Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Giáo trình thiết kế, cắt, may vest nữ (nghề may thời trang trình độ cao đẳng) trường cao đẳng nghề cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.71 MB, 77 trang )

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU
Trong giai đoạn đầu mới xuất hiện, vest là loại trang phục được mặc định dành
riêng cho phái mạnh như là một biểu trưng của sự mạnh mẽ và quyền lực nam giới. Một
trong những dấu mốc đáng nhớ trong làng thời trang là khi Coco Chanel và các nhà thiết
kế thời trang khác cho ra đời vô số những bộ vest cao cấp kết hợp giữa vẻ đẹp truyền
thống của vest dành cho nam giới cùng những chi tiết mang lại vẻ đẹp nữ tính theo phong
cách silhouette dành cho nữ giới.
Dù khơng được chào đón ngay từ khi mới ra đời nhưng vest dành cho nữ giới dần
dần trở nên phổ biến. Ngày nay, vest đã khơng cịn là lãnh địa thời trang của riêng nam
giới nữa. Vest ngày nay đã trở thành loại trang phục phổ biến, khơng cịn xa lạ với các cơ
nàng đam mê thời trang, đặc biệt là đối với giới nữ làm việc trong mơi trường cơng sở.
Đó là lý do cơ bản vì sao áo vest nữ được khá nhiều cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp lựa
chọn làm đồng phục cho mình.
Hiện nay, tất cả những cơng ty trong và ngoài nước hầu như là áp dụng gần hết
việc nhân viên mặc đồng phục công sở,việc đồng phục không chỉ là làm đẹp cho mình mà
cịn là việc làm đẹp cho cả bộ mặt của công ty.Đồng phục công sở nữ thì mọi người có
thể biết đến như là vest công sở nữ , váy công sở nữ, áo sơ mi công sở nữ,...nhưng mỗi
kiểu đồng phục sẽ mang lại vẻ đẹp khác nhau.
Trước đây trang phục này thường 'bị' các q cơ 'liệt' vào danh sách khó mặc, tuy
nhiên với sự phát triển của thời trang, vest đã mang đến cho chị em nhiều lựa chọn cả
theo sở thích và dáng người.Việc may cho mình những bộ vest cơng sở nữ sẽ làm cho các
bạn nữ thấy hòa đồng, tự tin hơn khi giao tiếp cũng như làm việc trong một mơi trường có


tính cạnh tranh,sẽ làm cho khơng bị phân biệt giàu nghèo,địa vị cao thấp.Không những
thế mà còn mang lại vẻ đẹp tự nhiên phù hợp với từng kiểu dáng của mỗi người.
Thiết kế, cắt, may vest nữ là môn học trang bị cho người học phương pháp đo,
phương pháp tính vải, phương pháp thiết kế trên một người hoặc một số đo cụ thể nào đó.
Ngồi ra, còn hướng dẫn cho người học biết cách điều chỉnh và sửa chữa những sai hỏng
của sản phẩm.
Trong quá trình biên soạn giáo trình này, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Người biên soạn rất mong được sự đóng góp ý kiến của
người đọc để giáo trình ngày càng hồn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2018

Tham gia biên soạn
1.Chủ biên: Nguyễn Ngọc Thanh Bình
2. Lâm Thị Minh Hải
3. Trương Nguyễn Ái Nhân

2


MỤC LỤC
Trang
Tuyên bố bản quyền ……………………………………………….......
1
Lời giới thiệu ……………………………………………………………
2
Mục lục ………………………………………………………………….
3

Bài mở đầu:………………………………………………………………
5
Bài 1: Thiết kế, cắt, may Vest nữ 1 lớp ………………………………
9
1. Đặc điểm kiểu mẫu…………………………………………….
9
2. Số đo……………………………………………………………
10
3. Quy cách - Yêu cầu kỹ thuật.....................................................
10
4. Thiết kế dựng hình các chi tiết ………………………………..
10
5. Cắt các chi tiết………………………………………………….
15
6. Quy trình lắp ráp Vest nữ 1 lớp............................................
16
7. Các dạng sai hỏng khi may, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa 18
Bài 2: Thiết kế, cắt, may Vest nữ 2 lớp ………………………………
21
1. Đặc điểm kiểu mẫu…………………………………………….
21
2. Số đo……………………………………………………………
22
3. Quy cách - Yêu cầu kỹ thuật......................................................
22
4. Thiết kế dựng hình các chi tiết…………………………………
22
4.1. Lần chính (Lần ngồi).............................................................
22
4.2. Lần lót (Lần trong)……………………………………………

29
5. Cắt các chi tiết…………………………………………………..
31
6. Quy trình lắp ráp Vest nữ 2 lớp..............................................
32
7. Các dạng sai hỏng khi may, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa 49
Bài 3: Thiết kế thời trang Vest nữ ………………………………
51
1. Đặc điểm kiểu mẫu……………………………………………..
51
2. Số đo……………………………………………………………
52
3. Thiết kế dựng hình các chi tiết………………………………….
52
Tài liệu tham khảo………………………………………………………..
77

GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
3


Tên mô đun: THIẾT KẾ, CẮT MAY VESTON NỮ
Mã số của mô đun: MĐ 23
(Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 102 giờ; Kiểm tra: 18
Thời gian của mô đun: 150 giờ
giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MƠ ĐUN:
Vị trí:
Mơ đun Thiết kế, cắt may veston nữ là mô đun chuyên môn nghề trong danh
mục các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc nghề May thời trang và được bố trí

học sau mơ đun : MĐ 16, MĐ 17, MĐ 18, MĐ 19, MĐ 20, MĐ 21, MĐ 22
Tính chất:
Mơ đun Thiết kế, cắt may veston nữ là mô đun bắt buộc mang tính tích hợp
giữa lý thuyết và thực hành.
II. MỤC TIÊU MƠ ĐUN:
Trình bày được quy cách, u cầu kỹ thuật và phương pháp may các bộ phận áo
Veston nữ;
Thiết kế được Veston nữ đảm bảo hình dáng, kích thước và đúng yêu cầu kỹ thuật;
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để thiết kế và cắt các chi tiết của Veston nữ trên
giấy bìa, trên vải;
Xây dựng được quy trình lắp ráp và vẽ được mặt cắt của các bộ phận Veston nữ;
May hoàn chỉnh Veston nữ đảm bảo quy cách, yêu cầu kỹ thuật và định mức thời
gian;
Đảm bảo an tồn lao động, vệ sinh cơng nghiệp và bố trí chỗ làm việc khoa học
trong quá trình may.
Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, chính xác, tác phong công nghiệp và ý thức tiết
kiệm nguyên liệu trong q trình học tập.
Tự giác, tích cực học tập và phát huy tính sáng tạo để nâng cao trình độ.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
Nội dung chi tiết

BÀI MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU MÔ ĐUN
THIẾT KẾ, CẮT, MAY VESTON NỮ
4


Mã bài: MĐ23-01
1.Ý nghĩa của Veston nữ trong đời sống
-Áo vest nữ cơng sở hay cịn gọi là áo blazer nữ là một trong những loại trang phục
không thể thiếu đối với chị em văn phịng. Khơng chỉ đẹp, dun dáng, những chiếc áo

vest nữ cơng sở cịn dễ dàng phù hợp với mọi dáng người với đủ những cách kết hợp
trang phục khác nhau. Ngồi ra, bạn cịn có thể tận dụng để mặc áo vest đi chơi, đi hẹn hò
hay dạo phố, mua sẵm đều phù hợp.
-Áo vest là loại trang phục yêu cầu cao về kỹ thuật cũng như kiểu dáng và để có thể
tạo lên một chiếc áo vest ôm dáng và đúng form người mặc cần yêu cầu người thiết kế
cũng như người may sở hữu kỹ thuật tốt.

2. Giới thiệu nội dung mô đun
2.1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Số
TT
1
2
3
4

Tên các bài trong mô đun
Bài mở đầu: Giới thiệu mô đun Thiết
kế, cắt may veston nữ
Bài 1: Thiết kế, cắt, may Vest nữ 1
lớp
Bài 2: Thiết kế, cắt, may Vest nữ 2
lớp
Bài 3: Thiết kế thời trang Vest nữ

Tổng
số
1

Thời gian


Thực
thuyết hành
1

Kiểm
tra*

44

9

27

8

88

10

70

8

17

10

5


2

Cộng
150
30
102
18
2.2.Điều kiện thực hiện mô đun
Dụng cụ và trang thiết bị:
Thước kẻ 20cm – 50cm, thước dây 150cm, bút chì, tẩy, kéo;
Mẫu sản phẩm cần thiết kế;
PC, Projector;
Giấy bìa cứng có khổ rộng tương ứng với khổ vải;
Vải các loại phù hợp với từng loại sản phẩm.
Máy may công nghiệp: 1 kim, ke cữ và một số máy chuyên dùng khác;
Kéo, thước, phấn, kim tay, kim máy…;
Mẫu sang dấu, mẫu thành phẩm;
Nguyên vật liệu: để cho sinh viên thực tập và giảng viên may mẫu
PC, Projector;
Giấy bìa cứng;
Vải, chỉ các loại phù hợp với từng loại sản phẩm.
Học liệu:
Chương trình Mơ đun Thiết kế, cắt may áoVeston nữ;
Giáo trình Cơng nghệ may áoVeston nữ;
5


Ngân hàng câu hỏi - Đáp án;
Tài liệu kỹ thuật;
Tài liệu tham khảo.

