HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
NGUYỄN XUÂN ĐỊNH
GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HỘ NÔNG DÂN ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2023
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
NGUYỄN XUÂN ĐỊNH
GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HỘ NÔNG DÂN ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số:
9 31 01 05
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Mậu Dũng
HÀ NỘI - 2023
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng năm 2023
Tác giả luận án
Nguyễn Xuân Định
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Mậu Dũng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài luận án.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kinh tế Tài nguyên và Môi trường, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam, cùng toàn thể cán bộ, giảng viên của Học viện Nông nghiệp
Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực
hiện đề tài và hồn thành luận án.
Tơ xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ Trung ương Hội Nông dân
Việt Nam đã luôn ủng hộ, động viên, tạo điều kiện về thời gian và hỗ trợ một phần kinh
phí để tơi thực hiện một số hoạt động nghiên cứu trong quá trình học tập. Tôi xin chân
thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ các sở, phịng, ban, các đồn thể của thành phố
Hà Nội; cấp ủy, chính quyền, các đơn vị chuyên mơn, các đồn thể các huyện, xã; các
chun gia, nhà khoa học, doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã, người thu gom, người
tiêu dùng, nhất là các cán bộ, hội viên nông dân thành phố Hà Nội đã tận tình giúp đỡ
tơi trong suốt q nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên, khích lệ tơi vượt qua mọi khó khăn
để hồn thành luận án.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn không tránh khỏi hạn chế, thiếu sót
nhất định khi thực hiện đề tài luận án, kính mong q thày, cơ, bạn bè, đồng nghiệp và
những người quan tâm tiếp tục đóng góp ý kiến để vấn đề nghiên cứu ngày càng được
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2023
Tác giả luận án
Nguyễn Xuân Định
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục từ viết tắt........................................................................................................ vii
Danh mục bảng .............................................................................................................. viii
Danh mục hình ................................................................................................................. xi
Danh mục hộp .................................................................................................................. xi
Danh mục biểu đồ ........................................................................................................... xii
Trích yếu luận án ........................................................................................................... xiii
Thesis abstract................................................................................................................. xv
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4
1.4.
Những đóng góp mới của luận án ......................................................................... 4
1.5.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ........................................................... 5
1.5.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 5
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 5
Phần 2. Tổng quan về thúc đẩy hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao trong
sản xuất nông nghiệp .......................................................................................... 7
2.1.
Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.............................. 7
2.1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về cơng nghệ cao trong nơng
nghiệp và vai trị của ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ........ 7
2.1.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về nội dung thúc đẩy hộ nông dân
ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp........................................... 9
2.1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ......................................................... 14
iii
2.1.4. Khoảng trống nghiên cứu.................................................................................... 15
2.2.
Cơ sở lý luận về thúc đẩy hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản
xuất nông nghiệp ................................................................................................. 16
2.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trị của thúc đẩy hộ nơng dân ứng dụng công
nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp.................................................................. 16
2.2.2. Nội dung nghiên cứu thúc đẩy hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất nông nghiệp ................................................................................. 26
2.2.3. Yếu tố ảnh hưởng đến thúc đẩy hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất nông nghiệp ................................................................................. 33
2.3.
Cơ sở thực tiễn về thúc đẩy hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao trong
sản xuất nông nghiệp .......................................................................................... 39
2.3.1. Kinh nghiệm của các nước trên thế giới ............................................................. 39
2.3.2. Kinh nghiệm của một số địa phương ở Việt Nam .............................................. 43
2.3.3. Bài học kinh nghiệm cho thành phố Hà Nội ....................................................... 47
Tóm tắt phần 2 ................................................................................................................ 49
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 50
3.1.
Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu ....................................................................... 50
3.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................... 50
3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ..................................................................................... 51
3.1.3. Thuận lợi, khó khăn của đặc điểm địa bàn nghiên cứu đối với thúc đẩy hộ
nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ......................... 52
3.2.
Phương pháp tiếp cận và khung phân tích thúc đẩy hộ nơng dân ứng dụng
cơng nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ......................................................... 53
3.2.1. Phương pháp tiếp cận.......................................................................................... 53
3.2.2. Thiết kế khung phân tích .................................................................................... 55
3.2.3. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................... 56
3.2.4. Phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu ......................................................... 57
3.2.5. Phương pháp phân tích thơng tin ...................................................................... 61
3.2.6. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu........................................................................ 63
Tóm tắt phần 3 ................................................................................................................ 65
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 67
4.1.
Thực trạng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất ngành trồng trọt của
các hộ nông dân trên địa bàn thành phố Hà Nội ................................................. 67
iv
4.1.1. Thực trạng sản xuất ngành trồng trọt trên địa bàn thành phố Hà Nội ................ 67
4.1.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất ngành trồng trọt trên
địa bàn thành phố Hà Nội ................................................................................... 69
4.1.3. Thực trạng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất trồng trọt của các hộ
điều tra ................................................................................................................ 72
4.2.
