Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Btl mangmaytinh nhom4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1022.9 KB, 19 trang )

----------

BÁO CÁO THỰC NGHIỆM
MƠN HỌC MẠNG MÁY TÍNH
Đề tài: Xây dựng và quản trị hệ thống mạng cho
các phòng 401, 602, 502 tịa nhà A8

Giáo viên hướng dẫn:
Lớp: - Nhóm 4
Thành Viên Nhóm:

Hà Nội, tháng 6 năm 2023


Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................... 1
Chương 1: Thiết kế hệ thống mạng .................................................................... 2
1.1. Lý do thiết kế hệ thông mạng. .................................................................. 2
1.2. Yêu cầu của hệ thống mạng ...................................................................... 2
1.3. Phân tích nhiệm vụ, vị trí lắp đặt và sơ đồ mạng ...................................... 3
1.3.1 Phân tích nhiệm vụ: ............................................................................. 3
1.3.2. Vị trí lắp đặt: ....................................................................................... 3
1.3.3. Mơ hình tổng qt của hệ thống, lý do lựa chon. ................................. 5
1.4. Vẽ sơ đồ logic hệ thống mạng và sơ đồ chi tiết từng phòng ................... 6
1.4.1. Sơ đồ logic hệ thống mạng. ................................................................. 6
1.4.2. Sơ đồ chi tiết từng phòng. ................................................................... 6
1.5. Sơ đồ kết nối các phòng. ........................................................................ 8
1.6. Bảng dự trù kinh phí lắp đặt ................................................................... 9
1.7. Nhận xét về hệ thống mạng đã thiết kế (ưu nhược điểm)...................... 11
1.7.1. Ưu điểm: ........................................................................................... 11
1.7.2. Nhược điểm ...................................................................................... 11


Chương II. Chia subnet và quản trị hệ thống mạng........................................... 12
2.1. Bài toán chia subnet ............................................................................. 12
2.1.1. Chia subnet với địa chỉ mạng 183.215.0.0......................................... 12
2.2. Quản trị hệ thống mạng với HDH Win Server 2008 .............................. 13
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 17
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 17


LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, đi cùng với sự phát triển của xã hội chính là sự phát triển của Cơng
nghệ thông tin. Tất cả các hệ thống từ quản lý, vận hành hoạt động, sản xuất,..của
các tổ chức, các công ty, trường học,... đều nhờ vào công cụ là máy tính và hệ
thống mạng máy tính. Nhờ đó, con người có thể làm việc một cách nhanh chóng,
tiện lợi và hiệu quả.
Hệ thống mạng máy tính giúp cho chúng ta có thể chia sẻ tài nguyên, dữ liệu
với nhau một cách dễ dàng, giúp tìm kiếm thơng tin nhanh chóng, nâng cao hiệu
suất công việc cũng như cung cấp các ứng dụng tiện lợi hơn trong hoạt động liên
lạc, giải trí, thư giãn…
Vậy thì làm thế nào để thiết kế một mơ hình mạng máy tính đảm bảo có tính
khoa học, dễ vận hành, kiểm soát và khắc phục khi có sự cố xảy ra. Đó là một vấn
đề lớn đối với đội ngũ thiết kế mơ hình hệ thống mạng. Nhằm củng cố và vận
dụng những kiến thức đã học trong mơn Mạng máy tính, chúng em đã tìm hiểu và
xây dựng một hệ thống mạng cho 3 phòng P401, P602 và P502 tịa nhà A8 của
một cơng ty.
Với sự hướng dẫn của thầy…, chúng em đã hiểu được cách thức hoạt động và
quản trị một hệ thống mạng máy tính để hồn thành báo cáo này. Vì lượng kiến
thức và trình độ chun mơn có hạn nên trong tài liệu khơng tránh khỏi những sai
sót, nhóm sinh viên chúng em rất mong nhận được sự góp ý từ thầy và bạn đọc để
đề tài của chúng em được hồn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Nhóm 4 lớp …