Các nguồn lực khác:
Phòng học thực hành may;
Nguồn điện;
Trang bị bảo hộ lao động nghề may.
Kiến thức kỹ năng đã có:
Thiết kế được mẫu cơ sở áo;
Kiến thức về vật liệu may;
Các đường nét vẽ, ký hiệu đúng yêu cầu kỹ thuật của ngành may.
Vận hành sử dụng thiết bị may;
Hiểu biết về điện công nghiệp và an toàn lao động.
2.3.Phương pháp và nội dung đánh giá
1. Phương pháp đánh giá:
Lý thuyết (Vấn đáp, trắc nghiệm, viết): Sử dụng các câu hỏi về công thức, phương
pháp thiết kế qui cách, yêu cầu kỹ thuật, phương pháp may để kiểm tra mức độ
tiếp thu bài học của sinh viên.
Thực hành: Sử dụng các dạng bài tập về vẽ thiết kế tỷ lệ 1:5; tỷ lệ 1:1 và cắt trên
bìa, trên vải tỷ lệ 1:1 các chi tiết của áo Veston nữ ; Sử dụng các dạng bài tập
may các bộ phận chủ yếu và may lắp ráp sản phẩm của áo Veston nữ trong
chương trình mơ đun đã học.
2. Nội dung đánh giá:
Kiến thức:
+ Phương pháp và công thức thiết kế Veston nữ 1 lớp;
+ Phương pháp và công thức thiết kế Veston nữ 2 lớp;
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp may của các cụm chi tiết: áo Veston nữ;
Quy trình lắp ráp sản phẩm áo Veston nữ;
Điểm lý thuyết được ghi vào bảng điểm tổng kết kết thúc mô đun.
Kỹ năng:
+ Thao tác vẽ thiết kế và cắt các chi tiết của áo Veston nữ trên giấy bìa và trên vải
theo tỷ lệ 1:1;
+ Vẽ đường nét thiết kế các chi tiết của áo Veston nữ;

+ Tính tốn thơng số kích thước chính xác theo cơng thức thiết kế và số đo
+ May hoàn chỉnh áo Veston nữ đúng yêu cầu kỹ thuật;
Điểm thực hành được ghi vào bảng điểm tổng kết kết thúc mơ đun.
Thái độ:
Có ý thức tự giác, tính kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trong học tập;
Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tiết kiệm nguyên vật liệu.
2.4.Hướng dẫn thực hiện
6


1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình Mơ đun Thiết kế, cắt may áo Veston nữ sử dụng để giảng dạy trình
độ Cao đẳng nghề May thời trang.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun:
Mô đun Thiết kế, cắt may áo Veston nữ mang tính tích hợp giữa lý thuyết và thực
hành;
Giảng viên trước khi dạy cần căn cứ vào nội dung tổng quát của mô đun và nội
dung của từng bài học, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm
bảo chất lượng giảng dạy;
Kết hợp các phương pháp giảng dạy: thuyết trình, trực quan, thao tác mẫu, đàm
thoại, uốn nắn, kèm cặp để sinh viên dễ tiếp thu bài và vận dụng kiến thức lý
thuyết vào làm các bài tập thực hành có hiệu quả;
Giảng dạy lý thuyết cần có sản phẩm mẫu để sinh viên quan sát đặc điểm kiểu
dáng sản phẩm;
Trong quá trình hướng dẫn thực hành, giảng viên thao tác mẫu cần chia nhóm để
sinh viên dễ quan sát; bố trí từng sinh viên luyện tập tại vị trí được phân cơng,
giảng viên quan sát uốn nắn.
Giảng viên chia nhóm sinh viên để hướng dẫn thực hành và thao tác mẫu.Kiểm tra
các bài tập về nhà, hướng dẫn và sửa các lỗi tại lớp cho sinh viên.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:

Trọng tâm của Mô đun Thiết kế, cắt may áo Veston nữ – Cao đẳng nghề May thời
trang là:
Bài 1: Thiết kế, cắt, may áo vest nữ 1 lớp
4. Thiết kế dựng hình các chi tiết
4.1.Thiết kế thân sau
4.2. Thiết kế thân trước
4.3. Thiết kế tay áo
4.4. Thiết kế các chi tiết khác
5. Cắt các chi tiết
6. Quy trình lắp ráp áo Vest nữ 1 lớp
6.1. Chuẩn bị
6.2. Trình tự may
Bài 2: Thiết kế áo Vest nữ 2 lớp
4. Thiết kế dựng hình các chi tiết
4.1. Thiết kế lần chính;
4.2. Thiết kế lần lót;
5. Cắt các chi tiết
6. Quy trình lắp ráp áo Vest nữ 1 lớp
6.1. Chuẩn bị
6.2. Trình tự may
7


2.5. Tài liệu cần tham khảo
Giáo trình thiết kế trang phục 3 – Trường Cao đẳng nghề kinh tế kỹ thuật
VINATEX 2009;
Cao Bích Thuỷ – Giáo Trình Thiết kế sơ mi, quần âu, chân váy đầm liền thân,
veston, áo dài – NXB Lao động Xã hội 2000;
Ts.Trần Thủy Bình – Giáo Trình Thiết kế quần áo – NXB Giáo dục 2005
Giáo trình cơng nghệ may - Trường CĐ nghề KT-KT VINATEX 2009;

TS. Trần Thủy Bình - Giáo trình cơng nghệ may - Nhà xuất bản giáo dục 2005;
TS. Võ Phước Tấn, KS. Bùi Thị Cẩm Loan, KS, Trần Thị Kim Phượng - Giáo
trình cơng nghệ may - Trường đại học cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh Nhà xuất bản thống kê 2006;
Nguyễn Duy Cẩm Vân - Bài học cắt may - Nhà xuất bản trẻ 2007.

