Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

ĐIỀU DƯỠNG THUỐC + CHẨN ĐOÁN ĐIỀU DƯỠNG + GIÁO DỤC SỨC KHỎE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.19 KB, 50 trang )

CHẨN ĐOÁN ĐIỀU DƯỠNG + ĐIỀU DƯỠNG THUỐC

I. THUỐC
* Nguyên tắc chung khi sử dụng thuốc:
 Thực hiện đúng y lệnh
 Thực hiện 5 đúng
 Kiểm tra tiền sử dị ứng thuốc của bệnh nhân trước khi dùng
thuốc
 Mang theo hộp chống sốc khi tiêm
 Theo dõi tác chính và phản ứng phụ của thuốc
 Thực hiện đúng quy trình khi làm thuốc cho bệnh nhân
 Hướng dẫn người bệnh và người nhà tuân thủ điều trị và
phát hiện phản ứng thuốc
 Hướng dẫn cho NB và người nhà quản lý bảo quản xử lý
thuốc còn dư thừa.
* Nguyên tắc khi sử dụng thuốc riêng :
Tên thuốc

Tác
dụng
chính
Ceftazidime Là kháng sinh
1g
nhóm
cephalosporin
1 lọ x 2 TMC
.
(8h – 20h)
Ceftazidime

Tác dụng


phụ
Kích ứng tại
chỗ, viêm
tắc
tĩnh
mạch,
dị
ứng và phản

Điều
thuốc
Thực
nguyên
chung

dưỡng
hiện
tắc

Mang theo hộp


tác dụng tốt
trên vi khuẩn
Gram âm ưa
khí trong các
( nhiễm trùng
ổ bụng, nhiễm
khuẩn


mềm,…)

ứng đường
tiêu
hóa,
ngứa, ban
dát
sần,
ngoại ban.

chống sốc
Chọn vị trí tiêm (
rõ to , ít di động,
..)
Kỹ thuật tiêm 2
nhanh 1 chậm
Pha thuốc trong
nước cất oha
tiêm, dung dịch
Sodium chloride
0,9%
hoặc
Glucose 5% với
nồng độ khoảng
100mg/ml . Sử
dụng đúng liều
lượng, lắc thuốc
đều.
Theo dõi vị trí
tiêm

Theo dõi đáp
ứng của thuốc
( tình trạng vết
mổ,
nhiễm
trùng)
Theo dõi sắc mặt
bệnh nhân khi
tiêm
Ngưng ngay khi
có dấu hiệu bất


thường ( khó
thở , nổi mề đay,
co giật,..)
Dặn dị người
nhà báo ngay
cho NVYT nếu
xảy
ra
bất
thường

Mobic
thuốc chống
15mg, 1 ống viêm không
steroid.
TB, 8h
- Giảm đau :

đau do chấn
thương, đau
đầu, đau sau
phẩu thuật…

-Khó tiêu
-Buồn nơn
-Đau bụng
-Táo bón
-Đầy hơi
-Tiêu chảy
-Đi tiêu
phân đen, ói
ra máu
-Tăng huyết
áp

- Nguyên tắc sử
dụng
thuốc
chung ở trên.
- Biết sử dụng
hộp chống sốc.
-Thực hiện mũi
tiêm an toàn.
-Thực hiện đúng
thao tác kĩ thuật
tiêm bắp.
-quan sát NB
trong suốt q

trình tiêm.
-Ngưng
ngay
thuốc khi có các
biểu hiện: đi cầu
phân đen, ói ra
máu,..báo bác sĩ.
-Hướng dẫn BN
và người nhà
phát hiện tác
dụng phụ của
thuốc:
khó


Dùng để bổ
sung khoáng
chất
Natri
clorid và nước
trong những
Natriclorua trường hợp bị
0.9% 500ml mất nước, mất
TTM 40g/ máu sau mổ.
phút

- Nhịp tim
nhanh
- Sốt
- Phát ban,

ngứa
Khàn
giọng
- Tấy rát da
- Buồn nơn,
tiêu
chảy
hoặc táo bón
- Đau khớp,
có thể đi
kèm
với
biểu
hiện
cứng hoặc
sưng
- Nổi mẫn
đỏ ở da
- Thở hụt

tiêu,buồn
nơn,đau
bụng
,táo
bón,đầy hơi, tiêu
chảy...báo cho
nhân viên y tế.
-theo dõi đánh
giá đáp ứng của
thuốc: BN giảm

