Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Xây dựng và phát triển kinh tế của tổ chức đảng trong thời kỳ phát triển mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 70 trang )

DOC

Be

op

jd

86 KHOA HOC CONG NGHE VA MOI TRUONG

ĐỀ TÀI :

_ XÂY DUNG VA PHAT TRIEN KINH TE GUA

10 CHUC BANG TRONG THO] KY PHAT TRIEN ACI.

CHỦ NHIỆM : PHẠM MINH ĐỨC

PHO CHỦ NHIỆM : NGUYÊN VĂN QUÝ.

THANG 6/1996

py.

OTe.


MỤC LỤC
Trang

PHANI



Thực chất hoạt động kinh tế xây dựng Ngan sách Dang trực thuậc Đảng bệ

I.- Sự hình thành của tổ chức kinh tế xây đựng Ngân sách
Đảng. quá trïnh tổ chức sẵn xuất kinh đoanh và xu thế phát
triển trong nền kinh tế thị trường.

_

TP HCM.

1I.- Đánh giá tinh hình luân chuyển vốn
26

II.- Đảnh giá khả năng sinh lãi
IV.- Danh

giá chung

: khó

khăn

thuận

lợi, tiêu cực thiếu

sót, khuyết điểm trong quá trình tổ chức sẵn xuất kinh đoanh.

32


PHAN It

38

PHAN Il

49

Cơ sở lý luận về Đẳng chính trị hoạt động kinh tế xây đựng Ngân sách Đẳng

Những giải pháp cơ bản để củng cố, xây dựng, phát triển doanh nghiệp hoạt

dong kinh tế xây đựng Ngân sách Đẳng trong tình hình hiện nay.

1.- Mục tiêu của quá trinh củng cỗ, xây đựng. và phát triển
của hệ thông DN hoạt động kinh tế xây dựng Ngân sách Đảng.

49

II.- Phương châm. yêu cầu, củng cỗ. xây đựng và phát triển

50

IIIL- Lựa chọn ngành nghề kinh doanh. chế độ sở hữu chính

51

hệ thống hoạt động kinh tế xây dựng Ngân sách Đảng của
Đảng bộ TP


về tư Hệu sân xuất là chủ sở hữu trong quá trinh củng cỗ, xây
dưng và phát triển.
IV.- Chế độ sở hứu. chủ sở hứu và mỗi quan hệ giữa các

thành phần kinh tế ;

:

V.- Các biện pháp cụ thể tiễn trình củng cỗ. xây dựng và

phân triển hệ thống kinh tế xây dựng Ngân sách Đảng của

Đảng bộ Thành phô tử 1996-2000

52


PHẦN I
Thực chất hoạt dộng kinh tế xây dựng ngân sách Đẳng

trực thuộc Đẳng bộ Thành phố Hồ Chí Minh

Sự hình thành của tổ chức kinh tế xây dựng ngân sách Đẳng , quá trình tổ
chức sản xuất kinh đoanh và xu thế phát triển trong nền kinh tế thị trường
Đầu thập niên 8O. do nhiều nguyên nhân , kinh tế đất nuớc sa sút bước vào

thời kỳ khủng hoảng nghiêm trọng , đời sống cần bộ công nhân viên chức - những
người hưởng lương Nhà


nước gặp rất nhiều khó khăn , đặc biệt là cần bộ , nhân

viên khối Dáng , Nhà nước , đồn thể chính trị của quần chúng .Trong tình hình 46
trên địa bàn Thành phố Hỗ Chí Minh xuất hiện một loại hình kinh tế “ sẩn xuất tự
túc đời sống " trong các cơ quan Đảng , Nhà nước , đoàn thể lực lượng vữ trang từ
thành đến quận huyện theo quyết định số 54 của Ủy ban nhân dân Thành phố .
Mục đích của loại hình kinh tế này nhằm tăng thêm thu nhập ngồi chế độ lương để
giảm bởi khó khăn trong đời sống của cần bộ, nhân viên , sau này được nhiễu
người gọi là “ phần tư nhập mềm “. Riêng loại hình kinh tế “ sản xuất tự tác đời
sống ” trong các cơ quan Đảng thuộc Đẳng bộ Thành phố Hỗ Chí Minh đã khơng
ngừng phát triển về số lượng , loại hình kinh doanh , trong nhiễu ngành kinh tế kỹ
thuật, ở nhiều hình thức chế độ sở hữu khác nhau và trở thành hệ thống kinh tế xây
dựng ngân sách của Đảng . Từ các văn bản chỉ đạo cửa Ban Bí Thư TW Đảng và
các văn bắn hướng dấn của chính phổ , được coi là những nấc thang phát triển của
các doanh nghiệp hoạt động kinh tế xây dựng ngân sách của cấp ủy Đẳng .
1) Ba giai đoạn hình thành và phải triển của hệ thống doanh nghiệp hoại đông

kinh tế để xây dựng ngân sách Đẳng :
1.1. Từ 1981- 1987

:

Từ I98I đến 1987, là giai đoạn khởi đầu xây dựng các cơ sở sản xuất kinh
doanh . Các cơ sở sản xuất kinh doanh chủ yếu được hình thành ở cấp Thành phố
và cũng đã xuất hiện ở một số quận huyện . Mục tiêu chủ yếu nhằm cải thiện đời
sống cần bộ , Đảng viên , nhân viên khối Đảng . Vốn để hình thành các doanh
nghiệp từ hai nguồn :
* Một là , vốn của ngân sách Đẳng - Ban tài chánh quần trị TW cấp .
* Hai là , ngân sách và các cơ sở kinh tế thuộc chính quyển Nhà nước
Thành phố chuyển sang san khi tiến hành cải tạo xã hội chủ nghĩa . Các Xf nghiệp

được hình thành trên cơ sở quyết định 54 cửa Ủy ban Nhân dân Thành phố . Nhà

xưởng , mặt bằng của các doanh nghiệp hồn tồn th của cơng ty quần if nhà
Thành phố . Tài sân cố định : máy móc, thiết bị một phần có nguồn vốn ngân sách
Đảng , một phần được đầu tư bằng ngân sách Nhà nước . Như vậy , chủ yếu vốn


hoạt động của các doanh nghiệp kinh tế Dang có nguồn vốn từ Nhà
nước ( vốn cố
định và vốn lưu động ). Các doanh nghiệp hoạt động (heo cơ chế doanh
nghiệp Nhà

nước và chỉ mới hoạt động trên fĩnh vực sắn xuất.

+ Cấp Thành phố quản lí có các xí nghiệp:
-


XI

XI

nghiệp
nghiệp
nghiệp
nghiệp

quốc doanh in số 1.
xà bơng Hồng Phương .
sửa chữa 6 tô Phạm Hồng Thái .

sản xuất rượu bia Rosa .

- XI nghiệp giấy An Bình .

- Trại rắn [.ạc Long Quân .
- Nhà khách Bến Nghề .

+ Cấp quận huyện quản lí có các XI nghiệp :
Các quận 8, Bình Thạnh , Hốc Mơn đã hình thành các cơ sở
sẩn

xuất : sẩn xuất đầu đừa trị liệu, sản xuất xà bơng bột, xưởng
chế biến gỗ, xí
nghiệp in.
,
12. Từ tháng 8 - 1987 dén thang 6 -1992 :

Sau khi có chỉ thị số 12 /CTTW , ngày 31-7-1992 của Ban Bí Thư TW về tổ
chức làm kinh tế xây dựng ngân sách Đẳng . Chỉ thị nêu rố “ Phải tăng cường
cơng
tấc tài chính Dang theo hướng từng bước Đảng phải có ngân sách độc lập tự
chủ về
tài chính “ . Nhưng từ khí có chỉ thị 12 / CTTW của Ban Bí Thư TW cho đến
trước
tháng 6- {992 , khơng có mội văn bản nào của Chính phi được cụ thể hóa
chủ
trương của Ban Bí Thư TW trừ hai thơng tư liên bộ Bộ tài chính - Ban
tài chính

quản trị TW quy định chế độ nộp thu quốc doanh và nộp thuế đối với các

đoanh

nghiệp hoạt động kinh tế Đảng . Như vậy trong suốt năm năm các doanh
nghiệp
hoạt động kinh tế Đảng khơng có các văn bản của Nhà nước về mặt phấp
if.
“Trong tinh hình đó , thỉ hành chỉ thị 12 / CTTW của Ban Bí Thư TW,

Ban

thường vụ Thành ủy tiếp tục chỉ đạo đẩy mạnh sẵn xuất kinh doanh xây dựng
ngân

sách Đẳng . Ban thường vụ Thành ủy đã cho phép các quận huyện ủy
xây dựng và

phát triển các cơ sở kinh tế xây đựng ngân sách Đảng . Từ đó , kinh
tế
phát triển nhanh , kình doanh đa dạng ở cả hai cấp Thành phố và quận
Nguồn vốn chủ yếu chuyển từ lĩnh vực Nhà nước sang cho Đẳng quần lí .
vận dụng quyết định 54 cửa Ủy ban Nhân dân Thành phố. Mục tiên cũng
lại chủ yếu phục vụ cho cải thiện đời sống .

