái : Thân cây lớn
- Phát triển thẳng.


lóng hình trụ, vỏ màu + hư
Ẩn tim. cổ sáp pil. Đai sinh trư
ởng rộng. Đại rẻ có 3 hàng điể
m sấp xếp khơng đều. Nia
mầm hình hến, rãnh mầm. rộng. Phiến

lá rộng. màu xanh nhạt. gác lí hẹp:
Bẹ lá màu phết
tím, khơng có lồng, dễ bong. Tai lí mả
nh. mía khơng ra toa
- Đặc điểm ng nghiệp ; AIía andy
mam và đẻ nhánh sớn. tập trung,
tỷ lệ rổ.
nmầm và sức đẻ nhánh cao, Tốc độ

vươn cao kbá, Kh

ả nang 14i sinh tr ( để gốc bên ) chin
hạn, kháng sáu bệuh. Năng suất
nông nghiệp khá, Trong điều kiệ
n thám canh của Ding
Nam Bộ có thể đạt 70.80 dé 100
tan tha

đường

- Đặc điển công nghiệp: VN 84.2611 là
gidag mia chin trtng Đình sớm, tỷ lệ
trên tuỉa cao (độ Pol Ania đạt trê

n 16

các giống mía chế biến vào đầu

U và giữa

% ). Giống mía nây có thể bố tí vào
cơ cân

vụ nhằm khai thác ưu thế và chất
lượng đề
mang cao hiệu suất thụ hồi ở các xí nghiệp
chế biến
Š. Giống mứa VN 84.196 ( VN 66-28 x da
VÀ 84-196 là giống mía do Viện nghiên giao ;;
\ Boag lai ta. Qua 10 vam thye hiệ
các bước chọn dòng. chọu giống
n
và trồng thử nghiệm Ở cấc vùng
mía các tule Nam lộ,
giống mía này tỏ ra có nhiều au điểm. Hội
nghị Bạn TT NHTN.BVTV thuộc IĐKH
Nông Nghiệp và CNTP họp tại Nha Hố năm 199
5 đã thông qua và cho phép khu vực hóahệ
4 vimg mia các tỉnh phía Nam.
- Đặc điểm bình thái : Cay thân tơ. mọc thẳ
ng. lồng hình tin | trên hơi thóp la? ¡
Các lúng nối nhau dích đắc, vỏ màu xanh.
Đai sịnh trưởng rộng. đai tẻ có 3 hàng điểm
sắp xếp khơng đền. Mắt mầm hìn

mes
h trịn, khơng có rãnh mầm, Phiếu
lá rộng. bẹ HÁ sau
Xanh nhạt. khống có lơng, dể bong. tai tá mản
h, nựa khơng có hoa
- Đặc diém néug nghiép : Mia
ady mam

và đẻ nhưính sớn; tập trung. t
lệ nấy
mầm và sức để nhánh cao. Tốc độ
vươn can nhanh, Chịu hạn và khang
sau beni, Ki! i
Tăng tái sinh tốt. Năng suất nồng nghiệp

khá, trong điều kiện thấm canh có thể đạt
70) 8
đến 100 tấn/ha,
- Đặc điểm công nghiệp : VN 84.196 là giố
ng mía chứn in, ng Minh sOm. 1 lệ đườn;
trên ruía cao ( độ Pol/mía đạt trên
16 % }.

Có thể b:
BỈƯH8 tHÍ4 này vào cơ cấu cạc
#ống mía ép đầu và giữa vụ chế biến
nhằm táng cao chất lượng nguyên liệ
u và hiện sua;
thu hồi ở cấc xí nghiệp chế biến,


9. Giống nưfa VN T2-77 ( VN 70.183 x
E,134
)
VN 72.77 là giống mía do ơng Trầ
n Vă
1972. Qua nhiều năm theo đơi rong tập đồ n Lán lai tạo ở Tieng Tam Mia Di Au gan
n
nghiệm sẽ sánh giếng
trồng thực ughiệm ở một số nơi thuộc Đô giống mila và các
điểm. Hội ighị Ban TT.NHTN.BVTV thungộc Nam Bộ. giống múa này tổ ra có nhiền gụ
HĐEH Bọ NÀ. và CXTP họp tại Nha Hồ
năm ï995 đà thông qua và cho phếp
khu vực hóa giống mía này ở vũng
mía các tỉnh plua
Nam,

