Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Đề án tốt nghiệp một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử tại công ty tnhh công nghệ tin học phương tùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 77 trang )

-LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, em xin được phép gửi lời tri ân đến Ban giám hiệu nhà trường cùng
toàn thể các thầy cô giáo trường Cao đẳng CNTT hữu nghị Việt - Hàn, ngôi trường
thân yêu suốt 3 năm gắn bó. Xin nhớ đến các thầy cơ của khoa Thương mại điện tử đã
cung cấp, truyền đạt và chỉ bảo nhiệt tình những kiến thức, chun mơn q giá, rèn
luyện cho chúng em tinh thần học tập và làm việc khoa học. Đó là nền tảng vững chắc
giúp em nhanh chóng hịa nhập với mơi trường làm việc sau khi ra trường và thành
công trong sự nghiệp tương lai.
Đồ án tốt nghiệp là cơ hội để em có thể áp dụng, tổng hợp những kiến thức mà
mình đã học, đồng thời rút ra những kinh nghiệm thực tế quý giá trong suốt quá trình
thực hiện đề tài. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cơ Th.s Ngô Hải

Đ

Quỳnh - giáo viên hướng dẫn trực tiếp của em đã giúp em hoàn thành đồ án một cách



thuận lợi. Trong suốt q trình thực hiện cơ ln bên cạch chỉ dạy những thiếu sót,

án

khuyết điểm em mắc phải và đề ra hướng giải quyết tốt nhất, hướng dẫn cho em hồn

tố

thành tốt đề tài ngày hơm nay.

tn


Xin cảm ơn thầy giáo chủ nhiệm Ngô Lê Quân và các bạn - tập thể lớp

gh

CCTM04A đã cho em những lời khuyên và những kinh nghiệm thực tế giúp đỡ em
trong trong q trình thực tập và hơm nay hồn thành tốt hơn đề tài tốt nghiệp của

p

iệ

mình.

Cuối cùng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, người thân, bạn
bè đã chia sẻ, động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để em hoàn thành khóa luận này.
Chúc q thầy cơ, gia đình và bạn bè mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc
sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Mỹ An

Trang i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ...................................................... vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG BẰNG HÌNH THỨC............................................................................... 3
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ............................................................................................ 3
1.1. Khái niệm về thương mại điện tử ...................................................................... 3
1.2. Động lực thúc đẩy thương mại điện tử phát triển............................................ 4
1.3. Đặc trưng của thương mại điện tử .................................................................... 5

Đ

1.4. Các loại hình giao dịch của thương mại điện tử ............................................... 6



1.4.1. Mơ hình Doanh nghiệp – Doanh nghiệp (Business to Business B2B) ..... 7

án

1.4.2. Mơ hình Doanh nghiệp – Người tiêu dùng (Business to Customer B2C) . 7

tố

1.4.3. Mơ hình Doanh nghiệp – Chính phủ (Business to Government B2G) ..... 8

tn

1.4.4. Mơ hình Người tiêu dùng – Người tiêu dùng (Customer to Customer

gh

C2C) .............................................................................................................. 8


iệ

1.5. Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử ............................................... 8

p

1.5.1. Thư điện tử (Electronic Mail: Email) ..................................................... 8
1.5.2. Thanh toán điện tử (Electronic Payment) ............................................... 9
1.5.3. Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) .............................................................. 10
1.5.4. Truyền dữ liệu ...................................................................................... 10
1.5.5. Mua bán hàng hóa hữu hình ................................................................ 11
1.6. Những nhân tố góp phần vào sự thành công của thương mại điện tử ......... 11
1.6.1. Người bán ............................................................................................ 11
1.6.2. Người mua ........................................................................................... 12
1.6.3. Đối tác giao dịch ................................................................................... 12
1.6.4. Chính phủ ............................................................................................ 12
1.6.5. Internet ................................................................................................ 12
1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thương mại điện tử ............. 13
Trang ii


1.7.1. Hạ tầng cơ sở công nghệ ...................................................................... 13
1.7.2. Hạ tầng cở sở nguồn nhân lực.............................................................. 13
1.7.3. Bảo mật, an tồn thơng tin ................................................................... 13
1.7.4. Thanh tốn điện tử ............................................................................... 13
1.7.5. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ .................................................................. 14
1.7.6. Bảo vệ người tiêu dùng ......................................................................... 14
1.8. Lợi ích của thương mại điện tử ........................................................................ 15
1.8.1. Đối với tổ chức ..................................................................................... 15

1.8.2. Đối với khách hàng .............................................................................. 16
1.8.3. Đối với xã hội ....................................................................................... 17
1.9. Hạn chế của thương mại điện tử ...................................................................... 18
1.9.1. Hạn chế về kỹ thuật .............................................................................. 18

Đ

1.9.2. Hạn chế về thương mại ........................................................................ 18



án

PHẦN II: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀO HOẠT
ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC PHƯƠNG

tố

TÙNG ............................................................................................................................ 19

tn

2.1. Tổng quan về công ty TNHH Công nghệ Tin học Phương ........................... 19

gh

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................... 19

iệ


2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty ..................................... 21

p

2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức ...................................................................... 21
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban .............................................. 21
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, chiến lược phát triển và đầu tư của công ty ...... 23
2.1.3.1. Chức năng của công ty .................................................................... 23
2.1.3.2. Nhiệm vụ của công ty ...................................................................... 23
2.1.4. Lĩnh vực kinh doanh của công ty......................................................... 24
2.1.4.1. Sản xuất .......................................................................................... 24
2.1.4.2. Kinh doanh ..................................................................................... 24
2.1.4.3. Dịch vụ ........................................................................................... 25
2.1.4.4. Dịch vụ lập trình phần mềm ............................................................ 25

Trang iii


2.1.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh của cơng ty TNHH Công nghệ tin
học Phương Tùng từ năm 2009 - 2012 ........................................................... 26
2.1.5.1. Cơ cấu tài sản ................................................................................. 26
2.1.5.2. Cơ cấu nguồn vốn ........................................................................... 29
2.1.5.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................ 30
2.2. Thực trạng phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện
tử ................................................................................................................................ 33
2.2.1. Cơ sở hạ tầng công nghệ cho sự phát triển thương mại điện tử tại Công
ty

............................................................................................................ 33
2.2.1.1. Trang thiết bị phần cứng................................................................ 33

2.2.1.2. Các phần mềm ứng dụng ............................................................... 34
2.2.1.3. Giới thiệu website của công ty ......................................................... 35



Đ

2.2.2. Mạng nội bộ tại công ty ....................................................................... 37

án

2.2.3. Thư điện tử tại công ty ........................................................................ 37
2.2.4. Nguồn nhân lực tại cơng ty ................................................................. 38

tố

2.2.4.1. Số lượng, cơ cấu, trình độ nguồn nhân lực của Công ty Công nghệ tin

tn

học Phương Tùng ........................................................................................ 38

gh

2.2.4.2. Thực trạng nguồn nhân lực thương mại điện tử tại cơng ty ............... 40

iệ

2.2.5. Tình hình an ninh, bảo mật trong thương mại điện tử của công ty ...... 42


p

2.2.6. Thanh toán trong thương mại điện tử ................................................... 43
2.2.7. Mơ hình hoạt động TMĐT tại cơng ty CNTH Phương Tùng ................. 44
2.2.8. Quy trình thực hiện giao dịch bán hàng của công ty Phương Tùng ...... 45
2.2.9. Bảo vệ quyền sỡ hữu trí tuệ tại cơng ty ................................................. 47
2.3. Đánh giá thực trạng ứng dụng thương mại điện tử tại công ty .................... 48
2.3.1. Cơ hội ................................................................................................. 48
2.3.2. Thách thức .......................................................................................... 48
2.3.3. Điểm mạnh.......................................................................................... 50
2.3.4. Điểm yếu ............................................................................................. 50
PHẦN III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG BẰNG HÌNH
THỨC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CƠNG TY TNTH PHƯƠNG TÙNG ..... 52
3.1. Mục tiêu chung định hướng phát triển của công ty ....................................... 52
Trang iv