đau sau 30p tiêm
thuốc.
-theo dõi dấu
hiệu
sinh
tồn(mạch, huyết
áp…)
- Thực hiện
đúng qui trình đã
nêu ở trên
- Đặt kim đúng
kỹ thuật
- Truyền theo tốc
độ trên y lệnh
- Không lưu kim
quá 72h
- Dặn người nhà
quan sát nếu
sưng nơi tiêm,
chảy dịch, chảy
máu nơi tiêm cần
báo nay cho
NVYT
- Giữ chổ đặt
tiêm luôn khô
ráo
- Theo dõi huyết


hơi

hoặc
khó thở
- Sưng mí
mắt,
mặt,
mơi, bàn tay
hoặc
bàn
chân
- Đau thắt
ngực.
- Tăng huyết
áp
Glucose 5% - Bổ sung Thường
500ml x 2 nước và năng gặp: đau tại
truyền tĩnh lượng cho cơ chỗ
tiêm,
mạch
thể.
kích
ứng
40g/phút
tĩnh mạch,
viêm
tắc
tĩnh mạch.
Tăng
đường huyết
rối loạn điện
giải


áp trước và ssu
khi truyền
- Theo dõi lượng
dịch xuất nhập
của BN
- Theo dõi ion đồ
BN
- Giáo dục NB
an tồn khi di
chuyển
-Thực
hiện
ngun tắc ĐD
thuốc chung.
- Chọn vị trí
truyền phù hợp
(tĩnh mạch to rõ,
tránh ở khớp, từ
dưới lên trên),
quản lí vị trí
tiêm, lưu kim
<72h.
Theo
dõi
DHST
(HA)
trước, trong và
sau khi truyền.
- Chỉnh tốc độ

tiêm truyền đúng
theo y lệnh.
Theo
dõi
đường
huyết
trước và sau khi
truyền. Theo dõi
lượng nước xuất
nhập


- Giáo dục người
nhà, BN phát
hiện dấu hiệu dị
ứng, phù, rỉ dịch
nơi truyền, xay
xẩm,… thì báo
ngay cho NVYT
- Dặn dị BN,
người nhà không
tự ý điều chỉnh
tốc độ truyền,
giữ nơi truyền
khô, an tồn khi
di chuyển (khố
dây dịch truyền,
nâng cao chai/túi
dịch truyền trên
mức tim)

- Thực hiện, theo
dõi XN cận lâm
sàng (ion đồ,
máu)

GIÁO DỤC SỨC KHỎE
*Nằm viện:
 Hướng dẫn nội quy khoa, giải thích tình trạng bệnh,
phương pháp mổ, bệnh nhân bớt lo lắng hợp tác điều trị
 BN uống thuốc đúng theo sự hướng dẫn của NVYT,
không tự ý bỏ thuốc
 Giữ VT khô sạch, báo NVYT khi đau, ướt, chảy dịch,
máu
 Nằm nghiêng về phía dẫn lưu, tránh đè, cấn, tuột, nhiễm
trùng ngược dòng


 Hiểu tầm quan trọng dinh dưỡng đối với việc lành bệnh,
phù hợp với bệnh lý cao huyết áp, hạn chế muối
 Tự vận động nhẹ nhàng, đi bộ quanh giường, xoa bụng
theo chiều kim đồng hồ (khi chướng bụng,chưa có nhu
động ruột)
 Vệ sinh thân thể sạch sẽ, chú y vệ sinh bộ phận sinh dục
 Hướng dẫn BN phát hiện dấu hiệu bất thường: đau, sốt,
chướng
 Hướng dẫn NB chế độ ăn hợp lý sau khi có nhu động
ruột:
+ Cao huyết áp: hạn chế ăn mặn, không uống rượu bia, cà
phê,...
+ Tiểu đường: giảm ăn đồ ngọt, tinh bột, chất béo, tránh các

đồ uống có cồn, nước ngọt,...
+ Mổ viêm phúc mạc: tránh thức ăn có chất xơ
+ Béo phì: hạn chế ăn chứa nhiều calo
*Khi Xuất viện
 Dặn bệnh nhân tái khám đúng hẹn của bác sĩ
 Sử dụng thuốc đúng toa không tự ý bỏ thuốc đặc biệt là
thuốc tiểu đường và cao huyết áp
 Theo dõi tình trạng vết mổ phát hiện bất thường: đau,
sưng, chảy dịch đến ngay cơ sở y tế
 Hướng dẫn người bệnh nghỉ ngơi , ăn uống theo chế độ
ăn hợp lý, ăn nhạt hạn chế muối, dầu mỡ tránh tăng huyết
áp. Đảm bảo đầy đủ các chất dinh dưỡng, vitamin, hạn
chế sử dụng thực phẩm nhiều đường như bánh kẹo, nước
ngọt để tránh đường huyết tăng cao. Hạn chế các chất
béo, cholesterol cao với bệnh nhân tổng trạng mập , tăng
số lượng thức ăn mỗi bữa giảm lượng bữa ăn còn 3-4 bữa
ngày.
 Vận động nhẹ nhàng 3 tháng đầu không lao động nặng
 Theo dõi phát hiện sớm biến chứng liệt ruột, tắc ruột sau
mổ biểu hiện như nơn ói, đau bụng,... đến ngay cơ sở y
tế.