BÀI 1: THIẾT KẾ, CẮT, MAY VEST NỮ 1 LỚP
Mã bài: MĐ23-02
Mục tiêu của bài
Mơ tả chính xác đặc điểm kiểu mẫu và xác định đầy đủ các số đo để thiết kế Vest
nữ 1 lớp;
8


Trình bày được cơng thức và phương pháp thiết kế Vest nữ 1 lớp;
Tính tốn và thiết kế các chi tiết của Vest nữ 1 lớp trên giấy bìa đảm bảo hình
dáng, kích thước và đúng u cầu kỹ thuật;
Sử dụng thành thạo, đúng kỹ thuật các dụng cụ để thiết kế và cắt chính xác các chi
tiết của Vest nữ 1 lớp trên giấy bìa, trên vải;
Lắp ráp hồn chỉnh Vest nữ 1 lớp đảm bảo quy cách và yêu cầu kỹ thuật;
Xác định đúng dạng sai hỏng trong q trình may, tìm ra ngun nhân và biện
pháp phịng ngừa;
Đảm bảo định mức thời gian và an toàn trong q trình luyện tập.
Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong cơng nghiệp và ý thức tiết
kiệm nguyên liệu;
Đảm bảo an toàn và định mức thời gian.

1.Đặc điểm kiểu mẫu
- Vest nữ một lớp, cổ hai ve
- Thân trước có đề cúp rời, có túi nằm trên đường đề cúp
- Thân sau có đường cắt giữa sống lưng và đề cúp rời

- Tay áo mang tay tròn hai chi tiết, khơng có xẻ cửa tay được đính 3 cúc
- Nẹp áo có 2 cúc, gấu áo vng

Hình 1.1: Đặc điểm kiểu mẫu

2.Số đo
Da = 58cm

Rv = 37

Vb = 66

Cđng = 2

Des = 35

Vc = 34

Vm = 87

Dtay = 55

9


Xv = 4

Vng = 82

Cđn = 1


3. Quy cách - Yêu cầu kỹ thuật
- Các bộ phận đúng vị trí, kích thước, đúng hình mẫu quy định.
- Các bộ phận đảm bảo cân đối, đối xứng.
- Sản phẩm phải êm phẳng, tay áo mọng, trịn đều, khơng lãng hoặc quắp.
- Đường may êm phẳng, bền chắc, đúng quy cách:
+ Đường may mí: 0,1 cm
+ Đường 2may diễu: 0,6 cm
+ Đường
may chắp: 1 cm
4
A
+ Đường may
gấu: 2 cm
5
+ Mật
độ1 mũi may: 4 mũi chỉ/cm1
3
B
- Vệ sinh công nghiệp sạch sẽ.
2

4. Thiết kế dựng hình các chi tiết

4.1.Thiết kế thân sau
* Xác định các đường ngang
- Hạ xuôi vai (AB) = Số đo Xv - 2 - 0,5 = 1,5 cm
- Hạ nách (AC) = Vng/4 + Cđn’ = 82/4 + 1 = 21,5 cm
- Hạ eo (AD) = Số đo Des = 35 cm
- Dài áo (AE) = Số đo Da = 58 cm

*Thiết kế đường sống lưng
- CC1 = 1 ; DD1 = EE1 = 2,5 cm
3
4
* Thiết kế vòng cổ, vai con
C
- Rộng ngang
cổ sau AA1 = Vc/6 +1,5 = 34/6 + 1,5 = 7,17 cm
1 2 = 2 cm
2
- Cao cổ sau A1A
- Rộng ngang vai (BB1) = Rv/2 + 0,5 = 37/2 + 0,5 = 19 cm
*Thiết kế vòng nách
- Rộng thân ngang nách (C1C2 ) = Vng/5 = 82/5 = 16,4 cm
- Dông đầu sườn (C2C3) = 2,5 cm
- Rộng ngang eo (D1D2 ) = Vb/5 + 0,5 cm = 66/5 + 0,5 = 13,7 cm
* Thiết kế sườn ,gấu
2
1
- Rộng ngang
D gấu (E1E2 ) = D1D2 + (3 3,5) = 13,7 + 3,5 = 17,2 cm
- Nối D2X2.
- Lấy giảm sườn E2E3 = 0,5 cm