Thực trạng thúc đẩy hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội ....................................................... 74
4.2.1. Ban hành chủ trương, chính sách thúc đẩy hộ nơng dân ứng dụng công
nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp.................................................................. 74
4.2.2. Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ............... 82
4.2.3. Đào tạo, tập huấn cho hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản
xuất nông nghiệp ................................................................................................. 87
4.2.4. Hỗ trợ vốn đầu tư cho hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản
xuất nông nghiệp ................................................................................................. 92
4.2.5. Phát triển liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ứng dụng công
nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp của hộ nông dân ...................................... 99
4.2.6. Đánh giá hiệu quả của ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông
nghiệp nông nghiệp của hộ nông dân ............................................................... 107
4.3.
Yếu tố ảnh hưởng đến thúc đẩy hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội ............................. 110
4.3.1. Các yếu tố thuộc về hộ nông dân ...................................................................... 110
4.3.2. Các yếu tố thuộc về công nghệ ......................................................................... 114
4.3.3. Các yếu tố thuộc về dịch vụ hỗ trợ ................................................................... 116
4.3.4. Các yếu tố thuộc về thị trường .......................................................................... 118
4.3.5. Các yếu tố thuộc về chính sách của Nhà nước ................................................. 122
4.3.6. Các yếu tố khác ................................................................................................. 123
4.4.
Giải pháp thúc đẩy hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội ..................................................... 127
4.4.1. Quan điểm, định hướng thúc đẩy hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội ............................. 127
4.4.2. Phân tích SWOT trong thúc đẩy hộ nơng dân ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội ............................. 128
v
4.4.3. Các giải pháp thúc đẩy hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội ............................................. 131
Tóm tắt phần 4 .............................................................................................................. 148
Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 149
5.1.
Kết luận ............................................................................................................. 149
5.2.
Kiến nghị........................................................................................................... 150
Danh mục các cơng trình đã cơng bố có liên quan đến luận án .................................... 151
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 152
Phụ lục .......................................................................................................................... 163
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
ATTP
An toàn thực phẩm
BĐKH
Biến đổi khí hậu
BQ
Bình qn
BVTV
Bảo vệ thực vật
CNC
Cơng nghệ cao
CNH
Cơng nghiệp hóa
CNSH
Cơng nghệ sinh học
CNTT
Cơng nghệ thơng tin
ĐTH
Đơ thị hóa
ĐVT
Đơn vị tính
GlobalGAP
Tiêu chuẩn thực hành nơng nghiệp tốt tồn cầu
HĐH
Hiện đại hóa
HĐND
Hội đồng nhân dân
HTX
Hợp tác xã
ICM
Quản lý cây trồng tổng hợp
IPM
Quản lý dịch hại tổng hợp
KHCN
Khoa học công nghệ
KH&CN
Khoa học và công nghệ
NNCNC
Nông nghiệp công nghệ cao
NNUDCNC
Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
NN&PTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
SPNN
Sản phẩm nông nghiệp
SXNN
Sản xuất nông nghiệp
THT
Tổ hợp tác
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
UBND
Ủy ban nhân dân
UDCNC
Ứng dụng công nghệ cao
VietGAP
Tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt ở Việt Nam
vii
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
3.1.
Số mẫu nghiên cứu theo các đối tượng .............................................................. 60
3.2.
Thang đo và ý nghĩa các thang đo ...................................................................... 62
4.1.
Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính trên địa bàn thành
phố Hà Nội, giai đoạn 2015-2021 ...................................................................... 68
4.2.
Diện tích ứng dụng cơng nghệ cao của các cây trồng chính trên địa bàn
thành phố Hà Nội................................................................................................ 69
4.3.
Số lượng mơ hình nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao năm 2020 ................. 70
4.4.
Các công nghệ cao ứng dụng trong sản xuất lúa ................................................ 73
4.5.
Một số công nghệ cao được ứng dụng trong sản xuất rau, hoa .......................... 73
4.6.
Tổng hợp các chính sách khuyến khích ứng dụng cơng nghệ cao trong
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2015-2021 ...... 75
4.7.
Đánh giá của các hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao về mức độ phù
hợp của các chính sách hỗ trợ............................................................................. 81
4.8.
Đánh giá của cán bộ quản lý về việc tổ chức thực hiện các chính sách
phát triển nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao ................................................ 82
4.9.
Quy hoạch phát triển các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên
địa bàn thành phố Hà Nội ................................................................................... 84
4.10.
Đánh giá của cán bộ quản lý về chất lượng công tác quy hoạch và tổ chức
thực hiện quy hoạch phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao .............. 86
4.11.
Tình hình tập huấn cho các hộ nông dân sản xuất lúa, rau, hoa trên địa
bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2012 – 2020 .................................................. 88
4.12.
Tình hình đào tạo, tập huấn cho ứng dụng cơng nghệ cao trong sản xuất
nơng nghiệp ........................................................................................................ 89
4.13.
Tình hình tham gia tập huấn của các hộ ứng dụng công nghệ cao giai
đoạn 2016 - 2021 ................................................................................................ 89
4.14.
Đánh giá của các hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao về các lớp tập
huấn đã tham gia ................................................................................................. 91
4.15.