+ Cấp Thàn
phố quản
h lí :

Đảng đã
huyện .
Tiếp tục

chỉ đừng


Trơng bảy doanh nghiệp đã hình thành trong giai đoạn

1981- 1987,



nghiệp quốc doanh in số 1 phát triển thành quy mơ quần lí cấp cơng ty với 5 xí
nghiệp thành viên . Trong giai đoạn 1987- 1992, cấp Thành phố phát triển thêm 5
doanh nghiệp mới bằng 12 doanh nghiệp , thực hiện bai toán độc lập và hai cơ sở
liên doanh với nước ngoài ( 35 Nguyễn Trong Trực Q3 và khu An Phú - Thủ Đức ) .

+ Cấp
qn,
huyện quản lí :
Đã hình thành các cơng ty liên doanh trên nhiễu lĩnh vực :sản xuất , thuơng

mai, dịch vụ và
¬
-

thường
Quận I
Quận 3
Quận 5

là kinh
: Cơng

: Cơng
: Cơng

doanh đa nghành .
ty FIMEXCO
ty Gesepco
ty ChoHpac

- Tân Bình : Cơng ty TAMEXCO

- Bình Thạnh : Cơng ty thương mại dịch vụ

- Gị Vấp : Cơng ty GIMEXCO.

- Huyện Bình chánh : Cơ sở sắn xuất và dịch vụ
- Củ Chỉ : Cơ sở sắn xuất gốm sđ
- Quận 10 : Công ty Kỳ Hịa , cơng ty ăn uống .
Đến cuối năm 1992, hệ thống kinh tế Đảng trên địa bàn Thành phố đã có
12 doanh nghiệp cấp Thành phố và 1O doanh nghiệp cấp quận,
thực hiện hoạch

toán độc lập và hai đoanh nghiệp cấp Thành phố liên doanh với nước ngoài .

1.3. Giai đoan từ tháng 7- 1992 đến 1995
'Trong
tế Đăng . Sự
2-7-1992 của
trực tiếp xây

vòng trên

phát triển
hội đồng
dựng ngân

:

3 năm , đây là giai đoạn phát nhanh nhất của hệ thống kinh
nhanh đó bắt nguồn tử quyết định số 247/ QDNDBT ngày
Bộ trưởng về “ một số chế độ đối với tổ chức làm kinh tế
sách Đẳng “. Chỉ thị nêu rõ :

+ Diéu 2 , các tổ chức kinh t€ Dang : Thành lập , hoạt động và nộp thuế

đúng luật Nhà nước .

+ Điêu 3, Từ 1992 - 1996,

Nhà nước trợ cấp cho ngân sách Đẳng

một

khoản tương đương số thuế mà các tổ chức kinh tế Đẳng nộp vào ngân sách Nhà
nước (thường gọi là thuế thoái thu ) . Đây là một thuận lợi , một ưu thế của các
doanh nghiệp kinh tế Đẳng tâm đắc nhất mà các doanh nghiệp khác trong kinh tế
quốc doanh khơng thể có được . Tạo cho kinh tế Đảng chủ động trong hoạt động

kinh tế.

+ Điều 4, Khi cần thiết Ủy ban kế hoạch Nhà nước và Bộ tài chính xét cấp
ngân sách để xây dựng cơ bản ,



Quyết định số 248QĐHĐBT, ngày 2-7-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về “

xác định quyền sở hữu và quần lí tài sản cửa Đẳng Cộng sản Việt Nam “°. Quyết
định này ghỉ rõ * Những tài sản xây đựng bằng ngân sách Đảng và những tài sắn
thuộc quyền sở hữu Nhà nước mà các cơ quan Đắng đang sử dụng thì giao quyền
sở hữu cho Đẳng “ .

Từ bai quyết định 247QĐHĐBT và 248/ QĐHĐBT và những ưu thế thuận

lợi gắn với lợi ích kinh tế của các tổ chức kinh tế của Đảng . Thành phố đã tiến

hành kiểm kê , thẩm định lại toàn bộ tài sản Đảng đang quần lí trước 1-7-1992 để
chuyển giao cho Đảng chủ sở hữu theo quy định hiện hành của Nhà nước .

Trong q trình phát triển , tính đến cuối năm 1994 , số doanh nghiệp làm
kinh tế xây dựng ngân sách Đảng là 42 doanh nghiệp , trong đó có 5 doanh nghiệp
cấp Thành phố và 37 doanh nghiệp cấp quận huyện. Chia theo ngành kinh tố kỹ
thuật gồm :
- 7 cơng ty xây dựng phát triển nhà
- 8 xí nghiệp in

- 5 cOng ty xuất nhập khẩu
-_1 công ty kinh đoanh xăng đầu khí đốt

-_19 doanh nghiệp sắn xuất , thương mại , dịch vụ
- 2 Ông trường cao su

Sau khi có nghị định 388 cửa Chính phử và văn bản hướng dẫn của văn

phịng chính phủ đối với kinh tế Đắng . Các loại doanh nghiệp hoạt động kinh tế
xây dựng ngân sách Đẳng được xác định về mặt pháp lí là doanh nghiệp kinh tế
Đảng, thực hiện chế độ hoạt động kinh tế độc lập , có con dấu riêng , được mở tài
khoản tại ngân hàng và hoạt động sắn xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật
Ngoài 42 doanh nghiệp trên , kinh tế Đẳng cịn góp vốn vào 12 cơng ty cổ

phần , công ty trách nhiệm hữu bạn và thực hiện 4 liên doanh với nước ngồi .
Trong đó , một

doanh nghiệp đã đi vào kinh doanh từ 1992, hai đang thực hiện đự

ấn - chưa sinh lời và một. dự án đã được Chính phủ cấp giấy phép .

Như vậy , từ năm 1987 đến cuối năm 1995 , hệ thống các doanh nghiệp hoạt
động xây dựng ngân sách Đảng của Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh tăng dẫn
đều và đặc biệt tăng nhanh từ đầu năm 1993 về số luợng doanh nghiệp , quy mô
sẵn xuất kinh doanh , đa dạng hóa ngành nghề , đa hình thức sở hữu .
Đến cuối năm 1995, hệ thống kinh tế Đảng của Đảng bộ Thành phố đã
quản lí một khối lượng tài sản khá lớn ở 285 điểm trên 375 địa điểm tài sản chung
của Đẳng .
- 982.55 ha đất ở 6 địa điểm và thực hiện 5 dự án liên doanh phát triển kinh
tế , nhưng mới thực hiện 3 liên doanh ở 3 điểm với 36,8 ha .


Một là . công ty nguyên sản, liên doanh giữa cơng ty ISC với cơng ty
Singapo , trên điện tích 15 ha tại xã Long Trường huyện Thủ Đức . Nuôi cá bống

tượng xuất khẩu .

Tai là , công ty ven sơng Sài Gịn, liên doanh giữa cơng ty ISC với tập:

đồn DHL có chỉ nhánh tại Hồng Kơng, trên diện tích 3,8 ha . Xây biệt thự và văn

phịng cho thuê.