10
3

E
1


2


Hình 1.2: Thiết kế thân sau

4.2. Thiết kế thân trước
* Sang dấu các đường ngang
Sang dấu các đường ngang A, C, D, X từ thân sau sang thân trước, cắt đường cạnh
nẹp và đường giao khuy tại A6A7, C8C9, D6D7, X5X6
* Thiết kế cổ áo, ve áo, vai con
11


A7A8 ( Ngang cổ trước ) =

1
Vc + 2 cm = 7,67 cm
6

A8A9 (Hạ sâu cổ) = 1/6 Vc + 0,5 cm = 6,17 cm
A8V = 2,5 cm
D6V1 = 1 2 cm
Kẻ đường bẻ ve VV1 cắt đường hạ sâu cổ tại V2
V2V3 = Hạ sâu cổ
V3V4 ( Bản to ve) = 8 cm
Nối cạnh ve V4V1
Hạ xuôi vai = Số đo Xv = 4 cm
A8B4 ( Vai con TT ) = A2B1 (Vai con TS )
* Vòng nách
C9 C10 ( Rộng ngang ngực ) =

C9C11 =

1
Vng + Cđng + 2 cm = 24,5 cm
4

2
Vng = 16,4 cm
10

- Vẽ vòng nách thân trước áo trơn đều
* Thiết kế sườn, gấu áo
D7D8 ( Rộng ngang eo ) =
E7 ( Rộng ngang gấu ) =

1
Vb + chiết (2 cm) + Cđng + 2 cm = 22,5 cm
4

E6

1
Vm + Cđng + 2 cm = 25,75 cm
4

E5 E 9 (Sa vạt) = 2 cm
E7 E8 (Giảm đầu sườn) = E2E3 (TS)
- Vẽ đường sườn áo từ C10 - D8 - E8 trơn đều
- Vẽ đường gấu áo E9E8 trơn đều
* Thiết kế chiết :

C9C15= C15C11
D9D10 = D10D11 =

1
Rộng chiết = 1 cm
2

Nối các cạnh chiết
Lấy C12C16 = 1 cm
* Thiết kế túi dưới
Miệng túi dưới T cách X10 = 6 7 cm
TT’ (Dài miệng túi) = 14 16 cm
T1T3 (Bản to cơi) = 2 3 cm
Đường miệng túi song song đường cạnh chiết D11X10 = 3,5 cm
* Túi 2 viền:
- Từ eo đo xuống 6 đến 8 cm
- Từ đường chân ve đo vào từ 4 đến 6 cm.
- Miệng túi từ 12 đến 16 cm
* Chia khuy
Khuy trên K1 nằm ngang điểm chân ve V hoặc dưới điểm chân ve từ 0,5
12

1 cm


K1K2 = 10

12 cm
8


2
V

3 V 2’

4
5

7 6

5
4

1

1

3

A
B

2

V2

9

V5
V4


12

16

4’

V3
4

13

5

11

T’

1 C

3

7

10

7

6


2

V1
6
K1

3

T h ©n s a u x 2

9

2

8

§ Ị cóp T S x 2

8

Đ ề cúp T T x 2

11

9

T h ân t r ­ í c x 2

15


10

1
4

D

5

K2
T
9

6

7
10

5
8

3
2

4

1

X


Hình 1.3: Thiết kế thân trước

4.3. Thiết kế tay áo
* Xác định các đường ngang
- Hạ mang tay (AB) = Vng/10 + 7,5 cm = 82/10 + 7,5 = 15,7 cm
- Hạ khuỷu tay (AC) = 1/2AD + 5 cm = 33,5 cm
- Dài tay (AD) = Số đo + 2 cm = 55 + 2 = 57 cm
* Thiết kế mang tay lớn
- Đường gập bụng tay
13


+ Rộng mang tay (BB1) = Vng/5 + 2 cm = 82/5 + 2 = 18,5 cm
+ Điểm tựa vòng đầu tay (B1B1’) = 3 cm
+ Võng bụng tay (C1C2) = 1 cm
- Vòng đầu tay
+ BB3 = 1/2BB1
+ Ra mang tay (B1B2) = 2,5 cm
+ Điểm đầu sống tay (AA3) = 1/3AB + 0,5 cm.
- Bụng tay, cửa tay
+ C2C3 = D1D2 = 2,5 cm.
+ Rộng cửa tay (D1D3) = 13 13,5 cm.
+ Xa sống tay D3D4 = 1 cm
+ Giảm bụng tay D1D5 = 1 cm, D2D6 = 0,6 cm.
- Sống tay
+ Lấy CC4 = 1cm
* Thiết kế mang tay nhỏ
- Vòng đầu tay
+ Vào mang tay (B1B4) = 2,5 cm
+ Gục đầu sống tay A4A5 = 0,8 cm

+ Lấy C2C5 = D5D7 = 2,5 cm
- Sống tay
Vẽ đường sống tay từ điểm A5 qua các điểm C4, D4
2
1

6

3
1

5
7

2

2

1

1’