1


Chương 1: Thiết kế hệ thống mạng
1.1. Lý do thiết kế hệ thơng mạng.
- Mạng máy tính (cịn gọi là hệ thống mạng) là sự kết hợp của nhiều máy tính,
thơng qua thiết bị kết nối mạng cùng với các phương tiện truyền thông theo một
cấu trúc. Đồng thời, các máy tính có sự trao đổi thơng tin với nhau. Trong đó,
phương tiện truyền thơng chính là giao thức mạng và môi trường truyền dẫn.
- Thiết kế hệ thống mạng là q trình kết hợp nhiều máy tính thơng qua thiết bị
kết nối mạng và các phương tiện truyền thông theo một cấu trúc, cho phép trao
đổi thông tin giữa chúng. Các phương tiện truyền thơng chính là giao thức mạng
và môi trường truyền dẫn. Việc triển khai hệ thống mạng mang đến nhiều lợi ích
cho người sử dụng, bao gồm chia sẻ dữ liệu, dễ dàng truy cập và sử dụng tài
nguyên chung, chia sẻ dữ liệu và chương trình trong cùng hệ thống mạng nội bộ.
- Hệ thống mạng máy tính mang đến nhiều lợi ích cho người sử dụng như:
+ Chia sẻ dữ liệu giữa các người dùng.
+ Dễ dàng xem, chỉnh sửa, sao chép tập tin từ một máy tính khác như đang
thực hiện trên chính máy tính của mình.
+ Dễ dàng chia sẻ tài ngun và thiết bị (máy in, máy fax)
+ Được phép chia sẻ dữ liệu, chương trình cho các máy tính trong cùng hệ
thống mạng nội bộ.
- Do đó hệ thống mạng máy tính là phần khơng thể thiếu trong các tổ chức, công
ty, trường học …. Hiện nay đa số các tổ chức, cơng ty, trường học đều có diện
tích mặt bằng bị giới hạn nên đều triển khai xây dựng mạng LAN để phục vụ cho
việc quản lý, chia sẻ dữ liệu cho người dùng trong phạm vi đó có sự hiệu quả nhất
và chi phí hợp lý.
- Để thực hiện việc thiết kế mạng cần có những kiến thức về các loại mơ hình

mạng, chia subnet mạng, kỹ năng sử dụng phần mềm thiết kế bản vẽ, hệ điều hành
Window Server, sử dụng lắp đặt các thiết bị mạng.
1.2. Yêu cầu của hệ thống mạng
- Xây dựng hệ thống mạng phịng máy cho các phịng Tổ chức hành chính, phịng
Kế tốn và phịng Thiết kế, mỗi phịng 10 máy. Các phịng máy được phục vụ cho
các cơng việc của nhân viên liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ của một công
ty.
- Xây dựng hệ thống mạng đạt các yêu cầu:
• Thuận tiện cho cơng việc và trao đổi thơng tin.
2


• Thiết kế gọn gàng và ngăn nắp đảm bảo thẩm mỹ.
• Hệ thống dễ bảo trì và nâng cấp.
• Có thể mở rộng hệ thống bằng cách kết nối với các hệ thống mạng khác
trong tòa nhà hoặc tăng thêm số lượng máy khi cần, có thể kết nối mạng
Internet khi có nhu cầu.
• Các máy trong hệ thống mạng được kết nối với nhau có thể trao đổi thơng
tin, truyền dữ liệu cho nhau.
• Thiết kế tiết kiệm, tránh lãng phí.
• Từ địa chỉ IP là 183.215.0.0, chia thành 10 subnet để cấp phát cho hệ thống
mạng. Tạo tài khoản người dùng, nhóm người dùng và kết nạp thành viên
đó vào nhóm, Thiết lập giờ đăng nhập cho các tài khoản từ 8h – 17h các
ngày từ thứ 2 đến thứ 6.
• Dự kiến: Thiết kế hệ thống mạng cho 3 phòng 401, 602, 502 tòa nhà A8 lần
lượt tương ứng với 3 phòng là Phòng Tổ chức hành chính, Phịng Kế tốn,
Phịng Thiết kế. Mỗi phịng có 10 PC.
Đạt được những yêu cầu đã đưa ra ở trên đem lại một hệ thống máy tính hoạt
động tốt nhất, phục vụ tốt các yêu cầu công việc.
1.3. Phân tích nhiệm vụ, vị trí lắp đặt và sơ đồ mạng

