Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ KHU VỰC XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ CÁC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TUYẾN TRUNG ƯƠNG VÀ TUYẾN TỈNH TẠI MỘT SỐ TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.16 KB, 16 trang )

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG MƠI
TRƯỜNG KHƠNG KHÍ KHU VỰC XỬ LÝ
CHẤT THẢI Y TẾ CÁC BỆNH VIỆN ĐA
KHOA TUYẾN TRUNG ƯƠNG VÀ TUYẾN
TỈNH TẠI MỘT SỐ TỈNH ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG

TS. BS TRỊNH HỒNG LÂN

Tp. HỒ CHÍ MINH - 2014
1


ĐẶT VẤN ĐỀ.
- Tầm quan trọng của BVMT ngành y tế
- Thực tế ĐKLĐ của ngành y tế
- Thực tế MT của ngành y tế
- Tình hình nghiên cứu về lĩnh vực này

2


MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:
a.Mục tiêu tổng qt:
Xác định và đánh giá mức độ ơ nhiễm mơi
trường khơng khí tại khu vực lò đốt rác y tế
và hệ thống xử lý nước thải bệnh viện của
một số bệnh viện tuyến Trung ương và
tuyến tỉnh khu vực đồng bằng Sông Cửu
Long năm 2013
3




b. Mục tiêu chuyên biệt:
1. Xác định mức độ ÔNMT KK tại xung quanh
khu vực lò đốt rác y tế tại một số BV tuyến TW
và tuyến tỉnh khu vực đồng bằng Sơng Cửu
Long
2. Xác định mức độ ƠNMT KK tại xung quanh
khu vực hệ thống xử lý nước thải BV tại một số
bệnh viện tuyến Trung ương và tuyến tỉnh khu
vực đồng bằng Sơng Cửu Long

→Từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị
nhằm phòng tránh các yếu tố nguy cơ ÔNMT KK .
4


ÐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
1. Ðối tượng nghiên cứu :
Các lò đốt rác y tế
Các Hệ thống xử lý nước thải BV
2. Ðịa điểm và thời gian nghiên cứu:
Các BV tuyến TW và tuyến tỉnh trên địa bàn
khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long gồm: Cần
Thơ, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, Vĩnh
Long và Cà Mau trong khoảng thời gian 2013.

5



3.Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang.
Cỡ mẫu và cách chọn mẫu :
Số đơn vị được khảo sát: 6 Bệnh viện tuyến
Trung ương và tuyến tỉnh.
4. Cỡ mẫu : Tất cả các Lò đốt rác y tế và Hệ
thống xử lý nước thải bệnh viện các loại của
6 bệnh viện

6


5. Phương pháp đo và phân tích :
•Xét nghiệm SO2 : Air Sampling & Anlysis Method
704A*
•Xét nghiệm NO2, HCl, H2S : Thường qui kĩ thuật
Viện YHLĐ-VSMT 2002
•Xét nghiệm CO : 52TCN 352-1989
•Xét nghiệm Pb, Cd, Hg, HF : TCVN5704 & 57541993 AAS- APHA 3500
•Xét nghiệm Bụi : TCVN 5704 : 93
6.Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng khơng khí:
Tiêu chuẩn QCVN05: 2009/BTNMT và QCVN06:
2009/BTNMT
7


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Kết quả Khảo sát nồng độ bụi, hóa chất và hơi khí độc :
•Nồng độ hơi khí độc tại khu vực bể xử lý nước thải của 6 bệnh viện
Bảng 1. Kết quả khảo sát nồng độ hóa chất và hơi khí độc tại khu vực

bể xử lý nước thải bệnh viện của 6 bệnh viện
Ghi chú : *có 2 Bệnh viện có chỉ tiêu đo vượt TCVSCP là CT và CM

Tiêu chuẩn
SỐ Các loại hóa chất và hơi khí
TT độc trong khơng khí (KK)

1 Nồng độ khí SO2
2 Nồng độ khí NO2
3 Nồng độ khí H2S

Nồng độ
(mg/m3KK)

QCVN05:
2009/BTNMT và
QCVN06:
2009/BTNMT

0,015 – 0,035
0,012 – 0,044
0,014 – 0,060*

0,350
0,200
0,042
8


Bảng 2. Kết quả khảo sát nồng độ bụi, hóa chất và hơi khí độc tại khu vực lị

đốt rác y tế của 6 bệnh viện
Ghi chú :
•* Có 2 bệnh viện có chỉ tiêu đo vượt TCVSCP là Bệnh viện HG, ST
•** Có 1 bệnh viện có chỉ tiêu đo vượt TCVSCP là Bệnh viện CM
•*** Có 2 bệnh viện có chỉ tiêu đo vượt TCVSCP là Bệnh viện HG,VL
•**** Có 2 bệnh viện có chỉ tiêu đo vượt TCVSCP là Bệnh viện ST,HG

1

Nồng độ khí SO2

0,015 – 0,035

Tiêu chuẩn QCVN05:
2009/BTNMT và
QCVN06:
2009/BTNMT
0,350

2

Nồng độ khí NO2

0,012 – 0,044

0,200

3

0,067 – 0,390


0,400

4

Nồng độ khí HCl
Nồng độ khí CO

5

Nồng độ hơi chì (Pb)

6

Nồng độ hơi Cadimi (Cd)

7

SỐ
TT

Các loại hóa chất và hơi khí độc trong
khơng khí (KK)

Nồng độ
(mg/m3KK)

