Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Bài tập kế toán ngân hàng và đáp án kế toán ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.17 KB, 17 trang )

Học phần: KÊ TOÁN NGÂN HÀNG
Câu 1. (3 điểm) Anh (chị) hãy cho biết những nhận định sau đúng hay sai? Giải thích tại sao?
1. Đặc trưng của Ngân hàng thương mại là sử dụng tiền gửi của khách hàng để cho vay,
chiết khấu, đầu tư.
2. Khoản vay của khách hàng sau khi giải ngân và theo dõi sẽ được chia thành 9 nhóm nợ.
3. Tài khoản 5012 là dùng để thanh toán giữa các ngân hàng khác hệ thống cùng địa bàn
(tỉnh, thành phố).
Câu 2 (7 điểm) Ngân hàng TMCP Quân Đội ( MBBank) – Chi nhánh Mỹ Đình, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong ngày 20/05/2023 có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh như sau:
1. Cơng ty CP TM Việt Yên nộp tiền vào tài khoản tiền gửi thanh toán với số tiền
1.000.000.000 đồng, thủ quỹ đã kiểm đếm đủ. .
2. Chị Loan đến tất toán sổ tiết kiệm bằng tiền mặt kỳ hạn 3 tháng, ngày gửi
25/02/2023, lãi suất 7%/năm, lĩnh lãi khi đáo hạn, số tiền gửi 600.000.000 đồng.
3. Giải ngân cho công ty Thắng Lợi số tiền vay 6.000.000.000 đồng, kỳ hạn 10 năm, trả
gốc và lãi 6 tháng/lần, lãi suất 10%/năm, ngân hàng đã chuyển vào tài khoản tiền gửi
thanh toán của khách hàng, tài sản thế chấp là một bất động sản được định giá
10.000.000.000 đồng.
4. Công ty CP TM Busan yêu cầu ngân hàng bán 200.000 USD để thực hiện thanh toán
cho đối tác cung cấp nguồn nhập khẩu máy móc từ Châu Âu. Ngân hàng đồng ý bán,
biết tỉ giá như sau: USD/VND: 25.000-25.100-25.200, tất cả các giao dịch đều thực hiện
qua tài khoản của công ty, biết công ty có mở tài khoản VNĐ, USD tại Ngân hàng.
5. Mua 10.000 USD từ khách hàng vãng lai và chi trả bằng tiền mặt cho khách hàng. Tỷ
giá USD/VND: 25.000 đồng -25.100 đồng-25.200 đồng.
6. Nhận được ủy nhiệm chi từ ông Thắng với nội dung chuyển tiền cho bà Hoa có tài
khoản tại ngân hàng SCB Chi nhánh Lê Đức Thọ số tiền 200.000.000 đồng. Giao dịch
viên kiểm tra thấy số dư tài khoản của Nam là 240.000.000 đồng, xác định ông Thắng
đúng là chủ tài khoản.
Giao dịch được thực hiện.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


2. Đến ngày 24/10/2023 là lần thanh toán gốc và lãi đầu tiên của công ty Thắng Lợi,
công ty đã nộp đủ tiền vào tài khoản để thanh toán gốc lãi. Theo anh (chị) kế toán sẽ xử lý như
thế nào?
Biết rằng: Ngân hàng tính và hạch tốn lãi vào cuối ngày. Ngân hàng thực hiện thanh toán vốn
cùng hệ thống với khác hệ thống theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.


Học phần: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Câu 1 (3 điểm) Anh (chị) hãy cho biết những nhận định sau đúng hay sai? Giải
thích tại sao?
1. Thời hạn xuất trình của Séc để thanh toán là 15 ngày kể từ ngày ký phát (không kể
thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan).
2. Nợ có khả năng mất vốn là khoản vay quá hạn từ 90 ngày đến dưới 180 ngày.
3.Tài khoản 394 được sử dụng để tính và trích lãi dự chi cho các khoản giấy tờ có giá
của khách hàng.
Câu 2 (7 điểm) Ngân hàng BIDV chi nhánh Thanh Xuân, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. Trong ngày 20/05/2023 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Phát hành 4.000 chứng chỉ tiền gửi, mệnh giá 10.000.000 đồng/chứng chỉ, thời hạn là 1
năm, lãi suất 7%/năm cho chương trình dự thưởng chào mừng ngày Giải phóng miền Nam
thống nhất đất nước. Giá bán 9.900.000 đồng/chứng chỉ, trả lãi sau. Trong ngày ngân hàng
đã bán hết số chứng chỉ trên và thu về tiền mặt.
2. Bà Mai đến Ngân hàng nộp tiền mặt và yêu cầu gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, số tiền
800.000.000 đồng, lĩnh lãi khi đáo hạn, lãi suất 6%/năm.
3. Công ty cổ phần Trường Thanh nộp các chứng từ:
- Ủy nhiệm chi với số tiền 500.000.000 đồng, người thụ hưởng là cơng ty Minh
Hạnh có tài khoản tại BIDV Chi nhánh Đống Đa.
- Séc Bảo chi và bảng kê nộp séc số tiền 600.000.000 đồng của công ty TNHH
TMDV Tú Lâm phát hành cũng mở tài khoản tại BIDV chi nhánh Thanh Xuân, thực hiện
thủ tục bảo chi tại ngân hàng ngày 4/5/2023.
4. Mua 10.000 USD của khách hàng vãng lai với tỉ giá giao dịch trong ngày như sau: USD/