- Đặc điểm hình thái ¡ Thám cây có độ lớn
trryg Bình. trọc thẳng. Lơng hình trị ¡
trên hơi nhỏ ) vỏ có màu tím nhạt. Các lón
g nổi
trau hình đích đắc. Mắt mâm
lui


trứng, rãnh mầm mờ. Phiến lá rộng. màn xanh nhạt. Bẹ lá màn phút tim. c6 lông,

be dé

bong, Không co tai lá, Mfa khong ra hea.
- Đặc điểm nông nghiệp : Ma nấy mầm và dễ nhánh sớm, tập tưng. Tỷ lệ nấy


mầm và sức để nhánh cao. Tốc độ vươn cao kití. Mật độ cấy nhiều. Chịu hạn. kháng saw
bệnh. Khả năng tát sinh kha: Trong điều kiện thâm canh có thể cho năng suất 70-89 đến

100 tấn /ha

- Đặc điểm cơng nghiệp : VN 72.77 là giống mía chín trung binh sớm. có Wk

đường trên mía cao ( độ Pol/mía đạt trên 16 % }. Có thể bố trí giống mía này vào cơ cấu
các giống mía ép đầu và giữa vu chế biếu nhằm uáng cao chất lượng nguyên liệu và hiệt

suất thu hồi ở các xí nghiệp chế biến,
10. Giống mía Co 68-06 ( Co 775 x Co 798):

1

Co 6806 là giống mía Ấn Độ nhập vào nước ta năm 1987. Qua một số năm theo:

đối và bố trí cấc thí nghiện so sánh giống, trồng thực nghiệm treng điền kiện sản vuốt
giống rmía này tỏ ra có nhiều ưu điểm. Hội nghị Ban TT.NHTN.BVTV thuộc HDKH Rọ
NN va CNIP bop tai TP.H6 Chí Minh năm 1994 đã thỏng qua >â cho phép khu vực hóa
đở vùng mía phía Nam.
Hiện nay Co 6806 đã được trồng ở Đồng Nai, Sóng Bé, Tây Ninh. IP,Hơ Chí Minh. Pha
Khánh, Đắc lic...
- Đặc điểm hình thái : Thân cây có độ lớn trung bình. phái uiển thẳng lống hinh
trụ, vơ mầu tím, sáp phủ dày, Mắt mầm hình trịn, cánh mầm rộng. khơng có rãnh mầm:

Phiến lá rộng truug bình, màu xanh đậm. Bẹ i4 khơng có
lá. Mia ra hoa ít hoặc khơng ra hoa
- Đặc điểm nơng nghiệp : Mía nẩy mãm và để

mầm và sức để nhánh cao, Chịu hạn và kháng sâu bệnh.
tốt, Năng suất nông nghiệp khá. Trong điều kiệu thám
đến 100 tấn/ha.

lông, màu phớt im. Khơng có tai

nhánh sớm. tập ưng. tỷ lệ nẩ»
Khẩ năng thích ứug rộng, để góc
canh có thể đạt năng suất 70 8U

- Đặc điểm công nghiệp : Co 6806 là giống mía clứn trưng bình sớm. có tệ lễ

đường trên mía cao( độ Pol/mía đạt l6 % }. Có thể bố trí giống mía này vào cơ cấn các

giống mía ép đầu và giữa vụ chế biến nhằm náng cao chất lượng của nguyé

suất thu hồi

ở các xí nghiệp chế biến.

» liệu và hiện

HỊ.3. Nhân nhanh các giống tía mới :

ng với công tấc nghiên cứu và tuyển chọn giơng mía tải. chúng tơi đã tiến hành
cơng việc nhân nhanh các giống mía mới để có số lượng cần thiết bố trí các thí nghiệm vả

khi đã kết luận có số lượng lớu dưa vào thực nghiệm và khu vực bóa trong sắn suất
Đã áp dụng các phương pháp nhân giống 0hanh như : Tách mâm. tích cây. I%ch


bụi và nhân nhanh bằng mô. tế bão để nâng hệ số nhân từ 5 7 lần iên hàng 100 lan. wis
ngắn thời gian và tăng nhanh số lượng phục vụ cho công việc nghiên cứu + à sẵn xuất