1.3.1 Phân tích nhiệm vụ:
- Khảo sát địa hình:
• Phịng 401, 502, 602, cả 3 phịng đều có kích thước như nhau: chiều
dài 10.5m, rộng 6.9m
• Hệ thống mạng máy tính trong các phịng sử dụng switch để kết nối
các thiết bị máy tính, máy in và máy chiếu với nhau qua dây cáp.
• Ở mỗi phịng, có một switch để kết nối các thiết bị trong phòng và ba
switch của ba phịng được kết nối với nhau thơng qua một switch trung
tâm để tạo thành một mạng hình sao.
• Switch trung tâm được kết nối với router để đưa mạng cục bộ kết nối
với Internet.
• Mục đích của hệ thống mạng máy tính là để kết nối các thiết bị trong
mạng, giúp chúng có thể giao tiếp và chia sẻ tài nguyên với nhau.
1.3.2. Vị trí lắp đặt:
- Sơ đồ vị trí các phịng:

3


Hình 1.1. P602 ( Phịng kế tốn ) tầng 6 tịa A8

Hình 1.2. P502 ( Phịng thiết kế ) tầng 5 tòa A8

4


Hình 1.3. P401 (Phịng tổ chức hành chính ) tầng 4 tịa A8
1.3.3. Mơ hình tổng qt của hệ thống, lý do lựa chon.
1.3.3.1. Lựa chọn mơ hình tổng qt cho hệ thống mạng.
- Phòng 401 (phòng Tổ chức hành chính ) phục vụ cho bộ máy quản lỷ, điều

hành của một cơ quan
- Phòng 502 ( phòng Thiết kế ) phục vụ việc thiết kế trong doanh nghiệp.
- Phòng 602 ( phịng Kế tốn ) phục vụ quản lý các nghiệp vụ kế tốn tài
chính.
- Vì mơ hình tương đối nhỏ và diện tích hạn chế nên ta sẽ lắp đặt hệ thống
mạng LAN theo cấu trúc mạng hình sao giữa các phòng và trong từng
phòng trong hệ thống.
- Trong mỗi phịng có đặt 1 thiết bị trung tâm từ đó dùng dây dẫn đến từng
máy.để đảm bảo kết nối giữa các máy tính và thiết bị trong cùng một văn
phịng.
- Máy chủ được đặt trong một vị trí riêng biệt.
- Các máy tính và thiết bị khác được kết nối với mạng thông qua một switch
Ethernet.
- Một router sẽ được cài đặt để kết nối mạng LAN với mạng Internet, đảm
bảo truy cập Internet cho các thiết bị trong mạng.
- Hệ thống mạng được cài đặt và quản lý bởi một người quản trị mạng, đảm
bảo hệ thống ln hoạt động ổn định và an tồn.
1.3.3.2. Lý do lựa chọn

5


Độ tin cậy cao: Trong mơ hình hình sao, mỗi phịng được kết nối trực tiếp
với trung tâm, do đó, nếu một nút mạng bị hỏng, các phòng khác vẫn có thể
hoạt động bình thường.
- Dễ quản lý và bảo trì: Với mơ hình mạng hình sao, việc quản lý và bảo trì
rất dễ dàng. Vì mỗi phịng được kết nối trực tiếp với trung tâm, nên việc
kiểm tra, sửa chữa lỗi hay nâng cấp hệ thống đều rất thuận tiện.
- Tốc độ truyền tải nhanh: Với mơ hình mạng hình sao, tốc độ truyền tải dữ
liệu rất nhanh và ổn định. Do mỗi phịng có kết nối trực tiếp với trung tâm,

việc truyền tải dữ liệu giữa các phòng diễn ra rất nhanh chóng và khơng bị
gián đoạn.
- Độ mở rộng dễ dàng: Nếu cần mở rộng hệ thống, chỉ cần thêm một phòng
mới và kết nối với trung tâm là được. Mơ hình mạng hình sao cho phép dễ
dàng mở rộng và thêm các thiết bị mạng mới vào hệ thống.
-