VND: 25.000 đồng -25.100 đồng -25.200 đồng.
5. Bà Hồng nộp tiền mặt tất toán khoản vay ngắn hạn, số tiền 600.000.000 đồng, thời hạn 6
tháng, lãi suất 10%/1 năm, lãi và gốc trả 1 lần khi đáo hạn. Ngân hàng đã trả lại tài sản thế
chấp trị giá 2.000.000.000 đồng. Ngày vay 25/11/2022.
6. Cuối ngày, đối chiếu quỹ tiền mặt, phát hiện thiếu quỹ 20.000.000 đồng, chưa tìm ra
nguyên nhân.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Giả sử đến ngày 3/6/2023, sau khi xem camera và kiểm tra các bảng kê thu
chi tiền, phát hiện thiếu tiền là do Giao dịch viên (GDV) Hạnh bất cẩn trong quá trình thu chi
tiền của khách hàng, hội đồng quyết định GDV đó phải đền bù khoản thiếu hụt quỹ, trong ngày
GDV Hạnh đã nộp đủ tiền vào quỹ. Theo anh (chị) kế toán xử lý như thế nào?
Biết rằng: Ngân hàng tính và hạch tốn lãi vào cuối ngày. Cơng ty cổ phần Trường Thanh
có tài khoản tại ngân hàng, các tài khoản có đủ số dư để thanh toán, các chứng từ đủ điều kiện
thanh toán. Ngân hàng thực hiện thanh toán vốn cùng hệ thống với khác hệ thống theo quy
định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.


Học phần: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Câu 1 (3 điểm) Anh (chị) hãy cho biết những nhận định sau đúng hay sai? Giải thích tại
sao?
1. Phát hành giấy bạc và điều tiết lượng tiền cung ứng là một chức năng của Ngân hàng
Nhà nước.
2. Cho vay trung hạn là thời gian cho vay trên 5 năm.
3. Tài khoản 3614 dùng để hạch toán thừa quỹ tiền mặt trong trường hợp đối chiếu quỹ
thực tế phát hiện quỹ thừa so với số liệu sổ sách.
Câu 2 (7 điểm) Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Nam Hà Nội, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
I. Đầu tháng có tình hình về các tài khoản như sau:
TK 4711/USD Dư có: 200.000USD

TK 4711/EUR Dư có: 700.000 EUR
TK 4712/VNĐ/USD/ Dư nợ: 2.540.000.000 đồng
TK 4712/EUR/VNĐ/ Dư nợ: 8.950.000.000 đồng
Trong tháng các nghiệp vụ mua bán ngoại tệ như sau:
Mua
Ngoại tệ

USD

EUR

Số lượng

Bán

Tỉ giá ( ngoại tệ/
VNĐ)

Số lượng

Tỉ giá ( ngoại
tệ/VNĐ)

80.000

24.500

36.000

25.000


40.000

24.510

60.000

24.900

180.000

24.500

400.000

24.600

200.000

24.600

160.000

24.800

Yêu cầu:
1. Hạch toán các nghiệp vụ trên.
2. Lên sơ đồ chữ T tài khoản 4711 và tài khoản 4712 (giả thiết các nghiệp vụ đều giao dịch
qua chuyển khoản TKTG thanh tốn VNĐ và ngoại tệ thích hợp).
3. Tính và hạch toán kết quả kinh doanh ngoại tệ trong tháng.