Ba là, công ty Suối Tiên, liên doanh với tư nhân trong nước , trên diện tích

18 ha . Văn hóa du lịch và sắn xuất mỹ nghệ xuất khẩn ,

Bốn là . 200 ha tại xã Hiệp Bình Phước - Thủ Đức , đã được Ủy ban Nhên

dân Thành phố chấp thuận cấp đất , dự định liên doanh với công ty LEBOR - Hồng
Kông , xây đựng tổ hợp du lịch ( biệt thự , sân golf , trường học quốc tế , thể thao).

Nam fa, 3,5 ha tại Bình Triệu - Thủ Đức, có dự án đàm phần với Singapo

, xây dựng nhà cao tầng cho thuê .

Sáu là, 742,25 ha nông trường caosu tại huyện Cử Chỉ.

- Tổng diện tích mặt bằng và diện tích xây đựng , Đẳng bộ Thành phố quần

lí sử dụng làm việc và sản xuất kinh doanh : 1.000.223,8 m°, trong đó diện tích mặt
bằng : 613.760 mẢ , diện tích xây dựng 386.463 m` . Nguyên giá 228.347 tỷ đồng,
giá còn lại 151,170 tỷ đồng ( theo định giá 1992 ). Được chia ra như sau :

Dùng

chosẵn xuất

nh


- Tổng điện tích mặt bằng và diện tích xây dựng 852.589,8 mˆ

trong đó : diện tích mặt bằng : 654.437,0m°

điện tích xây dựng : 198.152,8 m?

nguyên giá (1992 )

giá còn lại (1992): 111,032 tỷ
Dùng

cho.



ic

- Tổng điện tích mặt bằng và điện tích xây dựng : 147.634,0 m°

trong đó:

diện tích mặt bằng:

41.233 m°

diện tích xây dựng : 106.401,1 m°
nguyên giá (1992 ) :

giá trị còn lại( 1992 ) : 40,138 tỷ.

Chia thẹo cếp quản Hí
- Thành phố: Quản lí 58 căn nhà , tổng điện tích mặt bằng và diện tích xây

đựng : 295. 624 m2.


Trong đồ:

diện tích mặt bằng : 244.688 m?
điện tích xây đựng: 30.936 m°
nguyên giá ( 1992 ): 79,601 tỷ
giá còn lại : 55,090 tỷ

Trong số diện tích trên đưa vào sản xuất kinh doanh, liên doanh , cho thuê `

làm nhà kho : 27 căn, tổng diện tích mặt bằng và xây dựng : 116.233 m2, giá trị
còn lại : 34,077 tỷ . Còn lại 5 căn nhà với diện tích mặt bằng 73.274 m2 và 3843

m2 xây dựng , giá trị còn lại 1,64 tỷ chưa đưa vào sử dụng .

- Quận , huyện quần Mf 317 địa điểm , với tổng diện tích mặt bằng và diện

tích xây dựng 704.399,8 m2 . Trong đó ,

+ diện tích mặt bằng : 389.072 m?

+ điện tích xây dựng : 315.527,8 m°

+- nguyên giá ( 1992): 146,262 tỷ
+ giá trị còn lại ( 1992 ) : 95,080 tỷ


Trong số diện tích trên đưa vào sẵn xuất kinh doanh với tổng diện tích mặt

bằng và diện tích xây dựng : 551.222 m2. “Trong đó ;

+ diện tích mặt bằng : 379.294 m°
+ diện tích xây dựng : 172.027 m?

+ nguyên giá ( 1992 ) 120,986 tỷ

+ giá còn lại( 1992): 77,955 tỷ

Từ thực tế trên cho ta thấy :

Một là , chỉ trong một thời gian ngắn , hệ thống kinh tế Đảng đã tiếp nhận
và quản lí một lượng tài sản của Nhà nước khá lớn bao gồm diện tích đất, diện
tích mặt bằng xây đựng . Trên thực tế một số quận huyện chưa được thống kê đầy

đử , con số thực còn lớn hơn

Hai là, giá trị tài sản được tính chuyển giao cho Đảng quần lý rất thấp so
với giá đất , nhà , mặt bằng trong nội thành trên thị trường xã bội ở tất cả các thời
điểm tính giá. (1992 là năm có nhiễu đợt sốt về nhà và đất trên địa bàn Thành phố

). Đây cũng là tình trạng chung khi giao vốn cho các doanh nghiệp Nhà

nước .

Việc giao vốn tài sản như vậy không phần ánh được thực chất biệu quả trong hoạt
động kinh tế trong nên kinh tế thị trường và còn là kẽ hở phát sinh tiêu cực trong


quan lí tài sản .

Ba là , việc không sử dụng hết mặt bằng vào sản xuất kinh doanh , vào
làm việc đã gây ra lãng phí tài sản , dấn đến khá nhiễu nơi cho thuê mặt bằng kể

cả cho tư nhân nhưng khơng đưa vào hoạch tốn , thường để chỉ riêng , không đưa

vào phần thu ngân sách chung , đã xảy ra ở mội số quận huyện .


'Theo báo cáo quyết toán chung , tổng số vốn hoạt động sản xuất kinh
doanh cửa hệ thống kinh tẾ Đảng tính đến cuối năm 1995 là 682,552 tỷ và
5.056.090 USD . Trong đó , vốn được phân bổ như sau :
- Vốn sẵn xuất kinh doanh trong nước của các doanh nghiệp kinh tế Đẳng :

613.107 tỷ ( vốn cố định : 220,785 tỷ vốn lưu động 392,322 tỷ )

- Góp vốn vào ngân hàng (hương mại cổ phẩn và 11 công ty cổ phần công ty

TNHH là 69,453 tỷ . Trong số này đã có một vài cơng ty hoạt động yếu kém phá

sản . Cách góp vốn này đã mang lại hiệu quả cho thu ngân sách hơn nhiều lần so
với trực tiếp tổ chức sản xuất kinh doanh .
- Vốn liên doanh với nước ngoài : 5.056.090 USD .

2) Kết quả hoại động sản xuấi kinh doanh từ 1992 đến 31-12 -1995 :

Trước năm 1992, kinh tế Dang tuy có phát triển theo hướng dẫn của chỉ thị
12 Ban Bí thư TW , nhưng là những doanh nghiệp rất nhỏ , chủ yếu hoạt động tự


túc , tự cấp nâng cao đời sống cần bộ nhân viên của cơ quan Đảng , lợi nhuận thu

cho ngân sách Dắng không đáng kể , ở cấp quận mới chỉ bắt đầu . Hơn nữa thông
tin thu thập được rất ít, khơng đồng bộ , khơng có hệ thống . Vì vậy , chúng tơi tập
trung thống kê và phân tích các số liệu tổng hợp tồn hệ thống kinh tế Đảng từ
1992 đến 30 -12 - 1995 . Những đơn vị phân tích riêng biệt cũng chủ yếu †à nhửng
doanh nghiệp do cấp Thành phố quần lí.
2.1. Von hoat động và phái triỂn qua các năn: :

+ Năm 1992

:

Tổng vốn hoạt động sẵn xuất kinh doanh:
Trong đó : vốn cố định :

118,090 tỷ

vốn lưu động :

vốn đầu tư sẩn xuất tăng trong năm : 1, 143.825 tỷ.

+ Năm 1993 :
Tổng vốn hoạt
Trong đó : vốn
vốn
vốn
+ Năm 1994 :


động sắn xuất kinh doanh : 144,245 tỷ đồng .
cố định : 53,504 tỷ
lưu động : 90,740 tỷ.
đầu tư sẩn xuất tăng trong năm : 26,155 tỷ.

`


'Tổng vốn hoạt động sẵn xuất , kinh
Trong đó : vốn cố định : 157,478
vốn lưu động: 200,745
vốn đầu tư cho sẵn xuất

đoanh : 358,223 tỷ đông .
tỷ
tỷ
kinh doanh tăng trong năm : 47,250 tỷ.

+ Năm 1995 :
'Tổng vốn hoạt
Trong đó : vốn
vốn
vốn

động sẵn xuất kinh doanh: 612,107 tỷ đồng .
cố định : 220,785 tỷ đồng (chiếm 36% tổng vốn )
lưu động : 392,322 tỷ đồng (chiếm 64% tổng vốn )
đầu tư tăng trong năm : 67,87 tỷ.