3.1.1. Mục tiêu chung .................................................................................... 52
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty ....................................................... 52
3.2. Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức Thương
mại điện tử tại công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng ........................ 53
3.2.1. Xây dựng chính sách cho hoạt động TMĐT.......................................... 53
3.2.2. Đào tạo nguồn nhân lực TMĐT ........................................................... 54
3.2.3. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng Thương mại điện tử ...................................... 57
3.2.3.1. Hồn thiện một số tính năng để website có chất lượng và chuyên nghiệp

..................................................................................................... 57
3.2.3.2. Nâng cao an ninh bảo mật cho cơng ty ............................................. 59
3.2.2.3. Hồn thiện hệ thống thanh toán ....................................................... 61
3.2.4. Nghiên cứu thị trường TMĐT .............................................................. 63




Đ

3.2.5. Giải pháp hoạt động marketing............................................................. 66

án

3.2.5.1. Hoạt động quảng cáo trực tuyến ...................................................... 66
3.2.5.2. Hoạt động xúc tiến bán.................................................................... 66

tố

tn

3.2.5.3. Hoạt động Marketing điện tử trực tiếp ............................................. 67
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 68

gh

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... viii

iệ

NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ...............................................................ix

p
Trang v



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
------------------o0o-----------------a) Danh mục các từ viết tắt
B2B

Business to Business (Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp)

B2C

Business to Customer (Giao dịch giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng)

B2G

Business to Goverment (Giao dịch giữa doanh nghiệp với chính phủ)

C2B

Customer to Business (Giao dịch giữa người tiêu dùng với doanh nghiệp)

C2G

Customer to Goverment (Giao dịch giữa người tiêu dùng với chính phủ)

CNTH Cơng nghệ tin học
CNTT Cơng nghệ thông tin
Electronic Data Interchange (Trao đổi dữ liệu điện tử)

FEDI

Financial Electronic Data Interchange (Trao đổi dữ liệu tài chính)


G2B

Goverment to Business (Giao dịch giữa các cơ quan chính phủ với doanh

Đ

EDI



nghiệp)

Goverment to Customer (Giao dịch giữa chính phủ với người tiêu dùng)

G2G

Goverment to Goverment (Giao dịch giữa các cơ quan chính phủ)

án

G2C

tố

Information and Communications Technology (Thơng tin và Cơng nghệ

Truyền thông)

p


iệ

TMĐT Thương mại điện tử

gh

ICT

tn

HTML Hyper Text Markup Language (Ngôn ngữ đánh dấu sieu văn bản)

TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VAN

Value Added Network (Mạng giá trị gia tăng)

WTO

Tổ chức thương mại quốc tế

Trang vi


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
------------------o0o-----------------b) Danh mục các bảng
Số hiệu

Tên bảng


bảng

Trang

1.1

Khái niệm thương mại điện tử từ các góc độ

5

1.2

Các loại hình giao dịch trong TMĐT

8

2.1

Bảng cân đối kế toán từ năm 2009-2012

27

2.2

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009-2012

31

Cơ cấu nhân viên công ty CNTH Phương Tùng năm


39

2.3
2.4

2009 – 2012
Phân bổ nhân viên tại các phịng ban cơng ty năm 2012

40



Đ

c) Danh mục hình vẽ, đồ thị

án

Số hiệu
hình vẽ

Tên hình vẽ

Trang

tố

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy trong công ty


22

2.2

Giao diện website công ty công nghệ tin học Phương Tùng

36

2.1

Chỉ tiêu vốn bằng tiền qua các năm 2009 - 2012

2.2

Cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2009-2012

p

iệ

gh

tn

2.1

2.3

Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm


29
30
33

2009 – 2012

2.4

Lợi nhuận sau thuế năm 2009 – 2012

34

2.5

Trình độ lao động của cơng ty Phương Tùng năm 2012

41

Hình thức thanh tốn của công ty CNTT Phương Tùng năm

44

2.6

2012

Trang vii


Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại cơng ty…


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay cơng nghệ thơng tin đã có những phát triển vượt bậc, góp phần quan
trọng vào việc phát triển toàn diện nền kinh tế - xã hội nước ta, trong đó nổi bật là việc
nghiên cứu hoạt động bán hàng trong môi trường thương mại điện tử. Tuy đây là vấn
đề cịn khá mới mẻ nhưng nó đã và đang trở thành xu thế tất yếu và thu hút được
khơng ít các doanh nghiệp Việt Nam, giúp họ đáp ứng được yêu cầu phát triển xu thế
hội nhập nền kinh tế thế giới.
Song trong tình hình hiện nay, sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường đã
làm cho cơng ty gặp khơng ít khó khăn trong q trình kinh doanh. Một trong những
khó khăn đó là bán hàng. Để giải quyết vấn đề này doanh nghiệp tập trung nỗ lực vào
hoạt động bán hàng, từ việc nghiên cứu mặt hàng, xây dựng đội ngũ nhân viên, tới
việc xác định các điều kiện ưu đãi cho người cung ứng, các phương tiện hỗ trợ để đảm
bảo sản phẩm của mình đến nơi người tiêu dùng với chất lượng tối ưu và giá cả hợp lý.

Đ



Thông qua hoạt động bán hàng và đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng từ đó nâng

án

cao vị thế và uy tín của doanh nghiệp trên thương trường, tăng khả năng để tồn tại và
phát triển lâu dài. Như vậy hoạt động bán hàng có vai trị rất quan trọng, nó quyết định

tố

sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.


tn

Ở các nước đang phát triển tiên phong trên nền kinh tế mạng, hoạt động bán

gh

hàng bằng hình thức thương mại điện tử đã có điều kiện hình thành và phát triển rất

iệ

nhanh. Mặc dù hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử đã bắt đầu được

p

áp dụng thử nghiệm ở một số doanh nghiệp Việt Nam nhưng thực tế ở Việt Nam, cụ
thể là ở Đà Nẵng thì vẫn chưa sẵn sàng với nhiều lý do khác nhau như cơ sở hạ tầng
thương mại điện tử. Do đó q trình phát triển và hồn thiện hoạt động bán hàng bằng
hình thức thương mại điện tử cịn nhiều khó khăn.
Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động bán hàng, cùng với sự
tìm hiểu về thực trạng thương mại điện tử ở công ty TNHH Công nghệ tin học Phương
Tùng em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng
hình thức TMĐT tại cơng ty TNHH Cơng nghệ tin học Phương Tùng” để từ đó
đưa ra một số kiến nghị và giải pháp phát triển TMĐT nói chung và hoạt động bán
hàng nói riêng của cơng ty Phương Tùng.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A