Đánh giá của cán bộ về công tác tập huấn ứng dụng công nghệ cao trong
sản xuất nông nghiệp .......................................................................................... 92
viii
4.16.
Vốn đầu tư vào lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản và nguồn vốn hỗ
trợ của ngân sách cho phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
của thành phố Hà Nội giai đoạn 2015 - 2021 ..................................................... 93
4.17.
Danh mục các dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thành phố Hà
Nội kêu gọi đầu tư trực tiếp, giai đoạn 2016 - 2025 ........................................... 94
4.18.
Tình hình vay vốn của các hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao ..................... 95
4.19.
Ý kiến đánh giá của hộ nông dân về vay vốn từ các nguồn khác nhau .............. 98
4.20.
Thực trạng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao .......................................................................................... 100
4.21.
Các dịch vụ hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao nhận được khi tham
gia tổ hợp tác, hợp tác xã .................................................................................. 102
4.22.
Tiêu thụ sản phẩm thơng qua hợp đồng của các nhóm hộ ............................... 104
4.23.
Mức độ phổ biến các mối liên kết giữa hộ nông dân ứng dụng công nghệ
cao với doanh nghiệp ....................................................................................... 105
4.24.
Nguyên nhân các hộ nông dân không tham gia tổ hợp tác, hợp tác xã ............ 106
4.25.
Kết quả và hiệu quả xuất của hộ ứng dụng công nghệ cao và hộ không
ứng dụng công nghệ cao ................................................................................... 107
4.26.
Mức độ tiết kiệm phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và nước tưới khi ứng
dụng công nghệ cao .......................................................................................... 109
4.27.
Thông tin cơ bản về hộ được khảo sát .............................................................. 111
4.28.
Kết quả ước lượng ảnh hưởng của các yếu tố đến ứng dụng công nghệ
cao trong sản xuất nông nghiệp của hộ nơng dân ............................................. 112
4.29.
Khó khăn của hộ nơng dân khi tiếp cận công nghệ cao ................................... 114
4.30.
Những kiến thức liên quan đến ứng dụng công nghệ cao hộ nông dân
mong muốn được đào tạo ................................................................................. 115
4.31.
Tình hình tiếp cận chính sách của các hộ nơng dân ......................................... 116
4.32.
Các hình thức tiếp cận thông tin, kiến thức ứng dụng công nghệ cao của
các hộ ................................................................................................................ 117
4.33.
Nhu cầu mở rộng diện tích của các hộ nơng dân ứng dụng cơng nghệ cao ..... 119
4.34.
Tình hình tiêu thụ sản phẩm của các hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao...... 121
4.35.
Đánh giá của các hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao về công tác quản
lý chất lượng vật tư đầu vào và quản lý chất lượng sản phẩm ......................... 122
ix
4.36.
Ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý về mức độ phù hợp của các chính
sách do Trung ương ban hành .......................................................................... 123
4.37.
Mức độ đáp ứng của hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao của các hộ nông dân ................................................................. 124
4.38.
Sự quan tâm và niềm tin của người tiêu dùng đối với sản phẩm nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao ....................................................................... 125
4.39.
Chiến lược thúc đẩy hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất
nơng nghiệp dựa trên phân tích SWOT ............................................................ 130
x
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
3.1.
Bản đồ địa giới Hành chính thành phố Hà Nội .................................................. 50
3.2.
Khung nghiên cứu giải pháp thúc đẩy hộ nông dân ứng dụng công nghệ
cao trong sản xuất nơng nghiệp .......................................................................... 55
DANH MỤC HỘP
STT
Tên hộp
4.1.
Mơ hình vay vốn của các thành viên hợp tác xã rau sạch Chử Tâm cho
Trang
ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau sạch ............................................... 96
4.2.
Mơ hình liên kết ứng dụng cơng nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ rau
sạch của các hộ nông dân thôn Ba Chữ, xã Vân Nội, huyện Đông Anh .......... 101
4.3.
Kết quả và hiệu quả của mơ hình ứng dụng cơng nghệ cao trong sản
xuất rau ............................................................................................................. 108
xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
Tên biểu đồ
4.1.
Hình thức nơng dân ứng dụng công nghệ cao tham gia tập huấn, đào tạo
Trang
giai đoạn 2016 - 2021 ......................................................................................... 90
4.2.
Nguồn vốn vay của hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao ................................ 95
4.3.
Mức độ hài lịng của hộ nơng dân ứng dụng cơng nghệ cao ............................ 109
4.4.
Khó khăn của hộ nơng dân trong ứng dụng công nghệ cao ............................. 113
4.5.
Nguồn tiếp cận dịch vụ tư vấn của các hộ ........................................................ 118
4.6.
Đánh giá của các hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao về thị trường vật
tư đầu vào phục vụ ứng dụng công nghệ cao ................................................... 120
4.7.
