Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Nhiệm vụ thiết kế khách sạn biển 300 giường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.12 KB, 25 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÁCH SẠN BIỂN 300 GIƯỜNG

ĐỊA ĐIỂM

: ………………………………………………………………..

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

NHĨM SINH VIÊN
1…………………………………….
2…………………………………….

XÁC NHẬN CỦA BỘ MƠN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA KIẾN TRÚC & QUY
HOẠCH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà nội, ngày
tháng năm 201

MỤC LỤC
A. QUY ĐỊNH CHUNG


1. Mục đích và yêu cầu
1.1. Tính chất
1.2. Mục tiêu
1.3. Kết quả mong muốn
1.4. Kỹ năng đánh giá
2. Cơ sở pháp lý thiết kế cơng trình
2.1. Các tiêu chuẩn liên quan trực tiếp
2.2. Các tiêu chuẩn kỹ thuật khác
2.3. Tài liệu khác
3. Cách thức thể hiện đồ án
3.1. Khối lượng thực hiện
3.2. Quy cách thể hiện
B. GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN
1. Giới thiệu chung về đề tài
2. Giới thiệu chung về thành phố Đà Nẵng


2.1. Vị trí địa lý, địa hình
2.2. Cảnh quan khí hậu
2.3. Lịch sử văn hóa
3. Giới thiệu cơng trình
3.1. Ví trí xây dựng
3.2. Quy mơ cơng trình
B. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
1. Các yêu cầu quy hoạch, giao thông và thiết kế đô thị
2. Các yêu cầu về kiến trúc
3. Yêu cầu về nội dung thể hiện
4. Yêu cầu công năng
Khách sạn (hotel) *** 300 - 360 phòng (keys)
I. Khối ngủ:

1

Phòng ngủ đặc biệt

2

Phòng ngủ loại I

3

Phòng ngủ loại II

II. KHỐI CƠNG CỘNG:
1

Nhóm sảnh:

2

Nhóm ăn uống.


3

Nhóm bếp

4

Nhóm giải trí thể thao


III. KHỐI HÀNH CHÍNH QUẢN TRỊ , KHO , KỸ THUẬT .
1

Nhóm hành chính quản trị

2

Nhóm kho, kỹ thuật

IV. KHU VỰC NGỒI TRỜI.
C. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA KIẾN TRÚC & QUY HOẠCH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà nội, ngày

tháng

năm 2023

A. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích và u cầu
1.1. Tính chất
Đồ án nhà cơng cộng 4 - Cơng trình thương mại dịch vụ đa chức năng
1.2. Mục tiêu

- Cụ thể hóa và góp phần hồn thiện các định hướng về khơng gian kiến trúc, hạ
tầng kỹ thuật đã được đề xuất trong đồ án Quy hoạch chung của Thành phố.
- Góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng về kinh tế xã hội, du lịch, tạo mơi trường sống
ổn định và bền vững, góp phần đẩy nhanh tốc độ đơ thị hố, đáp ứng nhu cầu mở
rộng không gian phát triển của Thành phố Đà Nẵng.
- Cơng trình phải đảm bảo phù hợp với điều kiến khí hậu trong tương lai gần, và có
đủ điều kiện về môi trường sống trong lành đầy đủ.
- Công trình phải đảm bảo tính bền vững, thân thiện với mơi trường và tiết kiệm
năng lượng.
- Cơng trình phải đảm bảo yêu cầu trước mắt và khả năng phát triển lâu dài.
- Cơng trình thiết kế phải có vị trí và hình thức thu hút điểm nhìn, đảm bảo tầm
nhìn từ trên không và từ dưới đất.


- Nắm được cơ bản phương pháp thiết kế công năng đa tuyến kiểu nút sảnh tập
trung cao (từ một khơng gian lễ tân, đón tiếp tập trung, các đối tượng sử dụng được
phân chia luồng tuyến về các khu vực chức năng khác nhau);
- Phát triển cách thức thiết kế hình thức kiến trúc có bao hàm nội dung cơng năng
hoặc hàm chứa thơng điệp cụ thể (cơng trình dịch vụ đời sống yêu cầu hình thức
thẩm mỹ kiến trúc cao);
- Biết tổ chức và xử lý công năng phức hợp cao (sắp xếp, bố trí các khơng gian có
sự đa dạng cao về chức năng, chú ý đến sự ảnh hưởng và hỗ trợ giữa các chức năng
này).
1.3. Kết quả mong muốn
- Thành thạo và sáng tạo tổ chức giao thơng nút sảnh trong cơng trình đa tuyến
phức tạp (kết nối phân chia luồng tuyến theo cả chiều ngang và chiều đứng)
- Thành thạo và linh hoạt trong xử lý hình thức kiến trúc (thơng qua tạo hình khơng
gian, xử lý hình khối, chi tiết nhằm mang đến cảm xúc, sự hấp dẫn và tính cao cấp
cho cơng trình);
- Chủ động sáng tạo cơng năng mức độ cao (dự kiến, phân chia các khu vực theo