4,0 – 7,2

30


KPH – 0,0070*

0,0005

KPH

0,0004

Nồng độ hơi Thủy ngân (Hg)

KPH – 0,0034**

0,0003

8

Nồng độ khí HF (a. Flohydric)

KPH – 0,18***

0,02

9

Nồng độ bụi trong khơng khí

0,248 – 0,37****

0,3


9


Bảng 3. Kết quả khảo sát nồng độ bụi, hóa chất và hơi khí
độc tại khu vực xử lý nước thải y tế của 6 bệnh viện
Số lượng
Các loại hóa
SỐ
Số lượng mẫu không
chất và HKĐ
TT
mẫu khảo bảo đảm
trong KK
sát
TCVSCP
1 Nồng độ khí
SO2
2 Nồng độ khí
NO2
3 Nồng độ khí
H2S
Tổng cộng

Tỉ lệ mẫu
không bảo
đảm

6


0

0/6

6

0

0/6

6

2

2/6 (33,33%)

18

2

2/18 (11,11%)
10


Bảng 4. Kết quả khảo sát nồng độ bụi, hóa chất và
hơi khí độc tại khu vực xử lý nước thải y tế của 6 bệnh viện
SỐ
TT

Các loại hóa chất và HKĐ

trong KK

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Nồng độ khí SO2
Nồng độ khí NO2
Nồng độ khí HCl
Nồng độ khí CO
Nồng độ hơi chì (Pb)
Nồng độ hơi Cadimi (Cd)
Nồng độ hơi Thủy ngân (Hg)
Nồng độ khí HF
Nồng độ bụi trong khơng khí

Tổng cộng

Số lượng Số lượng mẫu
mẫu khảo không bảo đảm Tỉ lệ mẫu không
bảo đảm
sát
TCVSCP


6
6
6
6
6
6
6
6
6
54

0
0
0
0
2
0
1
2
2
6

0/6
0/6
0/6
0/6
2/6 (33,33%)
0/6
1/6 (16,66%)
2/6(33,33%)

2/6 (33,33%)
6/54 (11,11%)
11


Bảng 5. Kết quả khảo sát các loại hóa chất và hơi khí độc
trong khơng khí của 6 bệnh viện
SỐ Các loại hóa chất và hơi khí
TT độc trong khơng khí (KK)
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Nồng độ khí SO2
Nồng độ khí NO2
Nồng độ khí HCl
Nồng độ khí CO
Nồng độ hơi chì (Pb)
Nồng độ hơi Cadimi (Cd)
Nồng độ hơi Thủy ngân
Nồng độ khí HF
Nồng độ bụi trong KK

Nồng độ

(mg/m3KK)
0,015 – 0,035
0,012 – 0,044
0,067 – 0,390
4,0 – 7,2
KPH – 0,0070*
KPH
KPH – 0,0034**
KPH – 0,18***
0,248 – 0,37****

Tiêu chuẩn
QCVN05, 06:
2009/BTNMT
0,350
0,200
0,400
30
0,0005
0,0004
0,0003
0,02
0,3
12


KẾT LUẬN
Qua các kết quả nghiên cứu, chúng tơi có một số kết
luận sau :
1. Phần lớn các mẫu đo nồng độ các HKĐ trong KK

tại khu vực các bể chứa nước thải BVđều có nồng độ
khá thấp nằm trong ngưỡng giới hạn TĐCP.
2. Có 2/6 chỉ tiêu khơng đảm bảo TCVSCP trong đó
có 1 mẫu đo nồng độ khí H2S trong KK tại khu vực bể
chứa nước thải của bệnh viện CT là khá cao (0,060
mg/m3KK), vượt TCVS cho phép 1,43 lần.
3. Kết quả khảo sát nồng độ bụi và HKĐxu ng quanh
các lò đốt rác y tế của 6 BV cho thấy có 6/54 (chiếm
11,11% ) mẫu đo không bảo đảm TCVSCP.
13


•4. Nhiều mẫu hơi kim loại nặng vượt TCVSCP.
Trong đó có 2/6 mẫu đo hơi chì và 1/6 mẫu đo hơi
Thủy ngân (Hg) vượt TCVSCP.
•5. Nồng độ bụi trong KK gần khu vực lị đốt rác y tế
cũng có 2/6 mẫu đo của 6 BV vượt TCVSCP.
•6. Có 5/6 BV có ít nhất 1 chỉ tiêu đo nồng độ bụi và
HKĐ trong KK cao vượt mức giới hạn tối đa cho
phép và cần có những giải pháp phù hợp để khắc
phục để bảo đảm môi trường trong sạch của BV

14


KHUYẾN NGHỊ
Để cải thiện ĐKLV của cán bộ Y tế đồng thời giảm thiểu nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường, chúng tơi xin có một số đề xuất kiến nghị sau :

•Các BV cần chú trọng hơn tới việc kiểm tra, bảo trì

các hệ thống cống thu gom nước thải, đậy kín các
nắp cống, bể chứa nước thải, giám sát chặt chẽ qui
trình vận hành hệ thống XLNT đúng qui định để hạn
chế khí H2S.
•Các BV cần chú trọng hơn tới việc kiểm tra, bảo trì
các hệ thống lị đốt rác y tế, xem xét sửa chữa nâng
cấp hay lắp đặt thêm các hệ thống xử lý khí thải lị
đốt rác y tế
•Trang bị khẩu trang than hoạt tính cho tất cả cán bộ
thường xuyên làm việc ờ khu vực Hệ thống XLNT và
Hệ thống lò đốt rác y tế.
15


Xin chân thành cảm ơn

16



×