Đánh giá của các hộ nông dân ứng dụng cơng nghệ cao về lợi ích khi
tham gia các tổ chức chính trị - xã hội ............................................................. 126
xii
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Nguyễn Xuân Định
Tên luận án: Giải pháp thúc đẩy hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 9.31.01.05
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
Đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thúc đẩy hộ nông dân
UDCNC trong SXNN, từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy hộ nông dân UDCNC trong
SXNN trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu:
Luận án sử dụng các phương pháp tiếp cận bao gồm: Tiếp cận theo sản phẩm, tiếp
cận có sự tham gia và tiếp cận thể chế. Bên cạnh nguồn số liệu thứ cấp, nghiên cứu còn
sử dụng các số liệu khảo sát bằng bảng hỏi từ 484 hộ nông dân trồng lúa, rau, hoa (bao
gồm nhóm hộ có UDCNC và nhóm hộ không UDCNC trong SXNN), 54 cán bộ địa
phương, 56 người tiêu dùng; phỏng vấn sâu 10 người thu gom, 05 doanh nghiệp cung
ứng vật tư đầu vào và liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm; tổ chức 1 hội thảo cấp thành
phố, 4 hội thảo cấp huyện, 08 hội thảo cấp xã và 12 cuộc thảo luận nhóm với các tác
nhân có liên quan đến thúc đẩy hộ nơng dân UDCNC trong SXNN. Các phương pháp
phân tích được sử dụng bao gồm: phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích
so sánh, phương pháp phân tích SWOT, phương pháp nghiên cứu trường hợp (case
study), phương pháp phân tích hồi quy. Các số liệu được nhập và xử lý bằng phần mềm
Microsoft Excel, ước lượng mơ hình hồi quy bằng phần mềm STATA.
Kết quả chính và kết luận
Luận án hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận về thúc đẩy hộ nông dân
UDCNC trong SXNN; xây dựng khung phân tích thúc đẩy hộ nơng dân UDCNC trong
SXNN; làm rõ các nội dung chủ yếu của thúc đẩy hộ nông dân UDCNC trong SXNN
làm cơ sở nghiên cứu thúc đẩy hộ nông dân UDCNC trong SXNN trên địa bàn thành
phố Hà Nội.
Phát triển sản xuất NNUDCNC trên địa bàn thành phố Hà Nội tăng cả về diện
tích, năng suất, sản lượng và giá trị. Đã có một số chủ trương, chính sách khuyến
khích phát triển NNUDCNC, tuy nhiên việc thúc đẩy hộ nông dân UDCNC trong
xiii
SXNN cịn gặp nhiều khó khăn như: Các chủ trương, chính sách khuyến khích phát
triển NNUDCNC ít quan tâm đến đối tượng là hộ nông dân; việc xây dựng quy hoạch,
tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển NNUDCNC còn nhiều hạn chế; đầu tư cho
NNUCNC thấp, chưa thu hút được nhiều doanh nghiệp đầu tư vào phát triển
NNUDCNC; đào tạo, tập huấn cho các hộ nông dân UDCNC chưa được quan tâm
đúng mức; liên kết, hợp tác giữa các hộ nơng dân UDCNC với nhau và với doanh
nghiệp cịn lỏng lẻo, thiếu bền vững.
Luận án đã xác định và phân tích các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến thúc đẩy hộ
nơng dân UDCNC trong SXNN bao gồm: (1) Nhóm yếu tố thuộc về hộ gia đình; (2)
Nhóm yếu tố thuộc về cơng nghệ; (3) Nhóm yếu tố thuộc về dịch vụ hỗ trợ; (4) Nhóm
yếu tố thuộc về thị trường; (5) Nhóm yếu tố khác như điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng,
hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội, quan tâm và niềm tin của người tiêu dùng...
Mơ hình kinh tế lượng chỉ ra một số yếu tố có ảnh hưởng tích cực, nếu gia tăng yếu tố
này sẽ gia tăng khả năng UDCNC của các hộ nơng dân như: trình độ học vấn của chủ
hộ, thu nhập của hộ, số lao động nông nghiệp, diện tích canh tác của hộ, khả năng tiếp
cận của hộ với dịch vụ khuyến nơng, dịch vụ tín dụng.
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, luận án đề xuất 07 nhóm giải pháp nhằm thúc
đẩy hộ nơng dân UDCNC trong SXNN trên địa bàn thành phố Hà Nội, bao gồm: (1)
Hồn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy hộ nông dân UDCNC trong SXNN; (2) Nâng
cao chất lượng quy hoạch và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển NNUDCNC; (3)
Tăng cường đầu tư, hỗ trợ hộ nông dân UDCNC trong SXNN; (4) Đẩy mạnh nghiên
cứu, chuyển giao cơng nghệ, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ UDCNC trong
SXNN cho các hộ nông dân; (5) Phát triển liên kết, hợp tác thúc đẩy hộ nông dân
UDCNC trong SXNN; (6) Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
thúc đẩy hộ nông dân UDCNC trong SXNN; (7) Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến
thương mại hỗ trợ hộ nông dân tiêu thụ sản phẩm NNUDCNC.
xiv
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Nguyen Xuan Dinh
Thesis title: Solutions for promoting the high – tech application of farm households in
agricultural production in Hanoi city
Major: Development Economics
Code: 9.31.01.05
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Study objectives:
To evaluate the current situation and analyze factors influencing on promoting the
high – tech application of farm households in agricultural production in order to propose
solutions for promoting the high – tech application of farm households in agricultural
production in Hanoi city in the upcoming period.