Trong thời gian 1991. 1995.. đề !Ai đã nhân và cnng cấp cho sản xuất trên 10 ngàn
lấn mía giống các loại. trong đó chủ yếu là những giống mía mới như: Các giống ROC

các giống VN. các giống VĐ, các giống Co và một số giống mía tối khác Với khối lượng

giống trên đã được tiếp lục nhán qua các năm .náng điệu tích các giơng míA mới của sảu
xuất lên hàng ngàn hécta, góp phầu bước đầu phát hny vai trò cửa gi we moi mang Jai
hiệu quá kinh tế cho sản xuất và chế biến
Bảng 3 : Kết quả nhâu các giống mía mới


|——._ Phượng pháp nhân
.~| -Nhan bing bom

— -

Tổngsố giống, — T ˆ Khối lượng gạLuấn,_
34
10,000

- Nhân tách mầm

1q

| - Nhân bằng cấy mộ, tế bào —_ ¡

100


6

[__Téng emg _ —

10

HL4. 1.ai ta0 gidng mia mdi:
Trong giai doga 1991 -1995 de tài đã thực hiện được 51 :ố hợp
lai rả thu được
6.065 cây cơn lai. Qua quá trình chọn đồng bước đầu đã myền chọn
trên 20 đồng lai có
nhiều đặt điểm tốt bổ sung vào tập đoàn các giống
mứa tự liện và sẽ dược giám định. dưa
Yào chương tình tuyển chọn giống mứa sẵn xuất Ở giai đoạn 1996.
2200, Một nhận vớt
chung về các dịng

mía lai mới của ta là : Nhiều cấy ( vếp tố quan trọng cấm
thành nang
sudt ), sức chống chịu tốt ¿ khẩng sâu bệnh hại quan trọn
g và chún hạn ) và bảm lượng
đườn
g trên mia cao ( một tiêu chuẩn quan trọng vế chấ! lượng
J. và đó chính là những đạc

điểm chữ yếu của một giống mía tối.

Bảng 4 : Kết quá thực hiện tai tại giống mía mới giai đoạu
1991


I

Vu mia


i 1991. 1992
|

|

| sé cap tai | So cay con |

199193

19931994

|

|

i

RT

35)

§

| Bermw | 2 |

'_ Tổng cộng

J

|

1096

4.500

đồng chọn.

_—ĐPướ

|

239

54

1995

i



16

5


dang choa

“Ly

†I

HLS. Cong tie đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn - Đã phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức 3 cuộc hội
thảo với trên 2X) người

tham dự với các nội dung giới thiệu về các giống mía mới. quy tình
cây mía ch các cán bộ kỹ thuật, cấu bộ quản lý và những người nơngtổngdânhợp thâm canh
trồng mía a

chế biến đường ở các vùng mía.

'Đã phối hợp với các trường tổ chức 3 lớp đào tạo nhân viền kỹ thuật có
trình đó từ

sở cấp đến trung cấp về mía đường,

- Gồi đào tạo đại học tại chức 4 kỹ sư thuộc lình vực mía đường. NẰm trong chương
trình dài bạn của đề tài là cử 1 bọc viên đi học ở rước ngoài về quân lý quỹ gen cấy
ma.
IV. ANH GIA HIBU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI :

Đề
8/1992 và
một đề tài
gian từ lúc


tài độc lập cấp nhà nước về tuyển chọn giống
kết thúc tháng 12/1995. Xét về mặt thời gian có
về muyền chọn giống cây trồng. hơu thế nữa lại
tiến hành đến Kết thức đề tài chỉ vừa đũ cho một

nưa dược thực biện từ thán
thể thấy là quá ngấn dối với
là đề tài về giống tmía. Thời
chủ kỹ theo dồi ( 1 vụ tơ + 2

vụ gốc ) mà thực tế đôi khi còn phải tiếp tục theo đối thêm ở những chủ kỳ tiếp theo ( do

những yếu tố khí hậu, đất đai.... tại đây ). Đề tài đạt được những kết qnả như đã trình bà»

chính nhờ có sự chuẩn bị rất kỳ và triển khai sớm. Dồng thời có sự kế thữa rất QUA trong

40


những kết quả nghiên cứu ở các giai đoạu trước đó chuyểi n tiếp q các dịng lai Việt
Nam, những giống mía mới nhập nội v.v,
Kết quả đạt được trong nhiệm kỳ kế hoạch 1991. 1995 của đề tài tuyển chọn gi0ng

mía là rất đáng khích lệ. Đề tài đã tuyển chọn được 10 giống mía tối dưa vào khu vực hoi

ở cả hai vùng mía phía Bắc và phía Nam ( mục tiêu của đề tài là 3.5 giống ).

