7
SỞ CƠNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CƠNG TY SẲN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU MAY SÀI GÒN
BÁO CÁO KẾT QUÁ ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC
VÀO CÔNG TÁC QUẢN LÝ MẪU MÃ,
THIẾT KẾ MẪU RẬP VÀ CHUẨN BỊ SẢN XUẤT
CƠNG TY SX-XNK MAY SÀI GỊN
TẠI
Chủ nhiệm để tài : LỄ QUANG HÙNG
- 1998 -
BAO CAO KET QUA DE TAI
1 | Tên để ài NGHIÊN CUU UNG DUNG CONG NGHE TIN | 2. | Maso
HQC VAO CONG TAC QUAN LY MAU MA, THIET KE
MAU RAP VA CHUAN BI SAN. XUẤT TẠI CÔNG TY
SÂN XUẤT - XUẤT NHẬP KHẨU MAY SAI GON
Thời gian thực hiện : 12 tháng
(từ tháng 3/1997
đến 3/1998)
5.
TP
N
CS
|Cơ quan quản lý : SỞ CƠNG NGHIỆP THÀNH PHO HỖ CHÍ MINH
Cơ quan chủ trì : CƠNG TY SẲN XUẤT XUẤT NHẬP KHẨU MAY SÀI GÒN
Địa chÏ : 213 An Dương Vương Quận 5 TP.Hồ Chỉ Minh
Chủ nhiệm để tài:
LE QUANG HUNG
Học vị : CỬ NHÂN KINH TẾ
Chức vụ
Giám đốc
Địa chỉ ; T21 Khu gia cư Bàu Cát P.13 Q.Tân Bình
cơ quan phéi hgp chinh:
SCHMIDT
Dién thoai 8557300- 8577166
Ngành chuyên môn.
Điện thoại 090702776
VIETNAM CO., LTD
I~ Mục đích-Yêu cầu:
1/ Mục tiêu để tài:
- Xây dựng hệ thống vì tính phụ nối mạng với hệ thống vi tính có sấn do GGT cung
cấp (théng qua SCHMIDT
VIETNAM CO., LTD) dé nâng cao tiến độ thiét ké, san
xuất các loại mẫu rập và thực hiện công tác giác sơ đổ chuẩn bị sẵn xuất trên máy vi
tính đạt hiệu quả cao.
- Xây dựng phần mềm quản lý mẫu mã trên cơ sở quản lý cơ sở dữ liệu ảnh nhằm
phục vụ tốt công tác lưu trữ số liệu hỗ trợ cho sản xuất và marketing.
- Xây dựng qui trình công nghệ tạo cơ sở dữ liệu ảnh nhằm lưu trữ tốt nhất các mẫu
trang phục, sơ đồ, mẫu rập do công ty sản xuất.
2/ Yêu cầu của để tài:
a/ Yêu cầu đối với hệ thống máy vi tính mở rộng:
- Kết nối với hệ thống chính sẩn có của hãng GGT mà không ảnh hưởng đến chất
lượng và hoạt động của nó.
- Máy tính trong hệ thống phụ này có cấu hình của loại máy tính đổ họa
Multimedia (tốc độ xử lý cao, bộ nhớ lớn, màn hình cổ lớn,...) nhằm thực hiện tốt
cơng tác số hóa và quản lý hình ảnh.
- Chia sẽ tốt các tài nguyên trên hệ thống máy chính, đặc biệt là bộ phần mềm
ACCUMARK của hãng GGT.
b/ Yêu cầu đối với cơ sở dữ liệu:
- Các ảnh chụp mẫu trang phục được đưa vào máy
tính dưới đạng file hình ảnh
thơng qua scanner có độ phân giải hình ảnh và độ rõ nét cao.
- File cơ sở dữ liệu ở đạng *.db là dạng file của phần mềm
Paradox 7,0 là phần
mễm quản lý cơ sở dữ liệu thuộc loại mạnh và phổ biến trên thế giới.
~ Các trường trong cơ sở dữ liệu phải mô tả đầy đủ các thông số
kỹ thuật cần
thiết của từng loại mẫu mã cũng như chỉ tiết; lưu trữ toàn bộ các mẫu rập
và sơ đổ
của các mẫu đã có thơng qua phần mém ACCUMARK GGT.
- Các ảnh chụp thể hiện rõ mẫu trang phục ở tư thế trước và sau cũng
như các chỉ
tiết quan trọng trong mẫu đó.
- Cơ sở dữ liệu phải tương thích và sẵn sàng cho việc truy cập
từ xa thông qua
mạng Internet cũng như lưu trữ trên đĩa CD-ROM.