Materials and Methods
The thesis used approaches such as crop based approach, participatory approach
and institutional approach. In addtition to the secondary data, the study used the primary
data collected through direct interviews with 484 rice, vegetable, flower growers
(consisting of high-tech households and non high - tech households), 54 local officials,
56 consumers; in-dept interviews with 10 collectors of agricultural products and 05
agricultural companies; organized 01 provincial workshop, 04 district workshops, 08
commune workshops and 12 group discusions with relevant stakeholders. The study
used data analysis methods such as statistical method, comparative analysis method,
SWOT analysis method, case study method, regression analysis method (logit model).
The collected data was processed by using Microsoft Excel and STATA software.
Main findings and conclusions
The thesis has systemized and further clarified theorectical issues related to
promoting the high – tech application of farm households in agricultural production;
developed the analytical framework for promoting the high – tech application of farm
households in agricultural production; clarified the key contents of promoting the high –
tech application of farm households in agricultural production which are basis for
research on promoting the high – tech application of farm households in agricultural
production in Hanoi city.
For the last years, the development of high – tech agriculture in Hanoi city has
been growing in terms of area, yield, output and value. Some policies for promoting the
xv
high – tech agriculture were issued, however, promoting the high – tech application of
farm households in agricultural production has been facing many difficulties such as:
The policies for promoting the high – tech agriculture give little attention to farm
households; developing and implementing plans for high – tech development show
many limitations; investment in high – tech agriculture is modest, few companies are
attracted to invest in high – tech agriculture; training farm households do not get due
attention; linkages among farm households or with companies are loose and
unsustainable.
The thesis identified and analyzed such influential factors as: (1) Farm house hold
- related factors; (2) Technology - related factors; (3) Supporting services - related
factors; (4) Market - related factors; (6) Other factors: natural conditions, infrastructure,
interest and trust of consumers. The logit model shows some positively influencing
factors such as education level of farm households, income, number of labourers, area,
accessibilities to agricultural extension, credit services. If the degree of these factors
increase, the high – tech adoptability of farm households increase.
Based on the findings, the thesis proposed 07 solutions for promoting the high –
tech application of farm households in agricultural production in Hanoi city consisting
of: (1) Improving mechanisms and policies for promoting the high – tech application of
farm households; (2) Enhancing capacity in planning and implementing plans for
development of high-tech agriculture; (3) Increasing investment and support for farm
households in high-tech farming application; (4) Strenthenging research and transfer of
technology, training households in high-tech farming appplication; (5) Developing
linkages for promotong the high – tech application of fam households in agricultural
production; (6) Strengthening
communication for raising awarenes on high-tech
farming application; (7) Promoting marketing activities to support farm households in
selling their products.
xvi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ứng dụng công nghệ cao (UDCNC) trong sản xuất nông nghiệp (SXNN)
là ý tưởng về phát triển nông nghiệp bền vững giúp giải quyết thách thức trong
phát triển nông nghiệp bằng các tính năng ưu việt của cơng nghệ như cơng nghệ
nhà kính, cơng nghệ tự động hóa, cơng nghệ cảm biến, cơng nghệ giống...từ đó
giúp tiết kiệm chi phí, tăng năng suất, hạ giá thành và nâng cao chất lượng nông
sản, bảo vệ môi trường, đồng thời giúp giảm bớt sự phụ thuộc của quá trình
SXNN vào các yếu tố tự nhiên (Zhang & cs., 2010). Vì vậy, phát triển nông
nghiệp công nghệ cao (NNCNC) đang trở thành xu hướng chủ đạo, là chìa khóa
thành cơng của các nước có nền nông nghiệp phát triển và cũng là xu hướng tất
yếu cho ngành nông nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập và dưới tác động
mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 (Đỗ Kim Chung, 2021; Nguyễn
Xuân Cường, 2019 & Phạm Văn Hiển, 2014).
Việt Nam là quốc gia có dân số gần 100 triệu người, có diện tích đất nơng
nghiệp bình qn trên đầu người thuộc nhóm thấp nhất trên thế giới và ngày càng
bị thu hẹp do cơng nghiệp hóa (CNH) và đơ thị hóa (ĐTH). Để đáp ứng nhu cầu
tiêu thụ sản phẩm ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng (do thu nhập tăng
và xu hướng tiêu dùng thay đổi) thì thúc đẩy UDCNC trong SXNN vừa là đòi hỏi
bức thiết từ thực tiễn, vừa là giải pháp quan trọng để thực hiện CNH, hiện đại
hóa (HĐH) nơng nghiệp, nơng thơn. Chính vì vậy, trong thời gian qua, Đảng và
Nhà nước ta đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách nhằm thúc đẩy UDCNC
trong nông nghiệp. Tuy nhiên, phát triển nông nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao
(NNUDCNC) vẫn cịn tồn tại nhiều hạn chế như số lượng các đơn vị UDCNC
trong SXNN chưa nhiều (Lê Linh, 2020; Vũ Thị Minh, 2019), đóng góp của
khoa học và đổi mới công nghệ trong tăng trưởng nơng nghiệp cịn hạn chế, năng
suất lao động nơng nghiệp vẫn còn ở mức thấp (Nguyễn Xuân Cường, 2019).