Đặc điểm nổi bật trong các giếng mía tuyển chọn của đề tài lần này là : hầu hết là

những giống, mía chít sớm hoặc trung bình sớin. có hầm lượng đường trên mía rất cao(chải


lượng rất tốt ) được bố trí vào cơ cất các giếng mía ép đầu vụ kéo dài mùa chế hiến / tả:

vụ ) và nẩng cao hiệu suất thu hồi ( hiệu quả kinh tế cao ở cấc xí nghiệp chế biến cong
nghiệp- đó cũng chính là khuynh hướng chung trong tyển chọu giống mía ( chú trong chit

lượng ) của thế giới biện nay.
Một

đặc điểm nổi bật khác của đề tài là bén cạnh những giống tia nhập nội từ nước ngoài

{ Đài Loan, Trung Quốc. Ấn Độ, Hoa Kỳ v.v), đã tuyển
chọn được ! giống mía Việt Nan:
phổ biển vào sẵn xuất. những giống mía chính chứng ta lai tao eat kháng sầu bệnh. chịu
hạn. năng suất nông nghiệp và hàm lượng đường trên mía khá cao. Đáy là những

mứa Việt Nam đầu tiên được phổ biến vào sẩn xuất, đánh dấu một cái mốc trong lịch s
nghiên cứu, sắn xuất và phát triển cây mía ở nước Ia.
Xét về mặt biện quả kinh tế trực tiếp: Đề tâï cung cap cho sdu xuất trều!O ngàn

tấn nía giống nguyên chủng và giống cấpÏ . TY khối lượng giống này qua các năm đã
được nhân lêu vối diện tích hàng ngàn hecta. Chỉ riêng nhờ lăng náng suất mía cấy và
hầm lượng đường trêu mía cao đã làm lợi cho xã hội mỗi vụ mía bằng tỷ đồng,

Xét về mặt tư liệu khoa học : Đề tài đã bồ sung cho tập đoàn gióng mịa quốc sia
trêu 100 mẫu giống mới. [roue đó có nhiều địng tối tất triển vọng sẻ được lần lượt giám

định. tuyễn chọn vào giai đoạn 1996- 2000 phầm phục vụ ngày một hiệu quả hơn yến cần

của sắn xuất,

De thi cũng đã (ham gia vào việc tập huấn. đào tạo, bồi dưỡng những cấn bộ. nhảu

viên kỹ thuật- những người đang và sẽ tham gia trực tiếp vào các cảng việc phat triển cáy

mía Ở nước tả.
Vấn đề tần tại cña đề tài : đo thời gian thực

hiện đề tài quả ngắn, phạm vì của đề

tài lại rất rộng với đặc điểm sinh thái đa dạng, những giống mía kết trận đưa vào sán xải

cũng cần có thời gian cần thiết để đánh giá sự thích ứng và ổn định ldu đài về các mát

năng suất, khả chống chịn sân bệnh và những điền kiện không thuần cửa tự nhiên

. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ:

Với một thời gian boại động chỉ có 41 tháng ( 8/1992. 12/1995 ). một thời gian qua

ngắn đối với cáy trồng như cây iía có chu kỳ kinh tế ít nhất là 3 năm

âm mía gốc ) mới có đủ những dữ kiện tối thiểu để kết hiận

(1 uấin mía tờ và 2

+# một giống mía tốt để có

thể đưa vào sắn xuất. Song do có sự chuẩu bị chu đáo. triển khai khẩn trương và nhất là cá

sự thừa kết rất quau trọng nhữug kết quả nghiền cứn ở các giai đoạn trước chuyển qua, sự


ủng hộ giúp đỡ tích cực của các cơ quan cấp trêu, các chuyên gia. các cơ quan hứt quan

công với sư nổ lực rất lớn của các cán bộ nhân viền. những người cộng rác va trực tiết

tham gia thực hiện đề tài đã giúp cho đề tài được hoàn thành và kết thác dúng kỳ hạn.
Căn cử vào mục tiêu chung và mục tiên cụ thé cla đề tài đất ra trong nhiệm
3/1992. 12/1995 và căn cứ vào những kết quả đã đạt được. chúng tới tự đánh giá : Đề lài
“a


độc lập cấp nhà nước về myển chọu giống mía đã hoàu thành về cự bản những mục tiêu

đã đề ra. Cụ thể là :

1.Đề tài đã nghiên cứu,tuyển chọn và kết luận được 10 giông mới phổ biến khu vực

hồa ở cdc ving mia trong phạm ví cẳ nước với những đặc điểm tố : năng suất nông nghiệp
và tỷ lệ đường cao ( Phần lớn là các giống mía chín sớm, chất lượng cao cịn đang thiếu
trong sắn xuất . Kháng sâu bệnh quan trọng và chống chịu tốt các

tự nhiên ).

jéu kiện bất thuận của.