- Sau q trình sản xuất thử nghiệm có ít nhất 100 mẫu mã.
c/ Yêu câu đối với phần mềm quản lý mẫu mã:
~ Phân mềm chạy trên hệ điều hành Windows 95
- Phẩn mềm có giao điện thân thiện, dễ dùng cho các kỹ thuật viên không
chuyên
tin học.
~ Ngôn ngữ sử dụng trong phân mềm là tiếng Việt, sử dụng bộ mã chuẩn
TCVN
- Phần mềm có khả năng quản lý cơ sở đữ liệu tiện dụng, tìm
kiếm nhanh chóng
các số liệu cần thiết phục vụ cho q trình sản xuất và marketing.
- Phần mềm có khả năng hiển thị ảnh chụp các mẫu trang phục một
cách trung
thực, rõ, đẹp nhằm giới thiệu cho khách hàng một cách trực quan
và sinh động
nhất các sản phẩm mẫu mã trang phục do công ty sản xuất nhằm
tạo cơ sở tốt cho
công tác marketing.
- Phần mêm có khả năng cập nhật dữ liệu thường xuyên và liên tục, kịp thời
với
quá trình sản xuất.
H~ Các nội dụng đã thực hiện:
A- Các công việc cụ thể đã thực hiện:
Phân 1: Ap dung cong nghệ tin học vào công tác thiết kế mẫu rập và giác sơ đề
chuẩn
bị sản xuất.
Thời gian thực hiện: từ tháng 3/1997 tới tháng 11/1997
1/ Tiếp nhận chuyển giao công nghệ tự động hóa với hệ thống GGT từ cơng
ty
Schmidt, ném vững và khai thác được các tính năng của hệ thống đồng thời xây
dựng qui
trình cơng nghệ để triển khai vào thực tế sản xuất phù hợp với tình hình thực tế của
công
ty.
2/ Nghiên cứu phát triển năng lực của hệ thống tự động hóa bằng việc xây dựng hệ
thống phụ kết nối với hệ thống GGT:
- Trang bị, lắp đặt các máy vi tính nối với hệ thống GGT bằng cách cài đặt 1 mạng
máy tính cục bộ ngang hàng trên cơ sở hệ điều hành Windows95.
- Nghiên cứu thực hiện thiết bị giải mã và cài đặt các phần mềm GGT lên các máy
tính mới.
- Hệ thống phụ đã hoạt động tốt với các phdn mém GGT theo yêu câu để ra ban
đầu. Hiện nay hệ thống này có hai máy tính kết hợp với máy tính GGT sẵn sàng để đưa vào
sản xuất chính thức.
3/ Sản xuất thử nghiệm: Phòng đã sản xuất thử nghiệm cho xí
nghiệp Garmex l1, 3
và I số khách hàng khác với các kết quả như sau:
- Nhảy cổ mẫu rập: trên 41 đơn hàng
- Giác sơ đổ:
216 sơ đỗ với tổng chiều đài trên 1570m.
Phần 2: Áp dụng công nghệ tin học vào công tác quản lý mẫu mã
Thời gian thực hiện: từ tháng 8/1997 tới tháng 3/1998
- Đã thực hiện xong phần mềm “Quản lý mẫu mã” có khả
năng quản lý các thông
số kỹ thuật, sản xuất và hình ảnh mẫu mã cũng như các chỉ
tiết trong từng mẫu mã. Cơng
cụ
lập trình là Borland Delphi 3.0. Các u cầu của phân
mêm đặt ra ban đầu đều đạt được.
Bộ phân mềm này có hai chương trình :1 chương trình
có chức năng quản lý, tìm duyệt các
số liệu đã lưu trữ trong cơ sở dữ liệu; I chương trình
có chức năng nhập các số liệu cho cơ
sở dữ liệu phục vụ chương trình trên,
- Cơ sở đữ iiệu: Phịng đã thu thập và chụp ảnh trên 165 kiểu
trang phục do các xí
nghiệp Garmex
trang phục nói
này cũng đã có
chí, CD-ROM,...
mã.
1 và 4 sản xuất. Đã scan, xử lý và đưa vào cơ sở đữ liệu được
trên 165 kiểu
trên(gồm ảnh phía trước, phía sau và các chỉ tiết quan
trọng). Phần đữ liệu
khoảng 100 kiểu trang phục khác sưu tâm từ các nguồn khác
như báo, tạp
Như vậy, phần dữ liệu ảnh đã vượt quá số lượng để ra ban
đầu là 100 mẫu
- Xây dựng qui trình cơng nghệ tạo cơ sở đữ liệu ảnh: đã thực
hiện xong với việc
nghiên cứu các phân mềm xử lý ảnh cần thiết, ghép nối thành
1 qui trình hồn chỉnh trên cơ
Sở 1 phân mềm có chức năng nhập số liệu. Giáo trình hướng dẫn
sử dụng cũng đã soạn thảo
xong sẵn sàng thực hiện quá trình huấn luyện để chuyển giao cho đơn
vị sử dụng trực tiếp.