Thành phố Hà Nội là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của cả nước,
có diện tích tự nhiên là 3.359 km2, với khoảng 10,33 triệu người đang cư trú và
công tác, học tập (UBND thành phố Hà Nội, 2020). Với diện tích đất đất nơng
nghiệp là 195,8 nghìn ha, dân số khu vực nông thôn chiếm khoảng 50% và lực
lượng lao động nông nghiệp chiếm 40,2% tổng lực lượng lao động của thành
phố (Hồng Nam, 2021) nên sản xuất nơng nghiệp vẫn có vai trị hết sức quan
1
trọng trong phát triển kinh tế của thành phố Hà Nội. Để khai thác tiềm năng, thể
mạnh của thành phố, đảm bảo an ninh lương thực và an toàn thực phẩm
(ATTP), nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nơng sản, tăng thu nhập cho
nơng dân thì UDCNC trong SXNN được coi là xu hướng tất yếu, đặc biệt trong
bối cảnh diện tích đất canh tác của thành phố Hà Nội đang ngày càng giảm dần
do tác động của CNH, ĐTH và tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
đến SXNN ngày càng mạnh mẽ.
Trong những năm gần đây, thành phố Hà Nội đã ban hành nhiều chủ
trương, chính sách hỗ trợ phát triển NNUDCNC. Nhờ vậy trên địa bàn thành phố
đã hình thành nhiều vùng sản xuất chun canh tập trung quy mơ lớn, khu
NNUDCNC có hạ tầng kỹ thuật khá đồng bộ tạo điều kiện cho các hộ nông dân,
tổ hợp tác (THT), hợp tác xã (HTX), doanh nghiệp đầu tư UDCNC trong SXNN
đạt hiệu quả cao. Mặc dù vậy, kết quả phát triển NNUDCNC của thành phố vẫn
còn ở mức tương đối khiêm tốn. Sản xuất NNUDCNC còn phân tán, thiếu tập
trung, kỹ thuật và cơng nghệ cịn hạn chế; hộ nơng dân với khoảng 600.000 hộ
vẫn là đơn vị SXNN phổ biến; chưa có nhiều hộ UDCNC trong SXNN; hợp tác,
liên kết giữa các hộ UDCNC còn lỏng lẻo và thiếu bền vững; các hộ nông dân
mới chủ yếu UDCNC trong một số khâu, công đoạn trong quá trinh sản xuất.
Cho đến năm 2020, trên địa bàn thành phố mới có 164 mơ hình NNUDCNC, 48
HTX và 01 tổ liên kết UDCNC, chỉ có 01 mơ hình UDCNC trong tất cả các cơng
đoạn đó là mơ hình sản xuất nấm kim châm theo dây chuyền CNC của Nhật Bản
của Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Kinoko Thanh Cao tại huyện Mỹ (Chu Phú
Mỹ, 2019; UBND thành phố Hà Nội, 2020). Giá trị sản phẩm NNUDCNC hiện
mới chiếm khoảng 32% giá trị nông sản của toàn thành phố (UBND thành phố
Hà Nội, 2020), trong khi nghị quyết Đại hội đảng bộ thành phố Hà Nội nhiệm kỳ
2020-2025 xác định mục tiêu phấn đấu là đưa tỷ trọng giá trị sản phẩm
NNUDCNC từ 50% trở lên trong tổng giá trị SXNN của thành phố (Thành Ủy
Hà Nội, 2020).
Trong thời gian qua, đã có khá nhiều cơng trình nghiên cứu có liên quan
đến UDCNC trong SXNN ở Việt Nam. Tuy nhiên, đa số các nghiên cứu này
hoặc được đề cập trên phạm vi cả nước (Nguyễn Xuân Cường, 2019; Nguyễn Thị
Ngọc Anh, 2020; Tran Ngoc Hoa, 2019), hoặc tập trung nghiên cứu phát triển
NNCNC ở các địa phương khác (Lê Đức Tín, 2021; Tơ Thị Thùy Trang, 2022;
Nguyễn Anh Tuấn, 2022), hoặc chỉ tập trung chỉ ra những tồn tại trong UDCNC
trong SXNN trên địa bàn thành phố Hà Nội ở một số khía cạnh cụ thể như khía
2
cạnh chính sách (Đồn Thị Thu Hương, 2021) khía cạnh thu hút đầu tư (Trịnh
Quang Thoại, 2020). Nhìn chung các nghiên cứu về phát triển NNCNC trên địa
bàn thành phố Hà Nội chưa nhiều, chưa có nghiên cứu đánh giá chi tiết về các
hoạt động đã được triển khai thực hiện trong thời gian qua nhằm thúc đẩy hộ
nông dân UDCNC trong SXNN trên địa bàn thành phố.