2. Nhân và cung cấp cho sẩn xuất trên 1 ngần tấn mía giống nguyên chứng và

giống cấp f các loại. Những giống mía này đang tiếp tục nhân rộng với diện tích bước đầu

hàng ngàn hecta góp phần trực tiếp làm ting nang sudt mia cay và hàm lượng đường trên


cầy mía sản xuất
ở các vng trên phạm vị cả nước,

3. Đã sưu tập, nhập nội và lai lạu mới được trên 100 mâu giống bổ sung cho tập.

các giống mía tư liệu. Trong số đó có nhiều địng rất tốt, mang lại đãc tính quí sẽ được tần
tượt tuyển chọn trong giai đoạn 1996. 2000 đáp ứng yêu cầu của sản xuất và chế biến.

4. Tham gia tổ chức hội thảo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên miôn và gỗi đi đào lạu.

được trên 200 cấn bộ, nhân viên kỹ thuật và nông dân giỏi- những người đang và sẽ trực
tiếp tham gia phục vụ chương trình phát triển cây mía.

Vấn đề tuyển chọn giống cây trồng nối chung và giống mía nói riêng là một đề tài

mang tính chiến tược thường xuyên tầu đài. Tuyển chọn từ nguền sẩn có hay

lai tạo ra một

giống mía mới theo ý muến khơng thể giải quyết trong một thời gian ngẩn hay trong mot

nhiệm kỳ kế hoạch mà phải là công việc của nhiều nãm kế tiếp nhau. Do đó đề nghị

Nhà

Nude cho phép đề tài tuyển chọn giống mía được tiếp tục ở giai đoạn 1996. 2000 dé có thể

tiếp tục theo dõi những giống mía đã kết luận và hồn thiện bước đầu cơ ấu giống mía
sẵn xuất cho từng vùng sinh thải nhằm đáp ứng cổ hiện quã chương trình 1 triệu tấn đường;


mà Chính Phổ đã đề ra.

Ngày: 20 tháng 12 năm 1995
Chủ nhiệm đề tài.

Đơn vị chủ trì

PTS.Nguyễu Huy L/óc

KS. Dương Văn Xây

Ad


Bie ede
KET QUA VE NGHIEN CUU VE HAI GIONG MiA MỚI
CP 34-79 VA HN 56 -12.

Chil ahiém dé tai khu vife phia Bde : Trin Van Soi

Cấc cần bộ cùng tham gia thực hiện :

- KS. Phan Phúc Hòa
- KS. Cao Thi Dao

- KS. Nguyễn Văn Duẩn

- KS. Trần Công Hạnh.


- K§. Nguyễn Văn Hịa

ay


who cle

KEt QUA NGHIEN CUU VE HAL GIONG MIA MỚI

CP34-79 VA HNS6-12.

1 DAT VAN DE

Miều Bắc chúng ta là một trong những khu vực trồng mía có bộ giống nghèo nàn

và lạc hậu nhất so với các khu vực lăn cận. Do đó việc nghiên cứu bổ sung cdcigiong mia
mới chụ sả xuất là một yên cần rất cấp thiết , khơng thể coi nhẹ hoặc trì hỗn.

- II.PHƯƠNG PHÁP VÀ TIẾN TRÌNH NGHIÊN CÚU HAI GIỐNG MÍA MỚI

CP34-79 VÀ HN56-12,
Cuối năm 1985 qua thí nghiệm tập đồn và giám định giống . hai giống thía mối

CP34 79 và HNS6.12 được xác định là hai giống cố triỂn vọng duợc chọn ra để nghiên cứu

sau rộng hơn.
,
Từ năm 1986 đến uăm 1990 giống CP34.79 và HN36 12 được đưa vào làm thí
nghiệm so sánh giống chính qui ở trại Nam ÄXá-'Lý Nhân ( Đại diệu cho vũng bãi ven


sông Hồng). Từ năm 1989 đến năm 1991 được đưa làm thí nghiệm ở vùng đơi Xn Mai

và Lam Sơn Thanh Hóa.
. Sau day là kết quả nghiên cứu của hai giống mía kể trêu.