Trang 1



Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại cơng ty…

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
 Tổng quan về thương mại điện tử và việc ứng dụng thương mại điện tử vào
hoạt động bán hàng.
 Phân tích đánh giá thực trạng hệ thống bán hàng bằng hình thức TMĐT của
cơng ty, từ đó nêu ra những ưu và nhược điểm của nó dựa trên cơ sở lý luận về hệ
thống bán hàng qua mạng.
 Đưa ra các giải pháp giúp công ty có cái nhìn đúng đắn hơn khi áp dụng
TMĐT vào hoạt động bán hàng nhằm hoàn thiện hệ thống mạng lưới bán hàng của
mình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức
thương mại điện tử tại cơng ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng
 Phạm vi nghiên cứu: Đưa ra các giải pháp về hoạt động bán hàng của cơng
ty bằng hình thức thương mại trực tuyến. Nghiên cứu hoạt động bán hàng bằng hình

Đ

thức thương mại điện tử tại công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng trong



những năm từ 2009-2012

án

4. Phương pháp nghiên cứu


tố

Dựa trên cơ sở lý thuyết đã học và từ những số liệu thu thập được qua Internet,

tn

sách báo, về tình hình phát triển thương mại điện tử và thực tế của việc áp dụng nó vào
hoạt động bán hàng của công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng.

gh

Thu nhập dữ liệu thông qua các báo cáo và tài liệu của cơng ty.
hồn thiện hơn.

p

iệ

Phân tích và đánh giá các thông tin thu thập được và đưa ra các giải pháp để
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài giúp cho chúng ta hiểu được tầm quan trọng của việc áp dụng TMĐT vào
quá trình hoạt động kinh doanh, phân tích thực trạng của hoạt động bán hàng bằng
hình thức TMĐT tại cơng ty TNHH Cơng nghệ tin học Phương Tùng và đưa ra giải
pháp giúp cơng ty có cái nhìn đúng đắn hơn khi triển khai TMĐT.
6. Bố cục và kết cấu đề tài
Đề tài được chia làm 3 phần:
 Phần 1: Cơ sở lý luận về thương mại điện tử và hoạt động bán hàng bằng
hình thức thương mại điện tử
 Phần 2: Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động bán hàng tại
Công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng

 Phần 3: Giải pháp nhằm phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức thương
mại điện tử tại cơng ty
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A

Trang 2


Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại cơng ty…

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ
HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG BẰNG HÌNH THỨC
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1. Khái niệm về thương mại điện tử
Thương mại điện tử (TMĐT) là việc mua và bán các sản phẩm và dịch vụ thông
qua hệ thống điện tử như Internet, các mạng truyền thông và các phương tiện điện tử
khác.
TMĐT theo nghĩa rộng được định nghĩa trong Luật mẫu về TMĐT của Ủy ban
Liên Hợp quốc về Luật Thương mại Quốc tế (UNCITRAL): “Thuật ngữ thương mại
cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ
mang tính chất thương mại dù có hay khơng có hợp đồng. Các quan hệ mang tính
thương mại bao gồm các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về thương mại cung

Đ

cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý



thương mại, ủy thác hoa hồng; cho thuê dài hạn; xây dựng các cơng trình; tư vấn; kỹ


án

thuật cơng trình; đầu tư; cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tơ

tố

nhượng; liên doanh các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh;
đường bộ”.

gh

tn

chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển, đường khơng, đường sắt hoặc
Như vậy, có thể thấy rằng phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát hầu hết các

p

iệ

lĩnh vực hoạt động kinh tế, việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một trong hàng
ngàn lĩnh vực áp dụng của TMĐT. Theo nghĩa hẹp, TMĐT chỉ gồm các hoạt động
thương mại được tiến hành trên mạng máy tính mở như Internet. Trên thực tế, chính
các hoạt động thương mại thông qua mạng Internet đã làm phát sinh thuật ngữ TMĐT.
TMĐT bao gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện
điện tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ
phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng,
mua sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến tới người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán
hàng. TMĐT được thực hiện đối với cả thương mại hàng hóa và thương mại dịch vụ,
các hoạt động truyền thống và các hoạt động mới.

Bên cạnh những định nghĩa trên, có nhiều quan điểm cho rằng, thương mại điện
tử có thể hiểu theo nhiều nghĩa tùy thuộc vào góc độ nghiên cứu. Ví dụ theo
R.Kalakota và A.Winston, thương mại điện tử có thể hiểu theo các cách được mơ tả ở
bảng sau:
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A

Trang 3


Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại cơng ty…

Bảng 1.1: Khái niệm thương mại điện tử từ các góc độ
Góc độ
Cơng nghệ
thơng tin

Kinh
doanh

Mô tả
Thương mại điện tử là việc cung cấp, phân phối thông tin, các sản
phẩm, dịch vụ, các phương tiện thanh tốn qua đường dây điện thoại,
các mạng truyền thơng hoặc qua các phương tiện điện tử khác.
Thương mại điện tử là việc ứng dụng công nghệ (chủ yếu là cơng nghệ
thơng tin) để tự động hóa các giao dịch kinh doanh và các kênh thông
tin kinh doanh.
Thương mại điện tử là công cụ để các doanh nghiệp, người tiêu dùng,

Dịch vụ


các nhà quản lý cắt giảm các chi phí dịch vụ, đồng thời nâng cao chất
lượng hàng hóa, dịch vụ và tăng tốc độ cung cấp dịch vụ cho khách
hàng.
bán hàng hóa, trao đổi thơng tin trực tiếp trên Internet cùng nhiều dịch



tuyến

Thương mại điện tử cung cấp khả năng tiến hành các hoạt động mua,

Đ

Trực

án

vụ trực tuyến khác.

tố

1.2. Động lực thúc đẩy thương mại điện tử phát triển

tn

 Động lực kinh tế:

gh

Một trong những lợi ích của TMĐT là tính hiệu quả kinh tế đạt được từ việc


p

iệ

giảm chi phí truyền thống, hạ tầng cơng nghệ chi phí thấp, tốc độ cao hơn và giao dịch
điện tử kinh tế hơn nhà cung cấp, chi phí chia sẻ thơng tin toàn cầu và quảng cáo thấp
hơn, các lựa chọn dịch vụ của khách hàng rẻ hơn.
Sự hội nhập kinh tế hoặc là bên trong hoặc là bên ngoài. Sự hội nhập bên trong
liên quan tới mạng lưới kinh tế của các cơng ty, tập đồn, nhà cung cấp, khách hàng và
các nhà thầu độc lập vào trong một cộng đồng truyền đạt tới một môi trường ảo (với
Internet như là một phương tiện). Việc tích hợp Internet, mặt khác là mạng lưới của
nhiều ban trong một công ty và của các hoạt động kinh doanh và chu trình. Điều này
cho phép thông tin kinh doanh quan trọng đuợc lưu giữ dưới dạng số có thể lấy được
ngay lập tức và truyền tải điện tử. Việc hội nhập bên trong với minh họa tốt nhất là
mạng nội bộ công ty (Internet). Các cơng ty có mạng nội bộ hiệu quả là Procter and
Gamble, IBM, Nestle và Intel.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A

Trang 4


Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại cơng ty…

 Động lực thị trường:
Các tổ hợp của cơng ty được khuyến khích sử dụng TMĐT trong tiếp thị và xúc
tiến sản phẩm nhằm nắm bắt được thị trường quốc tế lớn và nhỏ. Tương tự, Internet
được sử dụng như là một phương tiện cho tăng cường các dịch vụ và hỗ trợ khách
hàng. Điều này dễ hơn nhiều cho các công ty nhằm cung cấp cho người tiêu dùng với

chi tiết hơn về sản phẩm và thông tin dịch vụ qua việc sử dụng Internet.
 Động lực công nghệ:
Sự phát triển của Công nghệ - Thông tin – Truyền thông (ICT – Information
and Communications Technology) là nhân tố chính cho sự tăng trưởng của TMĐT. Ví
dụ, tiến bộ cơng nghệ trong số hóa nội dung, kỹ thuật nén và thúc đẩy công nghệ hệ
thống mở đã mở đường cho hội tụ dịch vụ truyền thống vào một mặt bằng duy nhất.
Đổi lại điều này đã làm cho truyền thông hiệu quả hơn, nhanh hơn, dễ dàng hơn và
kinh tế hơn vì nhu cầu thiết lập mạng riêng biệt cho các dịch vụ điện thoại, truyền hình,

Đ



truyền hình cáp và truy nhập Internet bị loại trừ. Từ quan điểm của doanh nghiệp, công
thông thấp hơn.

