Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Môn nguyên lý kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.76 KB, 7 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN NGUN LÝ KẾ TỐN
Chương 1: Tổng quan về kế tốn
1 Trình bày nội dung các khái niệm cơ bản của khoa học kế toán: Khái niệm đơn vị kế
toán, khái niệm thước đo tiền tệ, khái niệm kỳ kế tốn
2. Trình bày và nêu ví dụ minh họa cho các nguyên tắc kế toán: Kế tốn tiền? Kế tốn
dồn tích? Phù hợp? Thận trọng? Trọng yếu
Chương 2: Các yếu tố cơ bản của báo cáo tài chính
3. Trình bày khái niệm, điều kiện ghi nhận tài sản
4. Trình bày khái niệm, điều kiện ghi nhận nợ phải trả
5. Trình bày khái niệm, điều kiện ghi nhận thu nhập
6.Trình bày khái niệm, điều kiện ghi nhận chi phí
Chương 3: Các phương pháp kế tốn
7. Thế nào là phương pháp chứng từ kế toán?
8. Thế nào là chứng từ gốc? Chứng từ tổng hợp?
9. Trình bày các yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán
10. Thế nào là phương pháp tính giá?
11.Trình bày ngun tắc giá gốc? nguyên tắc giá thị trường? Nêu ví dụ minh họa cho
từng nguyên tắc
13. Thế nào là phương pháp tài khoản kế toán?
14. Thế nào là tài khoản kế toán?
15. Định khoản kế tốn là gì?
16. Trình bày các bước lập định khoản kế tốn? Cho ví dụ minh họa
17. Thế nào là định khoản giản đơn? Định khoản phức tạp? Nêu ví dụ minh họa
18. Thế nào là Bảng đối chiếu số phát sinh?
19. Thế nào là phương pháp tổng hợp-cân đối kế toán?
20. Thế nào là Bảng cân đối kế toán?
21. Thế nào là báo cáo kết quả hoạt động?
Chương 4: Sổ kế tốn và hình thức kế tốn
22. Sổ kế tốn là gì?
23. Thế nào là sổ kế toán tổng hợp? Sổ kế toán chi tiết? Nêu ví dụ minh họa
24. Hình thức kế tốn là gì?


25. Trình bày đặc điểm? trình tự ghi sổ của hình thức kế tốn Nhật ký chung
26. Trình bày đặc điểm ? trình tự ghi sổ của hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ.
GIẢI
Chương 1: Tổng quan về kế toán
1. Trình bày nội dung các khái niệm cơ bản của khoa học kế toán: Khái niệm đơn vị kế
toán, khái niệm thước đo tiền tệ, khái niệm kỳ kế toán.
- Khái niệm đơn vị kế toán: Đơn vị kế toán là đơn vị kinh tế có tài sản riêng, chịu trách
nhiệm sử dụng và kiểm sốt tài sản đó và phải lập báo cáo kế toán.
- Khái niệm thước đo tiền tệ: Thước đo tiền tệ là thước đo sử dụng để đo lường các đối
tượng quản lý kinh tế dưới dạng giá trị.

1


- Khái niệm kỳ kế toán: Kỳ kế toán là khoảng thời gian kế toán thu nhận, xử lý và cung

cấp thông tin về các hoạt động kinh tế - tài chính của đơn vị xảy ra trong khoảng thời
gian đó.
2. Trình bày và nêu ví dụ minh họa cho các nguyên tắc kế toán: Kế toán tiền? Kế toán
dồn tích? Phù hợp? Thận trọng? Trọng yếu
- Nguyên tắc kế tốn tiền : Ghi nhận Thu nhập, Chi phí khi đơn vị kế toán thu được tiền
hay chi tiền ra đối với các giao dịch liên quan đến Thu nhập và Chi phí.
- Ngun tắc kế tốn dồn tích: Thu nhập và Chi phí được ghi nhận khi phát sinh và đủ
điều kiện ghi nhận là Thu nhập, Chi phí chứ khơng căn cứ vào việc đơn vị kế tốn có thu
được tiền hay chi tiền ra.
Ví dụ: 25/12/N, cơng ty A bán 1 số sản phẩm cho khách hàng G, giá bán: 180tr. KH G đã
thanh toán ngay 100tr bằng tiền gửi ngân hàng, số còn lại cam kết thanh tốn trong 2
tuần. Kế tốn cơng ty A ghi nhận thu nhập cho năm N và năm N+1 như thế nào khi áp
dụng nguyên tắc kế toán tiền và ngun tắc kế tốn dồn tích.
Năm N

