Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Da tổng ôn ta đề 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 6 trang )

LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2022-TEAM EMPIRE

ĐỀ TỔNG ÔN TIẾNG ANH
ĐỀ SỐ 5

Questions 21-25: choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, D) to fill in each blank.
Câu 1: [LUYỆN THI ĐGNL 2022 – TEAM EMPIRE] What you will learn are how to describe
Simple Harmonic Motion using graphs and equation, about the energy ________ involved
in SHM.
A. transfers
B. changes.
C. movements.
D. alterations.
energy transfer: sự chuyển hóa năng lượng
 Chọn A
Câu 2: [LUYỆN THI ĐGNL 2022 – TEAM EMPIRE] She had always been a __________, not a
dreamer.
A. reality.
B. realization.
C. realism.
D. realist.
reality (n): thực tại
realization (n): sự nhận ra
realism (n): chủ nghĩa hiện thực
realist (n): người theo chủ nghĩa hiện thực
 Chọn D
Câu 3: [LUYỆN THI ĐGNL 2022 – TEAM EMPIRE] The university welcomes every of its
students to participate in the graduation ceremony. It starts at 8 am and ___________ to end
at 10 am.
A. schedule.
B. is scheduled.


C. schedules.
D. scheduled.
Giải thích: động từ “schedule” (lên lịch) ở đây phải được chia bị động vì buổi lễ tốt nghiệp
khơng thể tự lên lịch cho nó được.
 Chọn C
Câu 4: [LUYỆN THI ĐGNL 2022 – TEAM EMPIRE] His voice was cultured and unmistakably
English.
A. culture.
B. cultural.
C. cultured.
D. culturally.
culture (n): văn hóa
cultural (adj): thuộc về văn hóa
cultured (n): có văn háo
 Chọn C
Câu 5: [LUYỆN THI ĐGNL 2022 – TEAM EMPIRE] Excuse me, could you tell me where can
we play _______ beach volleyball?.
A. a.
B. an.
C. the.
D. N/A.
play + a sport: chơi một môn thể nào nào đó  khơng có a / an / the
 Chọn D
Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and
circle your answer.
Câu 6: [LUYỆN THI ĐGNL 2022 – TEAM EMPIRE] Lan spends money carelessly as if she was
billionaire.
CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC

1



LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2022-TEAM EMPIRE
A. spends.
B. carelessly.
C. as if .
D. was.
Sửa lỗi: was  were
Giải thích: Sau As if/As though, động từ tobe sẽ sử dụng là “WERE” với mọi chủ ngữ.
Cấu trúc: S + Vs/es + AS IF/AS THOUGH + S + V(ed) diễn tả tình huống khơng có thật ở
hiện tại hoặc q khứ.
Lưu ý: Sau As if / As though, động từ tobe sẽ sử dụng là “WERE” với mọi chủ ngữ.
Dịch: Lan tiêu tiền một cách vô tư như thể cô ấy là một tỷ phú.
 Chọn D
Câu 7: [LUYỆN THI ĐGNL 2022 – TEAM EMPIRE] Music does not tell stories or paint
pictures, but it stirs feelings and evokes moods, through both of what various kinds of reality
can be suggested or expressed.
A. tell.
B. through.
C. what.
D. can be.
Sửa lỗi: when  that/which.
Giải thích: Đại từ quan hệ trong trường hợp này dùng để bổ sung cho câu đứng trước đó nói
về một sự việc.
Cấu trúc:
N (thing) + WHICH/THAT + V + O
N (thing) + WHICH/THAT + S + V
Dịch: Âm nhạc không kể chuyện hay vẽ tranh, mà nó khuấy động cảm xúc và khơi gợi tâm
trạng, qua đó có thể gợi ý hoặc thể hiện nhiều loại hiện thực khác nhau.
 Chọn C

Câu 8: [LUYỆN THI ĐGNL 2022 – TEAM EMPIRE] Neither I nor my sister likes sports,
doesn’t she?
A. nor.
B. likes.
C. sports.
D. doesn’t she.
Sửa lỗi: doesn’t she  do we.
Giải thích: Câu có cấu trúc “neither… nor” thì câu hỏi đi sẽ chia ở số nhiều.
Dịch: Cả tôi và chị gái đều khơng thích thể thao, phải khơng?
 Chọn D
Câu 9: [LUYỆN THI ĐGNL 2022 – TEAM EMPIRE] I also worked with students who had all
the preparation in the world – students who went to the best high schools and had excelled
in their advanced mathematics and science courses.
A. who .
B. went.
C. had excelled.
D. science courses.
Sửa lỗi: went  had gone.
Dịch: Tôi đã làm việc với những học sinh mà có tất cả sự chuẩn bị có thể – những học sinh
mà đã học tại trường phổ thông danh tiếng nhất và đã có thành tích vượt trội về tốn cao cấp
và các khóa học mơn khoa học.
Giải thích: hành động “work” của người kể diễn ra trong quá khứ nên động từ “work”
được chia theo quá khứ đơn, nhưng hành động “go” của các học sinh lại diễn ra và kết thúc
trước hành động “work” của người kể  dùng thì past perfect
 Chọn B
Câu 10: [LUYỆN THI ĐGNL 2022 – TEAM EMPIRE] He bought a great deal of eggs to cook his
favourite dish, which is egg waffle.
A. a great deal of.
B. to cook.
C. favourite.