án

ty và người tiêu dùng, chỉ có một nhà cung cấp thơng tin có nghĩa là chi phí truyền

tố

tn

Hơn thế nữa nguyên tắc của tiếp cận phổ cập có thể đạt được dễ dàng hơn với sự
hội tụ. Hiện tại chi phí cao của việc lắp đặt các đường dậy trên đất liền tại các vùng

gh

nông thôn thưa thớt làm nản lịng các cơng ty viễn thơng nhằm lắp đặt điện thoại tại


iệ

các khu vực này. Lắp đặt đường dây trên mặt đất ở các vùng nơng thơn có thể hấp dẫn

p

thành phầ tư nhân hơn nếu doanh thu từ việc này khơng giới hạn với chi phí điện thoại
đường dài và nội hạt. Sự phát triển này sẽ đảm bảo sự tiếp cận có thể chấp nhận được
tới thơng tin cho những người ở vùng nông thôn và sẽ giảm bớt cho chính phủ những
vấn đề và chi phí đắt đỏ cho những đường dây này.
1.3. Đặc trưng của thương mại điện tử
- Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với
nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước: Trong thương mại truyền thống, các
bên thường gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện
chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như chuyển tiền, séc hóa đơn, vận đơnm gửi báo cáo.
Các phương tiện viễn thông như: fax, telex... chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh
doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các phương tiện điện tử trong thương mại truyền thống
chỉ để truyền tải thông tin một cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A

Trang 5


Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại cơng ty…

Thương mại điện tử cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo lánh
đến các khu vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp nơi đều có cơ
hội ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch tồn cầu và khơng địi hỏi nhất thiết
phải quen biết với nhau.

- Thương mại điện tử được thực hiện trong một thị trường khơng có biên
giới (cạnh tranh thống nhất toàn cầu): TMĐT trực tiếp tác động tới mơi trường cạnh
tranh tồn cầu. TMĐT càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho
doanh nghiệp hướng ra thị trường trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nghiệp dù
mới thành lập đã có thể kinh doanh ở bất kỳ đâu mà không hề phải bước ra khỏi nhà một công việc trước kia phải mất rất nhiều thời gian.
- Trong thương mại điện tử xuất hiện một bên thứ ba đó là nhà cung cấp
dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực: Trong TMĐT ngồi các chủ thể tham gia
quan hệ giao dịch gióng như giao dịch thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên

Đ



thứ ba đó là nhà cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực... là những người tạo

án

môi trường cho các giao dịch TMĐT. Nhà cung cấp dịch vụ mạng là cơ quan chứng
thực có nhiệm vụ chuyển đi, lưu giữu các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch

tố

TMĐT.

gh

tn

TMĐT, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch
- Trong TMĐT mạng lưới thông tin là thị trường: Đối với thương mại


iệ

truyền thống, mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với

p

TMĐT, mạng lưới thông tin là thị trường. Thông qua TMĐT, nhiều loại hình kinh
doanh mới được hình thành.
1.4. Các loại hình giao dịch của thương mại điện tử
Trong TMĐT, có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (Business) giữ vai trò
động lực phát triển TMĐT, người tiêu dùng (Customer) giữ vai trị quyết định sự thành
cơng của TMĐT và chính phủ (Goverment) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản
lý. Từ các mối quan hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại hình giao dịch TMĐT: B2B,
B2C, B2G, C2C ... trong đó B2B và B2C là hai loại hình giao dịch TMĐT quan trọng
nhất.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A

Trang 6


Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại cơng ty…

Bảng 1.2: Các loại hình giao dịch trong TMĐT
Chủ thể
Doanh nghiệp
(Business – B)

Doanh nghiệp


Khách hàng

Chính phủ

(Business – B)

(Customer – C)

(Goverment – G)

B2B

B2C

B2G

Thơng qua Internet,

Bán hàng qua mạng

Thuế thu nhập và
thuế doanh thu

Extranet

Khách hàng

C2B


C2C

C2G

(Customer – C)

Bỏ thầu

Đấu giá trên eBay

Thuế thu nhập

G2B

G2C

Chính phủ

Mua sắm cơng cộng

Quỹ hỗ trợ trẻ em,

(Goverment – G)

trực tuyến, các quy

sinh viên học

trình thương mại,...


sinh,...

G2G
Giao dịch giữa các
cơ quan, chính phủ

Đ



1.4.1. Mơ hình Doanh nghiệp – Doanh nghiệp (Business to Business B2B)

án

B2B là hình thức trong đó doanh nghiệp thực hiện giao dịch mua bán troa đổi
hàng hóa với doanh nghiệp khác thông qua các trang Web và các phương tiện điện tử.

tố

Giữa các doanh nghiệp, TMĐT được sử dụng để trao đổi dữ liệu, mua bán và

tn

thanh tốn hàng hóa và dịch vụ. Về mặt công nghệ trong khi B2C chủ yếu sử dụng cửa

gh

hàng ảo trên mạng, mơ hình B2B chủ yếu sử dụng trao đổi dữ liệu điện tử (EDI).

iệ


Về thanh tốn, mơ hình B2B thì việc thanh toán được tiến hành trên cơ sở quyết

p

toán bù trừ vào cuối kỳ và có thể thực hiện theo phương thức truyền thống mà vẫn
không làm giảm ý nghĩa của nó.
Có nhiều kiểu mơ hình B2B cho các kiểu kinh doanh khác nhau, trong đó đặc
trưng nhất là các mơ hình sau:
+ Mơ hình bán hàng thơng qua hệ thống các đại lý.
+ Mơ hình mua hàng thơng qua tập hợp các nhà cung cấp.
+ Mơ hình hỗn hợp mở rộng extended (ES).
+ Mơ hình bán đấu giá.
+ Mơ hình gọi thầu.
1.4.2. Mơ hình Doanh nghiệp – Người tiêu dùng (Business to Customer B2C)
B2C là loại hình giao dịch giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng thông qua
phương tiện điện tử. Doanh nghiệp sử dụng các phương tiện điện tử để bán hàng hóa
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A

Trang 7


Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại cơng ty…

dịch vụ tới người tiêu dùng. Người tiêu dùng thông qua các phương tiện điện tử để bán
hàng hóa, dịch vụ tới người tiêu dùng. Người tiêu dùng thông qua các phương tiện
điện tử để lựa chọn, mặc cả, đặt hàng, thanh toán, nhận hàng. Giao dịch B2C tuy chếm
tỷ trọng ít (khoảng 10%) trong TMĐT nhưng có phạm vi ảnh hưởng rộng. Để tham gia
hình thức kinh doanh này, thơng thường doanh nghiệp sẽ thiết lập website, hình thành
cơ sở dữ liệu về hàng hóa, dịch vụ, tiến trình các quy trình tiếp thị, quảng cáo, phân

phối, trực tiếp đến người tiêu dùng. TMĐT B2C đem lại lợi ích cho cả doanh nghiệp
lẫn người tiêu dùng. Doanh nghiệp tiết kiệm nhiều chi phí bán hàng do khơng cần phải
có phịng trưng bày hay người giới thiệu bán hàng, chi phí quản lý cũng giảm hơn.
Người tiêu dùng sẽ cảm thấy thuận tiện hơn vì khơng tới tận của hàng, có thể dùng
ngay dịch vụ của nhà cung cấp trên mạng điển hình là các hoạt động vui chơi, giải trí
như nghe nhạc, đọc truyện, xem phim… và có khả năng lựa chọn, so sánh nhiều mặt
hàng cùng một lúc.