Năm N+1
n/t kế tốn tiền
Thu nhập tăng 100tr
Thu nhập tăng 80tr
n/t kế toán dồn tích
Thu nhập tăng 180tr
Thu nhập khơng ảnh hưởng
- Ngun tắc phù hợp: Thu nhập và Chi phí được ghi nhận tương ứng với nhau trong
cùng một kỳ kế tốn
Ví dụ: Ngày 2/1/2021 cơng ty chuyển khoản thanh tốn 60 triệu tiền thuê văn phòng của
quý I năm 2021. Vậy kế tốn ghi nhận chi phí th văn phịng của tháng 1 là bao nhiêu?
=> Kế tốn ghi nhận chi phí thuê văn phòng của tháng 1 là 20 triệu
- Nguyên tắc thận trọng: Nguyên tắc này yêu cầu chỉ ghi nhận sự tăng lên của vốn chủ
sở hữu khi có những chứng cớ chắc chắn, nhưng lại ghi nhận sự giảm ngay vốn CSH khi
có những chứng cứ chưa chắc chắn.
Ví dụ: Tại doanh nghiệp thương mại A, ngày 31/12/N có tình hình sau: Tồn kho hàng
hóa A1: Số lượng 100 tấn, đơn giá thực tế tồn kho 10 triệu đồng/tần. Giá thị trường của
hàng hóa A1 tại ngày 31/12/N là 9,5 triệu đồng/tấn. Yêu cầu: Vận dụng nguyên tắc thận
trọng để xử lý tình huống nêu trên?
Ghi nhận sự giảm của VCSH ngay khi có chứng cớ có thể. => kế toán ghi nhận giá của
hàng tồn kho ngày 31/12/N là: 100 x 9,5 = 950trđ => KT ghi chênh lệch giá giảm ÂM:
(50)trđ
- Nguyên tắc trọng yếu:
+ Thông tin được coi là trọng yếu (quan trọng) trong trường hợp thiếu thơng tin hoặc
thơng tin khơng chính xác sẽ ảnh hưởng đáng kể đến việc ra quyết định của người sử
dụng
+ Nguyên tắc này cho phép kế toán bỏ qua những sự kiện không trọng yếu (sự kiện ảnh
hưởng không quan trọng đến kết quả)
Chương 2: Các yếu tố cơ bản của báo cáo tài chính
3. Trình bày khái niệm, điều kiện ghi nhận tài sản

- Khái niệm: Tài sản là nguồn lực kinh tế do đơn vị kế tốn kiểm sốt và có thể thu được
lợi ích kinh tế trong tương lai.
- Điều kiện ghi nhận:
2


ĐK1: Có khả năng tiền tệ hóa một cách đáng tin cậy .
ĐK2: Là kết quả hình thành từ các giao dịch trong quá khứ .
ĐK3: Đơn vị kế toán có thể kiểm sốt được .
ĐK4: Tạo ra lợi ích kinh tế cho đơn vị trong tương lai một cách tương đố.
4. Trình bày khái niệm, điều kiện ghi nhận nợ phải trả
- Khái niệm: Nợ phải trả là nghĩa vụ tài chính hiện tại mà đơn vị kế tốn phải thanh tốn
bằng nguồn lực của mình.
- Điều kiện ghi nhận:
ĐK1: Có khả năng tiền tệ hóa một cách đáng tin cậy.
ĐK2: Là kết quả hình thành từ các giao dịch trong quá khứ .
ĐK3: Đơn vị phải thanh toán bằng nguồn lực của mình một cách tương đối chắc chắn.
5. Trình bày khái niệm, điều kiện ghi nhận thu nhập
- Khái niệm: Thu nhập là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà đơn vị kế tốn thu được trong
kỳ từ các hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của đơn vị, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu một cách gián tiếp.
- Điều kiện ghi nhận thu nhập:
ĐK1: Có khả năng tiền tệ hóa một cách đáng tin cậy.
ĐK2: Thu được lợi ích kinh tế góp phần Làm tăng vốn chủ sở hữu một cách gián tiếp
trên cơ sở tang tài sản hoặc giảm nợ phải trả.
ĐK3: Là kết quả hình thành từ giao dịch quá khứ.
6. Trình bày khái niệm, điều kiện ghi nhận chi phí
- Khái niệm: Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế của đơn vị trong
kỳ kế tốn, góp phần làm giảm vốn chủ sở hữu một cách gián tiếp trên cơ sở giảm tài sản
hoặc tăng nợ phải trả.