1
4

5

I1
I
2


3

I2

4
3

5

4

4

D

C

B

Hình 1.4: Thiết kế tay áo

4.4. Thiết kế các chi tiết khác
a. Túi dưới:
*Viền túi:
Vải chính canh sợi xéo
Chiều ngang = rộng miệng túi + 3cm = 13cm + 3cm = 16cm
Chiều dọc 10cm
*Đáp túi:
Ngang đáp túi = miệng túi thành phẩm + 3cm = 13cm + 3 cm = 16cm

14

3

I3

A


Chiều dọc = 8cm
*Lót túi:
Chiều ngang = ngang đáp túi + 2cm = 16cm + 2cm = 18cm
Chiều dọc cao hơn miệng túi 3cm đến vị trí gập lai (20cm)

5. Cắt các chi tiết
5.1.Cách chừa đường may
- Sườn áo, sườn tay, vai con chừa 1,5 cm
- Nách tay, đường ráp decoupe, sóng tay chừa 1 cm
- Cổ chừa 0,7 cm đường may
- Sống lưng TS chừa 1,5 cm đường may
- Lai áo, lai tay chừa 4 cm đường bẻ lai
5.2. Chuẩn bị các chi tiết
a. Vải chính
- Thân trước x 2
- Decoup TT x 2
- Thân sau x 2
- Mang tay lớn x 2
- Mang tay nhỏ x 2
- Lá bâu x 2
- Nẹp ve x 2

- Viền túi x 4
- Đáp túi x 2
b. Vải lót
- Lót túi x 4
c. Ép keo chi tiết
- Nẹp ve x 2
- Lá bâu x 1
- Viền túi x 4
5.3. Các chi tiết

15


4

6

g
h

7

e
6. Quy trình lắp ráp áo Vest nữ 1 lớp

f

6.1. Chuẩn bị bán thành phẩm
6.2. May bộ phận
- May đề cúp thân trước

- May túi 2 viền có nắp
- May ve vào thân áo
- May đường sống lưng
- May cổ áo
- May tay áo
6.3. May ráp sản phẩm
- May vai con
- May sườn áo.
- May tra cổ
- Tra tay
1
- May gấu
- Thùa khuy, đính cúc
6.4. Kiểm tra, hồn thiện sản phẩm
6.5.Phương pháp may cổ áo vest nữ 1 lớp

a
5

c
16

3

b
d


* Tên gọi các chi tiết, tên gọi các đường may
a. Ve áo

b. Dựng ve
c. Dựng thân trước
d. Thân trước
e. Cổ chính
f. Dựng cổ
g. Cổ lót
h. Thân sau
1. May lộn ve
2. May chắp vai con thân trước với thân sau
3. May lộn cổ
17


4. May mí sống cổ lót
5. May tra cổ chính vào ve áo
6. May tra cổ lót vào thân áo
7. May mí chân cổ phần họng cổ sau
*Trình tự may
1. Chuẩn bị
2. May lộn ve
3. Sửa lộn ve
4. May chắp vai con thân trước với thân sau
5. May lộn cổ
6. Sửa lộn cổ
7. May mí sống cổ lần lót
8. May tra cổ chính vào ve áo
9. May tra cổ lót vào thân áo
10. Là dẽ đường may phần họng cổ thân thước
11. May mí chân cổ phần họng cổ sau
12. Kiểm tra và VSCN

*Phương pháp may lộn ve áo, cổ áo
- May lộn ve áo:Ve áo để dưới thân áo đặt trên, hai mặt phải úp vào nhau sao cho
đường may đầu ve trên thân áo và trên ve trùng nhau. May lộn ve áo từ đầu ve xuống gấu
áo theo dấu, hai đầu đường may lại mũi chính xác.Ve phía bên kia phương pháp may
tương tự.
- May lộn cổ: Lần chính cổ đặt dưới, lót để trên 2 mặt phải úp vào nhau. Sắp cho
các mép vải bằng nhau, êm phẳng. May lộn cổ theo dấu, khi may cắm kim đúng vị trí
sang dấu đường chân cổ.

7. Các dạng sai hỏng khi may, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa
Dạng sai hỏng

Ngun nhân

Biện pháp phịng ngừa

1. Áo khơng
đúng hình
dáng, kích
thước

- Bán thành phẩm khơng đảm
bảo kích thước

- Là, ép khơng đúng kỹ thuật

- Kiểm tra kích thước bán thành
phẩm trước khi may
- Điều chỉnh nhiệt độ là phù hợp
với nguyên liệu

- Đường may đúng quy cách

- Các đường may khơng đúng
quy cách
2. Các bộ
- Sang dấu khơng chính xác
phận của áo
khơng đúng vị - May khơng theo dấu
trí, hình dáng,
18

- Sang dấu chính xác
- May theo dấu


kích thước

3. Cổ, áo
- Đường bẻ cổ và đường bẻ ve
không đúng
không khớp khi may tra
phom dáng và
không đối
xứng 2 bên
- Là cổ, ve không đúng
phương pháp
- Điểm họng cổ trên cổ và
thân áo không trùng nhau khi
may tra cổ


- Đường bẻ cổ và đường bẻ ve
khớp nhau khi may tra
- Là cổ, ve đúng phương pháp
- Điều chỉnh cho điểm họng cổ
trên cổ và thân áo trùng nhau khi
may tra cổ

4. May tra tay
khơng trịn,
mọng, bị lảng
hoặc quắp

- Độ cầm đầu tay áo không
đảm bảo

- Kiểm tra đảm bảo độ cầm đầu
tay cho phép.