Số liệu trên đây , chưa tính đến nguồn vốn vay , vốn chiếm dụng do nhập

chịu trả chậm và nguồn vốn do hạ thấp giá trị tài sẩn cố định trong hoạch tốn hàng
năm . Thí dụ :

- Năm

1993, tổng vốn chính thức là 578,159 tỷ , trong đó vốn vay là

409,405 tỷ . Nhưng trong hoạch tốn chỉ có 144,245 tỷ.

- Riêng vốn nhà và đất giao cho kinh tế Đảng đến 1-7-92 là : nguyên giá

158,174 tỷ giá tị còn lại là 102,570 tỷ ( tính giá theo quyết định 05 của chính phủ .

Nhưng trong sổ hoạch tốn 1993 , vốn cố định chỉ tính có 33,504 tỷ, giảm so với
thực tế - Nếu tính cả thiết bị làtrên 50% . Như vậy trong hoạch tốn lãi giả cịn lỗ
thật thì rất lớn 'Trốn được thuế vốn , giảm nộp khẩu hao , tạo ra tỷ suất lợi nhuận
giả để có lãi chia 3 quỹ .
2.2. Tổng doanh thu bùng năm

:

1992: 1079.376 tỷ
1993: 2612,087 tỷ

1994 : 4492.341 tỷ

1995 : 4741,391 ty.

2.3. Lợi nhuận thụ được qua các năm ( lãi ròng ) của 42 doanh nghiệp


1992 :
1993:
1994 :
1995 :

:

2.790 tỷ
13,172 tỷ
45,637 tỷ
42,344 ty.

Số lợi nhuận ròng trên đây , cịn phải trích nộp 20% cho ngân sách Đảng ,
số cịn lại chia ba quỹ trong đó quỹ phát triển sản xuất không đưới 35% . Đây là
điểm mà các doanh nghiệp kinh tế Đắng không muốn so với các đoanh nghiệp Nhà
nước . Nếu là doanh nghiệp Nhà nước , doanh nghiệp được hưởng trọn số lãi rịng
đó để chia ba quỹ .


2.4. Số thuế phải nộp qua các năm và được nhân lại theo thuế thoái thu :

1992:
1993:
1994 :
1995 :

18,578 tỷ
97.716tỷ
507,138 tỷ
571,945 tỷ


đã
đã
đã
đã

nhận
nhận
nhận
nhận

lại 15,726 tỷ
lại 70,087 tỷ
lại 261,446 tỷ.
lại

- Quy trình tiếp nhận thuế thối thu : Bộ Tài chính chuyển cho Ban Tài

chính Quản trị TW , TW giữ lại 20% sau đó chuyển cho Ban Tài chính quần trị
Thành ủy . Ban Tài chính quần trị Thành ủy cho các doanh nghiệp của Đẳng vay

hoặc đầu tư theo kế hoạch phát triển .

- Ưù tiên này của Nhà nước đối với kinh tế Đảng là khâu hấp dẫn đối với
các doanh nghiệp kinh tế Đẳng , tạo cho doanh nghiệp kinh tế Đẳng chủ động về
vốn , thuận lợi này khơng có ở bất cứ một doanh nghiệp nào ngoài kinh tế Đảng ,
kể cả doanh nghiệp tư nhân . Nhưng cũng đã dẩn đến một thực tế, các doanh
nghiệp chạy theo doanh thu để được hưởng thuế thoái thu hơn là hiệu quả dồng vốn
đo tỷ xuất lợi nhuận mang lại.
- Trong tiếp nhận vốn , cũng như cấp phát vốn - thực chất là tái cho vay

cũng đã dẫn đến một tÿ lệ tiêu cực phí trong nội bộ kinh tế Đảng .
- Thuế thoái thu bị chiếm dụng : Bộ Tài chính chuyển cho ngân sách Đắng
chậm hoặc cấp nhỏ giọt nên ảnh hưởng đến kế hoạch đầu tư của các doanh nghiệp,

một phẨu các đoanh nghiệp cũng chiếm dụng , khơng làm trịn nghĩa vụ quy định .

2.5. Lao động trong hệ thống kinh tế Đẳng
1992:

:

1993:
1994:
1995 : 6178 người , trong đó số có trình độ đại học : 511 người

Phân tích lực lượng lao động trong 42 đoanh nghiệp kinh tế Đảng , cơ cấu và

chất lượng như sau (1995 ).

- Tổng số : 6178 người ,

Trong đó:

-

Trực
Giấn
Biên
Hợp


tiếp
tiếp
chế
đồng

sẩn xuất: 5.555 người bằng 88%
: T86 người 12%
: 676 người
: 5502 người

- Người có trình độ đại học trở lên : 511 người
-_ Trung học chuyên nghiệp : 197 người
- Công nhân kỹ thuật : 197 người


2.6. 1h nhập bình quân người / thắng qua các nằm
- 1992:
- 1993:
- 1994;

:

- 1995:

2.7. Trong quá trình kinh doanh cũng đã dẫn đến những rủi ro phải giải thể doanh

nghiệp , bấn tài sẩn Nhà nước đi trả nợ, gây thất thoát tài sản Nhà nước, bị kỷ
luật, bị truy tố trước pháp luật .

2.7.1, Các doanh nghiệp đã giải thể :

- XI nghiệp sản xuất rượu , nước giải khát Rosa , giải thể tháng 10-1994 ,

hiện còn nợ 300 triệu . Sau khi giải thể vẫn để cho tư nhân lợi dụng buôn bán trái

phép, trốn thuế và lậu thuế. dẫn đến khởi tố vụ ấn đối với Nguyễn Viết Ninh .
- XI nghiệp xà bông “ Hồng Phương

Q3, giải thể tháng 6-1994, lỗ trên 100 triệu .

“, thuê mặt bằng 137 Trương Định ,

- Xf nghiệp giấy vệ sinh “ An Bình “, giải thể 1993, lỗ gần 100 triệu .
- Trại rắn “ Lạc Long Quần “, thất thoát !40 triệu , phẩi dùng tiễn ngân
sách bù đến .
- Công ty phát triển công nghiệp in giấy và bao bì lỗ 1,5 tỷ .
2.7.2. Bán tài sản Nhà nước để bù đắp thất thoát trong sẳn xuất kinh doanh :
Cơ quan quản lí tài chính của Đảng đã bán 10 cơ sở mặt bằng gồm 6.898 mì

nhà và đất để lấy I,650 tỷ, 99.734,360 USD và 180 lượng vàng để bù đấp số đơa

vị kinh đoanh thua lỗ và thất thoát . Tất cả thuộc nhà phố bán từ 1990-1993 trước
và sau khi có nghị quyết 358 của Chính phổ.

- Nhà 192 /36 /33 - 35 Hùng Vuong QUI.
- 70 - 172 Phạm Liễu Chí Q5.

- 1561 đường 3 -2, Q.11.
- 197 Tran Van Kiểu Q6.
- 361 - 363, Lê Đại Hành


- 209 Võ Văn Tần Q3.

liệu nào
chỉ cho
cho sản
trường ,

QI1.

- 361/4 /4 Nguyễn Văn Luông Q6.
- Cơ sở sản xuất Cầu Tre .
- Cơ sở sẵn xuất Long Sơn .
- Tầng trệt nhà số 157, Đỗ Ngọc Thạch Q5.
Số nhà , đất trên đây thuộc Thành phố quản lí và cho đến nay chưa có số
ở J8 quận , huyện đã xdy ra tương tự như trên . Giá trị tài sản bán chủ yếu
thua lỗ và thất thoát trong sản xuất kinh doanh , một phẩn còn lại đầu tư
xuất . Việc định giá tài sản của Nhà nước quá thấp so với giá trên thị
hẦu hết bán cho tư nhần là kẽ hd đễ đẫn đến tiêu cực giữa mua và bán , dễ

gây thất thoái tài sản .