1.4. Vẽ sơ đồ logic hệ thống mạng và sơ đồ chi tiết từng phòng
1.4.1. Sơ đồ logic hệ thống mạng.

Hình 2.1. Sơ đồ logic hệ thống mạng.
1.4.2. Sơ đồ chi tiết từng phòng.

6


Hình 2.2. Sơ đồ thiết kế hệ thống mạng phịng Hành chính (P401).

Hình 2.3. Sơ đồ thiết kế hệ thống mạng phịng Kế tốn (P602).

7


Hình 2.4. Sơ đồ thiết kế hệ thống mạng phịng Thiết kế (P502).

1.5. Sơ đồ kết nối các phịng.

Hình 2.5. Sơ đồ kết nối mạng từng phòng
8



1.6. Bảng dự trù kinh phí lắp đặt
STT
Tên sản
Mơ tả
phẩm
1
Modem:
ARRIS
SURFboard
SB8200
DOCSIS 3.1
2
Router: ASUS
RT-AX3000
Dual
Band
WiFi 6
3
Switch:
NETGEAR 24Port Gigabit
Ethernet
Unmanaged
(JGS524)
4
Máy chủ: Dell
PowerEdge
T40
5


6

Máy chiếu:
Yaber V7 Pro
Máy
in:
Canon Laser
LBP6030w

Đơn giá
(VNĐ)

Thành tiền
(VNĐ)

1

4.390.000

4.390.000

1

4.562.000

4.562.000

3

4.540.000


13.620.000

3

50.837.000 152.511.000

3

7.490.000

22.470.000

3

3.290.000

9.870.000

30

4.531.000

135.930.000

7

Case
tính:
H510


8

Màn
hình:
ASUS
VP229HE

30

4.030.000

120.900.000

Bàn
phím:
Genius
Luxemate 110

30

192.000

5.760.000

9

máy
NZXT


Số
lượng

9


10

Chuột: Genius
DX-110

30

99.000

2.970.000

11

Bàn máy tính

30

560.000

16.800.000

12

Ghế xoay


30

700.000

21.000.000

13

Tủ sắt
phịng

3

1.700.000

5.100.000

3

3.020.000

9.060.000

55

45.000

2.475.000


1

2.490.000

2.490.000

200

2.500

500.000

văn

14

Máy lọc nước:
UF Fujihome
WP507C

15

Nẹp sàn bán
nguyệt: D40
x 16 mm dài
1,2m

16

Dây

cáp
mạng: AMP
Commscope
CAT5e 305m

17

Đầu
mạng:
CAT6

bấm
RJ45

10


18

Màn
chiếu
treo tường
Regent

19

Chi phí thi
cơng lắp đặt

3


Tổng tiền:

590.000

1.770.000

20.000.000

20.000.000
552.178.000

1.7. Nhận xét về hệ thống mạng đã thiết kế (ưu nhược điểm).
1.7.1. Ưu điểm:
- Tính linh hoạt: Hệ thống mạng được thiết kế theo mơ hình chia subnet (3
subnet mỗi subnet gồm 10 host) tạo ra tính linh hoạt trong việc quản lý
mạng và phân bổ tài nguyên.
- Tăng hiệu suất mạng:
Với mạng hình sao, tốc độ truyền dữ liệu thường cao và đáng tin cậy. Do
khơng có sự cạnh tranh về băng thông giữa các thiết bị.
Chia mạng thành các subnet nhỏ hơn giúp giảm đụng độ và tăng hiệu suất
mạng.
Các subnet nhỏ hơn có thể xử lý giao thơng mạng hiệu quả hơn và giảm
thiểu lưu lượng truyền qua mạng, đảm bảo tốc độ truyền dữ liệu nhanh và
đáng tin cậy.
- Bảo mật mạng: Chia mạng thành các subnet riêng biệt giúp cô lập và bảo
vệ dữ liệu giữa các phân đoạn khác nhau và ngăn chặn các mối đe dọa từ
bên ngồi.
- Tính mở rộng: Thiết kế hệ thống mạng có khả năng mở rộng linh hoạt để
đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của doanh nghiệp. Nó cho phép dễ dàng thêm

