Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

bài tập kế toán ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.76 KB, 16 trang )

ThS. TRẦN KIM TUYẾN
BÀI TẬP KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Dành cho sinh viên hệ vừa làm vừa học)
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
BÀI 1 Cho tình hình số sư TK tiền gửi của cty TNHH Tân Á trong tháng 7/X như sau
ĐVT: triệu đồng
Ngày SDTK Số ngày tồn tại SD Tích số
27/06/X 150
30/06/X 720
04/07/X 850
14/07/X 900
16/07/X 530
24/07/X 650
27/07/X 830
Yêu cầu: Tính và hạch toán các NVKT phát sinh trong tháng 7/X trên TKTG công ty TNHH
Tân Á, biết NH quy định ngày tính lãi hàng tháng là 27, LS TGTT là 1,5%/năm.
Giải
30/06
N1011: 570.000.000
C4211: 570.000.000
04/07
N1011: 130.000.000
C4211: 130.000.000
14/07
N1011: 50.000.000
C4211: 50.000.000
16/06
N4211: 370.000.000
C1011: 370.000.000
24/07
N1011: 120.000.000


C4211: 120.000.000
27/07
N1011: 180.000.000
C4211: 180.000.000
BÀI 2
Ông H là giảng viên Trường ĐHAG muốn tặng quà cho vợ nhân ngày “ Phụ nữ VN” nên
ngày 20/10/2008 vừa qua đến NHTMCP Sài Gòn để mở 1 TK tiết kiệm trị giá 10.000.000 đồng
với kỳ hạn 3 tháng từ 20/10/2008 đến 20/01/2009, lãnh lãi 1 lần lúc cuối kỳ. NH áp LS 1%
tháng. NH dự chi lãi hàng tháng vào nhóm ngày KH gửi tiền, tính lãi théo món .
Tuy nhiên vào ngày 22/12/2008, vợ ông H muốn rút tiền để tổ chức tiệc sinh nhật cho con gái
vào ngày 25/12 sắp tới. Vì vậy, ông H đến NH xin được rút vốn trước hạn. NH đồng ý cho rút
vốn với mức LS 0,4%/tháng. Ông H đồng ý, NH tiến hành thanh toán lãi và tất toán sổ tiết kiệm.
SỬ TRÍ THÀNH Page 1
ThS. TRẦN KIM TUYẾN
Yêu cầu: Tính và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh
Giải
20/10
N1011 : 10.000.000
C4232 : 10.000.000
20/11
N801 : 100.000
C4913 : 100.000
20/12
N801 : 100.000
C4913 : 100.000
22/12
N4232 : 10.000.000
C1011 : 10.000.000
N4913 : 200.000
C801 : 200.000

N801 : 85.333
C1011: 85.333
BÀI 3
Ngày 01/04/X, bà T đến NH lập các chứng từ yêu cầu trích số dư trên TK của bà để chuyển
cho con gái là cô Nguyễn Thị Hoa có TK tại NH số tiền 5.000.000 đồng
Ngày 03/04/X, bà T đến NH và thông báo là con gái của bà chưa nhận được tiền, NH đã kiểm
tra và phát hiện nhân viên của NH đã chuyển nhằm đến TK của cô Lê Thị Hoa (hiện giờ số dư
TK của cô Lê Thị Hoa là 2.000.000). Cô Lê Thị Hoa đồng ý lấy số dư còn lại trên TK của cô để
trả lại cho cô Nguyễn Thị Hoa , số còn lại sẽ trả sau.
Yêu cầu: Hạch toán các NVKT phát sinh
01/04
N4211.T : 5.000.000
C4211.LTH : 5.000.000
03/04
N4211.LTH : 2.000.000
N3615 : 3.000.000
C4211.NTH : 5.000.000
BÀI 4
Một KH A gửi tiết kiệm 100.000.000 đ tại EximBank thời hạn 3 tháng, lãnh lãi 1 lần lúc cuối
kỳ.
Nếu KH gửi tiết kiệm có dự thưởng thì LS 0,76%/tháng. Nếu KH gửi tiết kiệm không có dự
thưởng thì LS là 0,86%/tháng. Thời hạn gửi từ 22/07 đến 22/10, KH đồng ý gửi tiết kiệm có dự
thưởng.
Ngày 30/09, KH rút tiết kiệm trước hạn nên phải bồi thường phí dự thưởng. LS không kỳ hạn
là 0,3%/tháng.
Yêu cầu: Tính và hạch toán các NVKT phát sinh. Biết NH dự chi lãi hàng tháng vào nhóm
ngày KH gửi tiền, tính lãi theo phương pháp tích số.
22/07
N1011 : 100.000.000
C4232 : 100.000.000