Đ



1.4.3. Mơ hình Doanh nghiệp – Chính phủ (Business to Government B2G)

án

Đây là loại hình doanh nghiệp với chính phủ - cơ quan nhà nước, trong đó cơ
quan nhà nước đóng vai trị khách hàng. Q trình trao đổi thơng tin giữa doanh

tố

tn

nghiệp với cơ quan nhà nước được tiến hành qua các phương tiện điện tử. Cơ quan nhà
nước cũng có thể thiết lập những website tại đó đăng tải thơng tin về nhu cầu mua

gh

hàng của các cơ quan nhà nước, tiến hành việc đấu thầu hàng hóa, dịch vụ và lựa chọn


p

iệ

nhà cũng cấp trên website.

1.4.4. Mơ hình Người tiêu dùng – Người tiêu dùng (Customer to Customer C2C)
Đây là loại hình giao dịch giữa các cá nhân với nhau. Sự phát triển của các
phương tiện điện tử làm cho nhiều cá nhân có thể tham gia hoạt động thương mại với
tư cách là người bán, người cung cấp dịch vụ. Một cá nhân có thể tự thiết lập website
để kinh doanh những mặt hàng do chính mình làm ra hoặc sử dụng một website có sẵn
để đấu giá một số món hàng mình có.
1.5. Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử
1.5.1. Thư điện tử (Electronic Mail: Email)
Các đối tác (các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức) sử dụng
hòm thư điện tử để gửi thư cho nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thư
tín điện tử (electronic mail, gọi tắt là e-mail). Đây là một thứ thông tin dưới dạng “phi
cấu trúc” (unstructured form), nghĩa là thông tin không phải tuân thủ một cấu trúc đã
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A

Trang 8


Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại cơng ty…

thỏa thuận. Email là phương thức dễ dàng nhất để doanh ngiệp làm quen và tiếp cận
với thương mại điện tử. Việc sử dụng email giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí
trong khi vẫn đạt được mục tiêu truyền gửi thông tin một cách nhanh nhất. Về mặt
chức năng, email có thể thay thế hồn tồn cho fax.
1.5.2. Thanh tốn điện tử (Electronic Payment)

Thanh toán điện tử (Electronic Payment) là việc thanh toán tiền thơng qua
thơng điệp điện tử (Electronic message) ví dụ như trả lương bằng cách chuyển tiền
trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng… thực chất
đều là dạng thanh tốn điện tử. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện
tử đã mở rộng ra các lĩnh vực mới.
 Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi
tắt là FEDI) chuyên phục vụ cho việc thanh tốn điện tử giữa các cơng ty giao dịch với
nhau bằng điện tử.

Đ



 Tiền lẻ điện tử (Internet Cash) là tiền mặt được mua từ một nơi phát hành

án

(ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng nào đó), sau đó được chuyển đổi tự do sang các đồng
tiền khác thông qua Internet; tất cả đều được thực hiện bằng kỹ thuật số hóa. Ưu điểm

tn

tố

nổi bật của tiền lẻ điện tử là:

- Dùng để thanh tốn những món hàng giá trị nhỏ

gh


- Có thể tiến hành giữa hai con người hoặc hai cơng ty bất kỳ, các thanh tốn là

p

iệ

vơ danh

- Tiền mặt nhận được đảm bảo là tiền thật, tránh được tiền giả
 Ví điện tử (Electronic Purse) là nơi để tiền mặt Internet, chủ yếu là thẻ thông
minh (Smart Card), tiền được trả cho bất kỳ ai đọc được thẻ đó. Thẻ thơng minh nhìn
bề ngồi như thẻ tín dụng nhưng ở mặt sau của thẻ có một chip máy tính điện tử có
một bộ nhớ để lưu trữ tiền số hóa, tiền ấy chỉ ược chi trả khi sử dụng hoặc thư yêu cầu
được xác thực là đúng.
 Giao dịch ngân hàng số hóa (Digital Banking). Hệ thống thanh toán điện tử
của ngân hàng là một hệ thống lớn gồm nhiều hệ thống nhỏ:
- Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng qua điện thoại, tại các điểm bán lẻ,
giao dịch cá nhân tại các gia đình, giao dịch tại trụ sở khách hàng, giao dịch qua
Internet, chuyển tiền điện tử, thẻ tín dụng, thơng tin hỏi đáp…
- Thanh toán giữa ngân hàng với các đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị…)
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A

Trang 9


Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại cơng ty…

- Thanh tốn nội bộ một hệ thống ngân hàng
- Thanh toán liên ngân hàng
1.5.3. Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI)

Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Interchange, viết tắt là EDI) là việc
trao đổi các dữ liệu dưới dạng có cấu trúc, từ máy tính điện tử này sang máy tính điện
tử khác, giữa các công ty hoặc các đơn vị đã thỏa thuận buôn bán với nhau. EDI ngày
càng được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, chủ yếu phục vụ cho việc mua và phân phối
hàng (gửi đơn hàng, các xác nhận, các tài liệu gửi hàng, hóa đơn…).
Trước khi có Internet đã có EDI, khi đó người ta dùng mạng giá trị gia tăng
(Value Added Network, viết tắt là VAN) để liên kết các đối tác EDI với nhau, cốt lõi
của VAN là một hệ thống thư điện tử cho phép các máy tính điện tử liên lạc được với
nhau, và hoạt động như một phương tiện lưu trữ và tìm kiếm.
Ngày nay EDI chủ yếu được thực hiện thông qua mạng Internet. Để phục vụ



Đ

cho buôn bán giữa các doanh nghiệp thuận lợi hơn với chi phí tryền thông không quá
tốn kém, người ta đã xây dựng một kiểu mạng mới gọi là “mạng riêng ảo” (Virtual

án

Private Network), là mạng riêng dạng Intranet của một doanh nghiệp nhưng được thiết

tn

1.5.4. Truyền dữ liệu

tố

lập dựa trên chuẩn trang Web và truyền thông qua mạng Internet.


gh

Dữ liệu là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó khơng phải trong vật mang

iệ

tin và nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hóa số có thể được giao qua mạng.