những hình thức hoạt động khác nhau, đảm bảo kiểm soát tốt các khu vực chức
năng cho cả “người trong” và “người ngoài” sử dụng đồng thời).
1.4. Kỹ năng đánh giá
- Sáng tạo không gian dựa trên nhu cầu và xu hướng xã hội 20%


- Xử lý không gian đặc thù và tổ chức sắp xếp công năng phức hợp 20%
- Kết nối các khu vực công năng theo cả 2 chiều ngang và đứng 40%
- Xử lý hình khối và ngơn ngữ kiến trúc mặt ngồi phù hợp với cơng năng 20%
2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế cơng trình
2.1. Các tiêu chuẩn liên quan trực tiếp
- TCVN 4391:2015 “Khách sạn - Xếp hạng”
- TCVN 5065:1990 “Khách sạn - Tiêu chuẩn thiết kế”
- QCVN 04:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Nhà chung cư”
2.2. Các tiêu chuẩn kỹ thuật khác
- QCVN 01:2021/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng
- QCXDVN 05:2008/BXD về Nhà ở và cơng trình cơng cộng- An toàn sinh mạng
và sức khoẻ
- QCVN 06:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và
cơng trình
- QCVN 10:2014/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng cơng trình đảm
bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng
- QCVN 13:2018/BXD về Gara Ơ-Tơ
- TCXD 29-1991 “Chiếu sáng tự nhiên cơng trình dân dụng. Tiêu chuẩn thiết kế”
- TCXD 16-1986 “Chiếu sáng nhân tạo trong cơng trình dân dụng. Tiêu chuẩn thiết
kế”


- TCXDVN 264:2002 “Nhà và cơng trình - Ngun tắc cơ bản xây dựng cơng trình
để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng”

- QCXDVN_01:2008 – Khoảng lùi công trình
- QCXDVN_01:2008 – Mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất
- QCXDVN 01:2008 – Diện tích đậu xe
2.3. Tài liệu khác
- Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16 tháng 04 năm 2009 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn và lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng
đất.
Căn cứ văn bản Số 4162/UBND-QLĐThh ngày 21 tháng 5 năm 2013. của Ủy Ban
Nhân Dân TP. Đà Nẵng về việc liên quan đến hồ sơ chỉ tiêu kiến trúc xây dựng
cơng trình tại số 16 đường Lý Thường Kiệt, phường Thạch Thang, quận Hải Châu,
Tp. Đà Nẵng.
3. Cách thức thể hiện đồ án
3.1. Khối lượng thực hiện
a. Kiểm tra tiến độ (thiết kế ý tưởng)
- Sơ đồ phân tích cơng năng
- Mơ hình tìm ý (bắt buộc)1, mơ hình trực quan TL 1/200 hoặc mơ hình 3D trên
máy tính
- Các bản vẽ minh họa ý tưởng:


Tổng mặt bằng TL 1/500-1/200
Mặt bằng các tầng/cao độ (có bố trí nội thất) TL 1/200-1/100
Mặt cắt TL 1/200-1/100
Mặt đứng (khuyến khích) TL 1/200-1/100
b. Kết thúc đồ án (thiết kế cơ sở)
- Phân tích hiện trạng khu vực nghiên cứu, diễn tiến ý tưởng
- Tổng mặt bằng TL 1/500-1/200
- Sơ đồ phân chia cơng năng, giao thơng tồn nhà (2D/3D)
- Mặt bằng các tầng TL 1/200-1/100
- Mặt bằng chi tiết các phịng nghỉ TL 1/100-1/50

