Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Giới thiệu chung về công ty cổ phần đầu tư giáo dục đào tạo và hợp tác quốc tế enci

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.89 KB, 21 trang )

Phầ n 1: Giới thiêụ chung về Công ty Cổ phầ n Đầ u tư Giáo du ̣c Đào ta ̣o và Hơp̣ tác
Quố c tế Enci
1.1 Sự hin
̣ vu ̣, loa ̣i hin
̀ h thành và phát triể n, chức năng nhiêm
̀ h tổ chức kinh doanh
của công ty
ENCI ENGLISH ra đời cơ sở đầu tiên vào ngày 8 - 8 - 2009, tại tịa nhà 76 Giải Phóng,
Q.Đống Đa, HN (Phòng lễ tân: P.202), đối diện ba trường đại học lớn nhất Việt Nam:
Bách Khoa - Kinh tế quốc dân - Xây dựng, vị trí giao lưu giữa sáu quận nội thành trung
tâm nhất Hà Nội: Đống Đa - Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Thanh Xuân - Ba Đình - Hồng
Mai.
Từ năm 2009 – 2013, cơng ty mở thêm được 3 cơ sở nâng tổng số cơ sở lên 4, có mặt ở
khắp các quận nội thành, ngoại thành Hà Nội:
ENCI Đống Đa: 76 Giải Phóng (trụ sở chính)
ENCI Cầu Giấy: 185 Chùa Láng
ENCI Thanh Xuân: 102 Ngụy Như Kon Tum
ENCI Hà Đông: km 10 Nguyễn Trãi
Năm 2014, công ty quyết định thu về 2 cơ sở chính, tập trung nguồn lực vào phát triển
chất lượng các khóa học, mang tới cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất
Cơ sở 1:76 Giải Phóng - Hà Nội
Cơ sở 2: P.1807 - Tòa B - Tòa nhà 165 Thái Hà
Tháng 7/2015: Ra mắt thương hiệu mới “Luyện thi Đại học Cánh cung” đáp ứng nhu
cầu của các bạn học sinh cấp 3 muốn thi vào Đại học.
_ Loa ̣i hin
̀ h tổ chức kinh doanh: Công ty cổ phầ n
1.2 Cơ cấ u tổ chức quản lý của công ty và bô ̣ phâ ̣n Marketing


HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


TỔNG GIÁM ĐỐC

BAN KIỂM SOÁT

Giám đốc
điều hành
P.Kế tốn

Trưởng
phòng

P.Nhân sự

P.Marketing

Nhân
viên

P. Đào tạo

Cơ ̣ng
tác viên

P.Học thuật

Thiế t kế

Cơ cấ u phòng Marketing: Phòng Marketing gồ m 4 nhân viên chính thức bao gồ m:
Trưởng phòng, 2 nhân viên và 1 nhân viên thiế t kế . Các cô ̣ng tác viên có số lươṇ g
không cố đinh

̣ từ 3-5 người, phu ̣ trách viê ̣c hỗ trơ ̣ các nhân viên trong các sự kiê ̣n,
chương trình truyề n thông Marketinig hay hỗ trơ ̣ bô ̣ phâ ̣n ho ̣c th ̣t.
Trình độ học vấn: Trưởng phịng Marketing và nhân viên đều tốt nghiệp Đại học Kinh
tế Quốc dân, có các chứng chỉ về Marketing online và các công cụ Marketing trên
Internet.
Các cộng tác viên đều là sinh viên đang học tập và sinh sống tại Hà Nội, được đào tạo
các chuyên ngành khác nhau về kinh tế.
Bô phận thiết kế được đào tạo chuyên sâu về thiết kế 2D và 3D, có kinh nghiệm làm
nhiều sản phẩm trước đây.
Nhiê ̣m vu ̣ của trưởng phòng Marketing
- Xây dựng kế hoạch phát triển các chương trình truyề n thơng Marketing
- Nghiên cứu và tìm hiểu nhu cầu khách hàng, xây dựng các phương án đáp
ứng nhu cầu đó.
- Tìm kiếm và phát triển thị trường.


- Quản lý và điề u phố i các hoa ̣t đô ̣ng trong phòng
1.3 Ngành nghề và liñ h vư ̣c kinh doanh chủ yế u
Đào ta ̣o tiế ng Anh cho ho ̣c sinh, sinh viên, người đi làm phu ̣c vu ̣ cho nhu cầ u giao
tiế p, hiể u biế t, đáp ứng số điể m cầ n thiế t cho các kỳ thi sử du ̣ng tiế ng Anh ví du ̣ như :
TOEIC, IELTS hay luyê ̣n thi vào Đa ̣i ho ̣c
1.4 Một số kết quả sản xuất kinh doanh chủ yếu của cơng ty trong 3 năm từ 2012 2014.
Đơn vị: nghìn đồng
Năm
2013

2014

2015


Chỉ tiêu
Doanh thu 1047506 1542878 2590384
Chi phí
974734 1338741 2313475
Lợi nhuận 626473 1376214 2002687

2013-2014
Chênh
Chênh
lệch
lệch
tuyệt
tương
đối
đối (%)
495372
32,11
364007
27,19
749741
54,48

2014-2015
Chênh
Chênh
lệch
lệch
tuyệt đối
tương
đối (%)

1047506
40,44
974734
42,13
626473
31,28

Nhận xét:
Thông qua bảng kết quả trên, ta thấy tình hình kinh doanh khả quan trong những năm qua
của Công ty Cổ phầ n Đầ u tư Giáo du ̣c Đào ta ̣o và Hơp̣ tác Quố c tế Enci. Doanh thu hằng
năm tăng khá ổn định. Doanh thu năm 2014 tăng 32,11% so với năm 2013 và doanh thu
năm 2015 tăng 40,44% so với năm 2014. Điều đó cho thấy định hướng đúng đắn của
công ty trong việc đầu tư vào thị trường mu ̣c tiêu, đồng thời cũng cho thấy tiềm năng
phát triển của thị trường còn rất lớn.
Tuy nhiên, nếu như lợi nhuận năm 2014 tăng 54,48% so với năm 2013 thì năm 2015 lợi
nhuận chỉ tăng gần 31,28% do trong năm qua, Enci đầ u tư nhiề u trang thiế t bi ̣ mới và cho
ra mắ t thương hiê ̣u Cánh cung.