Từ thực trạng trên, nghiên cứu “Giải pháp thúc đẩy hộ nông dân ứng
dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà
Nội” là rất cần thiết nhằm cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải
pháp thúc đẩy hộ nông dân UDCNC trong SXNN trên địa bàn thành phố Hà Nội
trong thời gian tới.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường
thúc đẩy hộ nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn thành phố Hà Nội, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn về thúc đẩy hộ
nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp;
- Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến thúc đẩy hộ nông dân
nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành
phố Hà Nội;
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thúc đẩy hộ nông dân ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, góp phần nâng cao năng suất, chất
lượng và hiệu quả sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
(1) Thực trạng thúc đẩy UDCNC trong SXNN của hộ nông dân trên địa
bàn thành phố Hà Nội như thế nào?
(2) Những yếu tố nào là yếu tố ảnh hưởng đến thúc đẩy UDCNC trong
SXNN của hộ nông dân trên địa bàn thành phố Hà Nội?
(3) Giải pháp nào cần được triển khai thực hiện để tăng cường thúc đẩy hộ
nông dân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành
phố Hà Nội trong thời gian tới?
3
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Những vấn đề lý luận và thực tiễn về thúc đẩy hộ nông dân UDCNC
trong SXNN.
- Đối tượng khảo sát bao gồm: (1) các hộ nông dân (bao gồm hộ nông dân
UDCNC và hộ nông dân không UDCNC trong SXNN); (2) Các bên liên quan
đến thúc đẩy hộ nông dân UDCNC trong SXNN, như cán bộ của các cơ quan
quản lý nhà nước, cơ quan nghiên cứu, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật
trong nông nghiệp, các doanh nghiệp, THT, HTX, người tiêu dùng, thương lái
thu gom nông sản trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung:
Do UDCNC trong SXNN trên địa bàn thành phố Hà Nội chủ yếu tập trung
trong sản xuất ngành trồng trọt (mơ hình trồng trọt chiếm 66,5% tổng số mơ hình
NNUDCNC của thành phố), và do giới hạn về nguồn lực nên đề tài tập trung
nghiên cứu thực trạng thúc đẩy hộ nông dân UDCNC trong sản xuất ngành trồng
trọt, đi sâu phân tích các khía cạnh: ban hành chủ trương chính sách, quy hoạch
phát triển NNUDCNC, đào tạo và tập huấn cho hộ nông dân UDCNC, hỗ trợ vốn
đầu tư cho hộ nông dân UDCNC, hỗ trợ phát triển liên kết trong sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm NNUDCNC, hiệu quả của UDCNC.
- Về không gian:
Đề tài được thực hiện trên địa bàn thành phố Hà Nội. Khảo sát được tiến
hành tại 04 huyện là Gia Lâm, Đông Anh, Mê Linh và Chương Mỹ.
- Phạm vi về thời gian:
+ Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu đuợc thu thập chủ yếu trong
giai đoạn 2015 - 2021;
+ Dữ liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu được thu thập thông qua khảo
khảo sát trong năm 2021;
+ Giải pháp đề xuất áp dụng trong giai đoạn 2024 - 2030.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Về lý luận: Luận án đã tổng hợp và làm rõ hơn cơ sở lý luận về thúc đẩy
hộ nông dân UDCNC trong SXNN bao gồm khái niệm, đặc điểm, vai trò, nội
4
dung và các yếu tố ảnh hưởng đến thúc đẩy hộ nơng dân UDCNC trong SXNN,
trong đó tập trung làm rõ các nội dung: ban hành chủ trương chính sách, quy
hoạch phát triển NNUDCNC, đào tạo và tập huấn cho hộ nông dân UDCNC, hỗ
trợ vốn đầu tư cho hộ nông dân UDCNC, hỗ trợ phát triển liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm của hộ nông dân và hiệu quả của UDCNC trong SXNN.
Các yếu tố ảnh hưởng đến UDCNC trong SXNN của hộ nông dân bao gồm các
yếu tố thuộc về hộ nông dân, các yếu tố thuộc về công nghệ, các yếu tố thuộc về
dịch vụ hỗ trợ, các yếu tố thuộc về thị trường, các yếu tố thuộc về chính sách của
Nhà nước và một số yếu tố khác.
- Về thực tiễn: Luận án đã phản ánh được thực trạng UDCNC trong
SXNN trên địa bàn thành phố trong giai đoạn 2018 - 2021 thông qua diện tích, số
lượng mơ hình UDCNC trong SXNN. Luận án đã đánh giá thực trạng thúc đẩy
hộ nông dân UDCNC trong SXNN thông qua đánh giá thực trạng công tác ban
hành chủ trương chính sách, quy hoạch phát triển NNUDCNC, đào tạo và tập
huấn cho hộ nông dân UDCNC, hỗ trợ vốn đầu tư cho hộ nông dân UDCNC, hỗ
trợ phát triển liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của hộ nông dân
UDCNC và hiệu quả của UDCNC trong SXNN; phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến UDCNC trong SXNN. Dựa trên kết quả đánh giá thực trạng và phân tích yếu
tố ảnh hưởng, dựa trên bối cảnh và định hướng phát triển NNCNC của thành phố
Hà Nội, luận án đã đề xuất 07 giải pháp cụ thể nhằm thúc đẩy hộ nông dân
UDCNC trong SXNN mạnh mẽ hơn trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời
gian tới.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Luận án đã làm rõ hơn cơ sở lý luận và xây dựng được khung phân tích về
thúc đẩy hộ nơng dân UDCNC trong SXNN. Luận án đã xây dựng được phương
pháp phân tích phù hợp trong đó vận dụng mơ hình hồi quy logit để lượng hóa
được sự ảnh hưởng của các yếu tố đến UDCNC trong SXNN của hộ nông dân.