Học phần: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Câu 1 (3 điểm) Theo anh (chị) nhận định sau đúng hay sai? Giải thích tại sao?
1. Vốn huy động của Ngân hàng thương mại là giá trị tiền tệ mà các Ngân hàng
thương mại huy động được trên thị trường thông qua nghiệp vụ tiền vay các tổ chức
tài chính.
2. Tài khoản 4711 - Mua bán ngoại tệ kinh doanh được sử dụng để phản ánh số tiền chi
ra và thu về từ kinh doanh ngoại tệ.
3. Lệnh chuyển Có là lệnh thanh tốn được xem như một khoản phải thu tại ngân hàng
phát lệnh.
Câu 2 (7 điểm) Ngân hàng Sacombank Bank chi nhánh Cầu giấy, tính thuế GTGT theo
phương pháp khâu trừ. Trong ngày 8/6/2022 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Cơng ty cổ phần Minh Thu nộp các chứng từ đề nghị ngân hàng thanh toán:
- Bảng kê nộp Séc kèm Séc chuyển khoản với số tiền 600.000 do công ty cổ phần Hải
Đăng (có tài khoản tại ngân hàng BIDV chi nhánh Hà Nội) phát hành ngày 5/6/2022.
- Séc Bảo Chi với số tiền 800.000, do công ty TNHH Bảo Anh phát hành ngày
6/6/2021, séc này được bảo chi bởi ngân hàng.
2. Ký hợp đồng mua ngoại tệ trao ngay 18.000 USD với công ty cổ phần An Phúc
Hưng.
3. Giải ngân bằng tiền mặt cho công ty cổ phần Hưng Thịnh Mỹ theo hợp đồng tín dụng
số 280, số tiền 1.800.000, thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 8%/1 năm. Ngân hàng đã nhận một tài
sản thế chấp trị giá 2.400.000.
4. Ông Thắng nộp tiền mặt cho ngân hàng để mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng, số tiền
800.000, lãi suất 10%/1 năm. Ngân hàng đã nhận đủ.
5. Ngân hàng phát hành 1.000 kỳ phiếu loại trả sau (cùng gốc khi đáo hạn) với mệnh giá
20.000/1 kỳ phiếu, giá phát hành 20.020/1 kỳ phiếu, thời hạn 1 năm, lãi suất 13%/1 năm, đã
thu trực tiếp bằng tiền mặt..
6. Chuyển khoản vay ngắn hạn quá hạn của công ty cổ phần Bảo Minh sang vay ngắn

hạn trong hạn số tiền 500.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Biết rằng: Công ty cổ phần Minh Thu, công ty TNHH Bảo Anh, cơng ty cổ phần Bảo
Minh có tài khoản tại ngân hàng. Ngân hàng tính và hạch tốn lãi vào cuối ngày, các tài
khoản có đủ số dư để thanh tốn, các chứng từ đủ điều kiện thanh toán.
2. Giả sử vào ngày 8/6/2023, đến hạn tất toán sổ tiết kiệm ở nghiệp vụ 4, nhưng
khách hàng khơng đến tất tốn. Theo anh (chị) kế toán sẽ xử lý như thế nào.


Học phần: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Câu 1 (3 điểm) Theo anh (chị) nhận định sau đúng hay sai? Giải thích tại sao?
1. Bảng cân đối kế tốn phản ánh tình hình tổng hợp về tài sản và nguồn vốn của
ngân hàng dưới hình thức hiện vật trong một thời điểm nhất định.
2. Lệnh chuyển Nợ có ủy quyền là lệnh thanh toán được xem như một khoản phải trả
tại ngân hàng phát lệnh.
3. Tài khoản 4712 – Thanh toán mua bán kinh doanh ngoại tệ được sử dụng để phản
ánh số lượng ngoại tệ mua vào và bán ra trong kỳ từ kinh doanh ngoại tệ.
Câu 2 (7 điểm) Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong chi nhánh Thăng Long, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong ngày 3/8/2021 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Nhận được Lệnh chuyển Có số tiền 400.000, với nội dung thanh toán tiền hàng cho
cơng ty Thương mại và Dịch vụ Tiến Dũng (có tài khoản ngân hàng Thương mại cổ
Tiên Phong chi nhánh Thanh Xuân). Ngân hàng đã trích từ tài khoản tiền gửi thanh
tốn của cơng ty cổ phần An Thịnh để thanh toán.
2. Chi trực tiếp bằng tiền mặt để may đồng phục cho nhân viên bộ phận thu ngân của
ngân hàng số tiền 300.000.
3. Bà Anna đến ngân hàng bán trực tiếp bằng tiền mặt 6.000 USD, ngân hàng đã thanh
tốn tồn bộ số tiền mua ngoại tệ cho khách hàng bằng tiền gửi thanh toán. Tỷ giá mua
thực tế trong ngày là 22/1 USD.

4. Thanh toán 4.000 trái phiếu ngang giá (trả lãi trước) đến hạn cho bà Hằng bằng tiền
gửi thanh toán, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 19%/1 năm, tổng mệnh giá của trái phiếu là
4.000.000.
5. Công ty cổ phần Đông Đô nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi thanh toán số tiền
900.000, lãi suất 6%/1 năm. Ngân hàng đã nhận đủ.
6. Phát hành 2.000 trái phiếu kỳ hạn 12 tháng với giá phát hành 8.800/1 trái phiếu,
mệnh giá 9.000/1 trái phiếu, lãi suất 12%/1 năm, lĩnh lãi khi đáo hạn (trả cùng gốc khi
đáo hạn). Khách hàng đã thanh toán 50% bằng tiền mặt, số cịn lại thanh tốn bằng tiền
gửi thanh tốn. u cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Biết rằng: Ngân hàng tính và hạch tốn lãi vào cuối ngày. Công ty cổ phần An Thịnh,
công ty cổ phần Đông Đơ có tài khoản tại ngân hàng, các tài khoản có đủ số dư để thanh tốn, các
chứng từ đủ điều kiện thanh toán.
2. Giả sử trái phiếu phát hành nghiệp vụ 6 đến hạn thanh toán cho khách hàng. Theo anh
(chị) kế toán sẽ xử lý như thế nào nếu khách hàng yêu cầu lĩnh lãi và gốc bằng tiền mặt.