B- Các thông số chỉ tiêu kỹ thuật đã đạt:
- Mẫu rập: đạt độ chính xác cao với sai số cho phép +0,5mm
- Sơ đô: đạt hiệu xuất phù hợp với từng loại sơ đổ, trung bình 87%.
- Hệ thống máy tính mở rộng: đạt đúng các yêu cầu kỹ thuật để ra ban đầu.
- Phin mém và cơ sở dữ liệu: đạt đúng các yêu cầu kỹ thuật để ra ban đầu.
C- Qui trình cơng nghệ:
1/ Qui trình thiết kế mẫu rập, nhảy cổ và giác sơ đồ: (xin xem bảng đính kèm)
2/ Qui trình nhập số liệu cho cơ sở dữ liệu mẫu mã
a/ Thu thập, đưa hình ảnh sản phẩm và chỉ tiết vào máy tính
(xin xem thêm bảng đính kèm)
- Thu thập các hình ảnh sản phẩm và chỉ tiết: chụp ảnh
- Scan vào máy tính và xử lý, sửa chữa ảnh
- Lưu lại trên máy tính dưới dạng file hình ảnh
b/ Nhập các số liệu kỹ thuật về mẫu mã:
- Thu thập các số liệu cần thiết từ quá trình thiết kế và sản xuất.
- Nhập số liệu
+ Phân
+ Nhập
+ Nhập
vào
loại
các
các
phần mềm:
sản phẩm
số liệu về sản phẩm và tên file hình ảnh sản phẩm
số liệu về chỉ tiết và tên file hình ảnh chỉ tiết.
Qui trình thiết kế mẫu rap, nhảy cở và giác sơ dé
Thiết kế mỹ thuật
hoặc áo mẫu
Mẫu rập của
khách hàng
Tính các mone số kỹ thuật
của mẫu rập theo yêu cầu
Tính tốn các thơng số
nhảy cổ
của khách hàng
Thiết ké mau rap
ta,
wa
x
ˆ
( trên máy vi tinh )
|———————Ï Số hóa chỉ tết
¬~=
al
~
|
~
~~
a
In mẫu rập
i
2
Giác sơ đồ
I
In sơ đồ
J
I
Kiém tra
——-~
Giao
qui trình cho mẫu rập
— — > di trình cho sơ đồ
QUI TRINH SO HOA MAU TRANG
PHUC THANH CO SO DU LIEU ANH
Số hóa ảnh
Ca mer
MAU VAO CSDL
CAP NHAT ANH
|
TRÊN MÁY TÍNH
XỬ LÝ ẢNH
|-| Chụp ảnh |_—
CAC CATALOG THOI TRANG
Mẫu trang phục
Chup anh bing
mdy anh sé
PHAN MEM QUAN
LY MAU MA
III- Các hiệu quả đạt được:
Các kết quả đạt được từ việc nghiên cứu và áp dụng để
tài này vào thực tế
sản xuất kinh doanh sẽ thu lại các hiệu quả đáng chú ý về
mặt xã hội cũng như lợi
ích kinh tế. Việc áp dụng công nghệ mới trong quá trình chuẩn
bị sản xuất cho phép
rút ngắn thời gian từ khi thiết kế đến đưa sẵn phẩm ra thị trường, giúp các
đơn vị áp
dụng nhanh chóng có được các sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của thị trường
. Với
việc xây dựng các cơ sở dữ liệu tin học về sản phẩm giúp đơn vị áp dụng sẩn
sàng
hòa nhập vào thời đại thông tin với việc mua bán, đặt hàng sản phẩm
thông qua
mạng lnterNet. Việc từng bước áp dụng các thành tựu của cơng nghệ thơng
tỉn cũng
góp phần nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ kỹ thuật hứa
hẹn cho sự phát triển
và mở rộng của đơn vị.
Tuy nhiên, với việc nghiên cứu và áp dụng công nghệ tự động
hóa vào q
trình chuẩn bị sẵn xuất cho phép có thể thay thế hoàn toàn phương thức
làm việc cũ
sẽ đẩy đội ngũ cán bộ kỳ cựu vốn làm việc với nhảy cở, giác sơ đổ
bằng tay đến
khó khăn cần được tái đào tạo hoặc chuyển sang công việc khác. Đây là điều
tất yếu
khơng thể tránh khối trong q trình nâng cao và phát triển công nghệ.