- Điều kiện ghi nhận:
ĐK1: Có khả năng tiền tệ hóa một cách đáng tin cậy .
ĐK2: Làm giảm lợi ích kinh tế góp phần làm giảm vốn chủ sở hữu một cách gián tiếp
trên cơ sở giảm tài sản hoặc tăng nợ phải trả.
ĐK3: Là kết quả hình thành từ giao dịch quá khứ.
Chương 3: Các phương pháp kế toán
7. Thế nào là phương pháp chứng từ kế toán?
- Khái niệm :
+ Phương pháp chứng từ kế toán là phương pháp kế toán được sử dụng để phản ánh,
kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời gian,
địa điểm phát sinh nghiệp vụ đó phục vụ cơng tác kế tốn và cơng tác quản lý.
+ Bản chứng từ kế toán là vật mang tin phản ánh NVKTTC, nó chứng minh cho nghiệp
vụ KTTC phát sinh và thực sự hoàn thành.
8. Thế nào là chứng từ gốc? Chứng từ tổng hợp?
- Khái niệm chứng từ gốc: Chứng từ gốc là chứng từ phản ánh một cách trực tiếp, sao
chụp lại nguyên vẹn nội dung của hoạt động kinh tế tài chính. Chứng từ gốc có ý nghĩa
pháp lý cao.
VD: Phiếu thu tiền mặt; Hố đơn bán hàng…
- Khái niệm chứng từ tổng hợp: Chứng từ tổng hợp là chứng từ dùng để tổng hợp số
liệu từ các chứng từ gốc cùng loại để phục vụ cho việc ghi sổ kế toán thuận lợi.
3


Chứng từ tổng hợp chỉ có ý nghĩa pháp lý khi được đính kèm với các chứng từ gốc cùng
loại.
VD: Chứng từ ghi sổ, bản tổng hợp chứng từ gốc,..
9. Trình bày các yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán
- Yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán: Là những yếu tố bắt buộc mọi chứng từ kế tốn
phải có, bao gồm:
1. Tên gọi chứng từ.

- Nêu khái quát nội dung của nghiệp vụ.
- Là cơ sở để phân loại chứng từ theo nội dung.
2. Ngày lập chứng từ và số hiệu chứng từ.
- Nêu lên thời gian và thứ tự phát sinh của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
- Là cơ sở để kiểm tra nghiệp vụ
3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế tài chính
- Là cơ sở để kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của nghiệp vụ.
- Là cơ sở để ghi sổ kế toán.
4. Các đơn vị đo lường cần thiết.
-Nêu lên quy mô của nghiệp vụ.
5. Tên, địa chỉ, chữ ký, dấu (nếu có) của đơn vị, bộ phận, cá nhân có liên quan đến
nghiệp vụ kinh tế tài chính ghi trong chứng từ kế toán
- Nêu lên địa điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Là cơ sở để xác định trách nhiệm của các chủ thể liên quan.
10. Thế nào là phương pháp tính giá?
- Khái niệm: Phương pháp tính giá là phương pháp kế toán, sử dụng thước đo tiền tệ để
xác định giá trị của các đối tượng kế tốn, phục vụ q trình thu nhận, xử lý, hệ thống hóa
và cung cấp thơng tin kinh tế - tài chính ở đơn vị.
11.Trình bày ngun tắc giá gốc? nguyên tắc giá thị trường? Nêu ví dụ minh họa cho
từng nguyên tắc
- Nguyên tắc giá gốc: Giá gốc - Giá được ghi nhận ban đầu của các đối tượng kế tốn tại
thời điểm chúng hình thành ở đơn vị.
- Nguyên tắc giá thị trường: Giá thị trường - Giá được thỏa thuận, thống nhất giữa các
bên tham gia thị trường tại thời điểm nhất định.
Ví dụ: Doanh nghiệp A, ngày 1/1/N mua một số cổ phiếu Công ty B với giá mua 100
triệu đồng, chi phí mua 2 triệu đồng. Tại ngày 31/12/N, trên thị trường giá của số cổ
phiếu này là 110 triệu đồng.
Yêu cầu: Trị giá khoản đầu tư cổ phiếu nêu trên được Kế toán DN A ghi nhận
như thế nào trên Báo cáo tài chính lập ngày 31/12/N khi :
a. Áp dụng nguyên tắc giá gốc?