22/08
SỬ TRÍ THÀNH Page 2
ThS. TRẦN KIM TUYẾN
N801 : 785.333
C4913 : 785.333
22/09
N801 : 785.333
C4913 : 785.333
30/09
N4232 : 100.000.000
C1011 : 100.000.000
N4913 : 1.570.666
C801 : 1.570.666
N1011 : 2.130.000
C79 : 2.130.000
BÀI 8
Công việc kinh doanh mua bán của bà A phát triển nên có nhu cầu sử dụng các dịch vụ của
NH để thanh toán, chuyển tiền cho các đối tác. Do đó ngày 10/12/08, bà A đến NH để mớ 1 TK
tiền gửi thanh toán, đồng thời bà nộp 50 triệu đồng vào TK. Và kể từ ngày này bà có Tk tiền gửi
thanh toán và có các giao dịch tiếp theo nhu sau
Ngày 15/01/09, bà đến NH lập các chứng từ yêu cầu NH trích số dư TK của bà để chuyển cho
đối tác là cty SV có TK tại NH số tiền 25 triệu đồng
Ngày 22/01/09, có KH tên B có TK tại NH chuyển vào TK của bà số tiền 32 triệu đồng để
thanh toán tiền hàng hóa.
Ngày 27/01/09, bà cần tiền để chi tiêu nên đến NH lập chứng từ rút 10 triệu đồng.
Ngày 06/02/09, bà đến NH lập các chứng từ yêu cầu NH trích số dư TK của bà để thanh toán
tiền NVL cho bà C có TK tại NH số tiền 30 triệu đồng.
Ngày 12/02/09, có KH tên D có TK tại NH chuyển vào TK của bà số tiền 32 triệu đồng để
thanh toán tiền hàng hóa trước đây.
Ngày 18/02/09, là ngày sinh nhật của cô con gái là cô E, do công việc kinh doanh đang là mùa

cao điểm, bà không có thời gian mua quà cho con và muốn con chọn quà ưa thích nhất cho mình
nên bà tặng con gái 1 triệu đồng bằng cách chuyển tiền vào TK của con gái tại NH.
Ngày 25/02/09, bà đến NH nộp 30 triệu đồng vào TK.
Yêu cầu: Xử lý, hạch toán kế toán để theo dõi TK tiền gửi thanh toán của KH A trong thời gian
trên. Biết rằng NH hạch toán tiền lãi hàng tháng cho khách hàng vào nhóm ngày KH mở TK, lãi
suất 0,3%/tháng.
Giải
10/12
N1011 : 50.000.000
C4211 : 50.000.000
31/12
N801 : 50.000.000
×

30
%3,0

×
22 = 110.000
C4911 : 110.000
SỬ TRÍ THÀNH Page 3
ThS. TRẦN KIM TUYẾN
10/01
N4911 : 110.000
N801 : 45.000
C4211 : 155.000
15/01
N4211.NTL : 25.000.000
C4211.SV : 25.000.000
22/01

N4211.NVT : 32.000.000
C4211.NTL : 32.000.000
27/01
N4211.NTL : 10.000.000
C1011 : 10.000.000
06/02
N4211.NTL : 30.000.000
C4211.NMH : 30.000.000
10/02
N801 : [(50.155.000
×
5)+(25.155.000
×
7)+(57.155.000
×
5)+(47.155.000
×
10)+(17.155.000
×
4)]
×