- Điểm đầu tay và đầu vai
không trùng nhau khi may tra

- Chú ý cho điểm đầu tay và đầu
vai trùng nhau khi may tra

5. Các đường
may không
đúng quy
cách và yêu
cầu kỹ thuật


- Không kiểm tra và điều
chỉnh máy trước khi may

- Kiểm tra và điều chỉnh máy
trước khi may

- Thao tác may khơng chính
xác

- Thao tác may chính xác

6. Áo ố bẩn,
bóng, cháy
mặt vải

- Khơng cẩn thận khi may

- Cẩn thận khi may

- Là không đúng kỹ thuật

- Là đúng kỹ thuật

BÀI TẬP
Mỗi sinh viên hãy tự thiết kế, cắt, may áo vest nữ 1 lớp với một hàng khuy theo
kiểu dáng như trên với số đo của chính bản thân theo yêu cầu sau:
-Thiết kế trên giấy A0 theo tỷ lệ 1:1
- Sang rập trên vải và cắt, may hoàn chỉnh sản phẩm
-Đảm bảo sản phẩm may phải vệ sinh và đúng yêu cầu kỹ thuật.


19


BÀI 2: THIẾT KẾ, CẮT, MAY VESTON NỮ 2 LỚP
Mã bài: MĐ23-03
Mục tiêu của bài:
Mơ tả chính xác đặc điểm kiểu mẫu và xác định đầy đủ các số đo để thiết kế
Veston nữ 2 lớp;
Trình bày được cơng thức và phương pháp thiết kế Veston nữ 2 lớp;
Xác định được lượng cử động hợp lý đối với từng sản phẩm;
Tính tốn và thiết kế các chi tiết của Veston nữ 2 lớp trên giấy bìa đảm bảo hình
dáng, kích thước và đúng yêu cầu kỹ thuật;
Sử dụng thành thạo, đúng kỹ thuật các dụng cụ để thiết kế và cắt chính xác các chi
tiết của Veston nữ 2 lớp trên giấy bìa, trên vải;
20


Lập được bảng thống kê số lượng các chi tiết của Veston nữ 2 lớp
- Lắp ráp hoàn chỉnh Veston nữ 2 lớp đảm bảo quy cách và yêu cầu kỹ thuật;
- Xác định đúng dạng sai hỏng trong quá trình may Veston nữ 2 lớp, tìm ra nguyên nhân
và biện pháp phòng ngừa;
- Đảm bảo định mức thời gian và an tồn trong q trình luyện tập.
Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác, tác phong cơng nghiệp và ý thức tiết
kiệm nguyên liệu;
Đảm bảo an toàn và định mức thời gian.

1. Đặc điểm kiểu mẫu
Vest nữ là kiểu áo khốc ngồi, thiết kế phù hợp với cơ thể người mặc. Về cấu trúc
gồm có: áo 2 lớp, có bâu lật, ve dài, tay 2 mang, thân sau nhỏ có đường may sống lưng
phù hợp với cơ thể. Thân sau nhỏ hơn thân trước. Thân trước có 2 túi mổ có gắn nắp túi

phía dưới, đầu vai có đệm vai để tạo dáng cho cơ thể. Thân trước lót có túi then.

Hình 2.1: Đặc điểm kiểu mẫu

2. Số đo
2.1.Phương pháp tính vải
- Khổ vải 1.2m: 2 chiều dài áo + 15 cm đường may
- Khổ vải 1.6m: 1 chiều dài áo + 1 chiều dài tay + 15 cm đường may
2.2. Ni mẫu
Dài áo: 68cm
Dài eo sau: 36cm
Rộng vai: 38cm
Xuôi vai: 4cm
21


Dài tay: 55cm
Vịng cổ: 36cm
Vịng ngực: 88cm
Vịng bụng: 68cm
Vịng mơng: 94cm
Hạ mông: 18cm (16cm – 18cm)
Dang ngực: 18cm

3. Quy cách - Yêu cầu kỹ thuật
- Sản phẩm đúng hình dáng, kích thước, êm phẳng, vệ sinh, khơng rách
- Các chi tiết, bộ phận đảm bảo đúng vị trí, hình dáng, kích thước, đối xứng
- Đường may êm phẳng, bền chắc, đúng quy cách:
+ Đường may mí: 0,1 cm
+ Đường may diễu: 0,6 cm

+ Đường may chắp: tùy vào vị trí trên sản phẩm
+ Đường may gấu áo, gấu tay: 2 cm
+ Mật độ mũi may: 4 mũi chỉ/cm
- Vệ sinh cơng nghiệp sạch sẽ.