 Hướng dẫn ngăn ngừa các biến chứng: vận động nhẹ
nhàng, tránh táo bón, tiêu chảy,...
II. KẾ HOẠCH CHĂM SĨC
Chuẩn đốn Mục
Hành động
tiêu
1.Bệnh nhân Bệnh

Giải thích
thở khơng thở ổn cho người
hiệu
quả định
bệnh và
( NT: 30 l/p) với sự người nhà
do đau ( mức hỗ trợ hiểu đau là
độ 6/10) , của
sinh lý ,
chướng bụng thuốc
mất nhu

động ruột
hướng
gây nên
dẫn vận
chướng
động
bụng
đúng
thường gặp
sau mổ.

Biện
minh
BN hợp
tác phối
hợp trong
việc điều
trị


Cải thiện
tình trạng
Thực hiện y đau cho
lệnh thuốc bệnh nhân
giảm đau
( Mobic
Giảm sự
15mg )
chèn ép
Cho BN cơ hoành
nằm đầu lên phổi
cao , tư thế
thoải mái Giúp BN
thở hiệu
Hướng dẫn quả hơn
BN hít thở

Lượng giá
BN thở hiệu
quả ( NT: 20
l/p) và giảm
đau(mức độ
2/10),
hết
chướng
bụng.


sâu

Cải thiện
tình trạng
chướng
bụng của
BN

Kiểm tra
hoạt động
của ống
Levin
Xoa bụng
theo chiều
kim đồng
hồ.
Giúp BN
sớm

nhu động
Hướng dẫn ruột

BN vận giảm đau
động tay
chân nhẹ
nhàng, ngồi Để đánh
dậy sớm tại giá diễn
giường
tiến nặng
thêm hay
nhẹ đi để
Theo

dõi có
biện
sát,
đánh pháp can
giá lại tình thiệp
trạng thở thích hợp
khơng hiệu +
đánh
quả
của giá
kết
bệnh nhân. quả điều
trị.
2. Bệnh
nhân
sốt
o
38 C
do
phản
ứng

BN
sốt
sự
trợ

hết
với
hỗ

của

- Đánh giá
lại mức độ
sốt,
tình
trạng viêm,

Điều
dưỡng có
hành
động

- BN hết sốt
( nhiệt độ
36,5- 37oC),
tình
trạng


viêm của cơ
thể sau mổ
ngày thứ 1,
thiếu nước
và điện giải

thuốc
kháng
viêm và
chăm

sóc của
điều
dưỡng.

tình trạng chăm sóc
thiếu nước đúng.
điện giải.
- Để BN
hiểu
an
- Giải thích tâm hợp
cho
BN tác điều
hiểu
sốt trị.
liên quan
đến phản
ứng viêm
của cơ thể
hậu phẩu Giúp
ngày 1.
BN giảm
- Thực hiện sốt

thuốc hạ sốt giảm tình
và kháng trạng
sinh theo y viêm của
lệnh.
cơ thể.
- Thực hiện

hành động
để hết sốt:
+ Lau mát
cho
BN,
cho
BN
nằm
nơi
thoáng mát,
nới
rộng
quần áo.
+ Duy trì
nhiệt
độ
phịng phù
hợp
22o
23 C.
+ Thực

Giúp
BN
hạ
nhiệt.