D. which.
Sửa lỗi: a great deal of  a large number of
Dịch: Anh ấy mua rất nhiều trứng để nấu món anh ấy u thích, đó là bánh quế trứng.
Giải thích: “egg” là danh từ đếm được số nhiều nên không đi với “a great deal of”
 Chọn A
Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11: [LUYỆN THI ĐGNL 2022 – TEAM EMPIRE] He needs to repair the computer.
A. The computer needs repairing.
B. The computer needs being repaired.
2

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2022-TEAM EMPIRE
C. The computer needs to be repairing.
D. The computer needs be repaired.
Câu ban đầu: Anh cần sửa máy tính
Cấu trúc: Câu bị động với “NEED”
Sb + need(s) + to V
 Sth + need(s) + to be + V(pp)
 Sth + need(s) + V_ing
Giải thích: B, C, D sai ngữ pháp vì dùng sai trợ từ đằng sau need.
 Chọn A
Câu 12: [LUYỆN THI ĐGNL 2022 – TEAM EMPIRE] I came into the office. My colleagues
were being there.
A. I came into the office, my colleagues were being there.
B. When I came into the office, my colleagues had been being there.
C. When I came into the office, my colleagues were being there.
D. Hardly had I come into the office when my colleagues were there.

Câu ban đầu: Tơi đến văn phịng. Các đồng nghiệp của tơi đang ở đó.
Cấu trúc:
When + S + V (q khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn).
Hardly/Scarely/ Barely + had + S + V(pp)…+ when + S + V2/V_ed Vừa mới/ngay khi…
thì….
Giải thích:
+ Vì diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác chen vào trong quá khứ nên
câu B, D sai bối cảnh.
+ A sai vì 2 mệnh đề của câu được nối bới dấu phẩy nên phải dùng thì tương ứng.
Từ vựng:
ask about sb: hỏi thơng tin của một người nào đó, đặc biệt là về sức khỏe.
 Chọn C
Câu 13: [LUYỆN THI ĐGNL 2022 – TEAM EMPIRE] I last visited Da Nang two years ago.
A. I was in Da Nang for two years.
B. I didn’t visit Da Nang two years ago.
C. I have been in Da Nang for two years.
D. I haven’t visited Da Nang for two years.
Câu ban đầu: Tôi đã thăm Đà Nẵng 2 năm trước.
Cấu trúc: Thì hiện tại hoàn thành và cấu trúc quá khứ đơn tương ứng.
(1) S + have/has + not + V(pp) + for + time.
(2) It is + time + since + S + (last) + V-ed/V2.
(3) S + last + V-ed + time + ago.
(4) The last time + S + V-ed/V2 + was + time + ago.
Giải thích: A, C sai nghĩa; B sai ngữ pháp cần dung.
Dịch:
A. Tôi ở Đà Nẵng được 2 năm
B. Tôi đã không đến thăm Đà Nẵng 2 năm trước
sai nghĩa
C. Tôi đã ở Đà Nẵng được 2 năm
 Chọn D

Câu 14: [LUYỆN THI ĐGNL 2022 – TEAM EMPIRE] I ran to the garden to see the bird, but it
was no longer there.
A. The bird had flown by the time I ran to the garden.
B. The bird flew by the time I ran to the garden.
C. When I ran to the garden, the bird was flying.
CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC

3


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2022-TEAM EMPIRE
D. The bird had flown after I ran to the garden.
Câu ban đầu: Tôi chạy ra vườn để xem con chim nhưng nó đã khơng cịn ở đó.
Giải thích: B sai cấu trúc; C, D sai nghĩa so với câu ban đầu
Cấu trúc:
S + had + PP + before/ by the time + S + V2/ed diễn tả 1 hành động xảy ra trước một hành
động khác trong quá khứ.
Dịch:
B. sai cấu trúc vì “flew” phải được chia theo thì past perfect.
C. Khi tôi chạy ra vườn, con chim đang bay  sai nghĩa
D. Con chim đã bay sau khi tôi chạy ra vườn  sai nghĩa
 Chọn A
Câu 15: [LUYỆN THI ĐGNL 2022 – TEAM EMPIRE] I ate that left-over burrito, so I am
experiencing a stomachache now.
A. Had I not eaten that left-over burrito, I would not have been experiencing a stomachache
now.
B. Had I not eaten that left-over burrito, I would not be experiencing a stomachache now.
C. If I didn’t eat that left-over burrito, I would not be experiencing a stomachache now.
D. If I don’t eat that left-over burrito, I won’t be experiencing a stomachache now.
Câu ban đầu: tôi đã ăn cái burrito thừa đó, nên bây giờ tơi đang bị đau bụng.