30
%3,0
= 125.281
C4211.NTL : 125.281
12/02
N4211.PMV : 40.000.000
C4211.NTL : 40.000.000
18/02

N4211.NTL : 1.000.000
C4211.TLH : 1.000.000
25/02
N1011 : 30.000.000
C4211 : 30.000.000
SỬ TRÍ THÀNH Page 4
ThS. TRẦN KIM TUYẾN
BÀI 9
Công ty TNHH Minh Tiến sản xuất, gia công giầy da có nhu cầu sử dụng các dịch vụ của NH
để thanh toán, chuyển tiền cho các đối tác. Do đó, ngày 05/01/2009 Giám đốc công ty là ông A
đại diện cho công ty đến NH để mở 1 TK tiền gửi thanh toán, đồng thời ông nộp 500.000.000
đồng vào TK. Và kể từ ngày này công ty đã có TK tiền gửi thanh toán và có các giao dịch sau:
- Ngày 08/01, có KH tên B có TK tại NH chuyển vào TK của công ty số tiền 300.000.000
đồng để thanh toán tiền hàng hóa.
- Ngày 12/01, công ty yêu cầu NH trích số dư trên TK để chuyển cho đối tác là công ty M.A
có tài khoản tại NH số tiền 250.000.000 đồng.
- Ngày 15/01, do nhu cầu sử dụng tiền mặt để chi lương cho nhân viên nên ông A đến NH lập
các chứng từ để rút 100.000.000 đồng.
- Bộ phận công ty sau khi rà soát công nợ báo cáo với giám đốc là trong thời gian này công ty
chưa phát sinh khoản nợ nào cần thanh toán nên ngày 20/01 công ty yêu cầu NH trích
200.000.000 đồng từ TK tiền gửi thanh toán của công ty để mớ 1 TK tiền gửi có kỳ hạn 1 tháng.
- Ngày 25/01, công ty C có TK tại NH chuyển vào TK của công ty số tiền 100.000.000 đồng
để thanh toán tiền mua hàng trước đây.
- Ngày 20/02, công ty đến tất toán TK tiền gửi có kỳ hạn đã mở trước đây nay đến hạn và yêu
cầu chuyển vốn vào TK tiền gửi thanh toán của công ty, tiền lãi nhận bằng tiền mặt.
- Trong tháng 2 công ty không phát sinh them giao dịch nào nữa.
Yêu cầu: Hạch toán kế toán để theo dõi TK tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn của công ty
Minh Tiến trong thời gian trên. Biết rằng NH hạch toán lãi tiền gửi thanh toán, dự chi lãi tiền
gửi có kỳ hạn vào ngày 25 hàng tháng. Lãi suất không kỳ hạn 0,25%/tháng, kỳ hạn 1 tháng
0,6%/tháng.

Giải
05/01
N1011 : 500.000.000
C4211 : 500.000.000
08/01
N4211.B : 300.000.000
C4211.MT : 300.000.000
12/01
N4211.MT : 250.000.000
C4211.MA : 250.000.000
15/01
N4211.MT : 100.000.000
C1011 : 100.000.000
20/01
N4211.MT : 200.000.000
C4212.MT : 200.000.000
25/01
N4211.C : 100.000.000
C4211.MT : 100.000.000
Tiền lãi Không kỳ hạn
N801 : [(500
×
3)+(800
×
4)+(550
×
3)+(450
×
3)+(250
×