4. Thiết kế dựng hình các chi tiết
4.1. Lần chính (Lần ngồi)
4.1.1. Thân sau
Kẻ đường thẳng song song và cách mép vải 1.5cm
AB: Dài áo = số đo = 68cm
AC: Hạ xuôi vai = số đo – 2cm mẹo cổ = 4cm – 2cm = 2cm
CD: Hạ nách = Vng/5 + 2cm = 88/5 + 2 = 19.6 cm
AE: Hạ eo sau = số đo = 36cm
EF: Hạ mông = số đo = 18cm
Từ các điểm A, B, C, D, E, F ta kẻ các đường thẳng góc với AB.
*Vẽ sống lưng:
DD1 = 1cm
EE1 = 2.5cm
BB1 = 2.5cm
Vẽ sống lưng qua A, D1, E1, F1, B1.
*Vòng cổ, vai:
AA1: Ngang cổ = 1/6 VC + 1cm = 36/6 + 1 = 7cm
A1A2: Mẹo cổ = 2cm
CC1: Rộng vai = ½ số đo = 38/2 = 19cm
C1C2 = 1cm
*Vịng nách:
D1D2:Rộng thân ngang nách = Vng/5 + 1cm = 88/5 + 1 = 18.6 cm
D2D3: Rộng đầu sườn = 3cm
D3D4 = 0.7cm
E1E2: Rộng eo = Vb/5 + 1 cm = 68/5 + 1 = 14.6cm

Vẽ vòng nách từ C1 đến D4
22


*Sườn áo, lai áo:
B1B2: Ngang mông = 1/5 VM + 1cm = 94/5 + 1 = 19.8cm
B2B3 = 0.7cm
B1B4 = 0.3cm
*Cách chừa đường may và cắt:
Vòng cổ, Vòng nách chừa 1cm
Sườn vai chừa 1.5cm
Sườn thân chừa 1.5cm
Sống lưng từ cổ đến ngang eo chừa 1.5cm, từ eo đến lai chừa 2.5cm
Lai áo chừa 4cm

23


Hình 2.2: Thiết kế thân sau
24


4.1.2. Thân trước
- Kẻ đường gập nẹp AB song song đường dọc vải và cách mép vải 3cm
- Kẻ đường giao khuy A1B1 song song đường gập nẹp và cách đường gập nẹp
1.7cm
- Đặt thân sau lên thân trước sao cho đường AB thân sau song song đường gập nẹp
- Sang dấu các đường ngang D, E, F, B lần lượt cắt đường gập nẹp và giao khuy tại
DD1, EE1, FF1 và BB1.
- Sa vạt BB’ = 2cm

AD: Hạ nách = AD thân sau = 19.6cm + 2cm = 21.6cm
*Vòng cổ, vai:
A1A2 = 1/6 VC + 1.5cm = 36/6 + 1.5 = 7.5cm
A2A3 = 1/6VC + 2cm = 8cm
A3 cắt đường giao khuy tại A4
A5 là điểm giữa của A2A3. Nối A4 và A5
A2C: Chiều dài vai con thân trước = chiều dài vai con thân sau
Điểm C cách đường ngang A = 4cm
*Ve áo:
A2V = 2cm
Nối đường bẻ ve EV cắt vòng cổ tại V1
V1V2 = 4cm
V2V3: Bản ve = 8cm
V3V4 = 3cm
V4V5 = 3.2cm
Nối V3E, đoạn giữa đánh cong 0.5cm
*Vòng nách:
D1D2: Rộng ngang ngực = 1/5 VN + 1cm = 88/5 + 1 = 18.6cm
D2D5: Rộng khoang nách = 1/10VN + 2cm + 3cm đến 5cm
= 88/10 + 2 + 3 = 13.8cm
Từ D5 vẽ thẳng góc với đường D, kéo dài cắt đường ngang eo tại E2
Dông đầu sườn D5D6 = 3cm = D2D3 thân sau
Từ D2 kẻ thẳng lên phía trên cắt đường C tại C1
D2D7 = 4.5cm
D2D3 = 5cm
D3D4 = 2cm (đầu chiết sườn)
*Sườn áo, lai áo:
E2E3 = 1.5cm
B1B2: Ngang mông = 3/10VM + 2cm + 3cm đến 5cm
= 3/10 x 94 + 2 + 3 = 33.2cm

B2B3: Giảm sườn = 0.7cm
BB’: Sa vạt = 2cm
Nối E3 và B3 đánh cong 0.5cm tại đoạn giữa.
*Túi dưới: Xác định vị trí miệng túi dưới:
Vẽ 1 đường thẳng song song BB2 và cách BB2 = 1/3DA + 1cm
25


×