các thiết bị và mở rộng kết nối mạng.
- Khả năng cơ lập lỗi: Với mạng hình sao, mỗi thiết bị được kết nối trực tiếp
với trung tâm điều khiển. Điều này có nghĩa là nếu một thiết bị gặp sự cố,
nó khơng ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị khác trong mạng. Việc
cô lập lỗi dễ dàng hơn và tiếp tục hoạt động của các thiết bị khác không bị
gián đoạn.
1.7.2. Nhược điểm
- Sự cố máy chủ: trong mơ hình mạng hình sao, nếu như máy chủ gặp sự cố
thì tồn bộ hệ thống mạng sẽ khơng thể hoạt động
- Chi phí cao: Thiết lập mạng hình sao yêu cầu các thiết bị mạng phức tạp và
chi phí cao hơn so với một số kiểu cấu trúc mạng khác. Điều này có thể gây
khó khăn cho các tổ chức với nguồn lực hạn chế.
11


Giới hạn mở rộng: do sử dụng mơ hình mạng hình sao nên sẽ gặp khó khặn
về khả năng quản lý và kết nối tới thiết bị trung tâm nếu số lượng máy tăng
lên.
- Phức tạp về khả năng quản lý khi chia thành các subnet con, cần có kiến
thức, chun mơn đề cấu hình và duy trì hệ thống
- Trễ mạng: việc chia thành các subnet nhỏ hơn sẽ khiến tốc độ mạng bị chậm
đi do đi qua nhiều thiết bị và tường lửa mạng.
-

Chương II. Chia subnet và quản trị hệ thống mạng
2.1. Bài toán chia subnet
2.1.1. Chia subnet với địa chỉ mạng 183.215.0.0
- Địa chỉ mạng 183.215.0.0 thuộc địa chỉ lớp B
- Subnet mark ngầm định: 255.255.0.0
- Với yêu cầu chia thành 3 subnet mỗi subnet gồm 10 host ta tính được

số bit cần mượn là: 2n – 2 >= 3 => n ≈ 2,33
- Tuy nhiên, ta sẽ sử dụng 3 bit mượn để đảm bảo đủ địa chỉ cho 3 subnet
và các host.
- số host/subnet: 216 -n – 2 = 216 – 3 – 2 = 8190 host/subnet
- Khoảng cách giữa các subnet: 28 – n = 28 - 3 = 25 = 32
- Subnet mark sau khi mượn 3 bit: 255.255.224.0 hoặc đổi thành dải số
nhị phân 11111111.11111111.11100000.00000000
- Dải địa chỉ các subnet:
+ Subnet 0: 183.215.0.0 (địa chỉ này không dùng để cấp phát)
+ Subnet 1: 183.215.32.0
Địa chỉ cấp phát được: 183.215.32.1 – 183.215.63.254
Địa chỉ quảng bá: 183.215.63.255
+ Subnet 2: 183.215.64.0
Địa chỉ cấp phát được: 183.215.64.1 – 183.215.95.254
Địa chỉ quảng bá: 183.215.95.255
+ Subnet 3: 183.215.96.0
Địa chỉ cấp phát được: 183.215.96.1 – 183.215.127.254
Địa chỉ quảng bá: 183.215.127.255
………
+ Subnet 6: 183.215.192.0
Địa chỉ cấp phát được: 183.215.192.1 – 183.215.223.254
Địa chỉ quảng bá: 183.215.223.255
- Ta có 3 phịng ban, mỗi phòng 1 subnet nên ta chỉ lấy 3 subnet đầu,
trong mỗi phịng có 10 pc nên mỗi subnet sẽ bao gồm 10 host.
12


Phịng

Địa chỉ subnet


Phịng tổ chức 183.215.32.0
hành chính
(P401 A8)

Phịng kế tốn
(P602 A8)

Phòng thiết kế
(P501 A8)

2.2.