5)+(350
×
1)]
×
30
%25,0
= 775.000
SỬ TRÍ THÀNH Page 5
ThS. TRẦN KIM TUYẾN
C4211 : 775.000
Tiền lãi Có kỳ hạn
N801 : 240.000
C4911 : 240.000
20/02
N4212 : 200.000.000
C4211 : 200.000.000
N801 : 1.040.000
N4911 : 240.000
C1011 : 1.280.000
BÀI 12
Tại NHTMCP Phương Đông có các NVKT phat sinh trong ngày 15/09/N như sau
a. Bà A xuất trình CMND và 100.000.000 đồng đề nghị mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, LS
0,6%/tháng, lãi lãnh trước.
b. Công ty An Đông đề nghị được mở thêm TK tiền gửi kỳ hạn 3 tháng với LS 0,5%/tháng và
chuyển từ TK tiền gửi không kỳ hạn của công ty số tiền nhàn rỗi 200.000.000 đồng sang kỳ hạn
3 tháng.
c. Ông An xuất trình CMND và sổ tiết kiệm không kỳ hạn cới LS 0,2%/tháng đề nghị tất toán
sổ và dung toàn bộ số tiền cả gốc và lãi để mở sổ tiết kiệm mới kỳ hạn 3 tháng. Cho biết sao kê
sổ không kỳ hạn của ông An như sau
- Mở sổ ngày 15/8/N, số tiền 10.000.000 đồng.

- Ngày 20/8/N gửi thêm 30.000.000 đồng.
- Ngày 25/8/N rút 5.000.000 đồng.
- Ngày 31/8/N Ngân hàng tính lãi và nhập vào vốn gốc.
- Ngày 05/9/N gửi vào 15.000.000 đồng.
d. Ông Lê Nam xuất trình CMND và nộp sổ tiết kiệm đề nghi rút tiền mặt. Trên sổ tiết kiệm
ghi, ngày đến hạn 15/11/N, ngày gửi tiền 15/5/N, LS kỳ hạn 6 tháng vào ngày KH gửi tiền là
0,65%/tháng, lãnh lãi hàng tháng, ông Nam đã lãnh lãi được 3 tháng. Vào ngày KH gửi tiền
NH quy định nếu KH rút sổ tiết kiệm (loại có kỳ hạn trên 3 tháng) trước kỳ hạn trong vòng 3
tháng kể từ khi gửi thì hưởng lãi không kỳ hạn 0,2%/tháng. Trường hợp KH rút trước kỳ hạn
nhưng tính đến thời điểm rút sổ thời gian thực gửi bằng hoặc lớn hơn 3 tháng thì hưởng LS
0,4%/tháng cho cả kỳ thực gửi.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh. Biết các Tk liên quan có đủ số dư để hạch toán.
SỬ TRÍ THÀNH Page 6
ThS. TRẦN KIM TUYẾN
Giải
a.
N1011 : 100.000.000
C4232 : 100.000.000
N388 : 3.600.000
C1011 : 3.600.000
b.
N4211 : 200.000.000
C4212 : 200.000.000
c.
15/08
N1011 : 10.000.000
C4231 : 10.000.000
20/08
N1011 : 30.000.000
C4231 : 30.000.000

25/08
N4231 : 5.000.000
C1011 : 5.000.000
31/08
N801 : 33.000
C4231 : 33.000
05/09
N1011 : 15.000.000
C4231 : 15.000.000
15/09
N4231 : 50.000.000
N801 : 46.033
C4232 : 50.079.033
d.
15/05
N1011 : 200.000.000
C4232 : 200.000.000
15/06
N801 : 1.300.000
C1011 : 1.300.000
15/07
N801 : 1.300.000
C1011 : 1.300.000
15/08
N801 : 1.300.000
C1011 : 1.300.000
15/09
N4232 : 200.000.000
C1011 : 200.000.000
N1011 : 3.900.000