p

Ví dụ hàng hóa số là: tin tức, nhạc phim, các chương trình phát thanh, truyền hình, các
chương trình phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, vé xem phim, xem hát, hợp
đồng bảo hiểm, v.v...
Trước đây, dữ liệu được trao đổi dưới dạng hiện vật bằng cách đưa vào đĩa, vào
băng, in thành sách báo, thành văn bản, đóng goia bao bì chuyển đến tay người sử
dụng, hoặc đến điểm phân phối (như cửa hàng, quầy báo v.v ...) để người sử dụng mua
và nhận trực tiếp. Ngày nay, dữ liệu được số hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao
gửi số hóa”.
Các tờ báo, các tư liệu công ty, các catalog sản phẩm lần lượt đưa lên Web,
ngưởi ta gọi là “xuất bản điện tử”, khoảng 2700 tờ báo đã được đưa lên Web gọi là
“sách điện tử”; các chương trình phát thanh, truyền hình, giáo dục, ca nhạc, kể chuyện,
v.v... cũng đựoc số hóa truyền qua Internet, người sử dụng tải xuống và sử dụng thơng
qua màn hình và thiết bị âm thanh của máy tính điện tử.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A

Trang 10


Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại cơng ty…


1.5.5. Mua bán hàng hóa hữu hình
Đến nay danh sách các hàng hóa bán lẻ qua mạng đã mở rộng, từ hoa tới quần
áo, ô tô và xuất hiện một loại hoạt động gọi là “mua hàng điện tử”, hay “mua hàng trên
mạng”; ở một số nước, Internet bắt đầu trở thành công cụ để cạnh tranh bán lẻ hàng
hóa hữu hình. Tận dụng tính năng đa phương tiện của mơi trường Web và Java, người
bán xây dựng trên mạng các “cửa hàng ảo”, gọi là ảo bởi vì các cửa hàng có thật
nhưng ta chỉ xem toàn bộ quang cảnh cửa hàng và các hàng hóa chứa trong đó trên
từng trang màn hình một.
Để có thể mua – bán hàng, khách hàng tìm trang Web của cửa hàng, xem hàng
hóa hiển thị trên màn hình, xác nhận mua và trả tiền bằng thanh tốn điện tử. Lúc đầu,
việc mua bán như vậy cịn ở dạng sơ khai: người mua chọn hàng rồi đặt hàng thông
qua mẫu đơn cũng đặt ngay trên Web. Nhưng có trường hợp muốn lựa chọn giữa nhiều
loại hàng ở các trang Web khác nhau thì hàng hóa miêu tả nằm ở một trang, đơn đặt

Đ



hàng nằm ở trang khác, gây ra nhiều phiền toái. Để khắc phục giai đoạn hai, xuất hiện

án

loại phần mềm mới cùng với hàng hóa của cửa hàng trên màn hình đã có thêm phần
“xe mua hàng”, giỏ mua hàng, giống như giỏ mua hàng hay xe mua hàng thật mà

tố

tn


người mua thường dùng khi vào cửa hàng siêu thị. Xe và giỏ mua hàng này đi theo
người mua suốt quá trình chuyển từ trang Web này đến các trang Web khác để chọn

gh

hàng, khi tìm được hàng ưng ý, người mua ấn phím “Hãy bỏ vào giỏ”; các xe hay giỏ

iệ

mua hàng này có nhiệm vụ tự động tính tiền để thanh tốn với khách mua. Vì hàng hóa

p

là hữu hình, nên tất yếu sau đó cửa hàng phải dùng tới các phương tiện gửi hàng theo
kiểu truyền thống để đưa hàng đến tay người tiêu dùng.
1.6. Những nhân tố góp phần vào sự thành công của thương mại điện tử
TMĐT không chỉ liên quan đến việc công ty thiết lập một trang web với mục
đích bán hàng cho người mua qua Internet. Để TMĐT trở thành một phương án cạnh
tranh với giao dịch thương mại truyền thống và cho một công ty tối đa hóa lợi ích của
TMĐT, một số vấn đề cơng nghệ phải được xem xét. Một chu trình giao dịch TMĐT
đặc trưng liên quan đến những đối tượng chính với những yêu cầu tương ứng như sau:
1.6.1. Người bán
 Một trang web với khả năng TMĐT
 Một mạng nội bộ công ty để các đơn đặt hàng được xử lý khoa học và hiệu quả.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A

Trang 11



Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại cơng ty…

 Nhân viên với kỹ năng về CNTT để quản lý luồng thông tin và duy trì hệ thống
TMĐT
1.6.2. Người mua
- Khách hàng trong giao dịch B2C là người có khả năng tiếp cận vào Internet và
với thu nhập sẵn có cho phép dùng thẻ tín dụng, có ý định mua hàng qua Internet hơn
là mua hàng trực tiếp.
- Các công ty/doanh nghiệp trong giao dịch B2B: HÌnh thành nên một số đơng
các cơng ty (đặc biệt trong chuỗi cung ứng) với sự tiếp cận Internet và khả năng đặt
hàng qua Internet.
1.6.3. Đối tác giao dịch
- Các ngân hàng đưa ra những dịch vụ chứng từ thanh tốn giao dịch.
Ví dụ: Xử lý thanh tốn thẻ tín dụng và chuyển tiền điện tử.
- Các cơng ty vận tải quốc gia và quốc tế có khả năng vận chuyển hàng hóa

Đ



trong và ngồi nước. Với giao dịch doanh ngiệp và người tiêu dùng, hệ thống này phải

án

đưa ra những hình thức cho việc vận chuyển giảm chi phí với những gói hàng nhỏ.
- Cơ quan chứng thực được coi là bên thứ ba để đảm bảo tính xác thực và an

1.6.4. Chính phủ

gh


tn

tố

tồn của giao dịch.

- Khung pháp lý quản lý các giao dịch TMĐT bao gồm chứng từ điện tử, chữ

p

iệ

ký điện tử...

- Các thể chế pháp luật thực hiện khung pháp lý (luật và quy định), bảo vệ
người tiêu dùng và doanh nghiẹp khỏi những vi phạm.
1.6.5. Internet
- Hạ tầng vững chắc và đáng tin cậy của Internet.
- Cơ cấu định giá không ngăn cản người tiêu dùng tiêu tốn thời gian vào đó và
mua hàng qua Internet. Ví dụ: Một cước phí mặt bằng hàng tháng cho cả truy nhập
Internet và điện thoại nội hạt.
- Để cho TMĐT phát triển, những yêu cầu và nhân tố trên phải được đặt đúng
chỗ.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A

Trang 12



Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại cơng ty…

1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thương mại điện tử
1.7.1. Hạ tầng cơ sở cơng nghệ
Chỉ có thể tiến hành thực tế và một cách có hiệu quả trong TMĐT khi đã có
một cơ sở hạ tầng cơng nghệ thơng tin đủ năng lực bao gồm hai nhánh: tính tốn và
truyền thống, hai nhánh này ngồi cơng nghệ thiết bị cịn cần phải có một nền cơng
nghiệp điện tử vững mạnh làm nền, và hiện nay đang có xu hướng đưa cả cơng nghệ
bảo mật và an tồn vào cơ sở hạ tầng cơng nghệ của TMĐT.
Địi hỏi về cơ sở hạ tầng công nghệ bao gồm hai mặt: một là tính tiên tiến hiện
đại về cơng nghệ thiết bị, hai là tính phổ cập về kinh tế (đủ rẻ tiền để đơng đảo mọi
người có thể thực tế tiếp cận được).
1.7.2. Hạ tầng cở sở nguồn nhân lực
Hoạt động thương mại có liên quan đến người tiêu dùng, đến doanh nghiệp, nhà
phân phối, chính phủ, các nhà cơng nghệ, nên việc áp dụng TMĐT tất yếu đòi hỏi đa