Học phần: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Câu 1 (3 điểm) Theo anh (chị) nhận định sau đúng hay sai? Giải thích tại
sao?
1. Có 2 phương thức phát hành giấy tờ có giáo phát hành giấy tờ có giá ngang giá,
phát hành giấy tờ có giá có phụ trội.
2. Để đánh giá kết quả kinh doanh ngoại tệ, kế toán sử dụng tỷ giá thực tế bán ra
bình quân để xác định doanh số mua vào tương ứng với số bán ra.
3. Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình tài
chính thuộc một kỳ kế toán của ngân hàng.
Câu 2 (7 điểm) Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Hà Nội, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 9/2021 có các nghiệp vụ kinh tế như sau:
I. Tài liệu 1 về tình hình kinh doanh ngoại tệ trong tháng 9/2021:
1. Ngày 3/9: Bà Linh đến ngân hàng xin mua 3.000 USD bằng tiền mặt. Ngân hàng chấp

nhận và đã nhận đủ bằng tiền gửi thanh toán. Tỷ giá bán thực tế trong ngày 21.700 đồng/1
USD.
2. Ngày 12/9: Ngân hàng thực hiện cam kết mua theo hợp đồng đã ký 6.000 USD của ông
Hùng. Hai bên đã thống nhất hoạt động mua bán thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt. Tỷ giá
mua thực tế trong ngày 21.250 đồng/1 USD.
3. Ngày 15/9: Bán 20.000 USD cho công ty XNK Tú Lâm, giao dịch thanh toán được thực
hiện qua tài khoản tiền gửi thanh toán. Tỷ giá bán thực tế trong ngày 21.800 đồng/1 USD.
4. Ngày 18/9: Mua 20.000 USD của công ty cổ phần Hải Vương bằng tiền mặt. Ngân hàng
đã thanh tốn tồn bộ tiền cho cơng ty bằng chuyển khoản. Tỷ giá mua thực tế trong ngày
21.200 đồng/1 USD.
II. Tài liệu 2 về các nghiệp vụ phát sinh khác trong tháng 9/2021:
1.Ngày 27/9: Chuyển một khoản nợ vay trung hạn trong hạn thành khoản nợ quá hạn, số tiền
660.000.000 đồng do hết thời hạn thanh tốn mà Cơng ty TNHH Minh Liên chưa thanh toán
cho ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở tài liệu 1 và xác định chênh lệch tỷ giá giá tại
thời điểm ngày 30/9/2021.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở tài liệu 2.
Biết rằng: Tỷ giá mua ngoại tệ tại ngày 30/09/2021 là 21.600 đồng/1 USD. Số dư đầu tháng
9/2021 của TK 4711_USD (Dư Có): 88.000 USD, TK 4712_USD (Dư Nợ): 1.865.600.000 đồng.
Ngân hàng tính và hạch toán lãi vào cuối ngày. Số dư các tài khoản đủ để thanh toán, các chứng
từ đủ điều kiện thanh tốn, cơng ty XNK Tú Lâm, cơng ty cổ phần Hải Vương, cơng ty TNHH
Minh Liên có tài khoản tại ngân hàng


Học phần: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Câu 1 (3 điểm) Anh (chị) hãy cho biết những nhận định sau đúng hay sai? Giải thích?
1. Hệ thống báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại bao gồm: Bảng cân đối kế toán,
Báo cáo KQHĐKD, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
2. Ngân hàng của các ngân hàng là một trong những chức năng của ngân hàng thương mại.