C801 : 3.900.000
N801 : 3.200.000
C1011 : 3.200.000
BÀI 13
Ngày 15/12/N tại NH A có các NVKT liên quan đến 1 số TK tiền gửi tiết kiệm của KH như sau
a. Bà Lan nộp 100.000.000 đồng tiền mặt để mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng, LS 0,65%/tháng,
lãnh lãi vào cuối mỗi quý.
b. Bà Ánh xuất trình CMND và nộp sổ tiết kiệm đề nghị rút tiền mặt: sổ được mở vào ngày
15/12/N-1, số tiền 500.000.000 đồng, kỳ hạn 12 tháng, LS 0,65%/tháng, lãnh lãi vào cuối mỗi
quý, KH đã lãnh lãi 3 quý. Theo quy định của NH vào thời điểm KH mở sổ, đến hạn KH chưa
đến rút sổ thì lãi không nhập gốc và đáo hạn đúng bằng kỳ hạn ban đầu và hưởng quyền lợi như
SỬ TRÍ THÀNH Page 7
ThS. TRẦN KIM TUYẾN
đối với các khoản tiền gửi cùng kỳ hạn vào thời điểm đáo hạn. Nếu KH rút trước kỳ hạn được
hưởng lãi không kỳ hạn.
c. Ông P đề nghị trích từ TK tiền gửi không kỳ hạn 200.000.000đ để mở sổ tiền gửi tiết kiệm
có kỳ hạn 6 tháng, LS 0,6%/tháng, lãnh lãi khi đáo hạn.
d. Chị Mai xuất trình CMND và nộp sổ tiết kiệm 100.000.000đ kỳ hạn 3 tháng đề nghị rút lãi
bằng tiền mặt cỏn gốc tiếp tục gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng: sổ mở vào ngày 15/8/N, LS
0,6%/tháng, lãnh lãi khi đáo hạn. Theo quy định đến hạn KH không rút sổ thì lãi được nhập gốc
và NH tự đáo hạn theo đúng kỳ hạn với LS tại thời điểm đáo hạn, nếu KH rút trước kỳ hạn lãnh
lãi không kỳ hạn.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh. Hãy cho biết các bút toán cần thực hiện với CP
trả lãi của các khoản tiền gửi nói trên của NH A vào cuối ngày 31/12/N. Biết các TK có liên
quan có đủ số dư để hạch toán, LS không kỳ hạn là 0,2%/tháng, NH dự chi lãi tiền gửi có kỳ hạn
vào ngày cuối cùng của mỗi quý.
a.
15/12/N
N1011 : 100.000.000
C4232 : 100.000.000

31/12/N
N801 : 100.000.000
×
30
%65.0

×
17 =
368.333
C4913 : 368.333
31/03/N+1
N801 : 100.000.000
×
30
%65.0
×
73 =
1.581.667
N4913 : 368.333
C1011 : 1.950.000
30/06/N+1
N801 : 1.950.000
C1011 : 1.950.000
15/9
N801 : 1.950.000
C1011 : 1.950.000
b.
N4232 : 500.000.000
C1011 : 500.000.000
N4913 : 500.000.000

×

30
%65.0
×
16 = 1.733.333
N801 : 500.000.000
×

30
%65.0
×
76 = 8.233.333
SỬ TRÍ THÀNH Page 8
ThS. TRẦN KIM TUYẾN
C1011 : 9.966.666
c.
N4211 : 200.000.000
C4232 : 200.000.000
31/12/N
N801 : 200.000.000
×