Kế toán DN A ghi nhận trên Báo cáo tài chính lập ngày 31/12/N là:
100 + 2 = 102 triệu đồng
b. Áp dụng nguyên tắc giá thị trường?
Kế toán DN A ghi nhận trên Báo cáo tài chính lập ngày 31/12/N là:
110 triệu đồng
13. Thế nào là phương pháp tài khoản kế toán?
4


- Khái niệm: Phương pháp tài khoản kế toán là phương pháp kế toán sử dụng các tài
khoản kế toán để phân loại các nghiệp vụ kinh tế tài chính theo nội dung kinh tế nhằm ghi
chép, phản ánh một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống số hiện có và sự biến động
của từng đối tượng kế tốn cụ thể.
14. Thế nào là tài khoản kế toán?
- Khái niệm: Tài khoản kế tốn là hình thức biểu hiện của phương pháp tài khoản kế
toán, được sử dụng để phản ánh một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống số hiện có
và sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể.
15. Định khoản kế toán là gì?
- Khái niệm: Là việc xác định cách ghi chép số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh vào bên Nợ, bên Có của các tài khoản kế tốn có liên quan.
16. Trình bày các bước lập định khoản kế tốn? Cho ví dụ minh họa
- Các bước lập định khoản kế toán: gồm 5 bước
Bước 1: Xác định đối tượng kế tốn có thay đổi.
Bước 2: Xác định tài khoản kế toán phản ánh.
Bước 3: Xác định Nợ/Có và số tiền mỗi bên .
Bước 4: Kiểm tra Tổng nợ = Tổng có .
Bước 5: Ghi định khoản KT: Nợ trước, Có sau.
-Ví dụ: Ngày 12/3/2023 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 200 triệu đồng.
(ĐVT: 1000 đồng)
+ Bước 1: Xác định đối tượng kế tốn có thay đổi.

Tiền gửi ngân hàng, tiền mặt.
+ Bước 2: Xác định tài khoản kế toán phản ánh.
Tài khoản tiền gửi ngân hàng, tài khoản tiền mặt
+ Bước 3: Xác định Nợ/Có và số tiền mỗi bên .
Xác định sự phát sinh tăng giảm của các đối tượng kế tốn. Sau đó xác định Nợ, Có của
các TKKT.
Tài khoản tiền gửi ngân hàng: Phát sinh giảm.
Tài khoản tiền mặt: Phát sinh tăng.
+ Bước 4: Kiểm tra Tổng nợ = Tổng có .
+ Bước 5: Ghi định khoản KT: Nợ trước, Có sau.
Nợ tài khoản tiền mặt: 200 triệu đồng
Có tài khoản tiền gửi ngân hàng: 200 triệu đồng
17. Thế nào là định khoản giản đơn? Định khoản phức tạp? Nêu ví dụ minh họa
- Định khoản giản đơn:Là định khoản chỉ liên quan đến 2 tài khoản kế toán.(đvt 1000đ)
- VD: Ngày 1/2/2023: Rút tiền gửi ngân hàng 200.000 đồng trả nợ cho người bán.
Định khoản giản đơn: Nợ tài khoản phải trả cho người bán: 200.000 đồng
Có tài khoản tiền gửi ngân hàng: 200.000 đồng
- Định khoản phức tạp: Là định khoản liên quan đến ít nhất từ 3 tài khoản kế toán trở
lên
- VD: Mua nguyên vật liệu về nhập kho để chuẩn bị sản xuất, giá mua 1.000.000 đồng,
đã thanh toán bằng tiền mặt 600.000 đồng, cịn lại thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng.
(đvt 1000đ)
Định khoản phức tạp: Nợ tài khoản nguyên liệu, vật liệu: 1.000.000 đồng
Có tài khoản tiền mặt: 600.000 đồng
5