Phần 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty
2.1 Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô, ngành tới hoạt động kinh doanh
của công ty
2.1.1 Môi trường kinh tế - dân cư
Môi trường dân cư
Quy mô, mật độ, phân bổ dân số: Dân số của Hà Nội nói riêng và dân số Việt Nam nói
chung đang có xu hướng tăng đều qua các năm. Theo tổng cục thống kê Việt Nam, dân số
Hà Nội tính tới năm 2014 đã lên tới hơn 7 triệu người cùng mật độ trên 2 nghìn người trên
một km2. Trong số này, người Kinh chiếm đa số tới 99%. Dân cư ở nông thôn vẫn nhiều
hơn thành thị nhưng con số chênh lệch khơng cịn lớn so với thời gian trước đây. Mật độ
dân cư đông nhất là ở quận Đống Đa tới hơn 35 nghìn người trên một km2

Với số liệu trên, vị trí của cơng ty hồn tồn phù hợp với đại bộ phận người dân trên địa
bàn Hà Nội khi nằm ở những vị trí trung tâm. Số lượng khách hàng lớn và không ngừng
gia tăng.
Độ tuổi, giới tính: Theo điều tra của Tổng cục thống kê năm 2009, số người dưới 15 tuổi
chiếm 23,0%, số người thuộc nhóm tuối từ 15 – 59 là 66,6%, cịn số người từ 60 tuối trở
lên là 10,4%. Tỷ lệ số lượng nam và nữ không qua chênh lệch giữa hai giới tính
Độ tuổi có nhu cầu học tiếng Anh lớn nhất chiếm % cao nhất trong cơ cấu dân cư của Thủ
đơ. Cơng ty có thể tận dụng tối đa chỉ số này để đề ra các chương trình Marketing phù
hợp với từng đối tượng.
Học thức: Theo số liệu của sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội và Tổng cục thống kê, trên địa
bàn thành phố có tổng cộng 220 trường THPT tương đương 188402 học sinh (2014). Số
lượng sinh viên trên địa bàn Hà Nội chiếm tỷ lệ cao nhất so với cả nước với khoảng 46%
(2009)
Số lượng học sinh sinh viên vô cùng lớn kéo theo nhu cầu học tiếng Anh là không hề nhỏ.
Tuy nhiên, với các đối tượng khác nhau, Enci cần có mục tiêu và cách tiếp cận khác nhau
khai thác tốt nhất nguồn tài nguyên này.
Môi trường kinh tế
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2009 bùng phát trên toàn thế giới mà Việt Nam cũng
bị ảnh hưởng ít nhiều, nền kinh tế của nước ta đã có những dấu hiệu hồi phục trở lại dù
khơng nhanh. Nhờ sự hồi phục đó, đời sống kinh tế của người dân bắt đầu trở nên tốt hơn
thể hiện rõ qua thu nhập bình quân đầu người đặc biệt là ở các thành phố lớn. Vào năm


2014, GDP bình quân đầu người của Việt Nam đã vượt mức 2000 USD, là một con số rất
đáng khích lệ với một đất nước đang phát triển
Khi kinh tế đi vào ổn định, người dân sẽ chú trọng đầu tư các nhu cầu khác ngoài ăn
uống, may mặc. Trong đó giáo dục hay việc học ngoại ngữ là một trong những ưu tiên
hàng đầu. Với thu nhập như trên, cơng ty sẽ chú trọng hơn tới chính sách giá để có thể
đáp ứng nhu cầu và đạt được lợi nhuận, doanh thu tối đa.


2.1.2 Mơi trường chính trị - pháp luật
Luật Giáo dục Việt Nam có những quy định, văn bản pháp luật nghiêm ngặt về việc đăng
ký kinh doanh, thành lập trung tâm tiếng Anh hay Tổ chức giáo dục và đào tạo. Các quy
định đòi hỏi các công ty tuân thủ và thực hiện việc đăng ký với cơ quan chức năng phù
hợp với nguồn lực, điều kiện của doanh nghiệp.
Trong những năm trở lại đây, Việt Nam liên tục ký các hiệp định quốc tế như TPP, FTA
… đòi hỏi nguồn nhân lực phải trang bị một vốn kiến thức tiếng Anh cần thiết để có thể
hôi nhập và phục vụ công việc.

2.1.3 Môi trường Tự nhiên – Cơng nghệ.
Trong thời đại ngày nay, máy tính điện tử và Internet đã dần trở thành một phần thiết yếu
đối với đời sống của người dân Việt Nam, đặc biệt là ở các thành phố lớn như Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh. Khơng chỉ phục vụ các nhu cầu cơ bản như đọc tin tức, giải
trí… internet và máy tính đã phát triển nhiều cơng nghệ phục vụ học tập trong môi trường
trực tuyến.
Năm bắt được điều đó, cơng ty đã và đang chú trọng phát triển chương trình học trực
tuyến. Trước tiên, cơng ty áp dụng vào chính học viên hiện thời của mình khi giao bài tập
qua hệ thống máy chủ của mình, yêu cầu học viên đăng nhập và hồn thiện. Về lâu dài,
cơng ty sẽ phát triển hệ thống học trực tuyến để các khách hàng ở khắp moi miền Tổ quốc
có thể theo học với chi phí rẻ nhất.
Mơi trường văn hóa – xã hội
Trong thời kỳ hội nhập hiện nay, học một ngoại ngữ khác với tiếng Việt đang là một yêu
cầu không thể thiếu đối với những người đang đi làm, những sinh viên đang đi học hoặc
đã tốt nghiệp để có một cơng việc tốt, mức lương cao hay thăng tiến trong cơng việc. Nhờ
lẽ đó, tiếng Anh đang dần trở thành một ngôn ngữ gần như bắt buộc, được các công ty ghi
rõ vào các bản yêu cầu cơng việc. Ngồi ra, xu hướng sang nước ngồi du học ngày càng
trở nên phổ biến ở Việt Nam đặc biệt là ở các thành phố lớn với các gia đình có điều kiện


tốt về kinh tế. Sau khi tốt nghiệp THPT hay tốt nghiệp đại học, nhiều học sinh, sinh viên

mong muốn thay đổi môi trường học tập, tiếp cấn với nền giáo dục tiên tiến nên đã tìm
các trường Đại học ở nước ngoài để tiếp tục con đường học vấn của mình.
Các khóa học “Tiếng Anh cho người đi làm” được công ty mở ra đáp ứng nhu cầu của đối
tượng này. Chương trình đào tạo gắn liền với cuộc sống, công việc của học viên, đảm bảo
đầu ra tốt cho họ. Hơn nữa, các khóa học luyện thi chứng chỉ như IELTS, TOEIC giúp
các bạn học sinh, sinh viên hay thâm chí người đi làm có được điều kiện cần thiết để tiếp
tục còn đường học tập.
2.2 Thực trạng hoạt động Marketing của công ty
2.2.1. Đặc điểm thị trường, khách hàng và các yếu tố nội bộ của công ty
Công ty cổ phầ n đầ u tư giáo du ̣c đào ta ̣o và hơp̣ tác quố c tế Enci có 4 sản phẩm, thương
hiệu chính, hướng tới các khách hàng, thị trường với những đặc điểm về tuổi tác, giới
tính, hành vi mua hàng… khác nhau. Điều này địi hỏi cơng ty cần phải có những nghiên
cứu nhằm phân loại và đề ra các chương trình Marketing một cách đa dạng và hợp lý.
Thị trường mà Công ty Cổ phầ n Đầ u tư Giáo du ̣c Đào ta ̣o và Hơp̣ tác Quố c tế Enci
hướng đến tập trung chủ yếu là thị địa bàn Hà Nội. Với những thuận lợi về dân cư, mật
độ, sở thích, văn hóa… Hà Nội hồn tồn phù hợp và là một thị trường tiềm năng. Chỉ
tính riêng tại đây đã có nhiều trung tâm tiếng Anh lớn nhỏ, cung cấp các khóa học và dịch
vụ khác nhau. Qua đó, ta thấy đây là một thị trường có tiềm năng phát triển lớn nhưng
cũng là thị trường sự cạnh tranh rất mạnh mẽ đến từ các cơng ty trong và ngồi nước.
Khách hàng của cơng ty được chia thành hai nhóm chính:
Khách hàng tổ chức: Cơng ty hướng tới các doanh nghiệp, cơng ty có nhu cầu đào tạo
tiếng Anh cho nhân viên của mình. Tùy theo điều kiện, yêu cầu và đặc biệt là cơ sở vật
chất của khách hàng mà địa điểm đào tạo sẽ khác nhau: có thể ở chính doanh nghiệp hoặc
tại trụ sở của Enci. Điển hình là từ tháng 1/2015, Tập đồn viễn thơng qn đội Viettel đã
ký hợp đồng đào tạo với Enci cho nhân viên của mình tại chính trụ sở của tập đồn.
Khách hàng cá nhân: Cơng ty cở phầ n đầ u tư giáo du ̣c đào ta ̣o và hơp̣ tác q́ c tế Enci có
hai tập khách hàng cá nhân chính là:


+ Các học viên, sinh viên đang học tại Hà Nội có nhu cầu nộp hồ sơ tại các trường Đại

học ở nước ngoài như: Anh, Úc, Singapore… sau khi tốt nghiệp để tiếp tục việc học của
mình ở các nền giáo dục tiên tiến
Ngồi ra Enci cịn hướng tới các ho ̣c sinh của các trường THPT trên điạ bàn Hà Nô ̣i (từ
lớp 10 – lớp 12) hoă ̣c các ba ̣n ho ̣c sinh muố n thi la ̣i Đa ̣i ho ̣c ở các năm tiế p theo. Đây là
nhóm đố i tươṇ g rấ t quan tâm tới các lớp luyê ̣n thi để tham gia kỳ thi trong năm tới hoă ̣c
chuẩ n bi ̣kiế n thức cơ bản từ lớp 10 lớp 11.
+ Những người đi làm vừa muố n phát triể n, thăng tiế n trong công viê ̣c, vừa muố n ho ̣c
thêm mô ̣t ngoa ̣i ngữ mới. Tuy nhiên, những khách hàng tiề m năng này la ̣i không có cũng
không thể sắ p xế p đươc̣ nhiều thời gian do phải làm viê ̣c hay chăm sóc gia đình địi hỏi
cơng ty thiết kế các khóa học cso thời gian phù hợp.
Các yếu tố nội bộ của công ty: với các thương hiệu và sản phẩm trên, công ty hướng tới
các mục tiêu Marketing và quản trị thương hiệu cụ thể. Công ty muốn giữ vựng và mở
rộng thị phần trong thị trường ngành với chi phí ngày càng giảm. Hơn thế nữa, việc doanh
thu và lợi nhuận cũng là một yếu tố quan trọng trong mục tiêu marketing của cơng ty để
chi trả các chi phí hàng tháng cũng như có lợi nhuận cho doanh nghiệp. Mục tiêu về
thương hiệu của công ty cũng được nhấn mạnh và thực thi tương đối hiệu quả. Qua các
sản phẩm truyền thơng, Enci muốn ghi đậm trong tâm trí khách hàng về một thương hiệu
phù hợp với nhiều lứa tuổi, thường xuyên cung cấp các tài nguyên về tiếng Anh cho
người học. Công ty cũng đưa ra các con số cụ thể cho các mục tiêu Marketing hay thương
hiệu của mình như: doanh thu (500-700 triệu một tháng), số lượng like trên fanpage, số
lượt theo dõi trên kênh Youtube…
Tuy nhiên, dù có nhiều mục tiêu Marketing, mục tiêu thương hiệu thì Enci hướng
tới mục tiêu quan trọng nhất đó chính là doanh số


2.2.2. Thư ̣c tra ̣ng nghiên cứu và phân tích Marketing, chiế n lươ ̣c marketing/ thương
hiêụ của công ty.
Viê ̣c nghiên cứu, phân tích Marketing đươc̣ Công ty Cổ phầ n Đầ u tư Giáo du ̣c Đào ta ̣o và
Hơp̣ tác Quố c tế Enci chú tro ̣ng, coi đây là mô ̣t bước không thể thiế u trong quá trong
trình xây dựng và phát triể n của công ty. Viê ̣c nghiên cứu Marketing đươc̣ đảm nhâ ̣n bởi

Ban Giám Đố c và phòng Marketing đảm nhâ ̣n, có tham khảo ý kiế n của phòng kinh
doanh.
Thông thường, khi chuẩ n bi ̣ ra mô ̣t chương trình Marketing mới, ban Giám đố c sẽ thố ng
nhấ t mu ̣c tiêu và ho ̣p với phòng Marketing nhằm tìm ra chiế n lươc̣ , chiế n thuâ ̣t cho
chương trình. Nghiên cứu Marketing thường được chia ra 2 bước là thu thập thơng tin và
phân tích thơng tin
Thu thập thông tin: Phòng Marketing sẽ thu thâ ̣p thông tin bằng cách cung cấ p cho
khách hàng những giá tri ̣ ví du ̣ như: sách ho ̣c TOEIC, IELTS, tài liê ̣u luyê ̣n nói tiế ng Anh
…nhưng đổ i la ̣i khách hàng sẽ để la ̣i email, hoă ̣c làm các phiế u khảo sát nhu cầu. Những
dữ liệu thu thập được chủ yếu là dữ liệu sơ cấp được chính những học viên, hay những
đối tượng khách hàng quan tâm tới khách hàng cung cấp.
Phân tích thơng tin:
Sau khi có đươc̣ thơng tin từ khách hàng, phòng Marketing sẽ phân tích, phân loa ̣i, thố ng
kê xem đâu là nhu cầ u khách hàng cầ n đươc̣ đáp ứng. Cuố i cùng, phòng sẽ lên ý tưởng và
thực hiê ̣n các chương trình đó.
Phân đoạn, lựa chọn, định vị thị trường: Thị trường người học tiếng Anh trên địa bàn
thành phố Hà Nội là rất lớn du yêu cầu cấp thiết của xã hội, kinh tế, giáo dục… Công ty
Cổ phầ n Đầ u tư Giáo du ̣c Đào ta ̣o và Hơp̣ tác Q́ c tế Enci đưa ra và phân tích các đoạn
thị trường mục tiêu trước khi lập ra kế hoạch Marketing, kinh doanh của mình. Cụ thể,
cơng ty chọn ra đoạn thị trường đã có nhiều các đối thủ cạnh tranh trong ngành xâm nhập
từ trước đó là đối tượng sinh viên đang theo học tại các trường Đại học, Cao đẳng trên địa
bàn Hà Nội. Với tiềm lực, điều kiện của mình, cơng ty hồn tồn có thể cạnh tranh tốt với