30
%6.0
×
17 = 680.000
C4913 : 680.000
d.
15/08/N

N1011 : 100.000.000
C4232 : 100.000.000
30/9
N801 : 100.000.000
×

30
%6.0
×
47 =
940.000
C4913 : 940.000
15/11
N4913 : 940.000
N801 : 100.000.000
×

30
%6.0
×
46 =
920.000
C4232 : 1.860.000
15/12
N801 : 101.860.000
×

30
%2.0
×

30 =
203.720
C1011 : 203.720
N4232.3thang : 100.000.000
C4232.6thang : 100.000.000
N4232.3thang : 1.860.000
C1011 : 1.860.000
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
BÀI 1
Ngày 22/01/2008, NH A giải quyết cho vay đối với KH Phan Hà số tiền 200.000.000đ nhằm
thanh toán tiền công nợ xây dựng nhà, thời hạn vay 24 tháng, LS 1,29%/tháng, thanh toán nợ vay
theo định kỳ 3 tháng/kỳ, mỗi kỳ 25.000.000đ, mỗi tháng thanh toan tiền lãi trong thời hạn 5 ngày
kể từ ngày 22 hàng tháng. TS thế chấp là quyền sử dụng đất với tổng giá trị là 376.000.000đ, giải
ngân 1 lần.
KH đã thanh toán tiền lãi và nợ vay theo đúng thời hạn quy định bằng tiền mặt.
SỬ TRÍ THÀNH Page 9
ThS. TRẦN KIM TUYẾN
Yêu cầu: Tính và hạch toán các NVKT phát sinh. NH áp dụng phương pháp thực thu, tính lãi
tháng.
BÀI 2
Ngày 02/01/2008, DN A đến NH vay 100.000.000đ với TS cầm cố được hội đồng thẩm định
đánh giá có giá thị trường là 150.000.000đ. Và sau khi thẩm định tình hình tái chính DN và kỳ
hợp đồng tín dụng, ngày 07/01/2008 NH đã chấp nhận cho DN vay trong vòng 1 năm, trả lãi
hàng tháng bằng tiền mặt với LS 15%/năm. Cùng ngày NH đã chuyển khoản vào TK của DN.
Sau 8 tháng vay vốn, DN làm ăn có lãi nên xin NH được trả trước 1 nữa số tiền, phần còn lại
sẽ trả vào ngày đáo hạn. NH đã đồng ý. Lúc này DN chỉ còn vay NH 50.000.000đ trả lãi hàng
tháng với LS không đổi.
Đến hạn trả nợ, 07/01/2009, DN làm ăn không được thuận lợi nên đến đáo hạn DN không trả
được nợ và xin NH cho gia hạn 3 tháng sau sẽ hoàn trả. NH chuyển sang nợ quá hạn, NH đã tính
lãi gấp 1,5 lần lãi vay thong thường, nhưng đến ngày đáo hạn DN vẫn không trả được nợ. DN đề

nghị gán nợ bằng TS cầm cố trước đây. NH và DN đồng ý định giá lại TS cầm cố lúc này chỉ còn
100.000.000đ, số tiền còn lại NH hoàn trả lại cho DN bằng tiền mặt. Sau đó, NH phát mãi TS
trên thu được 110.000.000đ bằng tiền mặt bao gồm 10% thuế VAT.
Yêu cầu: Tính và hạch toán các NVKT phát sinh. Biết NH tính lãi món và hạch toán theo
phương pháp thực thu.
BÀI 4
Ngày 18/3/2008, NH giải ngân cho DN X vay 500.000.000đ thời hạn 3 tháng, LS cho vay
1,2%/tháng, lãi vay thu hàng tháng, vốn gốc trả cuối kỳ. NH xác định giá trị tài sản thế chấp (bất
động sản) là 750.000.000đ. Diễn biến khoản vay này như sau:
Ngày 18/4/2005 và 18/5/2005 khách hàng thanh toán lãi đầy đủ
Ngày 18/6/2005 khách hàng không thanh toán
Ngày 1/8/2005 xác định khoản nợ không có khả năng thu hồi, thoả thuận gán nợ tài sản đã thế
chấp, giá trị thỏa thuận của TSĐB là 450.000.000đ.
Ngày 10/9 bán tài sản thu được 505.000.000đ (giá chưa bao gồm thuế VAT 10%)
Người mua có TK tại NH
Biết rằng NH trích dự phòng vào thời điểm cuối quý, tỷ lệ khấu trừ của TSĐB là 50%.
Yêu cầu: Tính và hạch toán các NVKT phát sinh. Biết NH tính lãi món và hạch toán lãi theo
phương pháp thực thu.
Giải
18/3
N2111 : 500.000.000
C1011 : 500.000.000
Nhập 994 : 750.000.000
18/4
N1011 : 500.000.000
×

30
%2,1


×
31 =
6.200.000
C702 : 6.200.000
18/5
N1011 : 6.000.000
SỬ TRÍ THÀNH Page 10
ThS. TRẦN KIM TUYẾN
C702 : 6.000.000
18/6 Nhập 941 : 6.200.000
27/6
N2112 : 500.000.000
C2111 : 500.000.000]
30/6
N8822 : [500.000.000 – (750.000.000
×
50%)]
×
5% = 6.250.000
C2191 : 6.250.000
1/8
N387 : 450.000.000
C4591 : 450.000.000
Xuất 994 : 750.000.000
Nhập 995 : 450.000.000
N4591 : 450.000.000
N89 : 43.750.000
N2191 : 6.250.000
C2112 : 500.000.000
Xuất 941 : 6.200.000