Đây là những kiến thức, phương pháp có ý nghĩa khoa học trong giảng dạy,
nghiên cứu và hoạch định chính sách.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận án đã cung cấp bức tranh đầy đủ về thực trạng UDCNC trong SXNN
trên địa bàn thành phố Hà Nội trong giai đoạn 2018 - 2021. Luận án đã đánh giá
thực trạng thúc đẩy hộ nông dân UDCNC trong SXNN và các yếu tố ảnh hưởng
5
đến UDCNC trong SXNN của hộ nông dân trên địa bàn thành phố Hà Nội thông
qua số liệu thứ cấp và sơ cấp phong phú. Trên cơ sở tổng hợp những kết quả đạt
được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong
UDCNC trong SXNN của các hộ nông dân trong thời gian qua, dựa trên phương
hướng, mục tiêu phát triển sản xuất NNUDCNC của thành phố, luận án đã đề
xuất được các giải pháp có ý nghĩa thực tiễn và khả thi nhằm thúc đẩy hộ nơng
dân UDCNC trong SXNN, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả
của SXNN trên địa bàn thành phố trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu của
luận án là tài liệu tham khảo quan trọng cho các nhà hoạch định chính sách phát
triển NNUDCNC và cho công tác nghiên cứu, giảng dạy trong lĩnh vực kinh tế
phát triển, kinh tế nông nghiệp.
6
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ THÚC ĐẨY HỘ NÔNG DÂN ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
2.1. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI
2.1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về cơng nghệ cao trong nơng
nghiệp và vai trị của ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp
Trên thế giới, khái niệm NNCNC (high-tech agriculture), hoặc nông
nghiệp 4.0, nông nghiệp chính xác là chủ đề được thảo luận khá sơi nổi trong
thời gian gần đây. Theo NBARD (2020), NNCNC là một nền nơng nghiệp có
sử dụng CNTT, CNSH, cơng nghệ vật liệu mới, cơng nghệ tự động hóa, cơng
nghệ sau thu hoạch và công nghệ quản lý nhằm tăng năng suất, chất lượng, hiệu
quả và sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa, đảm bảo phát triển bền vững.
NNCNC có thể giúp tăng năng suất từ 5-8 lần, sử dụng lượng đầu vào tiết kiệm
đáng kể và đảm bảo chất lượng nông sản đồng đều hơn. Tyagi (2018) cho rằng
dân số trên thế giới vẫn đang tiếp tục tăng lên khoảng 80 triệu người mỗi năm
và sẽ đạt mức 10 tỷ người vào năm 2060. Đây sẽ là một thách thức lớn đối với
vấn đề an ninh lương thực trên thế giới. Trong bối cảnh đó thì NNCNC được
coi như là một giải pháp hiệu quả để đáp ứng nhu cầu lương thực trên thế giới.
NNCNC cũng giúp bảo vệ mơi trường thơng qua việc giảm sử dụng phân hóa
học, thuốc trừ sâu, sử dụng nước tiết kiệm.
Bano & cs. (2021) cho rằng NNCNC là việc ứng dụng công nghệ mới ít
phụ thuộc vào mơi trường tự nhiên và có khả năng tăng năng suất và hiệu quả sản
xuất. NNCNC có thể được hiểu là nơng nghiệp chính xác. NNCNC trong lĩnh
vực trồng trọt có thể bao gồm sử dụng giống mới, cơng nghệ tưới vi mơ, sử dụng
nhà kính, quản lý dinh dưỡng dựa trên bón phân qua lá, sử dụng công nghệ nuôi
cấy mô, che phủ đất, CNSH tế bào, sử dụng phân vi sinh...
Theo Meliala & cs. (2019) thì nền nơng nghiệp 4.0 được đặc trưng bởi
nơng nghiệp chính xác mà bắt đầu với sản xuất giống dựa vào công nghệ tin sinh
học (bioinformatics), quản lý dịch hại tổng hợp thơng minh dựa trên trí tuệ nhân
tạo, hệ thống logistics nông nghiệp số. Theo Javaid & cs. (2021), nông nghiệp
4.0 là nền nông nghiệp ứng dụng những thành quả của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ 4 trong SXNN như công nghệ số và chuyển sang ngành nơng
nghiệp thơng minh hơn, hiệu quả hơn và có trách nhiệm với môi trường hơn.
7