- Mặt cắt cơng trình (tối thiểu 02 mặt cắt qua 2 chiều vng góc ngơi nhà,
trong đó bắt buộc 01 mặt cắt qua thang) TL 1/200-1/100
- Mặt đứng (tối thiểu 02 mặt đứng kỹ thuật) TL 1/200-1/100
- Mặt bằng tổng thể.
- Phối cảnh cơng trình
- Phối cảnh nội thất sảnh
- Phối cảnh trục đo (không bắt buộc)
3.2. Quy cách thể hiện
- SV được tự do trong phương thức thể hiện (có thể sử dụng máy tính);


- Tên khu vực chức năng ghi trực tiếp trên mặt bằng, khơng đánh số 1, 2, 3... kèm
trích dẫn;
- Thể hiện trên khổ giấy A1, có thể giới thiệu phương án bằng một thuyết minh
ngắn gọn ( ý tưởng) trong bản vẽ số 1.
- Có làm mơ hình.
- Thể hiện bằng các loại dụng cụ, phương tiện tuỳ ý khơng hạn chế hình thức,
phong cách và các phương tiện thể hiện.
B. GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN
1. Giới thiệu chung về đề tài
Ngành kinh doanh khách sạn xuất hiện từ lâu đời khoảng 1200 năm về trước, khái
niệm đầu tiên là “nhà trọ” xuất hiện từ khi đồng tiền được sử dụng như một
phương tiện trao đổi. Một trong những thành phần quan trọng của cơ sở vật chất kỹ
thuật phục vụ du lịch là cơ sở lưu trú và ăn uống. Trong các loại hình cơ sở lưu trú
thì khách sạn (hotel) là loại hình phát triển với tốc độ nhanh trên thế giới. Theo Tổ
chức Du lịch thế giới (UNWTO) năm 2010 khách du lịch quốc tế trên toàn cầu đạt
940 triệu lượt khách, thu nhập từ du lịch đạt 919 tỷ USD, chiếm hơn 30% xuất
khẩu dịch vụ thương mại của thế giới (UNWTO, 2011). Sự phát triển của hoạt
động du lịch đã kéo theo sự phát triển của ngành cơng nghiệp khách sạn và các loại
hình lưu trú khác. Du khách đi ra ngoài nơi ở thường xuyên của mình đều cần đến

các nghiệp vụ về lưu trú, ăn uống và nghỉ ngơi.


Ở Việt Nam, theo một số nghiên cứu chính thức, thì đến đầu thế kỷ XX, thực dân
Pháp đã phát triển các hoạt động du lịch Việt Nam thông qua việc họ tổ chức cho
những nhà khoa học Pháp đi khắp Việt Nam tìm kiếm những địa điểm có tài
ngun du lịch đặc trưng, khí hậu mát mẻ để xây dựng những khu nghỉ dưỡng cho
quan chức thực dân, ví dụ như: Hạ Long, Sa Pa, Tam Đảo, Mẫu Sơn, Ba Vì, Đồ
Sơn, Sầm Sơn, Bạch Mã, Nha Trang, Đà Lạt, Vũng Tàu...và cho đến tận ngày nay,
những địa danh được ngưởi Pháp chọn làm nơi nghỉ dưỡng vẫn là những trung tâm
du lịch, những điểm du lịch hấp dẫn, nổi tiếng và thu hút nhiều khách du lịch đến
tham quan và nghỉ dưỡng. Cùng với lịch sử phát triển của dân tộc, sự hình thành và
phát triển ngành du lịch nói chung, ngành khách sạn nói riêng ln được Đảng và
Nhà nước ta quan tâm và xác định vị trí trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước phù hợp với yêu cầu cách mạng.
Lịch sử hình thành và phát triển kinh doanh khách sạn ở Việt Nam được ghi nhận
trong hơn 50 năm qua là một lịch sử còn khá non trẻ so với các ngành kinh tế khác,
tuy nhiên với tốc độ phát triển ngành du lịch nói chung và khách sạn nói riêng như
hiện nay, cùng với các dự báo về tốc độ phát triển ngành du lịch ở Việt Nam của
các chuyên gia du lịch, hứa hẹn nhiều tiềm năng cho kinh doanh du lịch và khách
sạn ở Việt Nam.
2. Giới thiệu chung về thành phố Đà Nẵng
2.1. Vị trí địa lý, địa hình


Tọa độ phần đất liền của thành phố Đà Nẵng từ 15°15' đến 16°40' vĩ độ Bắc và từ
107°17' đến 108°20' kinh độ Đông. Nằm ở trung độ của Việt Nam, cách thủ đơ Hà
Nội 766 km về phía Bắc và cách Thành phố Hồ Chí Minh 961 km về phía Nam
theo Quốc lộ 1. Diện tích khoảng 1285,4 km2.
Phía Bắc giáp tỉnh Thừa Thiên Huế.