Nhập 9711 : 500.000.000
Nhập 9712 : 6.200.000
10/9
N4211 : 555.500.000
C387 : 450.000.000
C4531 : 50.500.000
C79 : 55.000.000
BÀI 8
Tại NH X, doanh nghiệp A có hạn mức tín dụng trong quý 3/2007 là 500.000.000. Trong quý
3/2007 có các nghiệp vụ:
- Ngày 7/7/07: DN A đến rút tiền vay bằng tiền mặt 150.000.000. HMTD còn 350.000.000
- Ngày 25/7/07: DN A đến rút tiền vay bằng tiền mặt 150.000.000. HMTD còn 200.000.000
- Ngày 31/07/07 DN A trích toài khoản tiền gửi của mình tại NH để trả lãi.
- Ngày 15/8/07: DN A đến rút tiếp bằng tiền mặt 200.000.000 . HMTD còn 0 đồng.
- Ngày 31/8/07: do làm ăn có lãi nên DN A đem tiền mặt lại NH X để trả hết lãi trong tháng 8
và trả luôn nợ gốc.
(Vì đây là hình thức cho vay theo HMTD nên NH X quy định DN A phải trả lãi hàng
tháng). Cho biết lãi suất 1.5%/tháng.
Yêu cầu: tính và hạch toán các NV phát sinh
Ngày 7/7
Nợ 2111.DN A : 150.000.000
C1011 : 150.000.000
Ngày 25/7
Nợ 2111.DN A : 150.000.000
C1011 : 150.000.000
Ngày 31/7 tiền lãi
N4211.DNA : [(150.000.000
×
18) + (300.000.000
×

6)]
×

30
%5,1
= 225.000.000
C702.DNA : 225.000.000
SỬ TRÍ THÀNH Page 11
ThS. TRẦN KIM TUYẾN
Ngày 15.8
Nợ 2111.DN A : 200.000.000
C1011 : 200.000.000
Ngày 31/8 Tiền lãi
N4211.DNA : [(300.000.000
×
15) + (500.000.000
×
16)]
×

30
%5,1
= 625.000.000
C1011 : 625.000.000
N1011.DNA : 500.000.000
C4211.DNA : 500.000.000
BÀI 9
Ngày 20/07/2008, bà B đến NH A để gửi tiết kiệm trong thời gian 6 tháng, số tiền
500.000.000đ, LS 0,7%/tháng. Lãi trả cuối kỳ.
Ngày 25/12/2008, KH cần tiền nên đề nghị NH cho rút tiền tiết kiệm trước hạn. NH không

đồng ý vì KH tham gia tiết kiệm dự thưởng sẽ không được rút vốn trước hạn. Các giao dịch viên
tư vấn, hướng dẫn KH cầm cố sổ tiết kiệm để vay lại NH. KH đồng ý vay đến ngày đáo hạn của
sổ tiết kiệm với LS trên sổ tiết kiệm cộng biên độ 4,8%/năm, lãi trả đến hạn.
Yêu cầu: KH được vay bằng trên sổ tiết kiệm không? Nếu được hãy xử lý, tính toán và hạch
toán kế toán để theo dõi hợp đồng tín dụng của bà B trong thời gian trên. Biết hàng tháng NH
tính dự chi theo nhóm ngày KH gửi tiền, dự thu lãi theo nhóm ngày KH vay tiền.
Giải
20/07
N1011 : 500.000.000
C4232 : 500.000.000
20/08
N801 : 500.000.000
×
30
%%7,0
×
31 =
3.616.667
C4913 : 3.616.667
20/09
N801 : 3.616.667
C4913 : 3.616.667
20/10
N801 : 3.500.000
C4913 : 3.500.000
20/11
N801 : 3.616.667
C4913 : 3.616.667
20/12
N801 : 3.500.000