Thân
nhiệt BN
được ổn


viêm được
cải thiện.
- BN giảm
phản
ứng
viêm , khơng
thiếu nước,
khơng
rối
loạn
điện
giải ( lượng
nước nhập
xuất
bình
thường, ion
đồ
bình
thường)
- BN hết sốt
(36,5-37o C)


hiện truyền định.
dịch đầy đủ
- cung cấp
đủ nước,
dịch
truyền

+ Theo dõi cho cơ thể
lượng nước Phát
xuất nhập
hiện bất
thường về
rối loạn
điện giải
để
kịp
bổ
+ Theo dõi thời
sung.
ion đồ
- Để xem
BN có rối
loạn
nước,
- Theo dõi điện giải
nhiệt
độ không.
Đánh
thường
xuyên 2h/ giá hiệu
quả hành
lần.
động điều
dưỡng để
hỗ trợ khi

dấu

hiệu bất
thường.
3. NB
bị Bệnh
- Đánh giá - Đưa ra
chướng bụng nhân
lại
trình kế hoạch
do
Levine hết
trạng bụng chăm sóc
hoạt
động chướng chướng,
đúng
chưa
tốt bụng
hoạt động

NB Sớm có
nhu
động
ruột , Levine
hoạt
động
hiệu
quả


( DL Levine
ra

100ml/24h )
, chưa có
nhu
động
ruột

khi
Levine
hoạt
động
tốt và
hỗ trợ
vận
động
đúng
của
NVYT

Levine, nhu
động ruột
của NB

( DL ra 400 600ml/24h),
tình
trạng
chướng bụng
- Giải thích - An tâm giảm hoặc
cho
NB hợp tác hết .
trình trạng điều trị

chướng
bụng này
liên quan
đến Levine
hoạt động
chưa hiệu
quả,
do
chưa

nhu động
ruột
Giúp
dịch

- Chăm sóc đọng dẫn
Levin hoạt lưu
ra
động hiệu ngồi
quả, hiuwx
ống thơng (
dịch ra 400600
ml/24h)
Giúp
ống
- Cố định khơng bị
ống đúng vị gập , tắc
trí
nghẽn
Giúp

Hướng sớm

dẫn NB tập nhu động


các
xoay ruột
trở,
co
chân, cho
NB
nằm
đầu cao
Giúp
- xoa bụng kích thíc
theo
kim nhu động
đồng
hồ ruột
dọc khung
đại tràng
- Giáo dục
người nhà
vệ
sinh
răng miệng
mũi

- Tránh
nguy cơ

nhiễm
khuẩn

Đánh
giá
lại
- Theo dõi hành
trình trạng động ĐD
bụng
và hỗ trợ
khi cần

4. Bệnh
nhân chưa
trung tiện
liên
quan
đến chưa có
nhu động
ruột.

Bệnh
Đánh giá
nhân
tình trạng
trung
hoạt động
tiện
ống Levine
được

và vận động
với sự chủ động
hỗ trợ,
của BN

Giúp lập
KHCS
đúng

BN có nhu
động ruột,
hoạt động
ống Levine
hiệu quả ,
khả
năng
vận động tự


chăm
sóc của Giải thích
điều
cho BN và
dưỡng NN hiểu sau
về vận mổ chưa
động
trung tiện
được do
chưa có
nhu động

ruột cần
tích cực vận
động sớm
để có NĐR

chủ và BN
trung tiện
được

BN an tâm
và tích
cực vận
động

Thực hiện y
lệnh thuốc
giảm đau
( Mobic
Cải thiện
15mg )
tình trạng
đau
Hướng dẫn
BN xoa
bụng dọc
theo khung
đại tràng Kích thích
theo chiều nhu động
kim đồng ruột
hồ

Kiểm tra
hoạt động
của ống
Cải thiện
Levin ( vị trí tình trạng


cố định )

chướng
bụng

Cho BN
nằm đầu
cao, xoay
trở tránh
căng cơ , co
duỗi tay
chân nhẹ
nhàng tại
giường
Cho BN
ngồi dậy
sớm, vận
động nhẹ
nhàng có sự
hỗ trợ của
người nhà
hoặc dụng
cụ ( xe lăn,

nạng,..)
Theo dõi
trung tiện,
nhu động
ruột, khả
năng vận
động tự chủ
của bệnh
nhân

Giúp BN
sớm có
nhu động
ruột


5.Bệnh nhân
chưa có nhu
động ruột do
vận
động
hạn chế

Bệnh
nhân sẽ
có nhu
động
ruột với
sự hỗ
trợ của

thuốc
giảm
đau và
hướng
dẫn
người
nhà và
nhân
viên y
tế giúp
đở bệnh
nhân
vận
động
sớm

Đánh giá
hiệu quả
chăm sóc
của ĐD và
hỗ trợ khi
cần
-Lượng giá -Có
Bệnh nhân
tình trạng KHCS
có nhu động
bụng, nhu hợp lý
ruột
vận
động ruột,