UL. KẾT QUÁ NGIIÊN CỨU VỀ HAI GIỐNG MÍA MỚI CP34.79

VA IINS6.12
1- Sơ lược lý lịch
1,1. Giống mía CP34-79 : Là con lai của hai giếng P33-30 và CPI161 do Mỹ tai

tạo. Được nhập vào Irại Nha Hố phía Nam và được đưa ra nghiêu cứn ở phía Bắc từ năm
1984 và được chọn ra nghiên cứu có hệ thống từ năm 19§6 đến nay,

1.2. Giống mía HN56-12 ( Hoa Nam 56 !2): Là con lại của bai giống nia F108 và
P134 do Trung Quếc lai tạo, Giống HN56.12 được lưu giữ ð tập đoàn mội thời gian khá
dài và được tuyển chọn ra nghiên cứu có hệ thống từ năm 1986 đến nay
2. Đặc điểm bình thai :

2.1, Gidng mia CP34-79
Gidng mnfa CP34-79 thuộc nhóm nhỏ cây, mọc thẳng, thân màu tím thẩm , có nhiều
phấn (sáp ) trắng. có hai tai i4 : một lớn, ruội bé, phiến lá hẹp . mọc thẳng. góc lá bé. Bẹ
lá mầu tím hơng, cổ lá màu xanh nâu. Lồng hình trụ ,đối thơ. khơng có rảnh mầm, mầm

hình thoi, đình mầm khơng vượt q đai sinh trưởng, cánh mầm to,
2.2. Gidng mia HNS6.12
Giống mía HN56.12 thuộc nhóm t0 cây , mọc thẳng, dáng bụi gọn . thắn đoạn non

có mầu xanh hồng, đoạn già có mầu xanh tím, lớp phấn ủày. lống hình trụ . lá to mọc hơi
tỏa, lưng bẹ lá cú tàu phới hồng.


3. Đặc điểm sính trưởng
3.1. Sự nẩy mầm

^. Giống CP34.79 : Nẩy mắm nhanh , mạnh và tập trung. thời gian ody mam

ngắn, wong trong vụ xuân thời gian nẩy mầm chỉ gọn trong 37-41 ngày. Tỷ lệ nẩy mắm
1


cao. bình qn đến 43.5 % tối đa có thể lên tới 55%. So với dối chứng F.134
có chiều
hướng cao hơn một ít.

b. Giống HN56-12 : Thời gian nẩy mầm , tỷ lệ nấy mrầm tươn
g tự như giống đối
chứng F.134. sự trơn kếm không đáng kể.
Chỉ tiết xem bảng 1.

Bảng l; Các số liệu theo dõi nẩy mầm

(rr

|

1!

{

|

|

Ï Chiêu heodơi | Namlăm Ị
La
thínghiệm |

Ì Thời gian từ rồng

i

|

4


|
i
|
|

2

|



|

đến khí nẩy mầm


(ốngày)

j

1987

+

1988

khi kết thức}

1989

1988

|

3 _ | Tỷ lệ nấy mầm (%)

39

p46

190
|
i
1992
1 Trung on |
Thời gian nấy mầm |' 1986

|
( t khí bất đầu đến
187
|

.

{

|
LỊ

|
5

|.

;

1986,

_Giống tham gia thị nghiệm.
_
134
CP479| HN5S.I2.-

1989

|


4i

HT

|

29

|

1992

|

41

1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
Trung bình.

|

|
|
|

L

Ÿ

at

i

“51

4

Trung Bình

39

: 40

AL

44

20

23

EH
a6
16
1

15
7cm
0
7
37
1
40
344 | _317
"
4
Tag
46
j7
an

47

|

|

|

22

19

BI

3


46
428

30

l4

E48

435_

Bo
4
4L
3o
54

|

| oa

|
|

;

aL

|


ủy

3g

48

39

-

1a,

41

3.
7
36
44
45
50
%2
AL
S40
55
52
39
1
38
Has

435)
44.0

3.2. Tình bình để nhánh
8. Giống CP34-79 : Để sớm va để gọn hơn giống đối chứng F134. sức
để Khơng
chênh lệch đẳg kể,

b- Giống HN36-12 : Tình hình để đhánh tương tự. như giống đại trà
F.134, khủng
có gì sai khác đáng lưu ý.
Chí tiết xem bang 2.

as


Bằng 2 : Các số liệu theo đổi về sự để nhánl:

Í TT
i

|...