2.7.3. Nhập thiết bị về sắn xuất , không sử dụng , gây thất thoát tài sản
2.7.4. Dẫn đến khởi tố 3 vụ án lớn trong kinh tế Đảng :

- Xí nghiệp Rose . Thành phố quần

lí.

- Cơng ty GESELCO , quận 3, thất thốt 17 tỷ.

- Cơng ty TAMEXCO,, Tân Bình, làm thất thốt hàng 100 tỷ,làm hư hỏng ,

dính liếu đối với một bộ phận cán bộ ở Thành phố và TW .

2.8. Co chế hoạt động và chế đơ hoạch tốn :
Trong 42 doanh nghiệp ( 5 cấp Thành phố và 37 cấp quận , huyện quần if ) được
thành lập theo quyết định 283 của chính phủ và sau đó được tổ chức lại theo quyết

định 388 của chính phỉ . hoạt động theo cơ chế và luật doanh nghiệp Nhà
nước ,
thực hiện chế độ hoạch toán độc lập .

2.8.1. Cấp quản lƒ :

* 5doanh nghiệp thuộc Thành phố quản lí :
1} Xí nghiệp bao bì Phú Hưng .
2) XI nghiệp in Nam Hưng .
3) Công ty ISC.
4) Nhà khách Bến Nghề .

3) Công ty đầu khí Sai Gon Petro .
* 37 doanh nghiệp thuộc quận, huyện quần lí :
6) Cơng ty sắn xuất kinh đoanh và xuất nhập khẩu Q1 (FIMENCO )
7) Công ty TM - DV Bạch Đằng .
8) Xí nghiệp in Khánh Hội .
9) Xí nghiệp thuốc lá Chợ lớn .

10) Cơng ty CN - DV - TM - XNK Chợ Lớn ( Chilfax ) .

11) Xí nghiệp in số


5.

12) Cơng ty thương mại Bình Tây .

13) Cơng ty XNK Bình Tây .

14) Công ty sắn xuất kinh doanh - xuất nhập khẩu , Q8 ( Bidexim ) .

15)
16)
17)
18)
19)

Cơng
Cơng
Cơng
Cơng
Cơng

ty
ty
ty
ty
ty

xây đựng Tân Bình Đơng .
bao bì Hưng Phú .
du lich - thương mại Kỳ Hòa .

thương mại - địch vụ Sài Gòn 5.
Thiên Nga .

1


20) Công ty in Vườn Lài .
21) Công ty xây đựng kính doanh nhà Q11.
22) Cơng ty TAMEXCO

ty
ty
ty
ty

Tân Bình .

23)
24)
25)
26)

Cơng
Cơng
Cơng
Cơng

xây dựng kinh doanh nhà quận Phứ Nhuận .
vàng bạc đá quý Phú nhuận .
thương mại - dịch vụ - xây đựng -giao thơng Bình Thạnh

xây dựng Bình Thạnh .

29)
30)
31)
32)
33)
34)

Cơng ty sản xuất - thương mại Gị Vấp .
Cơng ty xây đựng Gị Vấp .
Xf nghiệp kiểm sốt thiết kế và tư vấn đầu tư.
XI nghiệp in Thủ Đức .
Công ty vật tư tổng hợp Bình Chánh .
Cơng ty sắn xuất - địch vụ - thương mại Bình Chánh .

2T) Cơng ty đu lịch Gia Định .
28) Xí nghiệp in Gia Định ,

35) Nông trường Phạm Văn Cội .

36) Công ty dịch vụ nơng nghiệp Củ Chỉ .
37) Xí nghiệp chế biến thực phẩm Củ Chỉ .

38) Xí nghiệp nước đá Nhà Bè .
39) Công

ty kho vận Nhà Bè .

40) Công ty xây dựng phát triển nhà Nhà Bè .

41) Công !y xây dựng kiến tric A.D.C .

42) Công ty GESELCO , Q3.

Như vậy các doanh nghiệp kinh tế Đảng đã kinh doanh đa nghành và kinh

doanh tổng hợp trong một doanh nghiệp .

2.8.2. Quy mô vốn kinh doanh của 42 doanh nghiệp :
- 85,151 tỷ
- Từ 30 - 40 tỷ
- Từ 20 -30tỷ

1 đoanh nghiệp.
1 doanh nghiệp .
! doanh nghiệp.

- Từ

5-lOtỷ

2 đoanh nghiệp.

- Từ
- Từ

2.
1-

Từ 10 - !5(ÿ 1 doanh nghiệp..


- Từ 3- 5t 6 doanhnghiệp.
- Dưới lỷ

3 tỷ 10 đoanh nghiệp .
2t 7 doanh nghiệp.

11 doanh nghiệp.

Các doanh nghiệp hoạt động kinh tế xây dựng ngân sách Đẳng chủ yếu

hình thành từ những đơn vị nhỏ , kỹ thuật lạc hậu . Trong quá trình hoạt động đã

được tổ chức lại , nhưng nhìn chung vẫn phân tấn, kỹ thuật lạc hậu , đầu tư vốn,
nguồn vốn tự bổ xung của các doanh nghiệp rất thấp , nguồn vốn thuế thối thu mới
thực hiện từ 1993. nhưng vẫn khơng được tiếp nhận đủ theo quy định và thường
chậm so với yêu cầu cửa các doanh nghiệp .
12


2.8.3. Chia theo nghành kinh tế, kỹ thuật

:

Các ngành kinh tế, kỹ thuật , ngay từ đầu hình thành tự phát . Trong quá
trình tổ chức lại vẫn chưa xác định được hướng tập trung đẳu tư cho những nghành
kinh tế kỹ thuật có hiệu quả .
* Sản xuất kính doanh xăng dẫu và khí đốt :
1, Sai Gon Petro.
2. Công ty Vinagas Phú Nhuận .


* Xây dựng phái triển nhà :
1. Công ty thương mại - xây dựng Sài Gịn 5 .
2. Cơng ty xây dựng Tân Bình Đơng .

3. Công ty xây dựng kinh doanh nhà Q11.

+1. Công ty xây đựng kính doanh nhà Q. Phú Nhuận .

5. Cơng ty xây dựng Bình Thạnh .

6. Cơng ty xây dựng Gị Vấp .
7. Cơng ty xây dựng phát triển nhà Nhà Bè .

*_ Các đơn vị xuất nhập khẩu trực tiếp :
1. Fimexco QI

2. Cholifac Q5
3. Bitex Q6

4. Bidexim Q8
5. Tamexco Q Tân Bình .
* Thương mại và cdc loai dich vu:
1. Nhà khách Bến Nghé .

2. Công !y ISC.

3. Công ty thương mại dich vụ Bạch Đằng Q1.

4.

5.
6.
7.
8.

Công ty Gesebco Q3,
Cơng ty thương mại Bình Tây Q6 .
Cơng ty du lịch thương mại Kỳ Hịa Q10.
Cơng ty vàng bạc đá quý Q Phú Nhuận .
Cty thương mại dịch vụ và xây đựng giao thơng Q.Bình Thạnh .

9. Cơng ty du lich Gia Dinh ( Binh Thạnh ).

10. Công ty Gimexco Q Gị Vấp .
11. Cơng ty vật tư tổng hợp Bình Chánh .

12. Cơng !y sắn xuất thương mại dịch vụ Bình Chánh .
13. Cơng ty dịch vụ sản xuất nông nghiệp Củ Chỉ. ˆ,
13


* Các đơn vị sản xuất kinh doanh :
AMAWNE

. Xí nghiệp Bao bì Phứ Hưng .
, Xí nghiệp ìn Nam Hưng .
. Xí nghiệp in Khánh Hội Q4.

. Xí nghiệp thuốc lá Chợ Lớn Q5 .


WORN

. Xí nghiệp in số5 Q5 .
. Cơng ty Bao bì Hưng Phú Q8 .
. Công ty Thiên Nga ( sắn xuất nước giải khát ) Q10.
. Xf nghiệp in Vườn Lài , Q10.
. Xí nghiệp in Gia Định Q Phú Nhuận .
10. Xí nghiệp nước giải khát Mimosa Thủ Đức .