Phía Tây và Nam giáp tỉnh Quảng Nam.
Phía Đơng giáp biển Đơng.
Thành phố Đà Nẵng cịn là trung tâm của ba di sản văn hóa thế giới gồm cố đô
Huế, phố cổ Hội An và thánh địa Mỹ Sơn.
Các điểm cực của thành phố Đà Nẵng:
Điểm cực bắc tại: phường Hòa Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu.
Điểm cực tây tại: xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang.
Điểm cực nam tại: xã Hòa Khương, huyện Hòa Vang.
Điểm cực đông tại: phường Thọ Quang, quận Sơn Trà.
2.2. Cảnh quan khí hậu


Điều kiện tự nhiên
-

Thành phố Đà Nẵng có địa hình, thiên nhiên đa dạng, có biển, bán đảo, vùng

vịnh, đồi núi, sơng, suối, đồng bằng phân bố trong lịng thành phố đóng góp vào
phát triển kinh tế, du lịch.
Địa hình
-

Địa hình thành phố Đà Nẵng vừa có đồng bằng dun hải, vừa có đồi núi.

Vùng núi cao và dốc tập trung ở phía tây và tây bắc, từ đây có nhiều dãy núi chạy
dài ra biển, một số đồi thấp xen kẽ vùng đồng bằng ven biển hẹp. Địa hình đồi núi
chiếm diện tích lớn, độ cao khoảng từ 700 - 1.500 m, độ dốc lớn (>40o), là nơi tập
trung nhiều rừng đầu nguồn và có ý nghĩa bảo vệ môi trường sinh thái của thành
phố. Đồng bằng ven biển là vùng đất thấp chịu ảnh hưởng của biển bị nhiễm mặn,
là vùng tập trung nhiều cơ sở nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, quân sự, đất ở và

các khu chức năng của thành phố.
Hải đảo
-

Quần đảo Hoàng Sa (Việt Nam) gồm hai cụm đảo chính là Cụm đảo Lưỡi

Liềm ở phía tây và Cụm đảo An Vĩnh ở phía đông. Phú Lâm, đảo Cây, đảo Linh
Côn, đảo Trung, đảo Bắc, đảo Nam và cồn cát Tây.

Khí hậu


2.3. Lịch sử văn hóa
Thành phố Đà Nẵng là trung tâm của ba di sản văn hóa thế giới gồm cố đô Huế,
phố cổ Hội An và thánh địa Mỹ Sơn.


Nhà hát Trưng Vương tổ chức biểu diễn các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền
thống như tuồng, cải lương và nghệ thuật sân khấu hiện đại như: vũ kịch, múa ba
lê, opera, nhạc giao hưởng,...các hội thảo, hội nghị và các sự kiện văn hóa lớn của
thành phố.
Bảo tàng Nghệ thuật Điêu khắc Chăm.
Bảo tàng Đà Nẵng, Bảo tàng Khu V, Bảo tàng Hồ Chí Minh…
Có nhiều làng nghề và lễ hội truyền thống.
3. Giới thiệu cơng trình
3.1. Ví trí xây dựng
Đường Lý Thường Kiệt, phường Thạch Than, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng.
Phía Bắc giáp khu dân cư
Phía Tây giáp khu dân cư
Phía Nam giáp đường Lý Thường Kiệt

Phía Đơng giáp sơng Hàn.