các doanh nghiệp đã có trước đó. Thêm nữa, việc có hẳn một thương hiệu riêng dành cho
người đi làm (NEED) cũng thấy công ty dành sự chú tâm đặc biệt tới đoạn thị trường này
– đoạn thị trường gồm những khách hàng có thu nhập ổn định nhưng khơng có nhiều thời
gian để đi học. Cuối cùng, cơng ty cũng phân đoạn và lựa chọn một đoạn thị trường khác
biệt hoàn toàn so với các đối thủ cạnh tranh khác. Enci đã hướng tới các khách hàng là
học sinh đang theo học tại các trường cấp 3 có nhu cầu luyện thi Đại học sau khi tốt

nghiệp hoặc các bạn đang học Đại học muốn thi lại vào năm sau.
Về thương hiệu, Enci cũng có những kế hoạch để định vị rõ ràng. Trong ngắn hạn, công
ty muốn tạo lập thương hiệu trong tâm trí khách hàng khi nhắc tới nhu cầu học tiếng Anh
giao tiếp, luyện thị… Thêm nữa, việc hình thành một thương hiệu ln cung cấp cho
người học những tài liệu bổ ích, những video hấp dẫn phục vụ việc học cũng là một tiêu
chi quan trọng trong mục tiêu thương hiệu. Trong dài hạn, Enci muốn định vị trên thị
trường là một thương hiệu dẫn đầu về tiếng Anh giao tiếp, luyện thi các chứng chỉ Quốc
tế …
2.3 Thực trạng hoạt động marketing thương mại của công ty
2.3.1. Thực trạng về mặt hàng kinh doanh của công ty
2.3.1.1. Danh mu ̣c mă ̣t hàng kinh doanh của Công ty Cổ phầ n Đầ u tư Giáo du ̣c Đào
ta ̣o và Hơp̣ tác Quố c tế Enci
TT
1

Các danh mu ̣c mă ̣t hàng
True IELTS

Tuyế n mă ̣t hàng
_ IELTS Foundation (mu ̣c tiêu 4.5)

Học IELTS qua phương pháp ACCH từ UK _ IELTS Target (mu ̣c tiêu 5.5)
_ IELTS Advanced (mu ̣c tiêu 6.0+)
2

Win TOEIC

_ BSIT (mu ̣c tiêu 300)
_ TFA & TFB (mu ̣c tiêu 450+ và
600+)

_ TOW (mu ̣c tiêu 750+)

3

Need – Tiế ng Anh cho người đi làm


4

Luyêṇ thi Đa ̣i ho ̣c cánh cung

_ Toán
_ Hóa
_ Anh
_ Văn

Qua bảng trên, chúng ta có thể thấ y rõ các ngành hàng và dich
̣ vu ̣ mà Công ty Cổ phầ n
Đầ u tư Giáo du ̣c Đào ta ̣o và Hơp̣ tác Quố c tế Enci đã và đang kinh doanh trong ba năm
vừa qua. So với các đố i thủ khác trên điạ bàn Hà Nô ̣i như: Equest, Apolo, British Council
…, Enci rõ ràng có đô ̣ đa da ̣ng về mă ̣t hàng hơn hẳ n, phu ̣c vu ̣ đươc̣ lươṇ g nhu cầ u lớn
hơn; ngoài ra còn giúp doanh nghiê ̣p tăng quy mô mô ̣t cách đáng kể . Tuy nhiên, viê ̣c đa
da ̣ng hóa mă ̣t hàng kinh doanh cũng có những nhươc̣ điể m nhấ t đinh
̣ khi khó ta ̣o ra mô ̣t
lơị thế ca ̣nh tranh cu ̣ thể , chấ t lươṇ g các khóa ho ̣c chưa đươc̣ đầ u tư mô ̣t cách tố t nhấ t khi
nguồ n lực phải phân bố ra nhiề u mă ̣t hàng.
2.3.1.2. Hoa ̣t đô ̣ng R&D mă ̣t hàng
Trong 3 năm trở lại đây, sản phẩm của Công ty Cổ phầ n Đầ u tư Giáo du ̣c Đào ta ̣o và Hơp̣
tác Quố c tế Enci khơng có q nhiều chuyển biến mới. Cơng ty vẫn tiếp tục phát triển các
khóa học về luyện thi chứng chỉ quốc tế như TOEIC, IELTS như những ngày thành lập

đầu tiên. Trong q trình đó, việc nghiên cứu, cập nhật kiến thức để hoàn thiện sản phẩm
được phòng học thuật và marketing hợp tác chặt chẽ
Tháng 7/2015, sau thời gian nghiên cứu và lắng nghe nhu cầu từ khách hàng, Enci ra mắt
một thương hiệu mới, khác biệt với nhiều đối thủ cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp trên thị
trường Hà Nội. Luyện thi Đại học cánh cung ra đời phục vụ nhu cầu rất lớn của các bạn
học sinh học tập tại các THPT trên địa bàn Hà Nội (từ lớp 10 tới 12) hoặc các bạn sinh
viên muốn thi lại Đại học.


2.3.1.3 Các loa ̣i hin
̣ vu ̣ cho khách hàng của công ty
̀ h và đă ̣c điể m dich
Là công ty kinh doanh về dich
̣ vu ̣ giáo du ̣c nhưng Công ty Cổ phầ n Đầ u tư Giáo du ̣c Đào
ta ̣o và Hơp̣ tác Quố c tế Enci cũng chú ý tới dich
̣ vu ̣ khách hàng sao cho “sản phẩ m” tới
tay người tiêu dùng mô ̣t cách tố t nhấ t và hiê ̣u quả cao nhấ t. Công ty luôn hướng tới mực
tiêu lấ y khách hàng là trung tâm để có thể đáp ứng và phu ̣c vu ̣ tâ ̣n tình chu đáo. Hơn thế
nữa, Enci ta ̣o điề u kiê ̣n cho người ho ̣c mô ̣t cách tố i ưu, không chỉ trước khóa ho ̣c mà cả
trong và sau khóa học
Trước khóa học: Sau khi nhâ ̣n đươc̣ thông tin, nhu cầ u, nguyê ̣n vo ̣ng của ho ̣c viên, các tư
vấ n viên của công ty sẽ chủ đô ̣ng liên la ̣c và giải đáp các thắ c mắ c. Các kênh thông tin
cũng như trả lời, tư vấ n gồ m có điê ̣n thoa ̣i, email và ma ̣ng xã hô ̣i Facebook hay Youtube.
Nhân viên tư vấ n nhiê ̣t tình trả lời các thắ c mắ c của ho ̣c viên mô ̣t cách chủ đô ̣ng, tích cực,
đưa ra giải pháp hơp̣ lý, tiế t kiê ̣m và phù hơp̣ nhấ t đố i với từng đố i tươṇ g khách hàng.
Tiế p đế n, các khách hàng sẽ đươc̣ mời tới trung tâm để làm bài kiể m tra trình đơ ̣ miễn
phí. Điểm sẽ được chính giáo viên của trung tâm đánh giá theo thang điểm chuẩn quốc tế.
Trong khóa học: Trong quá trình ho ̣c, dịch vụ khách hàng được đảm bảo bởi các nhân
viên trợ giảng và trợ lý giáo viên. Khi có bất kỳ khó khăn gì về bài học, đội ngũ trợ giảng
sẽ sẵn sàng giúp đỡ nhiệt tình, giải đáp các thắc mắc một cách kịp thời, đảm bảo chất