11. Xí nghiệp in Thủ Đức .
12. Nông trường Phạm Văn Cội Củ Chỉ .
13. Xí nghiệp chế biến thực phẩm Củ Chỉ .
14. Xí nghiệp nước đá Nhà Bè .
15. Cơng ty kho vận Nhà Bè .

2.9. Hiệu quả sản xuất kinh doanh J994 :
2.9.1. Kết quả chung :
Theo số liện quyết toán 1994, là năm hệ thống kình tế Đảng tương đối ổn
định và đang trong xu thế phát triển , có tu thế về vốn .
+ Tổng nguồn vốn sản xuất , kinh doanh 358,223 tỷ đồng . Trong đó vốn cố

định 151,478 tỷ , vốn lưu động 200,745 tỷ .

+ Tổng doanh thu của 42 doanh nghiệp là 4.492,541 tỷ , đạt 104% kế hoạch

,so với 1993 tăng 66%, chiếm tỷ trọng 50,7% so với kinh tế xây dựng ngân sách
Đảng cả nước . Trong đó ,
- Doanh nghiệp cấp Thành phố đạt 1.537,842 tỷ, đạt 103% kế hoạch , bằng
34,32% tổng doanh thu chung .
- Doanh nghiệp cấp quận , huyện đạt 2.954,794 tỷ , đạt 105% kế hoạch, sơ

với 1983 ting 8% , chiếm 65,08% doanh thu chung .

+ Trong tổng doanh thu chung { 4.492,541 tỷ )

5 công ty xuất nhập khẩu đạt 1.365,228 tỷ bằng 20,4% doanh thu chung .
- 7 cty kinh doanh phát triển nhà đạt 127,020 tỷ bằng 2,83% doanh thu
chung .
- 8 xí nghiệp in đạt 50,608 tỷ bằng 1,13% doanh thu chúng .

- Cty đầu khí SaiGon Peto đạt 1.490,417 tỷ bằng 33,18% đoanh thu chung .

14


32,48%

- 2l doanh nghiệp sản xuất , thương mại dịch vụ đạt 459,251 tỷ bằng
doanh thu chung .

+ Đã đóng góp vào ngân sách Nhà nước để trợ cấp bổ sung vốn để đầu tư
phất triển sản xuất kinh doanh .
- Tổng số thuế phải nộp vào ngân sách Nhà nước 507,138 tỷ . So với năm
1983 tăng 245% , chiếm 55,43% tổng số thuế chung của các doanh nghiệp kinh tế

xây dựng ngân sách Đảng của cả nước .

- Các doanh nghiệp Thành phố quản lí 365,744 tỷ đồng , chiếm 72% tổng số
chung. Nhưng đã nộp 361,353 tỷ - 99,60% phải nộp .
- Các doanh nghiệp cấp quận , huyện , quản lí 141,394 tỷ đồng , chiếm 28%
tổng thuế chung . Đã nộp 127,962 tỷ = 90,5% số phải nộp .

+ Ngoài số thuế thu nộp vào ngân sách Nhà nước trên đây , các doanh
nghiệp còn trích nộp vào ngân sách của Đẳng bộ Thành phố 14,090 tỷ đồng , gồm
- Trích nộp khấu hao cơ bản 2,290 tỷ.
~ Thuế sử dụng vốn 3,122 tỷ.

~ Trích nộp 20% lợi nhuận còi lại : 8,767 tỷ .

+ Lợi nhuận ( chưa trừ thuế lợi tức ) đạt 69,295 tỷ đồng - 110% so với kế

hoạch , tăng 97,47% . Lãi rịng đạt 45,637 tỷ . Trong đó :

- Xuất nhập khẩu ( chưa trừ thuế lợi tức ) : 3,354 tỷ = 7,72% lợi nhuận chung
. Tỷ xuất lợi nhuận trên đồng vốn đầu tư 7,59% măm .
- Khối xây đựng phát triển nhà 17,813 tỷ = 25,7% lợi nhuận chung , tỷ suất
lợi nhuận trên đồng vốn đầu tư 13,24% mam.
- Công ty kinh doanh đầu khí Sài Gịn Petro đạt 31,706 tỷ chiếm 45,75% lợi
nhuận chung . Tỷ suất lợi nhuận trên đồng vốn đầu tư 211,61% /ăm .

- 29 doanh nghiệp còn lại đạt 14,422 tỷ , chiếm 20,81% lợi nhuận chung .

Tỷ xuất lựi nhuận trên đồng vốn 24,21% ăm .
- Tỷ suất lợi nhuận bình quần của 24 doanh nghiệp ( chưa trừ thuế lợi tức )
28,74% ; Tính trên lãi rịng 18,93% năm,

+ Theo bắn quyết toán 1994 trên đây , hệ thống doanh nghiệp kinh tế xây

đựng ngân sách Đẳng hoạt động có lãi , nhưng phát triển khơng đều , doanh nghiệp

hoạt động khá chiếm tÿ lệ thấp . Nếu tính hiệu quả trên tỷ suất lợi nhuận của đồng
vốn đầu tư bình quân là 18,93% năm , số đơn vị chưa đạt số bình qn đó là 52% ,

trong số này có 13 doanh nghiệp đạt rất thấp dưới 10% /năm . Như vậy , đồng vốn
đầu tư cả năm thu lãi chưa được 0,1, có 2 đơn vị lỗ .

+ Chứng tơi cho rằng bắn quyết tốn trên đây là lời giả , lỗ thật, lãi là do

người quản lí chủ quan rạo ra . Với các lí đo sau đây :

15


- Tài sản Nhà nước giao cho kinh tế Đẳng rất thấp , nhưng khi đưa vào
hoạch toán lại tiếp tục giấm tỷ lệ giá trị tài sẩn cố định , các đoanh nghiệp giảm
được thuế vốn , giảm tỷ lệ khấu bao cơ bắn .
~ Tính vốn lưu động khơng đúng và khơng chính xác . Thí dụ : Cơng ty kinh

đoanh dẫu khí Sài Gịn Peto , chiếm tới 45,75% lợi nhuận chung , doanh thu đạt tới
1490,417 tỷ = 33,18% doanh thu chung , nhưng vốn tự có chiếm 5% vốn kinh doanh
. Thực chất vốn kinh doanh là vốn chiếm dụng ( mua chịu trả chậm ) và thực tế
kinh doanh xăng dẫu bị lỗ , lãi chủ yếu là cho thuê mặt bằng , tận dụng vốn chiếm

dụng và vốn thuế thoái thu để phát triển kinh tế..

- Lợi nhuận thu được là đo không tính đúng , tính đủ vào hoạch tốn tạo ra .
( sẽ phần tích về hoạt động của cơng ty Sài Gòn Petro sau day ).

Nam

1995 , vẫn thực hiện hoạch toán như 1994 , vốn đầu tư mới tiếp tục

tăng , nhưng lợi nhuận giẩm . (năm 1994 : tăng 47,250 tỷ ; 1995 tĩng 67,187 tỷ )

Lợi nhuận giẩm tit 45,637 tỷ xuống còn 42,344 tỷ.

CÁC ĐƠN VỊ ĐẠT HIỆU QUÁ THẤP
¡ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN DƯỞI 10%/ năm }
1. Công ty xuất nhập khẩu Fimexco - Quận 1
2. Công ty thương mại dịch vụ Bạch Đằng - Quận ¡
3. Cơng ty xuất nhập khẩu Bình Tây Bitex - Quận 6

=
=
=

9%
T%
7%

5. Xí nghiệp nước đá Nhà Bè
6. Cơng ty thương mại Bình Tây - Quận 6

=
=

6%
5%

8. Cơng ty xây đựng nhà - Quận Phú Nhuận

=

4. Công ty xây dựng Bình Thạnh


7. Cơng ty xuất nhập khẩu Bidexim - Quận 8
9. Cơng ty xây dựng nhà - Quận Gị Vấp

10. Cơng ty thương mại dịch vụ - Huyện Bình Chánh

11. Nông trường Phạm Văn Cội - Huyện Củ Chỉ
12. Cơng ty xây dựng Sài Gịn - Quận 5
13. Cơng ty xây dựng Tân Bình Đơng - Quận 8

14. Cơng y sắn xuất thương mại Gimexco - Gị Vấp

=

=

=

=

=

=
=

=

6%

5%

5%

5%

5%

5%

3%
3%

3%

15. Xí nghiệp in Huyện Thủ Đức

=

3%

16. Công ty vật tư tổng hợp - Huyện Bình Chánh

=

3%

18. Xí nghiệp bao bì Hưng Phú - Quận 8
19. Công (y xuất nhập khẩu - Quận Tân Bình

=
=


1%
1%

17. Cơng ty xây dựng nhà Nhà Bè

20. Công ty kho vận - Huyện Nhà Bè

=

=

3%

1%
16


CAC ĐƠN VỊ CHƯA TRÍCH NỘP KHẤU HAO CO BAN

„ Xí nghiệp in Nam Hưng .

wawne

. Cơng ty dầu khí Thành phố Hỗ Chí Minh ( Sai Gon Petro) .
. XI nghiệp thuốc lá Chợ Lớn - Quận 5.
. Công ty xuất nhập khẩu Cholifac - Quận 5 .