Đ



số con người phải có kỹ năng thực tế ứng dụng cơng nghệ thơng tin một cách có hiệu

án

quả, có thói quen làm việc trên máy tính, trên mạng máy tính và cần phải có một đội
ngũ chun gia thơng tin đủ mạnh.

tn

tố


1.7.3. Bảo mật, an tồn thơng tin

Giao dịch thương mại qua các phương tiện điện tử, trong đó mọi dữ liệu (kể cả

gh

chữ ký) đều ở dạng số hóa. Nên việc đặt ra các yêu cầu nghiêm ngặt về tính bảo mật,

iệ

an tồn, tránh mất tiền, lừa gạt, thay đổi thông tin, xâm nhập dữ liệu, v.v… là rất cần

p

thiết. Vì các rủi ro ngày một lớn, khơng chỉ với người buôn bán, mà cả với người quản
lý, với từng quốc gia, vì các hệ thống điện tử có thể bị kẻ xấu xâm nhập. Nên địi hỏi
phải có các hệ thống bảo mật, an tồn được thiết kế trên cơ sở kỹ thuật mã hóa hiện đại,
và một cơ chế an ninh hữu hiệu (nhất là đối với các hệ thống có liên quan tới an ninh
quốc gia).
1.7.4. Thanh toán điện tử
Thanh toán điện tử là quá trình thanh tốn dựa trên q trình thanh tốn tài chính
tự động mà ở đó diễn ra sự trao đổi các thông điệp điện tử với chức năng là tiền tệ, thể
hiện giá trị của một cuộc giao dịch. Thể hiện ở một số hình thức sau:
- Trao đổi dữ liệu tài chính (Financial Electronic Data Interchange hay FEDI)
chuyên phục vụ cho thanh tốn điện tử giữa các cơng ty giao dịch với nhau bằng điện
tử.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A

Trang 13



Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại cơng ty…

- Tiền mặt Internet (Internet Carh) Tiền mặt được mua từ nơi phát hành (ngân
hàng hoặc một tổ chức tín dụng) sau đó được chuyển tự do sang các đồng tiền khác
thông qua Internet, sử dụng trên phạm vi toàn thế giới và tất cả đều được thực hiện
bằng kỹ thuật số hóa. Hơn nữa nó có thể dùng để thanh tốn những món hàng rất nhỏ,
do chi phí giao dịch mua hàng và chi phí chuyển tiền rất thấp, nó khơng địi hỏi một
quy chế được thỏa thuận từ trước, có thể tiến hành giữa hai người, hai cơng ty hoặc các
thanh tốn vô danh.
- Thẻ thông minh (Smart Card) là loại thẻ giống như thẻ tín dụng, tuy nhiên mặt
sau của thẻ là một loại chip máy tính điện tử có bộ nhớ nhỏ để lưu trữ tiền số hóa, tiền
ấy chỉ được chi trả khi người sử dụng và thông điệp được xác định là đúng.
- Giao dịch ngân hàng số hóa (Digital Banking), và giao dịch chứng khốn số
hóa (Digital Securities Trading) Hệ thống thanh toán điện tử của ngân hàng là một đại
hệ thống, gồm nhiều tiểu hệ thống:

Đ



 Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng (Qua điện thoại, tại các điểm bán lẻ,
điện tử, thẻ tín dụng…)

án

các kiot, giao dịch cá nhân tại các nhà giao dịch, giao dịch qua Internet, chuyển tiền

tố


tn

 Thanh toán giữa ngân hàng với đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị)
 Thanh toán trong nội bộ hệ thống ngân hàng.

gh

 Thanh toán giữa hệ thống ngân hàng này với hệ thống ngân hàng khác (thanh

p

1.7.5. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ

iệ

toán liên ngân hàng).

Giá trị của sản phẩm ngày nay tập trung ở “chất xám”; tài sản của con người,
của quốc gia, đang quy dần về “tài sản chất xám”, thông tin trở thành tài sản, và bảo vệ
tài sản cuối cùng sẽ trở thành bảo vệ sỡ hữu trí tuệ. Vì thế trong việc truyền gửi các dữ
liệu qua mạng nổi lên vấn đề bảo vệ sỡ hữu chất xám và bản quyền của các thơng tin
(hình thức quảng cáo, nhãn hiệu thương mại, cấu trúc cơ sở dữ liệu, các nội dung
truyền gửi), ở các khía cạnh phức tạp hơn nhiều so với việc bảo vệ sở hữu trí tuệ trong
nền kinh tế vật thể.
1.7.6. Bảo vệ người tiêu dùng
Nhìn nhận trên cơ sở lý luận thương mại và lý thuyết thơng tin thì từ xưa tới
nay, một thị trường bị sụp đổ bao giờ cũng bắt nguồn từ nguyên nhân sâu xa là “thông
tin không đối xứng”, nghĩa là cái người bán biết khác với cái người mua. Tại thị
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A


Trang 14


Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại cơng ty…

trường ấy, người bán khơng có cách nào để thuyết phục người mua về chất lượng sản
phẩm của mình. Người mua do đó chỉ chấp nhận trả một giá trung bình cho sản phẩm
đó. Kết quả là họ chỉ mua được các sản phẩm chất lượng thấp (vì các sản phẩm chất
lượng cao người bán lại biết rõ).
Trong TMĐT, thơng tin về hàng hóa đều là thơng tin số hóa, nói giản dị là
người mua khơng có điều kiện “nếm thử” hay “dùng thử” hàng trước khi mua. Chưa
kể tới khả năng bị nhầm lẫn các cơ sở dữ liệu, bị lừa gạt bởi các thơng tin và các tổ
chức phi pháp có mặt trên mạng. Vì thế, đang xuất hiện nhu cầu phải có một trung
gian đảm bảo chất lượng mà hoạt động hữu hiệu và ít tốn kém. Đây là một khía cạnh
cơ chế đáng quan tâm của TMĐT mà đang được chú ý ngày càng nhiều trước thực tế
các rủi ro ngày càng gia tăng, đả kích vào quyền lợi của người tiêu thụ. Cơ chế đảm
bảo chất lượng đặc biệt có ý nghĩa với các nước đang phát triển, nơi mà dân chúng cho
tới nay vẫn có tập quán tiếp xúc trực tiếp với hàng hóa để kiểm tra, để thử trước khi



Đ

mua.