lượng cho học viên. Ngồi ra, đơi ngũ trợ giảng cịn có một nhiệm vụ khác là quản lý lớp
học và tổ chức các hoạt động ngoại khóa. Các hoạt động ngoại khóa được tổ chức như là
một phần bắt buộc của mỗi khóa học, giúp học viên không chỉ thực hành trên lớp mà còn
thực hành tiếng Anh trong đời sống hàng ngày.
Đối với đối tượng người đi làm, do phải học vào thời gian buổi trưa (12h -14h) nên công
ty thường xuyên cung cấp các bữa ăn nhẹ như trà, sữa, bánh, hoa quả … tạo mọi điều kiện
tốt nhất cho học viên.
Sau khóa học: các ho ̣c viên đề u đươc̣ tư vấ n nhiê ̣t tình để có được một lộ trình học tiếng
Anh phù hợp nhất ta ̣i trung tâm. Các học viên cũ được giảm 10% cho những khóa tiếp
theo. Ngồi ra, trong q trình học, học viên có thể bảo lưu với thời hạn tối đa là 6 tháng.
Số tiền bảo lưu sẽ được cộng dồn vào những khóa học sau.

2.3.2. Thư ̣c tra ̣ng về giá mă ̣t hàng của công ty.
2.3.2.1 Các mức giá của các nhóm/tuyế n mă ̣t hàng, mă ̣t hàng hỗn hơp̣ của công ty


IELTS

TOEIC

Foundation (4.5 IELTS)

6.000.000đ

Target (5.5 IELTS)

6.900.000đ

Advanced (6.0+ IELTS)


7.200.000đ

Khởi động (BSIT)

6.000.000đ

Tăng tốc (TFA & TFB)

4.800.000đ

Về đích (TOW)

5.200.000đ
80.000đ/ buổi

Tiếng Anh cho người đi làm

Gói học 6 tháng: 3.600.000đ
Tốn


Luyện thi Đại học Cánh cung

Hóa

600.000đ/tháng/mơn

Anh
Văn


2.3.2.2 Căn cứ đinh
̣ giá và phương pháp xác đinh
̣ giá mă ̣t hàng của công ty
Công ty Cổ phầ n Đầ u tư Giáo du ̣c Đào ta ̣o và Hơp̣ tác Quố c tế Enci có sự khác biê ̣t so với
các đố i thủ ca ̣nh tranh trong ngành khác là sự đa da ̣ng hóa sản phẩ m. Với đă ̣c thù đó,
công ty cầ n có mô ̣t chiế n lươc̣ đinh
̣ giá phù hơ ̣p để có thể duy trì và phát triể n trong nhiề u
năm liề n. Trước tiên, căn cứ đinh
̣ giá của công ty gồ m:
+ Cơ sở chi phí, lơị nhuâ ̣n: Công ty phải thố ng kê, tính toán đươc̣ các loa ̣i chi phí khi mô ̣t
khóa ho ̣c đươc̣ tổ chức bao gồ m nhiề u yế u tố như: tiề n thuê giáo viên, điạ điể m ho ̣c, tiề n
chi trả cho các nhân viên, tài liê ̣u ho ̣c. Các chi phí này có thể thay đổ i tùy theo loa ̣i sản
phẩ m và theo thời gian có thể mô ̣t số yế u tố sẽ gia tăng chi phí
Sau khi xác đinh
̣ đươc̣ chi phí, công ty sẽ xác đinh
̣ mô ̣t mức lơị nhuâ ̣n để cô ̣ng thêm, cấ u
thành nên giá sản phẩ m. Lơị nhuâ ̣n này sẽ đươ ̣c sử du ̣ng để tiế p tu ̣c đầ u tư, mở rô ̣ng trong
tương lai


+ Cơ sở ca ̣nh tranh: Do đă ̣c thù ngành, các công ty cầ n phải để ý các đố i thủ ca ̣nh tranh để
đưa ra giá sản phẩ m sao cho hơp̣ lý, vẫn có lãi mà vẫn đảm bảo “chiế n đấ u” đươc̣ với các
công ty khác. Công ty Cổ phầ n Đầ u tư Giáo du ̣c Đào ta ̣o và Hơp̣ tác Quố c tế Enci sau khi
nắ m đươc̣ chi phí và mức lơị nhuâ ̣n, công ty phải nắ m đươc̣ giá của các đố i thủ để đưa ra
mức giá cuố i cùng. Ở đây, Equest, Res và GLN là các trung tâm đuô ̣c công ty tham khảo
vì ho ̣ có những khóa ho ̣c IELTS, TOEIC tương đương.
Phương pháp đinh
̣ giá đươc̣ công ty sử du ̣ng là đinh
̣ giá theo lơ ̣i nhuâ ̣n tức là sau khi xác
đinh

̣ đươc̣ chi phí cầ n thiế t cho các khóa ho ̣c, công ty sẽ ước lươṇ g % lơị nhuâ ̣n có thể đa ̣t
đươc̣ , cô ̣ng vào chi phí và ra giá cuố i cùng.
Công thức tính giá
Giá bán = Chi phí cố định + Chi phí biến đổi + Lợi nhuận.
2.3.2.3. Các bước đinh
̣ giá và phân biêṭ giá mă ̣t hàng của công ty
Bước 1: Lựa cho ̣n mu ̣c tiêu đinh
̣ giá: Công ty trước khi đưa ra giá của sản phẩ m luôn xác
đinh
̣ cho mình mu ̣c tiêu đinh
̣ giá của mình, cân đố i so sánh xem có phù hơp̣ với mu ̣c tiê ̣u
tiêu chiế n lươc̣ và mu ̣c tiêu marketing. Mu ̣c tiêu chủ yế u và phổ biế n nhấ t của công ty là
Tố i đa hóa lợi nhuận. Sau khi đã xác đinh
̣ đươc̣ chi phí cầ n thiế t, công ty sẽ cô ̣ng vào giá
mô ̣t mức lơị nhuâ ̣n để có thể tiế p tu ̣c duy trì và phát triể n công ty. Tuy nhiên, Enci cũng
phải tính đế n các yế u tố khác như về khách hàng, thi ̣ trường, ca ̣nh tranh… chứ không thể
tố i đa hóa lơị nhuâ ̣n mô ̣t cách không có kiể m soát.
Bước 2: Phân đinh
̣ cầ u thi ̣ trường. Do tâ ̣p khách hàng mu ̣c tiêu là ho ̣c sinh sinh viên của
Enci chiế m mô ̣t số lươṇ g lớn nên công ty cầ n có sự phân tích ki ̃ lươṇ g nhóm đố i tươṇ g
này. Ho ̣c sinh, sinh viên có nhu cầ u lớn nhưng la ̣i chưa có thu nhâ ̣p. Chi phí cho viê ̣c ho ̣c
chủ yế u xuấ t phát từ viê ̣c làm thêm hoă ̣c từ bố me ̣ nên tâ ̣p khách hàng này rấ t nha ̣y cảm
về giá, thường so sanh giữa các doanh nghiê ̣p cùng ngành.