. Công ty thương mại xây đựng Sài Gòn 5 - Quận 5 .


a

. Công ty xuất nhập khẩu Bitex - Quận 6 .
. Công ty xuất nhập khẩu Bidexim - Quận 8.
. Cơng ty xây dựng nhà Tân Bình Đơng - Quận 8 .

. Xí nghiệp in Vưỡn LÀI - Quận 10.

10.
1.
12.
13.

Công ty xây dựng nhà Quận II.

Công ty xuất nhập khẩu Tamexco - Tân Bình .

Cơng ty xây dựng nhà Quận Phú Nhuận .
Công ty vàng bạc đá quý Quận Phú Nhuận .
14 . Cty thương mại địch vụ , xây dựng giao thơng Quận Bình Thạnh
15. Cơng ty xây dựng Quận Bình Thạnh .
16. Cơng ty du lịch Gia Định , Quận Tân Bình .
17. Cơng ty sản xuất thương mại Gimexco , Quận Gị Vấp .
18. Cơng ty xây dựng Quận Gị Vấp .
19. Xí nghiệp nuớc giải khát Mimosa , Huyện Thủ Đức .
20. Xí nghiệp in Thủ Đức .
21. Công ty sản xuất thương mại địch vụ Huyện Bình Chánh .
22. Cơng ty kho vận - Huyện Nhà Bè .
23. Công ty xây dựng nhà - Huyện Nhà Bè .


as


CÁC ĐƠN VỊ CHƯA TRÍCH NỘP SỬ DỤNG VỐN
=

. Cơng ty xuất nhập khẩu Bình Tây Bitex - Quận 6 .

Hà hà

. Xí nghiệp in Vườn Lài - Quận 10

tho

. Công ty xây dựng nhà - Quận 11
. Công ty vàng bạc đá quý - Quận Phú Nhuận
. Công ty xây dựng nhà - Quận Bình Thạnh

O

DIA

.
.
.
.

10.
11.
12.

13.

Cơng ty du lịch Gia Định - Quận Bình Thạnh
Cong ty sản xuất thương mại Gimexco - Quận Gị Vấp
Cơng ty xây dựng nhà - Quận Gị Vấp
Xí nghiệp Mimosa - Huyện Thủ Đức
Cơng
Cơng
Cơng
Cơng

ty
ty
ty
ty

sắn
kho
xây
vật

xuất thương mại dịch vụ - Huyện Bình Chánh
vận - Huyện Nhà Bè
đựng nhà - Huyện Nhà Bè
tư tổng hợp - Huyện Bình Chánh

CAC BON VI NO VAY QUA HAN
“nh

. Cơng ty vật tư tổng hợp Huyện Bình Chánh

. Cơng ty sdn xuất thương mại dịch vụ Huyện Bình Chánh
. Cơng Iy kinh doanh phát triển nhà Huyện Nhà Bè
. Công ty Gesebco Quận 3

. Công 1y sản xuất thương mại Quận Gị Vấp

as

. Cơng tv Thiên Nga Quận 10

7. Văn phịng Quận ủy Quận 4
8. Cơng ty xuất nhập khẩu Cholifac Quận 5
9. Xí nghiệp Rosa trực thuộc Cơng ty ISC

10. Cơng 1y xây lấp điện Hồng Thái

11. Xí nghiệp in Nam Hưng
12. Xí nghiệp in Khánh Hội Quận 4
13. Công ty xây dựng kinh doanh nhà Quận Phứ Nhuận

18


Đan vị nh : triệu đẳng
‘A DANG

:

:


TÊN |: 22%

. số

DOANHN

|. tT

|: ht

200)

XN Bao bi Phi Hung 0Ì

105

9)

XNIaNamHuag

Nhà Khách
Bến Nghề 5|`

lỗ
+


Cơng Ty (S.C

3.500


Cry Diu

lcộnG cẮP THÀNH :|_ 3.863
j|

CôngyPimxeo

cong ự TM-DV Bạch`
Căng ty Geseb



110

_—

ot

4

1.

xi Nghiệp In Khánh H|: — TỔ
XN thuốc lá Chơ lớn |
85
78
'Cảng ty Cholifac
li nghệp in sổ 5ˆ


__

6

(Công ty TM-XD Sài gì)

176)

{Cong ty thuong nai Bir]

Cơng y XNK Bình Tạj
Cty, SXKD- XNK quan}

Cự sây dựng Tân Bing
Gy Bao Bi Hung
Pra |,

286]
-

$0

57]
12)

Crya Da Geh-Thimg ms —..=
13

lũ aghitpin Vườn Bi —— 12
CôngwSTT6-ST_


19) __ 71%

1172| — 138.400

7%4
tủa,




ất
Tony tên | Tỳ su

ÀNG
TP NGAN SÁCH D

số

ie.

TÊN.

TT

ách | dei
28% | ngâns
ghuộn
và tự
ig


IE°
DOANH NGH

gố xung

vốn _| nhuận

sn |

S3

68%
"3%

_ 0%

ov!

~5Fs|| “insge

ÍtyCw_PPhhúú ThThạnaoh V". INAGAS~_

_ˆ°26

4
23B Ci[eny T1OWdyW4n05i.h Tgni

3j0|


346)

33



_. 19

niaDie
M4 PMinebieTi

Bi hCác
Mã Cteye SViXe-TTeM-DTVgBiHngk Chan

g

36

" Nông Tatong Pham Văn Cại —
ệp Củ chi
[Cty DV-SX-N1 Nghi

_ 38)

ch
ủm
ức phCẩ
39 | XN chhiế ệpbiếnnướcth đã Nhà Bè
„ 40 | Xí ng
4i


42_|coyniy

yon

y]
.
8s

34

87

21

32

18
15


3

43

ng phic wiéa ani a g_12
ATT
T
T
S

2
2
T
T
S
t
a
Ch
sa)
P QUẬN -HUYỆN tự ra

————
iu

chú: Lợi nhuận cua Cty TAME

vi sông ty chưa quyết toän

. i

|

1260[

2s

25

ae


122

à Bè
Cig ty kho vận Nh

CỘNG CẮ

3.8480 - 10“91%%

- 625 6 _

khét Mimo

45%

“ gu) - 3

1

ÍXINgighihiệptenưnướcớc giảigà

32%

ol

.

A4

70%


55

ow

asa2il

36n%n

2499

190%

im

"

j58| - 2l
„`
543

| 7Ð.
T3M[ 1640|

258
lá85

12%
222


3.122) 8-616|

279.585

25%

209

4881

2531

14%

j


2.9.2. Hoat đơng của cơng ty kinh doanh đầu khí Sài Gịn Petro :
Cơng ty Sài Gịn Petro, trực thuộc công ty lương thực Thành pho , được

chuyển sang hệ thống kinh tế Đảng theo quyết định số 53/ QĐUB ngày 22/12/1993
cửa Ủy ban Nhân dân Thành phố Hỗ Chí Minh . Khi chuyển sang kinh tế Đắng là
một doanh nghiệp có nhiều thuận lợi : có thị trường tiêu thụ lớn , nguồn hàng chủ
yếu nhập về bán buôn và bán lẻ , cạnh tranh trên thị trường í1 gay gắt so với các
nghành kinh tế khác (toàn quốc chỉ có 6 đầu mối lớn nhập khẩn xăng dẫn : Sài
Gdn Petro , công ty xăng dầu khu vực I và 2, Tổng Cơng ty đầu khí Việt Nam và
Petechim ) . Phương thức kinh doanh chỉ yếu nhưng hàng hóa thanh tốn chậm

bằng lãi suất cao , vốn lưu động tự có của cơng ty chỉ chiếm 5% / đông vốn lưu


động trong kinh doanh .