[ Chỉ tiêu theo Ï Năm theo dõi '

-

Thời gian từ

Ì trồng đếm khi


1989

i bal đầu để
|

i

B

=

;



1992

-

1988

trồng đến khí

190
BI

Sức để:

-


7
Ð

1992

{Trung bleh

|
|

j

|
j

1988

1989
1990
1991
1992
Tmng bình

16

125

9
101


1050,

|

115
TM

3
38
40
33
41
374

090

|

|



|



163

¡424


CPM79

|

90

131

|

i

15]

1989

1988
1989
|
198
1991
Ios
|
1992
—— |
—____..| Trang bình
4

i


L_Trung bình

"Thời gian từ

Thời gian để
nhánh

j

1990
1991

| kết thúc để
|
nhánh
__)

1988

LEB

Giống tham gia thí

j

j

:
i

'

Ð

|

Ì

101



%
96

88

gy
|
16C

O76
¡073
082!
081
0.60
061
0,90
092
079

Bh

126

|

i

155

152

34
37
39
30
39
358

115

¡ - 1052

135

1342

HN56.12 _-

OL


984

127

!

9
wo

—_

|

185
10

131

40
31
41
30
40
31,6
110

|

}


163

1428

¡100

3.3. Su ting trưởng về chiều cao cây ( xem Đẳng 3 )

ae

nghiệm

071
0,83
0,59
089
0,82

|

—_

i

|

|



Bing 3:
| TT |
.
1

|



i
2

|
i

i
!

7

Chitiêu theo dõi
-

|

Năm
Ï —” C#egiốngthamgia thí nghiệm
|
| eodôi |
F134

¡ CP3479 Ï HNS6-12

j Tốcđộvđaeao

as

|

'

|

|

¡_ trong thấng 7 (em) |
|
`

Tốc độ vươn cao

1988.

| trong thang 8 (cm)

4|
i

i

|

i
i

|

|

19890

|

1990
91;

1992

Trang bình
wes
Ï
1989
|
199
1991



Tốc độ vươn cao

_|


ong tháng LO (em) |

748.

j4

| TRmg bình |

| Tốcđộvươn cao
trong thang 9 (cm)


|

1980
190
1991
‘1992

i

3

1988

|

1992
Trung tinh
1988


45
37

424
a7

47.
49
;

44

|,

j

*#

454
3s
3L

1991
1992
† Trung bình

|
|”


34
36

|


|

289

22000

Ì

ag

T.
¡đó
390;
B
|
436
4

4L

|

ui


|

49
49
45

462
s6
31

|

35
35

%

52

4
40
44

44,6
47

41

48
50


7)

46

464
1
3

j

35
36

3,
34,0.
19

|

14
2o
+?
2.0
297

s6
„|
26
22.8

299
|

|

291

|

|
|

21
|
290
2812.
'

wot

16

299

298
300
2010

300


283

'

300
302
298.8

|

|

Nhìn chung giếng CP-34.79 có tốc độ vươn cao qua các tháng
đều hơn giống đối

chứng F.134 , êu clưều cao cây lúc thu hoạch hơu đổi
chứng khá rõ rệt,

Giống HN56.12 giai đoạn cuối tốc độ vươn cao chỉ xấp xi giống đối chứng F.13
nhưng giai đoạn đầu tốc độ vươn cao rất mạnh, vượt hẳn các giống khác , do đổ chiều 4.
cao
cây lúe thu hoạch đạt loại cao so với các giống khác.
3.1. Sức đề kháng với sầu bệnh và đổ ngã
Bảng 4: Các sốliệu theo dõi về sáu, bệnh , rệp và đổ ngã
Ký hiện :
+: mức độ nhẹ
. +: Mức độ trung bình.
fie

|


i

1
34,2
7

16

| —

1990



33
33.8
18

1989

1989

i

40

199)
1
1991

28
1992
|
26
|
Tung bình | — 226
5 | Chiều cao cấy trước |
1988
286
Khi thu hoạch(em }

7



×