Bước 3: Lươṇ g giá chi phí. Như đã đề câ ̣p ở trên, chi phí sẽ gồ m có tiề n thuê giáo viên,
điạ điể m ho ̣c, tiề n chi trả cho các nhân viên, tài liê ̣u ho ̣c. Các chi phí này có thể thay đổ i
tùy theo loa ̣i sản phẩ m và theo thời gian có thể mô ̣t số yế u tố sẽ gia tăng.
Bước 4: Phân tích giá và chào hàng của đố i thủ. Đă ̣c thù của Enci là đa da ̣ng hóa sản
phẩ m nên muố n sức mua tăng trưởng tố t thì công ty cầ n phải biế t rõ giá của các đố i thủ

cung cấ p sản phẩ m cùng loa ̣i để đinh
̣ mô ̣t mức giá phù hơp̣ . Đinh
̣ hướng của coongty là
chào hàng tương tự như đố i thủ, đinh
̣ giá sát với đố i thủ.
Bước 5: Lựa cho ̣n kỹ thuâ ̣t đinh
̣ giá. Dựa trên cơ sở đã tính toán đươc̣ chi phí mô ̣t cách rõ
ràng và chính xác, công ty lựa cho ̣n kỹ thuâ ̣t đi ̣nh giá bằ ng cách cộng thêm vào chi phí.
Đây là phương pháp đơn giản, phù hơp̣ với tình hình, nguồ n lực và mu ̣c tiêu của công ty.
Bước 6: Cho ̣n giá cuố i cùng của mă ̣t hàng. Giá cuố i cùng của mă ̣t hàng ngoài sự quyế t
đinh
̣ của ban điề u hành thì còn có sự tham vấ n của phòng kinh doanh mà cu ̣ thể là trưởng
phòng kinh doanh. Nguyên nhân là bởi, phòng kinh doanh sẽ trực tiế p mang la ̣i doanh thu
cho công ty, thường xuyên tiế p xúc với khách hàng nên sẽ nắ m rõ đươc̣ nhu cầ u của ho ̣
2.3.3 Thư ̣c tra ̣ng về phân phố i mă ̣t hàng của công ty
Với đă ̣c thù của ngành dich
̣ vu ̣ giáo du ̣c và cu ̣ thể cung cấ p các khóa ho ̣c chủ yế u là tiế ng
Anh thì kênh phân phố i đươc̣ sử du ̣ng phầ n lớn là kênh phân phố i trực tiế p (kênh 0 cấ p).
Nghiã là, sản phẩ m của công ty sẽ đi trực tiế p tới tay người tiêu dùng mà không phải qua
mô ̣t trung gian nào khác. Điề u này giúp công ty đảm bảo đươc̣ chấ t lươṇ g của sản phẩ m
cũng như tiế t kiê ̣m đươc̣ chi phí cho doanh nghiê ̣p cũng như khách hàng.
2.3.4 Thư ̣c tra ̣ng về xúc tiế n thương ma ̣i/truyề n thông marketing của công ty
2.3.4.1 Mu ̣c tiêu và phương pháp xác lâ ̣p ngân sách hoa ̣t đô ̣ng xúc tiế n thương
ma ̣i/truyề n thông marketing của công ty
Mu ̣c tiêu truyề n thông: Các chương trình truyề n thông/marketing của Enci đề u có
những mu ̣c tiêu gầ n như không thay đổ i quá nhiề u trong những năm qua.


+Công ty muố n đảm bảo và nâng cao danh tiế ng thương hiê ̣u của mình, từ thương hiê ̣u cá
nhân của Giám đố c tới thương hiê ̣u của công ty.

+Với các thương hiê ̣u nhấ t đinh
̣ công ty có những sản phẩ m truyề n thông nhấ t đinh
̣ làm
nổ i bâ ̣t nét đă ̣c trưng của từng sản phẩ m.
+Thu thâ ̣p lươṇ g thông tin (data) của khách hàng cho phòng kinh doanh, kích đẩ y mu ̣c
tiêu doanh số
Phương pháp xác lâ ̣p ngân sách hoa ̣t đô ̣ng truyề n thông marketing
Phương pháp chính đươc̣ sử du ̣ng là xác đinh
̣ % theo doanh số . Ở công ty Cổ phầ n Đầ u tư
Giáo du ̣c Đào ta ̣o và Hơp̣ tác Quố c tế Enci, sau khi ban quản tri ̣ bàn ba ̣c với các phòng
ban và đă ̣c biê ̣t là phòng kinh doanh sẽ đưa ra dự toán về doanh số , lơị nhuâ ̣n trước khi
đưa ra ngân sách truyề n thông cho cả 2 kênh là online và offline. Ngân sách của truyề n
thông là khoảng 5% thường đươc̣ chi tiêu nhiề u nhấ t cho các hoa ̣t đô ̣ng truyề n thông trên
ma ̣ng Internet, nơi mang la ̣i nguồ n thu và tài nguyên khách hàng vô cùng lớn.
Ngoài ra, Enci cũng để ý tới các đố i thủ ca ̣nh tranh và khả năng của bản thân nhưng
không rõ ràng và thường xuyên.
2.3.4.2 Thư ̣c tra ̣ng các công cu ̣ xúc tiế n thương ma ̣i công ty đã thư ̣c hiêṇ
Quảng cáo: Đây là công cu ̣ xúc tiế n chủ yế u và quan tro ̣ng nhấ t của công ty khi viê ̣c
phân bổ ngân sách dành phầ n lớn cho công cu ̣ này. Quảng cáo của Enci đang đươc̣ thực
hiê ̣n chủ yế u qua ma ̣ng Internet trong 1 năm trở la ̣i đây. Với mỗi thương hiê ̣u, công ty đề u
có trang fanpage thuô ̣c ma ̣ng xã hô ̣i Facebook để khách hàng có thể theo dõi và bình luâ ̣n.
3 trang web vê ̣ tình là enci.edu.vn, trueielts.enci.vn, wintoeic.enci.vn hỗ trơ ̣ các trang
fanpage và là nơi giao tiế p của công ty với khách hàng. Ngoài ra, Enci còn có các trang
cô ̣ng đồ ng để giải trí sau giờ ho ̣c như “Hô ̣i thích hát tiế ng Anh”, “Ho ̣c tiế ng Anh qua
film” cũng như lắng nghe nhu cầu từ phía khách hàng.
Quan hệ cơng chúng (PR): Hoạt động quan hệ công chúng của công ty chủ yếu là PR
nội bộ với các hoạt động, sự kiện vào một số dịp đặc biệt. Đơn cử trong dịp Halloween
vừa qua, Enci đã tổ chức buổi tiệc ngọt dành cho các nhân viên và đặc biệt là các học
viên, thu hút khoảng 100 người tham dự. Gần hơn là trong dịp Giáng sinh 2015, phòng