3. Tài khoản 4711_Mua bán ngoại tệ được sử dụng để phản ánh số tiền chi ra hoặc thu về từ
thanh toán mua bán ngoại tệ.
Câu 2 (7 điểm) Ngân hàng Techcombank chi nhánh Cầu Giấy, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. Trong ngày 10/12/2020 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (Đơn vị tính: 1.000
đồng)
1. Ông Hùng nộp giấy lĩnh tiền mặt từ tài khoản tiền gửi thanh toán số tiền 30.000 để chi tiêu,
ngân hàng đã chấp nhận.
2. Nhận được lệnh chuyển Nợ từ ngân hàng Techcombank chi nhánh Ba Đình, một Séc
chuyển khoản số tiền 100.000, Séc này do công ty cổ phần Hải Minh phát hành ngày
8/12/2020. Ngân hàng đã trích từ tài khoản của công ty cổ phần Hải Minh để thanh tốn.
3. Cơng ty cổ phần Minh Hương nộp ủy nhiệm chi xin trích từ tài khoản thanh tốn để trả nợ
vay ngắn hạn, số tiền vay 200.000, thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 7,8%/1 năm, gốc và lãi trả
1 lần khi đáo hạn, ngày vay 10/6/2020.
4. Ký hợp đồng bán ngoại tệ trao ngay với công ty cổ phần Hải Sơn, số tiền 10.000 USD.
5. Giải ngân cho công ty cổ phần Hải Long theo hợp đồng tín dụng số 375 số tiền 600.000,
thời hạn vay 60 tháng, lãi suất 8,5%/1 năm. Theo thỏa thuận, công ty xin vay bằng tiền gửi
ngân hàng 200.000, số còn lại chuyển trả cơng ty TNHH Minh Long (có tài khoản tại ngân
hàng BIDV chi nhánh Ba Đình). Giá trị tài sản thế chấp 1.000.000.
6. Phát hành 1.000 kỳ phiếu trả lãi sau với mệnh giá 1.000/1 kỳ phiếu, giá bán 990/1 kỳ
phiếu, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 15%/1 năm, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng.
7. Bà Trang đến tất toán sổ tiết kiệm đến hạn bằng tiền mặt, số tiền gốc 300.000, kỳ hạn 6
tháng, lãi suất 8%/1 năm, ngày gửi 10/6/2020.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Giả sử vào ngày 20/12/2020 bà Trang mới đến tất toán sổ tiết kiệm bằng tiền mặt
(nghiệp vụ số 7), bà chấp nhận hưởng mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 3,6%/1 năm, lãi
suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 8%/1 năm. Kế tốn sẽ định khoản nghiệp vụ này như thế
nào?
Biết rằng: Ngân hàng tính và hạch tốn lãi vào cuối ngày. Cơng ty cổ phần Hải Minh,
cổ phần Minh Hương, cổ phần Hải Long có tài khoản tại ngân hàng, các tài khoản có đủ số dư

để thanh tốn, các chứng từ đủ điều kiện thanh toán. Ngân hàng thực hiện thanh toán vốn
cùng hệ thống với khác hệ thống theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.


Học phần: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Câu 1 (3 điểm) Anh (chị) hãy cho biết những nhận định sau đúng hay sai? Giải thích?
1. Vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng số nguồn vốn của các ngân
hàng.
2. Séc chuyển khoản là hình thức thanh tốn giữa 2 khách hàng khơng tín nhiệm lẫn nhau.
3. Báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại được lập phải tuân thủ theo quy định chuẩn
mực kế toán Việt Nam số 21-Trình bày báo cáo tài chính.
Câu 2 (7 điểm) Ngân hàng Vietinbank chi nhánh Nam Từ Liêm, tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Trong ngày 8/12/2020 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (Đơn vị tính:
1.000 đồng)
1. Ký hợp đồng bảo lãnh thanh tốn với công ty TNHH Yến Trang số tiền 1.000.000, thời
hạn 1 năm. Ngân hàng yêu cầu công ty ký quỹ 20% giá trị hợp đồng, trích từ tài khoản tiền
gửi thanh toán. Giá trị tài sản thế chấp 1.500.000.
2. Thực hiện cam kết bán 40.000 USD theo hợp đồng đã ký với công ty XNK Sơn Hà, theo thỏa
thuận giao dịch mua bán đều thanh toán bằng chuyển khoản. Tỷ giá thực tế 22,08/1 USD.
3. Công ty cổ phần Tuấn Nam nộp các chứng từ:
- Ủy nhiệm thu với nội dung thu hộ tiền hàng của công ty TNHH Sơn Thủy (có tài khoản tại
ngân hàng Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân) số tiền 220.000, ngân hàng đồng ý giải quyết.
- Séc Bảo chi số tiền 110.000, do công ty TNHH Minh Hằng bảo chi ngày 5/12/2020.
4. Phát hành 1.200 trái phiếu trả lãi sau, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 14%/1 năm, mệnh giá
1.000/1 trái phiếu, giá bán hành 1.020/1 trái phiếu, đã thu 50% bằng tiền mặt, còn lại thu
bằng tiền gửi ngân hàng.
5. Ông Phan nộp tiền mặt thanh toán khoản vay ngắn hạn, số tiền 50.000, thời hạn 6 tháng,
lãi suất 12%/1 năm, lãi và gốc trả 1 lần khi đáo hạn. Ngân hàng đã trả lại tài sản thế chấp trị
giá 100.000. Ngày vay 8/6/2020.

6. Cuối ngày, đối chiếu quỹ tiền mặt, phát hiện thừa quỹ 5.600, chưa tìm ra nguyên nhân.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Giả sử công ty TNHH Yến Trang yêu cầu ngân hàng thực hiện trả thay cho công ty
cổ phần Hải Đường vào tài khoản tiền gửi thanh toán số tiền 1.000.000. Kế toán sẽ định
khoản nghiệp vụ này như thế nào?
Biết rằng: Ngân hàng tính và hạch tốn lãi vào cuối ngày. Cơng ty cổ phần Tuấn Nam,
TNHH Minh Hằng, cổ phần Hải Đường có tài khoản tại ngân hàng, các tài khoản có đủ số dư để
thanh toán, các chứng từ đủ điều kiện thanh toán. Ngân hàng thực hiện thanh toán vốn cùng
hệ thống với khác hệ thống theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.