1.8.1. Đối với tổ chức

án


1.8. Lợi ích của thương mại điện tử

tố

tn

- Mở rộng thị trường: tìm kiếm và tiếp cận với nhà cung cấp và khách hàng và
đối tác trên khắp thế giới. Việc mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách hàng cũng cho

gh

phép các tổ chức có thể mua với giá thấp hơn và bán được nhiều sản phẩm hơn.

p

iệ

- Giảm chi phí:

 TMĐT giúp giảm thấp chi phí bán hàng và chi phí tiếp thị. Bằng phương tiện
Internet/Web, một nhân viên bán hàng có thể giao dịch được với rất nhiều khách hàng,
catalogue điện tử trên Web phong phú hơn nhiều và thường xuyên cập nhật so với
catalogue in ấn chỉ có khn khổ giới hạn và ln ln lỗi thời.
 Chi phí sản xuất, tạo lập, duy trì, phân phối, lưu trữ và sử dụng thơng tin trên
giấy. TMĐT giảm chi phí sản xuất, trước hết là chi phí văn phịng. Các văn phịng
khơng giấy tờ (paperiess office) chiếm diện tích nhỏ hơn rất nhiều, chi phí tìm kiếm
chuyển giao tài liệu giảm nhiều lần (trong đó khâu in ấn hầu như được bỏ hẳn).
 Chi phí giao dịch: Mặc dù khoản dịch vụ ngân hàng cho việc giao dịch bằng
séc giấy là không lớn, nhưng TMĐT qua Internet/Web giúp người tiêu thụ và các
doanh nghiệp giảm đáng kể thời gian và chi phí giao dịch (giao dịch được hiểu là từ

q trình quảng cáo, tiếp xúc ban đầu, giao dịch đặt hàng, giao dịch thanh toán). Thời
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A

Trang 15


Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại cơng ty…

gian giao dịch trên Internet chỉ bằng 7% giao dịch qua Fax, và bằng khoảng 0,5 phần
nghìn thời gian giao dịch qua bưu điện chuyển phát nhanh, chi phí thanh tốn điện tử
qua Internet chỉ bằng 10% đến 20% chi phí thanh tốn theo lối thông thường.
- Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lượng hàng lưu trong kho và độ trễ trong
phân phối hàng hóa. Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ
bởi các showroom trên mạng.
- Vượt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web và
Internet giúp hoạt động kinh doanh thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm nhiều chi
phí biến đổi. Trong những yếu tố cắt giảm, yếu tố thời gian là đáng kể nhất, vì việc
nhanh chóng làm cho thơng tin hàng hóa tiếp cận người tiêu thụ (mà khơng phải qua
trung gian) có ý nghĩa sống cịn đối với bn bán và cạnh tranh bn bán. Ngồi ra,
việc giao dịch nhanh chóng sớm nắm bắt được nhu cầu của thị trường, điều này đặc
biệt có ý nghĩa đối với việc kinh doanh hàng rau quả, hàng tươi sống, là thứ hàng có

Đ



tính thời vụ, địi hỏi phải có “thời gian tính” trong giao dịch.

án


- Mơ hình kinh doanh mới: Nếu như khơng có TMĐT thì các doanh nghiệp vừa
và nhỏ sẽ rất khó khăn trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn vì khoảng cách

tố

tn

về vốn, thị trường, nhân lực và khách hàng. Khi ứng dụng TMĐT khoảng cách này sẽ
bị thu hẹp lại do bản thân doanh nghiệp đó có thể cắt giảm nhiều chi phí. Hơn thế nữa

gh

với lợi thế của kinh doanh trên mạng sẽ giúp cho doanh nghiệp tạo ra bản sắc riêng về

iệ

một phương thức kinh doanh mới khác với hình thức kinh doanh truyền thống. Chính

p

những điều này sẽ tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp
đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong cuộc cạnh tranh với đối thủ của mình.
- Tăng doanh thu: Một trong những đặc trưng của TMĐT là thị trường khơng
biên giới, chính vì thế giúp cho doanh nghiệp có cơ hội quảng bá thơng tin sản phẩm,
dịch vụ của mình ra thị trường tồn cầu qua đó giúp tăng số lượng khách hàng và tăng
doanh thu. Bên cạnh đó với các tiện ích và cơng cụ hiệu quả của TMĐT sẽ giúp cho
doanh nghiệp khơng cịn thụ động ngồi chờ khách hàng đến mà sẽ chủ động trong việc
tìm kiếm khách hàng qua đó góp phần thúc đẩy nhanh doanh thu của doanh nghiệp.
1.8.2. Đối với khách hàng
Tùy từng nhóm khách hàng: Nhiều lựa chọn về sản phẩm, dịch vụ hơn.

Vượt giới hạn về không gian và thời gian: Thương mại điện tử cho phép khách
hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc đối với các cửa hàng trên khắp thế giới.
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A

Trang 16


Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại cơng ty…

Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Thương mại điện tử cho phép người
mua có nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn.
Giá thấp hơn: Do thông tin thuận tiện, dễ dàng và phong phú hơn nên khách
hàng có thể so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp thuận tiện hơn và từ đó tìm được
mức giá phù hợp nhất.
Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa được: Đối với các sản phẩm số
hóa được như phim, nhạc, sách, phần mềm...việc giao hàng được thực hiện dễ dàng
thông qua Internet.
Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn: khách hàng có thể dễ
dàng tìm được thơng tin nhanh chóng và dễ dàng thơng qua các cơng cụ tìm kiếm,
đồng thời các thơng tin đa phương tiện (âm thanh, hình ảnh).
Đấu giá: Mơ hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép mọi người đều có thể tham
gia mua và bán trên các sàn đấu giá và đồng thời có thể tìm, sưu tầm những món hàng

Đ



mình quan tâm tại mọi nơi trên thế giới.

án


Cộng đồng thương mại điện tử: Môi trường kinh doanh TMĐT cho phép mọi
người tham gia có thể phối hợp, chia sẻ thông tin và kinh nghiệm hiệu quả và nhanh

tố
tn

chóng.

Đáp ứng mọi nhu cầu: Khả năng tự động hóa cho phép chấp nhận các đơn hàng

iệ

gh

khác nhau từ mọi khách hàng.

Thuế: Trong giai đoạn đầu của TMĐT, nhiều nước khuyến khích bằng cách

p

miễn thuế đối với các giao dịch trên mạng.

Thông qua TMĐT khách hàng trao đổi kinh nghiệm mua bán, giao dịch trên
mạng trong việc sử dụng những sản phẩm.
1.8.3. Đối với xã hội
Tạo điều kiện cho nhiều cá nhân làm việc ở nhà, mua sắm ngay trong phịng
khách..., như vậy sẽ giảm áp lực giao thơng trên đường phố và hạn chế ô nhiễm môi
trường từ các phương tiện giao thông.
Thương mại điện tử dẫn đến việc bán hàng với giá thấp hơn nên nhiều người có

thể mua được khối lượng hàng hóa lớn hơn tăng mức sống của dân cư.
Hàng hóa được bán với giá rẻ hơn sẽ giúp cải thiện đời sống của những người ở
mức thu nhập trung bình; giúp người dân ở những nước “thế giới thứ ba” tiếp cận
được với những hàng hóa, dịch vụ mà trước đây với họ chưa từng được có;
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A

Trang 17


Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức TMĐT tại cơng ty…

Thương mại điện tử thúc đẩy việc cung cấp dịch vụ công với chi phí thấp hơn,
chất lượng dịch vụ tăng, đem lại hiệu quả thiết thực đối với đời sống của đại đa số.
1.9. Hạn chế của thương mại điện tử
1.9.1. Hạn chế về kỹ thuật
 Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy
 Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng,
nhất là trong TMĐT
 Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển
 Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và các
cơ sở dữ liệu truyền thống
 Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (cơng suất, an tồn) địi hỏi thêm
chi phí đầu tư
 Chi phí truy cập Internet vẫn cịn cao

Đ

án

hàng tự động lớn




 Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi hệ thống kho
1.9.2. Hạn chế về thương mại

tố

tn

 An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT
 Thiếu lòng tin và TMĐT và người bán hàng trong TMĐT do không được gặp

iệ

gh

trực tiếp

 Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ

p

 Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ tạo điều kiện để TMĐT phát triển
 Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chưa đầy đủ, hồn thiện
 Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian
 Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực tiếp,
giao dịch điện tử cần thời gian
 Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mơ (hồ vốn và có lãi)
 Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT

 Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của các công
ty dot.com

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ An - Lớp: CCTM04A

Trang 18


×