Marketing đã lên kế hoạch làm một video các bài hát Việt Nam và nước ngồi mà ca sĩ
chính là các thành viên trong cơng ty. Đây vừa là hình thức quảng cáo, thu hút lượt xem
trên các fanpage, website, kênh Youtube mà còn là giúp các bộ bận liên kết mật thiết với
nhau hơn.
Xúc tiến bán hàng: Công cụ xúc tiến bán được công ty sử dụng thường xuyên
nhất là giảm giá với các hình thức khác nhau. Thơng thường, vào các dịp đặc biệt hoặc có
thương hiệu mới, website mới sẽ có chương trình giảm giá trực tiếp vào các khóa học.
Ngồi ra, với các học viên cũ, Enci cũng có chương trình khác để thu hút người học tiếp
tục sử dụng sản phẩm của công ty. Tuy nhiên, hình thức khuyến mãi cịn đơn giản, chủ
yếu là giảm tiền mặt, chưa có nhiều sức thu hút.
Bán hàng cá nhân: Bán hàng cá nhân chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động xúc tiến của
công ty. Đội ngũ nhân viên kinh doanh, CTV kinh doanh của công ty đều là những người
có chun mơn, trẻ tuổi và lịng nhiệt huyết cao trong cơng việc. Đội ngũ này đóng vai trị
quan trọng trong việc tìm kiếm khách hàng mới, phát triển thị trường, xây dựng mối quan
hệ tốt với khách hàng.
Marketing trực tiếp: Hoạt động Marketing trực tiếp được thực hiện chủ yếu qua các tờ
rơi, catalog giới thiệu về trung tâm, về giáo viên cũng như các khóa học. Các ấn phẩm
này được các nhân viên kinh doanh sử dụng triệt để nhằm mang tới cái nhìn rõ ràng nhất
cho người học.Trong thời gian tới, công ty sẽ thử nghiệm email marketing, một trong
những công nghệ hữu hiệu trong marketing điện tử.
2.3.4.3. Nội dung thông điệp truyền thông của công ty
Tất cả các sản phẩm truyền thông của công ty đều hướng cho khách hàng mục tiêu về một
môi trường quốc tế, học tiếng Anh không chỉ học về một ngơn ngữ mà cịn là học về văn
hóa, phong tục … Với slogan “ Study locally, work globally (Học tiếng Anh trong nước,
làm việc khắp năm châu) luôn hướng người học tới việc không chỉ sử dụng tiếng Anh
giao tiếp mà cịn giúp ứng dụng trong cơng việc
2.3.5. Thực trạng về con người của công ty
Con người là yếu tố quan trọng cấu thành nên sản phẩm cũng như thương hiệu của công
ty từ ngày thành lập tới nay. Để hoàn thiện dịch vụ giáo dục mà cụ thể là các khóa học

tiếng Anh, các khóa luyện thi Đại học cần hai lực lượng con người chính là: đội ngũ giáo
viên và đội ngũ nhân viên:


Đội ngũ giáo viên: Ở cơng ty có hai đội ngũ giáo viên giảng dậy chính là Việt Nam và
nước ngoài. Với đội ngũ giáo viên nước ngoài gồm 3 người đều đến từ Anh quốc đều có
chứng chỉ dạy tiếng Anh cho người học tới từ những nước tiếng Anh không phải tiếng mẹ
đẻ (CELTA, TEFL). Tuy là người nước ngồi nhưng được làm việc trong mơi trường
điều hướng quốc tế nên họ khơng gặp nhiều khó khăn trở ngại trong giao tiếp với người
Việt cũng như học viên. Với đội ngũ giáo viên người Việt, các thầy cô giáo đều có kinh
nghiệm từ 2-3 năm giảng dạy mơn học của mình hoặc đã tốt nghiệp các trường Đại học
liên quan tới ngành (Đại học Sư phạm, Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia).
Nhân viên trong công ty: Ngoài đội ngũ giảng viên, đội ngũ nhân viên có vai trị quan
trọng để đem đến dịch vụ tốt nhất cũng như tiếp cận được
khách hàng mục tiêu một
cách chính xác và hiệu quả. Đối với khách hàng, phịng Marketing sẽ dùng các cơng cụ
của mình để tiếp cận với khách hàng mục tiêu, điều tra nhu cầu nào cần được đáp ứng và
thỏa mãn các nhu cầu chưa được đáp ứng. Ngoài ra, nhân viên phụ trách các kênh truyền
thông như Facebook hay Website sẽ trực tiếp trả lời các câu hỏi, thắc mắc, yêu cầu, bình
luận.
Nhân viên kinh doanh của Enci phụ trách việc gọi điện cho khách hàng để lại thông tin
trên trang web của công ty nhằm tư vấn cho họ việc tới làm bài kiểm tra đầu vào và khóa
học phù hợp cho họ. Sau khi khách hàng tới công ty, nhân viên kinh doanh cũng chính là
người tiếp xúc với học viên với sự niềm nở và tận tình.
2.3.6 Thực trạng về quá trình cung ứng dịch vụ
Quy trình thường gặp khi cung ứng khóa học cho học viên qua kênh trực tuyến (Internet):
Sau khi nhận được thông tin, lời nhắn của học viên trên các kênh truyền thơng trực tuyến,
phịng Marketing sẽ chuyển thông tin liên lạc cho nhân viên, cộng tác viên kinh doanh.
Phòng kinh doanh sẽ trực tiếp liên lạc với khách hàng để lắng nghe chính xác nguyện
vọng, nhu cầu và hẹn gặp mặt làm bài kiểm tra tại chính cơng ty. Sau đó, học viên sẽ tới

làm bài kiểm tra đầu vào và có kết quả cụ thể, nhân viên kinh doanh với kiến thức về sản
phẩm sẽ tư vấn khóa học và thời gian học phù hợp nhất. Nếu khách hàng cịn lăn tăn, sẽ
có một buổi học thử miễn phí rồi học viên mới có quyết định cuối cùng. Nhân viên kinh
doanh sẽ gọi điện hỏi han và lắng nghe phản hồi từ học viên học thử này. Trong suốt quá
trình học, đội ngũ trợ giảng sẽ quan tâm sát sao tới các bạn học viên trong lớp nhằm giúp
đỡ cũng như có những phản hồi kịp thời tới với giáo viên và công ty.
2.3.7. Thực trạng về bằng chứng vật chất của công ty
Enci cố gắng tạo ra môi trường học tập với đầy đủ các trang thiết bị liên quan trực tiếp tới
tiếng Anh và các môn luyện thi Đại học. Cụ thể, trong lớp học được trang bị đầy đủ bàn
ghế tiêu chuẩn, máy chiếu rõ nét và bảng để phục vụ học tập. Phòng học được thiết kế
rộng rãi đủ ánh sáng hỗ trợ người học một cách tối đa. Tại Enci có một khu vực trưng bày