Học phần: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Câu 1 (3 điểm) Anh (chị) hãy cho biết những nhận định sau đúng hay sai? Giải thích?
1. Khi tăng nguyên giá tài sản cố định hữu hình, kế tốn ghi nhận vào bên Có của tài khoản
301.
2. Tài khoản 601_Vốn điều lệ được sử dụng để ghi nhận số vốn góp cho hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại.
3. Khách hàng cam kết hồn trả cả gốc và lãi với thời hạn khơng xác định là một trong
những nguyên tắc cấp tín dụng của ngân hàng thương mại.
Câu 2 (7 điểm) Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Thanh Trì, tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Trong tháng 10/2020 có tài liệu như sau:
I. Số dư đầu tháng 10/2020 của một số tài khoản:
- TK 4711_USD (Dư Có): 100.000
- TK 4712_USD (Dư Nợ): 2.232.000.000
đồng
II. Trong tháng 10/2020 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Công ty TNHH Tuấn Tú nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn 9 tháng, lãi suất 8%/1
năm, số tiền 1.000.000.000 đồng.
2. Ngân hàng thực hiện cam kết bán theo hợp đồng đã ký 20.000 USD của công ty XNK Xuân

Hà. Hai bên đã thống nhất hoạt động mua, bán thanh toán trực tiếp bằng chuyển khoản. Tỷ giá
mua thực tế trong ngày 22.790 đồng/1 USD.
3. Cơng ty cổ phần Hồng Long nộp Séc chuyển khoản kèm bảng kê nộp séc số tiền
230.000.000 đồng đòi tiền hàng đã giao cho công ty cổ phần Minh Long có tài khoản tại
ngân hàng BIDV chi nhánh Cầu Giấy. Ngân hàng chấp nhận giải quyết.
4. Ngân hàng bán 2.000 USD bằng tiền mặt cho Bà Hiền. Tỷ giá bán trong ngày là 22.800 đồng/
1 USD. Ngân hàng đã nhận đủ tiền thanh toán bằng chuyển khoản.
5. Ngân hàng mua 5.000 USD của bà Tiên bằng tiền mặt. Ngân hàng đã thanh tốn tồn bộ
tiền cho bà Tiên bằng chuyển khoản. Tỷ giá mua thực tế trong ngày 22.300 đồng/1 USD.
6. Ngân hàng bán 30.000 USD cho công ty cổ phần Hồng Hà. Hai bên thống nhất giao dịch
qua tài khoản ngân hàng. Tỷ giá bán trong ngày là 22.680 đồng/1 USD.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Xác định chênh lệch tỷ giá đối với đồng USD tại thời điểm ngày 30/10/2020.
Biết rằng: Tỷ giá mua ngoại tệ tại ngày 30/10/2020 là 22.420 đồng/1 USD. Ngân
hàng tính và hạch tốn lãi vào cuối ngày. Số dư các tài khoản đủ để thanh toán, các chứng từ
đủ điều kiện thanh tốn, bà Hiền, bà Tiên, cơng ty XNK Xuân Hà, Cổ phần Hoàng Long, cổ
phần Hồng Hà có tài khoản tại ngân hàng. Ngân hàng thực hiện thanh toán vốn cùng hệ
thống với khác hệ thống theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.


ĐỀ 1
NV1:
Nợ TK 1011:1.000.000.000
Có TK 4211- Việt Yên: 1.000.000.000
NV2
A. Số lãi Ngân hàng đã dự trả cho chị Loan: 600.000.000 * (90 ngày/365) * 7% = 10.356.164
Nợ TK 491: 10.356.164
Có TK 1011: 610.356.164
NV3.

a. Nợ TK 994 (Thắng Lợi): 10.000.000.000
b. Nợ TK 2131 (10 năm- Thắng Lợi): 6.000.000.000
Có TK 4211 (Thắng Lợi): 6.000.000.000
NV4.
Số tiền VNĐ thu từ tài khoản công ty Busan để mua USD 200.000 USD
* 25.200 = 5.040.000.000
a. Nợ TK 4211 (Busan): 5.040.000.000
Có TK 4712: 5.040.000.000
b. Nợ TK 4711 (USD): 200.000 USD
Có TK 4221 ( Busan): 200.000 USD
NV5
Số tiền VNĐ sẽ trả cho khách hàng khi bán 10.000 USD:
10.000 USD* 25.000 = 250.000.000
a. Nợ TK 1031: 10.000 USD
Có TK 4711: 10.000 USD
b. Nợ TK 4712: 250.000.000
Có TK 1011: 250.000.000
NV6.
Nợ TK 4211 (Ơng Thắng): 200.000.000
Có TK 5012 (SCB- bà Hoa): 200.000.000
u cầu 2. Kế tốn tính lãi và thu nợ gốc và lãi từ tài khoản của khách hàng
A. Số tiền gốc nợ cần phải thu: 6.000.000.000/ 10 năm/ 2 = 300.000.000
Số lãi cần phải thu: 6.000.000.000* 10%*183 ngày/365 = 300.821.918
B.Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 4211 (Thắng Lợi): 600.821.918
Có TK 2131: 300.000.000
Có TK 394: 300.821.918