'Việc nghiên cứu mở rộng hệ thống tự động hóa sẵn có thay vì mua
từ nước
ngoài đã giúp tiết kiệm một khoản chỉ rất lớn; giá trị của hệ thống này tăng lên bằng
số máy x 97%. Thêm vào đó, nếu áp dụng hệ thống chỉ có 1 máy riêng lẽ thì
khơng
thể thay thế hồn tồn cho cách thức chuẩn bị sản xuất cđ như thực tế ở tại 1 số đơn
vị bạn đã áp dụng; với việc hệ thống có thể tăng lên tối đa đến 4 máy tính có thể
áp
dụng cơng nghệ mới hồn tồn cho một phịng chuẩn bị sản xuất có qui mơ như ở
xí
nghiệp Garmex 1. Việc áp dụng hệ thống này vào thực tế sẵn xuất sẽ giúp rút ngắn
thời gian chuẩn bị sắn xuất để kịp thời đáp ứng với xu thế đa dạng hóa mẫu mã hiện
nay. Bên cạnh đó, độ chính xác và hiệu quả cũng tăng cao đi kèm với khả năng
lưu
trữ gần như vô hạn của hệ thống cho phép lưu trữ an toàn, có khoa học các mẫu rập
sơ đồ là những sản phẩm tri thức, kinh nghiệm tích lũy tại đơn vị qua thời gian đài
sẽ
giúp làm đổi mới toàn diện quá trình chuẩn bị sắn xuất là khâu quan trọng khơng
thể thiếu trong ngành may công nghiệp.
Việc áp dụng công nghệ thông tin vào lưu trữ mẫu mã
với xu thế hiện nay. Cơ sở dữ liệu về mẫu mã đi kèm hình
cơng cụ nhỏ gọn, đơn giản nhưng là một cơng cụ đắc lực cho
thiệu sản phẩm nhằm phát triển doanh nghiệp trong điều kiện
hiện nay. Thêm
sản phẩm là phù hợp
ảnh sản phẩm là một
công tác tiếp thị, giới
thị trường cạnh tranh
vào đó, cơng tác kỹ thuật cũng được nâng cao và phát triển nhờ
thừa kế và trao đổi thông tin thông qua trao đổi cơ sở đữ liệu gồm các thông số kỹ
thuật cân thiết giữa các đơn vị cùng ngành.
Việc áp dụng để tài này vào thực tế sản xuất kinh doanh hứa hẹn sẽ đem lại
nhiều giá trị hữu hình và vơ hình to lớn. Tuy nhiên do đây là việc áp dụng công
nghệ mới và hiện đại nên địi hỏi phải có thời gian dài để đánh giá một cách chính
xác hiệu quả kinh tế của nó.
IV - Chi phi thuc hién dé tai:
1/ Thiết bị máy móc và phần mềm máy tính:
Phần mềm ACCUMARK
PDS
10.000USD
Bộ máy vi tính quản lý mẫu mã
4.876USD
Bộ máy vi tính thiết kế rập
2.878USD
Chép các phần mềm khác
140.000đ
218.514.200đ
2/ Lao động Khoa học-Kỹ thuật (từ nguồn kinh phí
tài trợ 50.000.000đ)
Hỗ trợ chất xám
17.400.000đ
Thuê khốn chun mơn
29.600.000đ
Chỉ phí xét duyệt để tài
1.500.000đ
Chỉ phí nghiệm thu để tài
1.500.000đ
50.000.000đ
3/ Nguyên vật liệu, năng lượng để sẵn xuất thử:
Á/ Xây dựng cơ bản - sửa chữa nhà xưởng
3/ Chụp ảnh mẫu mã trang phục
19.500.000đ
2.184.000đ
6/ Tài liệu kỷ thuật
Tổng chỉ phí:
5.622.800đ
500.000đ
296.321.000đ
V - Kết luận-Kiến nghị:
Việc áp dụng cơng nghệ thông tin vào hoạt động sản
xuất - kinh doanh ở Cơng ty
SX-XNK May Sài Gịn tuy chỉ đang ở những bước ban
đầu nhưng đã cho thấy các kết quả
nhiều
hứa hẹn trong sân xuất-kinh doanh và tạo tiễn để thuận lợi
cho các hoạt động nghiên
cu ting dung sau nay. Chúng tôi xin chân thành cảm
ơn sự hỗ trợ của Sở Khoa học Công
xghệ Môi trường, Sở Công nghiệp TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho
để tài được thực
tiện. Chúng tơi
ray.
cũng xin cảm ơn sự đóng góp nhiệt tình của các cộng tác
viên cho để tài
Chúng tôi xin kiến nghị để được sự hỗ trợ tiếp tục cho việc
thực hiện để tài tiếp theo
tủa năm 1998 với nội dung ứng dụng công nghệ thông tin
vào công tác xây dựng hệ thống
hông tin quản lý doanh nghiệp và theo dỏi, điều độ sản xuất.