các đầu sách hay dành cho những đối tượng, khóa học khác nhau được phân loại cẩn thận,
gọn gàng.
Tuy nhiên, điểm trừ cho trung tâm là các phòng học chưa được trang trí một cách bắt mắt,
tạo hứng khởi cho học viên tại các buổi học.
2.5 Thực trạng quản trị chất lượng của công ty
Quản trị chất lượng là khâu vơ cùng quan trọng của cơng ty khi nó được sử dụng một
cách thường xuyên và liên tục. Tuy không có các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng như ISO
hay CRM nhưng việc đánh giá chất lượng được thực hiện bằng các công cụ khác
Với giáo viên: Chất lượng giáo viên được kiểm tra gắt gao từ ngay khi đầu vào. Với giáo
viên nước ngoài là các chứng chỉ như TEFL hay CELTA (chứng chỉ dậy tiếng Anh quốc
tế); với giáo viên trong nước là bằng đại học, các chứng chỉ như IELTS, TOEIC… Ngoài
ra, Enci cũng thường xuyên thu thập ý kiến của học viên về chính những giáo viên của
mình
Về truyền thơng Marketing: Việc sử dụng các cơng cụ truyền thông trên Internet là chủ
yếu giúp công ty có thể đánh giá và đo lường hiệu quả sử dụng ngân sách cũng như các
công cụ truyền thông. Trưởng phòng Marketing phải theo dõi, báo cáo với Ban lãnh đạo
về số lượng likes, số lượng đăng ký, số tiếp cận, số thông tin … hàng tuần một cách

nghiêm ngặt và chính xác
2.6 Thực trạng quản trị logistics của cơng ty
Hoạt động logistics không diễn ra rõ ràng ở công ty khi đặc thù sản phẩm, dịch vụ không
cần nhiều tới yếu tố kho bãi, vận chuyển… Logistics chỉ có một phần ở các hoạt động
chuyển tiền, lưu trữ dữ liệu, tài liệu trên Internet và thư viện.
Phầ n 3. Mô ̣t số vấ n đề cấ p thiế t của công ty và đinh
̣ hướng đề tài khóa luâ ̣n tố t
nghiêp̣
3.1. Đánh giá về thư ̣c tra ̣ng hoa ̣t đô ̣ng marketing/thương hiêu/kinh
doanh của công
̣
ty
3.1.1. Đánh giá tin
̀ h hin
̀ h hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh, marketing, thương hiêụ
Hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh: Dựa vào kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh trong 3 năm trở la ̣i đây
có thể thấ y Công ty Cổ phầ n Đầ u tư Giáo du ̣c Đào ta ̣o và Hơp̣ tác Quố c tế Enci đang đi
đúng hướng khi doanh thu tăng qua từng năm và luôn giữ đươc̣ ở mức có laĩ . Tuy năm


2015 laĩ tăng ít hơn so với 2014 nhưng do mở rô ̣ng sản xuấ t kinh doanh nên có thể chấ p
nhận đươc̣ .
Hoa ̣t đô ̣ng Marketing: Trong những năm qua, hoa ̣t đô ̣ng Marketing của công ty đã có
những chuyể n biế n tích cực khi đưa ra nhiề u chương trình hay, hấ p dẫn, sản phẩ m phong
phú đáp ứng đươc̣ nhu cầ u. Tuy nhiên, viê ̣c đưa ra nhiề u sản phẩ m trong khi nguồ n lực
chưa thực sự ma ̣nh sẽ khiế n công ty không tâ ̣p trung đươc̣ vào những “mă ̣t trâ ̣n” mũi
nho ̣n. Hơn thế nữa, các sản phẩ m truyề n thông chưa có sự liên kế t thâ ̣t sự tố t và toàn diê ̣n
với đô ̣i ngũ giáo viên khiế n phòng Marketing thường gă ̣p nhiề u khó khăn trong vấ n đề
chuyên môn cũng như truyề n thông đă ̣c tính sản phẩ m của mình.
Ngoài ra, trong quá trình tư vấ n, tuyể n sinh, thu thâ ̣p thông tin khách hàng, công ty nhâ ̣n

ra trong tuyế n sản phẩ m của mình đang thiế u mô ̣t khóa ho ̣c đáp ứng nhu cầ u muố n ho ̣c
giao tiế p của rấ t nhiề u khách hàng. Trong khi đó, với các sản phẩ m hiê ̣n có chỉ chú tro ̣ng
vào ho ̣c từ vựng, ngữ pháp và luyê ̣n thi chứng chỉ quố c tế .
Hoa ̣t đô ̣ng quản tri thương
̣
hiêụ
Trong 3 năm qua, thương hiê ̣u của Enci đã đươc̣ từng bước nâng cao và khẳ ng đinh
̣ trên
thi ̣ trường. Người ho ̣c nhớ tới Enci là mô ̣t trung tâm tiế ng Anh có môi trường ho ̣c tố t,
đươc̣ trang bi ̣ đầ y đủ tiê ̣n nghi, giáo viên nhiê ̣t tình da ̣y dễ hiể u. Ngoài ra, qua các ấ n
phẩ m truyề n thông, Enci từng bước khắ c sâu hình ảnh của mình vào tâm trí khách hàng.
Nhìn chung, thương hiê ̣u Enci đang dầ n trở nên uy tín trong mắ t của khách hàng mu ̣c
tiêu.
3.1.2. Đề xuất một số định hướng giải quyết các vấn đề đặt ra đối với công ty
_ Công ty nên tâ ̣p trung phát triể n từ 1-2 thương hiê ̣u mũi nho ̣n để khi nhắ c tới Enci là
nhắ c tới sản phẩ m, thương hiê ̣u đó từ đấ y tao lơị thế ca ̣nh tranh cho doanh nghiê ̣p
_ Công ty nên nghiên cứu và hoàn thiê ̣n sản phẩ m mới liên quan trực tiế p tới giao tiế p,
tránh lãng phí mô ̣t tâ ̣p khách hàng tiề m năng vô cùng lớn


_ Cầ n có sự liên kế t chă ̣t chẽ hơn giữa bô ̣ phầ n truyề n thông Marketing với bô ̣ phâ ̣n ho ̣c
thuâ ̣t trong các sản phẩ m truyề n thông cũng như nô ̣i dung truyề n thông do đă ̣c thù cầ n
phải chính xác về kiế n thức
3.2. Đinh
̣ hướng đề tài khóa luâ ̣n tố t nghiêp̣
Đinh
̣ hướng 1: Hoàn thiê ̣n và phát triển sản phẩ m tiế ng Anh giao tiế p cho Công ty Cổ
phầ n Đầ u tư Giáo du ̣c Đào ta ̣o và Hơp̣ tác Quố c tế Enci ta ̣i thi trươ
̣
̀ ng Hà Nô ̣i

Đinh
̣ hướng 2: Phát triển hoạt động xúc tiế n sản phẩ m các khóa ho ̣c IELTS của Công ty
Cổ phầ n Đầ u tư Giáo du ̣c Đào ta ̣o và Hơp̣ tác Quố c tế Enci ta ̣i thi ̣trường Hà Nô ̣i




×