Cấu trúc if loại mixed: if + S + had + V3/ed , S + would +Vbare
Giải thích: hành động “ate that left-over burrito” diễn ra trong quá khứ, và nó tới hậu quả
hiện tại là “experiencing a stomachache”  để diễn tả một hành động không thật diễn ra
trong quá khứ và có hậu quả tới hiện tại  dùng if loại mixed
 Chọn B
Questions 36-40: Read the passage carefully.
One of the world's greatest tragedies was the sinking of the luxury liner Titanic. Although it was a
British ship, many Americans were on board during that terrible night of April 15, 1912. The ship
was on its maiden voyage on that night when it struck an iceberg in the deep waters of the North
Atlantic Ocean. The ship was in route to New York City from Southampton, UK when it hit the
iceberg, killing more than 1,500 of the 2,224 passengers. The ship was the largest ship ever built to
that date, and was thought to be unsinkable.
The ship's passengers varied from some of the richest people in the world at the time, to thousands of
immigrant workers who were trying to find work in the United States. The Titanic was equipped with
technological safety features like remote control watertight doors, and watertight compartments, but
it did not carry enough lifeboats for all passengers. Because of the immense size of the ship, it was
thought to be unsinkable, a fact that contributed to the small number of lifeboats carried on the ship.
Additionally, many of the lifeboats were not filled to capacity when they were launched, causing
more loss of life.
Most of those killed that night were men. The protocol followed by the ship's officers required
"women and children first," when loading lifeboats. The accident was met by international shock and
grief. Many of today's maritime rules were put into place because of this disaster. Only 705 passengers
floating on lifeboats were saved that night. The ship broke into two parts before it went under. It
remains more than a mile deep in the North Atlantic. The sinking of the Titanic has been documented
in film and literature over the years.
Choose an option (A, B, C, D) that best answers each question.
Câu 16: [LUYỆN THI ĐGNL 2022 – TEAM EMPIRE] What is the passage mainly about?
A. The disastrous voyage of the Titanic.
B. How luxurious the Titanic was.
C. The protocals of the Titanic.

D. Technological safety features of the Titanic.
4

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2022-TEAM EMPIRE

Câu 17:

Câu 18:

Câu 19:

Câu 20:

1

Bài văn chủ yếu nói về sự kiện đắm chìm của tàu Titanic.
 Chọn A
[LUYỆN THI ĐGNL 2022 – TEAM EMPIRE] Accoring to paragraph 3, what is the word
“protocol” closest in meaning to?
A. agreement.
B. plan.
C. code.
D. question.
protocol (n): giao thức
agreement (n): thỏa thuận
plan (n): kế hoạch
code (n):

1 câu lệnh lập trình
2 quy tắc
question (n): câu hỏi
 Chọn C
[LUYỆN THI ĐGNL 2022 – TEAM EMPIRE] In paragraph 2, what does the word “it”
refers to?
A. remote control watertight doors.
B. lifeboats.
C. watertight compartments.
D. The Titanic.
Trích câu: “The Titanic was equipped with technological safety features like remote control
watertight doors, and watertight compartments, but it did not carry enough lifeboats for all
passengers.”.
Nghĩa câu: Tàu Titanic được trang bị rất nhiều tính năng bảo vệ như cửa kín nước điều khiển
từ xa và các phụ tùng kín nước, nhưng nó khơng mang đủ thuyền cứu hộ cho các hành khách.
 Chọn D
[LUYỆN THI ĐGNL 2022 – TEAM EMPIRE] Why was the Titanic was considered to be
unsinkable?
A. It contained numerous lifeboats.
B. It was huge.
C. The ship had some of the richest people in the world at the time.
D. It was equipped with technological safety features.
Trích câu: “The ship was the largest ship ever built to that date, and was thought to be
unsinkable.
Nghĩa câu: Con tàu được xem là con tàu lớn nhất được xây thời bấy giờ, và nó được cho là
khơng thể chìm được.
 Chọn B
[LUYỆN THI ĐGNL 2022 – TEAM EMPIRE] Why were men the most of the deceased
people during the Titanic accident?
A. For men were not as strong as women.

B. Because men at that time wore heavy clothes.
C. Since women and children went on the lifeboards first.
D. Since men were forced to died instead of women and children.
Trích câu: “Most of those killed that night were men. The protocol followed by the ship's
officers required "women and children first," when loading lifeboats.
Nghĩa câu: Đa số người bị giết vào đêm hôm ấy là đàn ông. Quy tắc của nhân viên trên tàu
yêu cầu rằng “phụ nữ và trẻ em đi trước”, khi lên thuyền cứu hộ.
 Chọn C
A

6

D

11

A

16

A
CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC

5


LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2022-TEAM EMPIRE
2

D


7

C

12

C

17

C

3

C

8

D

13

D

18

D

4


C

9

B

14

A

19

B

5

D

10

A

15

B

20

C


6

CHINH PHỤC MỌI MIỀN KIẾN THỨC



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×