C4913 : 3.500.000
25/12
N2111 : 500.000.000
C1011 : 500.000.000
Nhập 994 : 500.000.000
31/12
N801 : 1.283.333
SỬ TRÍ THÀNH Page 12
ThS. TRẦN KIM TUYẾN
C4913 : 1.283.333
N3941 : 1.466.667
C702 : 1.466.667
20/01
N1011 : 500.000.000
C2111 : 500.000.000
N1011 : 4.950.000
C702 : 3.483.333
C3941 : 1.466.667
N4232 : 500.000.000
C1011 : 500.000.000
N801 : 2.333.333
N4913 : 19.133.334
C1011 : 21.466.667
BÀI 10
Ngày 04/04/2007 NH A nhận 1 TS thế chấp của KH định giá là 500.000.000đ và giải quyết
cho vay đối với KH B số tiền 300.000.000đ để bổ sung vốn kinh doanh hàng mỹ nghệ. Giải ngân
1 lần bằng tiền mặt. Thời hạn vay 12 tháng, LS 16,2%/năm theo dư nợ giảm dần, tiền lãi KH
thanh toán vào ngày 04 hàng quý, kỳ kế toán là tháng.
- Ngày 04/07/2007, KH đến thanh toán tiền lãi. Do có nguồn thu nhập đột biến nên đề nghị
thanh toán trước nợ vay cho NH 100.000.000đ.

- Ngày 01/10/2007, đến hạn đóng lãi nhưng KH không đến thanh toán.
- Ngày 10/10/2007, KH đến thanh toán tiền lãi bằng tiền mặt.
- Ngày 04/01/2008, đến hạn đóng tiền lãi nhưng KH không đến thanh toán.
- Ngày 16/02/2008, KH đề nghị thanh lý hợp đồng tín dụng trước hạn.
Theo quy định của NH LS quá hạn bằng 150% LS trong hạn. Từ 10 ngày đến 90 ngày kể từ
ngày đến hạn thanh toán vốn hoặc lãi, KH không trả NH sẽ chuyển nhóm nợ. Hàng tháng NH dự
thu lãi theo nhóm ngày KH vay và không dự thu đối với khoản vay từ nhóm 2 trở lên.
Yêu cầu: Tính và hạch toán kế toán ở các thời điểm khác nhau liên quan đến hợp đồng tín
dụng của KH B tại NH A.
Giải
04/04
N2111 : 300.000.000
C1011 : 300.000.000
Nhập 994 : 500.000.000
04/05
SỬ TRÍ THÀNH Page 13
ThS. TRẦN KIM TUYẾN
N3941 : 300.000.000
×
360
%2.16
×
30 = 4.050.000
C702 : 4.050.000
04/06
N3941 : 4.185.000
C702 : 4.185.000
04/07
N1011 : 12.285.000
C702 : 4.050.000

C3941 : 8.235.000
N1011 : 100.000.000
C2111 : 100.000.000
04/08
N3941 : 2.790.000
C702 : 2.790.000
04/09
N3941 : 2.790.000
C702 : 2.790.000
04/10
N702 : 5.580.000
C3941 : 5.580.000
Nhập 941 : 8.280.000
10/10
N1011 : 8.313.534
C702 : 8.280.000
C709 : 8.280.000
×
360
%%3,24
×
6 = 33.534
Xuất 941 : 8.280.000
04/11
N3941 : 2.790.000
C702 : 2.790.000
04/12
N3941 : 2.700.000
C702 : 2.700.000
31/12

N3941 : 2.520.000
C702 : 2.520.000
04/01
N702 : 8.010.000
C3941 : 8.010.000
Nhập 941: 8.280.000
13/01
N2112 : 200.000.000
C2111 : 200.000.000
16/02
N1011 : 14.085.000
C702 : 8.280.000
C709 : 5.805.000
N1011 : 200.000.000
SỬ TRÍ THÀNH Page 14
ThS. TRẦN KIM TUYẾN
C2112 : 200.000.000
Xuất 941 : 8.280.000
Xuất 994 : 500.000.000
SỬ TRÍ THÀNH Page 15
HẾT

×