- Tổng đoanh thu trong hai năm 1994, 1995 là : 329,873 tỷ ; trơng đó 1994
: 1490.417 tỷ ; 1995 : 1800,456 tỷ ; năm 1995/ 1994 tăng 10% so với kế hoạch và

tăng 20%/ 1994 .

- Nộp ngân sách Nhà nước 1994,1995 : 703,065 tỷ . Trong đó 1994 : 363,158

tỷ: 1995: 340,907 tỷ.

- Lợi nhuận ( chưa tính thuế lợi tức ) : 57,537 tỷ. Trong đó 1994 : 31,706 tỷ ;

1995 : 25,831 tỷ.

Những số liệu trên ta thấy : Doanh thu 1995/1994 ting 20% nhưng nộp ngân

sách Nhà nước giầm 4% . Tỷ suất lợi nhuận trên vốn giảm từ 211,6% xuống còn
48% (tất cả đêu chưa hoạch toán đúng, đủ ).
Trên thực tế khi xem xét hoạt động trong 3 năm 1993, 1994, 1995, tình
hình tài chính của cơng ty Sài Gịn Petro đã xuất hiện những dấu hiệu không ổn
định , xác xuất dẫn đến rủi ro trong kinh đoanh khá lớn .
* Vậ vốn cố định

:

Giá trị tài sản cố định trong quá trình sử dụng sẽ được trích khấu hao , như
vậy tài sản cố định sẽ giảm đẳn , nhưng khí xem xét trong các quyết toán , trong
giá trị tài sản cố định từng kỳ trong năm có chiểu hướng tăng lên đẳn do công ty
chú trọng xây đựng đầu tư cơ bản ,mua sẵn tài sản mới liên tục. Vốn đầu tư mới

chủ yếu là nguén vốn chiếm dụng của khách hàng theo phương thức mua hàng trả
chậm với lãi suất bình qn 9%/ năm . Theo số liệu quyết tốn đến 30/9/1995 :
- Tổng giá trị tài sẵn cố định của công ty: 172.659.957.999 đ
- Nguồn vốn cố định của cơng ty chỉ có : 12.643342.887đ
- Số chênh lệch lên tới

: 160.016.615.112 4


Trong 9 tháng đấu năm

18.972.676.7314

1995,

công ty đã phải trả tiên lãi vay tới

(binh quân 2,Hỷ/ tháng ). Trong khi đó cơng ty khơng có khế ước

vay nợ đối với ngân hàng để đầu tư xây dựng cơ bản không dựa vào nguồn vốn cố
định được cấp hoặc tự có nên chủ yếu dựa vào vốn chiếm dụng cửa khách bàng
thông qua các hợp đồng trả chậm với lãi suất cao .
* Vốn lưu động , vốn thực có của cơng ty chiếm 5% vốn
doanh chủ yếu bằng nguồn vốn chiếm dụng , vì vậy trên sổ sách
hiện con số rất lớn . Để có thể tiếp tục sẩn xuất kinh đoanh cơng
trữ ngun liệu . hàng hóa , thành phẩm cửa khách hàng . Theo số
đến tháng 9-1995 :

lưu động , kinh
hoạch toán thể

ty buộc phải dự
liệu quyết toán

- Tổng giá trị vốn lưu động: 246.672.352.995 đ
- Trong đó tiển mặt

:

3.346.721.185 đ

- Tiển gửi ngân hàng
: 39.301.156.977 đ
Ngay trong số vốn lưu động trên đây có 37 tỷ 216 triệu vốn lưu động Ban
Tài chính Quần trị Thành ủy cấp .
*_ Về thanh toán , theo số liệu quyết toán của công ty 30/ 9/95
- Tổng số nợ phải thu : 391.318.826.041 đ
- Tổng số nợ phải trả :
- Chênh lệch tới
:

750.731.389.170đ
395.412.563.129đ

Như vậy , khả năng thanh toán nhanh của Cty rất thấp cho dù Cty đem toàn
bộ tài sản lưu động ra bảo đầm nợ vẫn còn thiếu hụt tới 112.740.210.134đ. Những
số nợ trên đây chưa nói đến xảy ra tình trạng nợ khó địi , nhưng trên thực tế, riêng
Cty TNHH Minh Phụng còn nợ đây dưa đến quý II -1995 tới 181.457.516.684đ..

* Hiệu quả bình doanh , kinh đoanh của cơng ty gồm hai phẩn chính và
phụ . Kinh đoanh phụ gồm :

- Kinh doanh phụ liệu gas

- Thu phi bom rót bảo quần
- Thu tién lưu kho , cấp phí .
- Hoa hồng nhập y thác
- Cho thuê nhà .

Lợi nhuận do kinh doanh phụ mang lại chiếm 45% / tổng số lợi nhuận của
toàn Cty 9 tháng đầu năm 1995 . Trong khi đó phần kinh doanh chính hiệu quả thất
thường , kình doanh xăng dấu lỗ liên tục. Ngay trong tình hình đó , Cty vẫn tiếp tục
đầu tư xây đựng cơ bản năm 1996 tới 218.669.000.000đ vào các cơng trình :

Xây
Xây
Xây
- Xây

mới
mới
mới
cao

kho xăng dầu Thị Vải
các cây dầu khí Thị Vải
đường vào kho xăng đầu
ốc Nguyễn Thông

- Duy tu bẩo dưỡng

- Đầu tư mỡ rộng hệ thống kinh doanh


:92tÿ
: 20t
: 20tŸ
: 18 ty

:

: 43,686 tỷ

: 23,050 tỷ
21


'Trong số vốn đầu tư 218,669 tỷ , vốn tự có của cơng ty chỉ có 10 tỷ, số cịn
lại chủ yếu dựa vào xin từ nguồn trợ cấp thuế nhưng chủ yếu vẫn là nguồn vốn trả
chậm với lãi suất cao như đã làm trước đây .
Đó là những thử thách của Cty Sài Gòn Peưo từ năm 1995 .

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TẢI CHÁNH
CƠNG TY SAI GON PETRO 9 THẮNG ĐẦU HÃM 1995
I. KHẢ NĂNG THANH TOÁN
1. Tỷ lệ
(1đ nợ
có bao
TSLĐ

lưu động
ngắn hạn
nhiên đồng =

đắm bảo )

+Đầu năm 1995-

__

:

'TSLĐ ( = nợ phải thu + hàng tổn + vốn bằng )
ngắn hạn
kho
tiền
Nợ lưu động ( = nợ phải trả + vay ngắn hạn )

188.460.957.812

- 710.337.510 + 412.576.740.068

= 082

730.939.939,294

4+CuSiT 9/1995 =

246.672.352.995 -(852.7 10.508 +1.642.547.916)}+ 391.318.826.041
7.50.731.389.170

=

0,84


* Kếi luận : Cuối T9/1995 ty có xấp xÍ với đầu năm 1995 nhưng hệ số < 1,514
không tốt
Tỷ lệ này chơ ta thấy khả năng thanh toán của đơn vị yếu
(Nếu loại trừ cơng

nợ phải thu khó địi hoặc hàng hóa chậm ln chuyển

thì hệ số này cịn thấp

hơn nữa }.

2. Tỷ lệ thanh tốn nhanh
(1đ nợ ngắn hạn, thì có =
bao nhiêu tiền có khẩ
năng (hanh toần nhanh)

+ Dau nam 1995 =

'TSLĐ - Hàng tổn kho
Nợ ngắn hạn

600.327.328.380 - ( 72.433.507.457 - 710.377.500)

=

0,72

730.939.939.294


22


×