ĐỂ 2

NV1.
Số tiền thu được từ bán chứng chỉ: 9.900.000 * 4.000 = 39.600.000.000
Tổng mệnh giá của chứng chỉ: 10.000.000 * 4.000 = 40.000.000.000
Chiết khấu của chứng chỉ: 40.000.000.000 - 39.600.000.000 = 400.000.000 Nợ TK
1011: 39.600.000.000
Nợ TK 432: 400.000.000
Có TK 431: 40.000.000.000
NV2.
Nợ TK 1011: 800.000.000
Có TK 4232 (6 tháng- bà Mai): 800.000.000
NV3.
a. Nợ TK 4211 (Trường Thanh): 500.000.000
Có TK 5191 (BIDV Đống Đa- Minh Hạnh): 500.000.000
b.Nợ TK 4211 (Tú Lâm): 600.000.000
Có TK 4211 (TRường Thanh): 600.000.000
NV4.
Số tiền chi cho khách hàng để Ngân hàng mua 10.000 USD
10.000 * 25.000 = 250.000.000
A. Nợ TK 1031 (USD): 10.000
Có TK 4711: 10.000
B. Nợ TK 4712: 250.000.000
Có TK 1011: 250.000.000
NV5.
Số lãi phải thu của khách hàng khi tất toán khoản vay: 600.000.000
* 10%*182 ngày/ 365 = 29.917.808
Nợ TK 2111 (6 tháng- Bà Hồng): 600.000.000
Nợ TK 491: 29.917.808
Có TK1011:629.917.808
NV6.
Nợ TK 3614: 20.000.000

Có TK 1011: 20.000.000
Yêu cầu 2:
Nợ TK 1011: 20.000.000
Có TK 3614: 20.000.000


ĐỀ 3
Mua USD:
NV1.
Nợ TK 4221:80.000
Có TK 4711 (USD): 80.000
Nợ TK 4712: 80.000 * 24.500 = 1.960.000.000
Có TK 4211: 1.960.000.000 NV2.
Nợ TK 4221: 40.000
Có TK 4711 (USD): 40.000
Nợ TK 4712: 40.000 * 24.510 = 980.400.000
Có TK 4211: 980.400.000
Bán USD
NV3.
Nợ TK 4211: 36.000 * 25.000 = 900.000.000
Có TK 4712: 900.000.000
Nợ TK 4711: 36.000
Có TK 4221: 36.000
NV4.
Nợ TK 4211: 60.000 * 24.900 = 1.494.000.000
Có TK 4712: 1.494.000.000
Nợ TK 4711: 60.000
Có TK 4221. 60.000
Mua EUR
NV5

Nợ TK 4221: 180.000
Có TK 4711: 180.000
Nợ TK 4712: 180.000 * 24.500 =4.410.000.000
Có TK 4211: 4.410.000.000
NV6
Nợ TK 4221: 200.000
Có TK 4711: 200.000
Nợ TK 4712: 200.000 * 24.600 =4.920.000.000
Có TK 4211: 4.920.000.000
Bán EUR
NV7
Nợ TK 4211: 400.000 * 24.600 =9.840.000.000
Có TK 4712: 9.840.000.000
Nợ TK 4711: 400.000
Có TK 4221. 400.000
NV8
Nợ TK 4211: 160.000 * 24.800 = 3.968.000.000
Có TK 4712: 3.968.000.000


Nợ TK 4711: 160.000
Có TK 4221. 160.000
Yêu cầu 2:
TK 4711 ( USD)

TK 4712 (VNĐ/ USD)

36.000 (3)
60.000 (4)


200.000
80.000 (1)
40.000 (2)

2.540.000.000
1.960.000.000 (1)
980.400.000 (2)

96.000

120.000

2.940.400.000

224.000

3.086.400.000

TK 4711 ( EUR)

900.000.000 (3)
1.494.000.000 (4)
2.394.000.000

TK 4712 (VNĐ/EUR)

400.000 (7)
160.000 (8)

700.000

180.000 (5)
200.000 (6)

8.950.000.000
4.410.000.000 (5)
4.920.000.000 (6)

560.000

380.000

9.330.000.000

520.000

4.472.000.000

Yêu cầu 3: A. Tính và hạch toán kết quả kinh doanh USD
– Tổng thu: 2.394.000.000 (PS có TK 4712)
- Tỉ giá mua vào bình qn:
8.950.000.000 + 9.330.000.000
700.000+ 380.000
= 16.925,93
- Tổng chi: 16.925,93*96.000 USD = 1.624.888.889
>Do Tổng thu > Tổng chi --> Lãi
No TK 4712: 2.394.000.000 - 1.624.888.889= 769.111.111
Có TK 721: 769.111.111
B. Tính và hạch tốn kết quả kinh doanh EUR
- Tổng thu: 13.808.000.000 (PS có TK 4712)
- Tỉ giá mua vào bình quân:

2.540.000.000+ 2.940.400.000
120.000+ 200.000
= 17.126,25
- Tổng chi: 17.126,25 * 560.000 USD = 9.590.700.000
> Do Tổng thu > Tổng chi --> Lãi
Nợ TK 4712: 13.808.000.000 - 9.590.700.000 = 4.217.300.000
Có TK 721: 4.217.300.000

9.840.000.000 (7)
3.968.000.000 (8)
13.808.000.000


ĐỀ 4

1.
a. Nợ TK 5012: 600.000
Có TK 4211 Minh Thu: 600.000
b. Nợ TK 4271 Bảo Anh: 800.000
Có TK 4211 Minh Thu: 800.000
2.
Nợ TK 9231 USD: 18.000
3.
a. Nợ TK 994: 2.400.000
b. Nợ TK 2111.Thịnh Phát: 1.800.000
Có TK 1011: 1.800.000
4.
Nợ TK 1011: 800.000
Có TK 4232.Tuấn: 800.000
5.

Nợ TK 1011: 20.020.000 (1.000 x 20.020)
Có TK 431: 20.000.000 (1.000 x 20.000)
Có TK 433: 20.000 (1.000 x 20)
6.
Nợ TK 2111 _ Bảo Minh: 500.000
Có TK 2112 _Bảo Minh: 500.000
Yêu cầu 2: Xử lý nghiệp vụ
8/6/2021 đến 8/6/2022 đáo hạn tiền gửi do khách hàng không đến lấy tiền ngân hàng sẽ nhập lãi vào
gốc và chuyển sang kỳ hạn mới đúng bằng kỳ hạn cũ là 12 tháng tính từ ngày 8/6/2022.
a. Chuyển sổ tiết kiệm mới tại thời điểm 8/6/2022
Nợ TK 4232.12t.Thắng: 800.000
Nợ TK 491: 80.000 (800.000 x10%).


ĐỀ 5
1.
Nợ TK 4211 An Thịnh: 400.000
Có TK 5191: 400.000
2.
Nợ TK 85: 300.000
Có TK 1011: 300.000
3.
a. Nợ TK 1031 USD: 6.000
Có TK 4711 USD: 6.000
b. Nợ TK 4712: 132.000 (6.000 x 22)
Có TK 4211: 132.000
4.
Nợ TK 431_Minh: 2.000.000
Có TK 4211 Minh: 2.000.000
5.

Nợ TK 1011: 900.000
Có TK 4211 Đơng Đơ: 900.000
6.
Nợ TK 1011: 8.800.000 (17.600.000 x 50%)
Nợ TK 4211: 8.800.000
Nợ TK 432: 400.000 (2.000 x 200)
Có TK 431: 18.000.000 (2.000 x 9.000)
Yêu cầu 2: Xử lý nghiệp vụ
a. Thanh toán gốc:
Nợ TK 431: 18.000.000
Có TK 1011: 18.000.000
b. Thanh tốn lãi:
No TK 492: 2.160.000 (18.000.000 x 12%)
Có TK 1011: 2.160.000


ĐỀ 6
1.

2.

a. Nợ TK 4711 USD: 3.000
Có TK 1031: 3.000
b. Nợ TK 4211 Linh: 65.100
Có TK 4712: 65.100 (3.000 x 21,7).
a. Có TK 9231 USD: 6.000
b. Nợ TK 1031 USD: 6.000
Có TK 4711_USD: 6.000
c. Nợ TK 4712: 127.500 (6.000 x 21,25)
Có TK 1011: 127.500


3.
a. Nợ TK 4711 USD:20.000
Có TK 4221 USD: 20.000
b. No TK 4211:436.000 (20.000 x21,8)
Có TK 4712: 436.000
4. a. Nợ TK 1031 USD: 20.000
Có TK 4711 USD: 20.000
b. Nợ TK 4712: 424.000 (20.000 x 21,32)
Có TK 4211 Hải Vương: 424.000

TK 4711

TK 4712

88.000

1.865.600

3.000

6.000

127.500

65.100

20.000

20.000


424.000

436.000

23.000

26.000

551.500

501.100

91.000

1.916.000

Bước 1: Xác định giá trị VNĐ của số ngoại tệ tồn quỹ trên tài khoản 4711: 91.000 x
21,6 = 1.965.600
Bước 2: Xác định chênh lệch giữa Dư Nợ CK TK 4712 và Giá trị tại bước 1: Chênh
lệch tỷ giá: Dư Nợ 4712 và Dư Có 4711 đã quy đổi sang VNĐ
1.916.000 < 1.965.600 (49.600) Lãi tỷ giá
Nợ TK 4712: 49.600
Có TK 6311: 49.600
Yêu cầu 2: Định khoản tài liệu 2
1. Nợ TK 2132 Minh Liên: 660.000


Có TK 2131 Minh Liên: 660.000




×