Ägày
tháng 05 năm 1998
Chủ nhiệm để tài
(Ký tên)
GY Luang Bing
Ngày
théng05
năm 1998
NGUYEN MINH HOANG
BIEN BAN NGHIEM THU PHAN MEM QUAN LY MAU MA
VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU MẪU MÃ TRANG PHỤC
]- Các công tác đã thực hiện: (Thời gian thực hiện: từ tháng 8/1997 tới tháng 3/1998)
1⁄/ Thực hiện phần mềm “Quần lý mẫu mã”:
e Chương trình Quản lý mẫu mã
© Chương trình tạo cơ sở dữ liệu
2/ Thu thập dữ liệu - Chụp ảnh các mẫu trang phục
3/ Nhập dữ liệu, số hóa và xử lý ảnh
4/ Xây dựng qui trình cơng nghệ tạo cơ sở đữ liệu ảnh
TI- Chỉ phí thiết bị và phần mềm:
© Méy vi tinh 586/166MMX - Monitor 21
đ Scanner HP4C
â May in mau HP870C
e
(2700USD)
(950USD)
@20USD)
33.210.000
11.685.000
6.396.000
Ph kin khỏc(UPS, card mạng, đĩa CD-ROM..)(706USD)
8.683.800đ
e Chép các phần mém
140.000đ
60.114.800đ
THI- Công lao động:
e Xây dựng phẫn mềm quản lý mẫu mã
10.000.000đ
se Nhập dữ liệu
6.000.000đ
e Chụp ảnh mẫu mã
2.184.000đ
18.184.000đ
© Tổng kinh phí:
BỘ PHẬN
SỬ DỤNG
“ake
78.298.800đ
TRƯỞNG PHÒNG
KỶ THUẬT
Ngày
tháng 05 năm 1998
CHỦ NHIỆM
DE TÀI
_ 4“
#% đan Ring
BIEN BAN NGHIEM THU HE THONG TU DONG HOA
GIÁC SƠ ĐỒ VÀ THIẾT KẾ MẪU RẬP SAU KHI MỞ
RỘNG
1 Các công tác đã thực hiện: ( Thời gian thực hiện
từ tháng 3/1997 tới tháng 11/1997 )
L/ Cải tạo nhà kho thành phịng đặt máy vi tính
2/ Nghiên cứu sử dụng hệ thống vi tính với các phần mềm
có sẵn của hãng GGT
3/ Trang bị, lắp đặt các máy vi tính nối với hệ thống GGT
bằng cách cài dat 1 mạng
máy tính cục bộ ngang hàng trên cơ sở hệ diéu hành
Windows95.
4/ Nghiên cứu thực hiện thiết bị giải mã và cài đặt
các phân mềm GGT lên các máy
tính mới.
3 Chia sẽ nguồn đữ liệu đã có trên hệ thống chính
cho hệ thống phụ
6/ Thử nghiệm, sản xuất thử,
I- Chỉ phí cải tạo nhà kho, chỉ phí thiết bị và phần mm:
đ Ch phớ xõy dng v sa cha
4.500.000
â Chi phi Mp đặt hệ thống điện
© Chi phi khác
© Phin mém ACCUMARK PDS (10000USD)
® Máy vi tính và các thiết bị đi kèm (2878USD
)
15.000.000đ
5.000.000đ
123.000.0004
35.399.400đ...
182.899.400đ
IHÍ- Cơng lao động:
®
Nghiên cứu hệ thống GGT giác sơ đơ và
phần mềm thiết kế mẫu rập PDS
® Nghiên cứu kết nối mạng và cài đặt các phẩnmểm
10.000.000đ
3.000.000đ
13.000.000đ
® Tổng kinh phí:
BỘ PHẬN
SỬ DỤNG
Mi
Jk~
195.899.4008
TRƯỞNG PHỊNG
KỶ THUẬT
Ngày
tháng 05 năm 1998
CHỦ NHIỆM
ĐỀ TÀI
AE
2 đang 207
ns