động
chủ
vận động
động, ngồi
của NB
dậy và đi lại
-Giải thích
nhẹ nhàng
cho
bệnh -BN hiểu,
nhân hiểu an tâm và
về
tình hợp
tác
trạng chưa điều trị

nhu
động ruột
do
vận
động hạn
chế
-Thực hiện
thuốc giảm -BN giảm
đautheo y đau dễ vận
lệnh:
động để
sớm

+Mobic

nhu động
Thường
ruột
xun kiểm -Giúp BN
tra levine thốt dịch
hoạt động và lấy


hiệu
quả
không
bị
tắc nghẽn
+Hướng
dẫn
bệnh
nhân tư thế
nằm
đầu
cao

6. NB đau
vết mổ do
phản ứng
viêm
sau

BN sẽ
hết đau
vết mổ

với sự

+Hướng
dẫn
bệnh
nhân xoay
trở,
vận
động sớm
với tư thế
không đau
+Hướng
dẫn người
bệnh
xoa
bụng theo
chiều kim
đồng hồ
+Thường
xuyên theo
dõi
tình
trạng bụng,
nhu động
ruột và vận
động
của
BN
- Đánh giá
lại mức độ

đau và tình
trạng
vết

hơi khơng
bị chướng
bụng, sẽ
kích thích

nhu
động ruột
-Giúp
bệnh
nhân đẩy
hơi xuống
kích thích

nhu
động ruột
-Giúp
bệnh nhân
chủ động
vận
động, sớm

nhu
động ruột
+
Kích
thích nhu

động ruột
-Phát hiện
bất thường
và xử trí
kịp thời
- Có khcs Tình trạng
phù hợp. vết mổ ổn
định
hết
viêm, giảm


hậu phẩu hỗ trợ
ngày
1 của
(6/10)
thuốc

hướng
dẫn vận
động
đúng

mổ, phản
ứng viêm
của VM

đau (3/10)

- Giải thích

cho NB vết
mổ đau là
do NB hẫu
phẩu ngày 1
là phản ứng
thơng
thường của
cơ thể và
q
trình
phục hồi.

- Giúp NB
hiểu

hợp
tác
trong q
trình điều
trị.

- Thực hiện
thuốc giảm
đau

kháng viêm
theo
y
lệnh.Mobic


- Giúp NB
giảm đau
và giảm
viêm.

dẫn
thế
đau
vào
khi
dậy
ho

Hướng
NB tư
giảm
tỳ gối
bụng
ngồi
và khi

- Giúp NB
không căn


giảm đau.

- Tránh tác



Hướng
dẫn
NB
xoay
trở động lên
vận động vết mổ.
đúng
- Chăm sóc
vết mổ nhẹ
nhàng .

7. BN ngủ ít
( 5h/ ngày )
do
đau,
chướng
bụng,
lo
lắng
về
bệnh, mơi
trường
bệnh viện

Bệnh
nhân sẽ
hết
đau,
chướng
bụng,

giảm lo
lắng ,
môi
trường

- Công tác - NB an

tưởng tâm hổ trợ
tâm lý cho giảm đau.
NB.
Giúp
- Theo dõi đánh giá
tình trạng hiệu quả
đau và phản chăm sóc
ứng viêm và hỗ trợ
của
NB khi cần.
thường
xuyên.
Đánh giá lại Đưa ra các
mức độ
KHCS
đau ,
đúng
chướng
bụng, tình
trạng mất
ngủ và tinh
thần của Giúp BN
BN

an tâm,
bớt lo lắng

BN hết đau (
mức
độ
1/10), có lại
nhu động
ruột và hết
lo lắng về
tình trạng
bệnh.
BN

ngủ


bênh
Giải thích
viện cải cho BN hiểu
thiện
khó ngủ
với sự liên quan
hỗ trợ đến tình
của
trạng
thuốc
chướng

bụng, đau

chăm
vết mổ và
sóc của tinh thần
ĐD
bất an của
BN
Giải thích
rõ ràng về
tình trạng
bệnh. Thái
độ hồ nhã,
ân cần ,
lắng nghe
tâm sự và
trò chuyện
với BN

hơn và
hợp tác
điều trị

Giúp BN
bày tỏ
những vấn
đề lo lắng
và cảm
thấy mình
được chia
sẻ


Cải thiện
tình trạng
đau và
tích cực
vận động

Giúp BN
Thực hiện y sớm có
lệnh thuốc ( nhu động
Ceftazidin ruột
1g , Mobic
15mg,…)
Cho BN
ngồi dậy
sớm, vận

Cải thiện
tình trạng

ngon ( 6-8
tiếng/ ngày )



×