Có tài khoản tiền gửi ngân hàng: 400.000 đồng
18. Thế nào là Bảng đối chiếu số phát sinh?
- Bảng đối chiếu số phát sinh: Là bảng kê đối chiếu toàn bộ số dư đầu kỳ, số phát sinh

trong kỳ và số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản kế toán tổng hợp sử dụng trong kỳ.
19. Thế nào là phương pháp tổng hợp-cân đối kế toán?
- Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán: Là phương pháp kế toán sử dụng các báo
cáo kế toán để tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các mối quan hệ cân đối của đối
tượng kế toán, cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính cho các đối tượng sử dụng thơng tin
kế tốn.
20. Thế nào là Bảng cân đối kế toán?
- Bảng cân đối kế toán: Là báo cáo tài chính phản ánh tổng qt tình hình tài sản, nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu của đơn vị kế toán tại một thời điểm
21. Thế nào là báo cáo kết quả hoạt động?
- Báo cáo kết quả hoạt động: Là báo cáo tài chính phản ánh thu nhập, chi phí và kết quả
hoạt động của đơn vị kế toán trong một kỳ kế toán cụ thể.
*Lưu ý: +Kết quả hoạt động được xác định theo công thức: Kết quả hoạt động = Thu
nhập – Chi phí
+ Thu nhập và chi phí được ghi nhận trên cơ sở dồn tích và theo nguyên tắc phù hợp.
Chương 4: Sổ kế tốn và hình thức kế tốn
22. Sổ kế tốn là gì?
-Sổ kế tốn: Là những tờ sổ được xây dựng theo mẫu nhất định, có liên hệ chặt chẽ với
nhau, được sử dụng để ghi chép hệ thống hố thơng tin về các hoạt động kinh tế - tài
chính trên cơ sở số liệu của các chứng từ kế toán theo đúng phương pháp kế toán, nhằm
cung cấp các thơng tin có hệ thống phục vụ cơng tác lãnh đạo và quản lý các hoạt động
kinh tế - tài chính trong đơn vị.
23. Thế nào là sổ kế toán tổng hợp? Sổ kế toán chi tiết? Nêu ví dụ minh họa
- Sổ kế tốn tổng hợp: Là loại sổ kế toán được dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
liên quan đến các đối tượng kế toán ở dạng tổng quát phản ánh số liệu ở các tài khoản
tổng hợp (TK cấp 1).
Ví dụ: Sổ cái tài khoản, sổ nhật ký chung, sổ Nhật ký – Sổ Cái,…
- Sổ kế toán chi tiết: Là loại sổ kế toán mở cho từng đối tượng kế toán chi tiết. Bao gồm:
+ Sổ chi tiết của các TK có số dư VD: Sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết phải trả người bán,
sổ chi tiết phải thu khách hàng,…

+ Sổ chi tiết của các TK khơng có số dư VD: sổ chi tiết mua hàng,…
24. Hình thức kế tốn là gì?
- Hình thức kế tốn: Là hệ thống tổ chức sổ kế toán, bao gồm số lượng sổ, kết cấu các
loại sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ trong việc ghi chép, tổng hợp, hệ thống hoá số liệu
từ các chứng từ kế tốn theo một trình tự và phương pháp nhất định nhằm cung cấp các
số liệu cần thiết cho việc lập các báo cáo kế tốn.
25. Trình bày đặc điểm? trình tự ghi sổ của hình thức kế tốn Nhật ký chung
* Đặc điểm:
- Mở 1 sổ Nhật ký chung để ghi bút toán hạch toán các NVKTTC phát sinh theo thứ tự
thời gian.
- Số liệu ghi vào Sổ cái là căn cứ vào Nhật ký chung để ghi, chứ không phải từ chứng từ
gốc.
6


* Trình tự ghi sổ của hình thức kế tốn Nhật ký chung

26. Trình bày đặc điểm ? trình tự ghi sổ của hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ.
* Đặc điểm :
+ Các chứng từ gốc đều được phân loại, tổng hợp để lập chứng từ ghi sổ.
+ Số liệu ghi vào sổ cái là căn cứ vào chứng từ ghi sổ (chứng từ tổng hợp) chứ không
phải chứng từ gốc.
* Trình tự ghi sổ của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.

7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×