3.2. Quy mơ cơng trình


Quy mơ khu đất có diện tích 4109,1 m2.
Hệ số sử dụng đất (tối đa) 1
Mật độ xây dựng (tối đa) 40%
B. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
Khách sạn có quy mơ loại vừa khoảng 300 giường với cấp cơng trình cấp I. Địa
điểm cơng trình tự chọn với khu đất xây dựng dự tính khoảng 20 m2/ giường. Khu
đất xây dựng có thiên nhiên và cảnh quan phong phú. Giải pháp hình khối và số
tầng tuỳ thuộc ý đồ thiết kế với chiều cao các phòng ngủ 3 -3,3m, các phòng ăn,
sảnh... 3,9 - 4,5m (chiều cao có thể thơng 2 tầng).
1. Các yêu cầu quy hoạch, giao thông và thiết kế đơ thị
- Đường vịng quanh cơng trình: đảm bảo cho xe chữa cháy có thể chạy liên thơng,
khơng phải lùi và có thể tiếp cận tất cả mọi phía của cơng trình.
- Lối vào cho xe ơ tơ con: có đường cho xe chạy liên thơng, khơng phải lùi và
chiều rộng đường phải lớn hơn hoặc bằng 4m.
- Lối vào cho xe tải: bố trí đường cho xe tải tiếp cận với các kho khu phục vụ,
chiều rộng đường vào phải lớn hơn hoặc bằng 4m. Khi xe tải lùi vào, sàn xe phải
ngang bằng với sàn kho. Nếu bố trí kho bên trong cơng trình thì đường vào phải có
chiều cao thơng thuỷ lớn hơn hoặc bằng 4,5m.


- Bãi đỗ xe: bố trí bãi đỗ xe đủ diện tích cho xe ca, xe ơ tơ con, xe máy, xe đạp và
xe lăn của người khuyết tật. Chỗ để xe của người khuyết tật phải ở vị trí gần
cổng/cửa vào. Nếu có thể, bố trí một khơng gian làm nơi để xe lăn ngay kề cửa vào

hoặc sảnh vào. Các lối đi lên bằng bậc phải có đường dốc cho xe lăn. Vị trí và diện
tích các bãi đỗ xe tùy thuộc vào đặc điểm của từng đô thị nơi xây dựng cũng như
hoàn cảnh thực tế.
- Khoảng lùi: mặt trước cơng trình (hoặc mặt hướng ra đường) phải có khoảng lùi
cách xa khỏi mép đường giao thơng công cộng theo tiêu chuẩn và yêu cầu quy
hoạch cụ thể.
2. Các yêu cầu về kiến trúc
- Thiết kế kiến trúc đẹp, phù hợp với yêu cầu kinh doanh, các khu vực dịch vụ
được bố trí hợp lý, thuận tiện;
- Nội, ngoại thất được thiết kế, bài trí, trang trí hợp lý, đẹp, sang trọng;
- Đường vào đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng;
- Khu vực buồng ngủ, căn hộ cách âm tốt;
- Có mái che trước sảnh đón tiếp;
- Vật liệu xây dựng chất lượng tốt;
- Cửa ra vào riêng cho khách và nhân viên.
3. Yêu cầu về nội dung thể hiện


Nội dung thể hiện

A

Phân tích hiện trạng

1

Giới thiệu khu đất nghiên cứu làm đồ án

3 điểm
0,5 điểm


Bản vẽ xác định vị trí khu phức hợp trong tổng thể quy hoạch khu vực (tỷ lệ
1/2000 - 1/5000)
Sơ đồ, tóm tắt giới thiệu và phân tích chức năng khơng gian trong tổng thể
dự án
Hỉnh ảnh thực tế đồ án và các khu vực lân cận
2

Phân tích điều kiện tự nhiên/ khơng gian cảnh quan

0,5 điểm

Phân tích hướng nắng, gió, các số liệu về khí hậu, lượng mưa…các yếu tố
tự nhiên có khả năng tác động đến đồ án
Phân tích điểm nhìn, trục cảnh quan, tuyến cảnh quan, các giá trị...cần khai
thác
3

Phân tích hiện trạng khu vực thiết kế

0,5 điểm

Phân tích tình trạng hạ tầng các khu vực nghiên cứu
Nghiên cứu hệ thống nguyên vật liệu softscape, hardscape của khu vực
Bảng, sơ đồ, phân tích tóm tắt, đánh giá tổng hợp khơng gian KTCQ khu
vực nghiên cứu
Bảng phân tích sơ đồ khơng gian hoạt động khu vực
4

Bảng sơ đồ các phân tích khác về bối cảnh, xu thế, thị trường…


0,5 điểm

Các phân tích về phân khúc thị trường, các dự án tương đồng, yếu tố
thương hiệu của chủ đầu tư ….
Bảng đánh giá SWOT ( có thể có hoặc khơng)
5

Phân tích các dự án tương tự

0,5 điểm



×