183.215.64.0

183.215.96.0

Tên máy

Địa chỉ IP cấp
phát

PC1

183.215.32.1

PC2

183.215.32.2


PC3

183.215.32.3





PC10

183.215.32.10

PC1

183.215.64.1

PC2

183.215.64.2

PC3

183.215.64.3





PC10


183.215.64.10

PC1

183.215.96.1

PC2

183.215.96.2

PC3

183.215.96.3





PC10

183.215.96.10

Quản trị hệ thống mạng với HDH Win Server 2008
- Hệ điều hành sử dụng:
Bên phía máy server: HĐH windows Server 2008.
Bên phía máy client: HĐH windows XP 2008.
- Thiết lập địa chỉ của máy chủ với địa chỉ IP là 183.215.0.1, subnet mask
là 255.255.0.0, và preferred DNS server là 183.215.0.1.

13



- Thiết lập địa chỉ IP bên phía máy client để kết nối đến máy chủ

- Tạo domain với tên miền là Nhom4.com

14


- Tạo ra 5 user là tên của các thành viên trong nhóm trong domain
Nhom4.com

- Tạo group GP_Nhom4 và kết nạp thành viên vào nhóm

15


- Thiết lập thời gian chỉ cho phép người sử dụng đăng nhập vào hệ thống
mạng trong khoảng thời gian từ 8h - 17h các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 cho
tất cả nhân viên của 3 phòng 401, 502 và 602.

16


KẾT LUẬN
Với sự lắp đặt như bản thiết kế ở trên chúng ta sẽ có 3 phịng máy đáp ứng
được đầy đủ những yêu cầu của công ty. Các thiết bị mạng đã được tính tốn để
có thể bổ sung máy tính khi cần thiết và nâng cấp hệ thống mạng khi có điều kiện.
Trong q trình thực hiện đề tài, nhóm chúng em đã tìm hiểu, củng cố được
những kiến thức đã học trong mơn Mạng máy tính, đó là các kiến thức về các thiết

bị mạng, các cấu trúc mạng LAN, chia subnet,.. Đồng thời, vận dụng các kiến
thức đó vào thiết kế mơ hình mạng. Tuy nhiên, trong q trình làm sẽ khơng tránh
khỏi những thiếu sót, hoặc cũng sẽ có những chỗ cịn vướng mắc, chính vì vậy,
nhóm 4 chúng em rất mong được sự góp ý, giúp đỡ của thầy giáo và bạn đọc để
tài này được hoàn thiện hơn.
Lời cuối cùng xin phép cho nhóm làm bài tập lớn gửi lời cảm ơn đến thầy cũng
như các bạn đã đọc, đóng góp và cho ý kiến giúp bài tập lớn của nhóm trở nên
hồn thiện hơn!
Báo cáo thực nghiệm mơn Mạng máy tính về xây dựng và quản trị hệ thống
mạng cho các phòng 401, 602, 502 tòa nhà A8 xin được kết thúc tại đây.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Giáo trình Mạng máy tính, trường đại học Công nghiệp Hà Nội, NXB Thanh
Niên, 2019.
[2] Lấy báo giá ngày 10/5 của: Công ty cổ phần Fado Global, Công ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Tin học An Phát và Công ty cổ phần mạng trực tuyến META
+ fado.vn
+ anphatpc.com.vn
+ meta.vn
+ noithatvannam.com - Công ty nội thất Văn Nam

17



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×