Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

bài giảng môn nguyên lý kế toán CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN - phạm quỳnh như

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 35 trang )

Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 1






TRƯỜNG CĐ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH





BÀI GIẢNG

MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 440.004-441.004-442.004


NGƯỜI BIÊN SOẠN: PHẠM QUỲNH NHƯ


TP.HCM 06- 2013
Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh




Page 2




LỜI NÓI ĐẦU
Nguyên lý kế toán là một môn học cơ sở trong chương trình đào tạo cử nhân kinh tế nên
bài giảng này giúp cho các bạn sinh viên bước đầu tìm hiểu về Nguyên lý kế toán, từ đó
làm nền tảng cho việc học tiếp môn học Kế toán tài chính và Kế toán quản trị.
Bài giảng này gồm 8 chương cụ thể như sau:
Chương 1: Đối tượng, phương pháp và nguyên tắc kế toán
Chương 2: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chương 3: Tài khoản và ghi sổ kép
Chương 4: Tính giá các đối tượng kế toán
Chương 5: Chứng từ và kiểm kê
Chương 6: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp
Chương 7: Sổ kế toán- Kỹ thuật ghi sổ, sửa sổ kế toán và các hình thức kế toán
Chương 8: Tổ chức công tác kế toán, tự kiểm tra kế toán
Trong quá trình soạn bài giảng không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, mong có sự
đóng góp ý kiến của các anh chị đồng nghiệp và các bạn sinh viên để bài giảng ngày
càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!


Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 3




CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

1.1. Lịch sử kế toán
Sự hình thành của kế toán xuất hiện cùng một lúc với sự hình thành đời sống kinh
tế và xã hội của loài người.
Lịch sử kế toán có từ thời thượng cổ, khoảng 5-6 ngàn năm trước công nguyên.
Kế toán ở nước ta từ năm 1945 đã được Nhà nước đưa vào sử dụng chủ yếu cho
việc quản lý thu chi ngân sách. Thời gian này kế toán cũng đã được sử dụng
trong một số xí nghiệp quốc doanh, chủ yếu là các xí nghiệp phục vụ quốc phòng.
Từ năm 1954 miền Bắc chuyển sang việc xây dựng nền kinh tế- xã hội thì kế toán
được sử dụng như là một công cụ phản ánh và giám sát các hoạt động sản xuất
kinh doanh và sử dụng vốn của Nhà nước trong tất cả các ngành kinh tế quốc
dân. Qua nhiều lần sửa đổi bổ sung đến ngày 1-11-1995, Bộ Tài chính đã ban
hành chính thức chế độ kế toán doanh nghiệp. Để thống nhất quản lý kế toán, bảo
đảm kế toán là công cụ quản lý, giám sát chặt chẽ và có hiệu quả mọi hoạt động
kinh tế tài chính, cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực , kịp thời, công khai,
minh bạch, từ năm 2001 đến năm 2003 Bộ Tài chính đã lần lượt ban hành các
chuẩn mực kế toán và Luật kế toán.
1.2. Định nghĩa và phân loại kế toán
1.2.1. Định nghĩa về kế toán
Theo Luật kế toán Việt Nam thì “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân
tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời
gian lao động”.
Từ định nghĩa, ta có thể ghi nhận những yếu tố cần thiết của kế toán:
Kế toán là sự ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh qua các tài khoản của
kế toán
Ghi chép trên các chứng từ, tài liệu, sổ sách kế toán.

Ghi chép những tình trạng thay đổi của các sự giao dịch, quan hệ với nhau.
Ghi chép, phân tích những ảnh hưởng của sự thay đổi đối với tài sản của
doanh nghiệp.

1.2.1. Phân loại kế toán:
Phân loại theo tính chất và đối tượng sử dụng thông tin gồm có kế toán tài chính và kế
toán quản trị
NHỮNG NGƯỜI SỬ DỤNG THÔNG TIN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 4





Người sử dụng thông tin bên ngoài và kế toán tài chính

Hệ thống kế toán tài chính:
Cung cấp thông tin cho người sử dụng bên ngoài
Tuân thủ những nguyên tắc kế toán và chế độ kế toán quy định
Thông tin được trình bày trên báo cáo tài chính
Người đứng đầu tổ chức có trách nhiệm cung cấp BCTC

Người sử dụng bên trong và Kế toán quản trị




Kế toán quản trị
Cung cấp thông tin cho người sử dụng ở bên trong (ban quản lý)
Thông tin trình bày trên báo cáo quản trị (báo cáo nội bộ)
Quan hệ của những người sử dụng thông tin
Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 5






1.3. Môi trường kế toán
1.3.1. Môi trường kinh tế:
Môi trường kinh tế là nơi phát sinh các hoạt động kinh tế, mỗi thay đổi của nền
kinh tế làm phát sinh những hoạt động kinh tế mới đều đòi hỏi kế toán phải có
những thay đổi thích hợp nhằm đáp ứng nhu cầu thu thập-xử lý và cung cấp
thông tin. Môi trường kinh tế bao gồm: Nền kinh tế- cơ chế quản lý kinh tế, các
loại hình doanh nghiệp, đặc điểm ngành sản xuất kinh doanh, giá cả, thuế, thị
trường chứng khoán, lạm phát, giải thể, phá sản…
1.3.2. Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý là những cơ sở pháp lý mà kế toán căn cứ vào đó để hành
nghề, đảm bảo cho hoạt động của kế toán phù hợp với luật pháp đã quy định.




Hệ thống văn bản pháp quy của kế toán

Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 6






1.4. Đối tượng kế toán

Một doanh nghiệp khi thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ làm phát sinh
các nghiệp vụ kinh tế, các nghiệp vụ kinh tế này làm ảnh hưởng đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp, tất cả các nghiệp vụ này đều được kế toán ghi chép bằng
thước đo tiền tệ. Đơn vị tiền tệ mà doanh nghiệp sử dụng dựa vào quốc gia mà
doanh nghiệp đó đang hoạt động. Ví dụ như ở Mỹ là đồng Dollar, ở Pháp là đồng
Euro, … ở Việt Nam là đồng Việt nam.
Một doanh nghiệp muốn tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình
như một doanh nghiệp May mặc, doanh nghiệp cơ khí… thì phải có những tài sản
nhất định, như máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, nhà xưởng, nguyên vật liệu,
tiền… Những tài sản này đều được tính ra giá trị bằng tiền. Tất cả những tài sản
của doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền và kế toán gọi đó là vốn kinh doanh
của doanh nghiệp. Như vậy vốn kinh doanh là đối tượng của kế toán. Ngoài
thước đo bằng tiền, kế toán còn sử dụng thước đo bằng hiện vật như cái, chiếc, …
và thước đo lao động như ngày, giờ…Dưới giác độ của kế toán, kế toán phân loại
tài sản theo 2 mặt:









Vốn và sự vận động vốn trong quá trình kinh doanh. Vốn là toàn bộ tài sản biểu
hiện bằng tiền, vốn được biểu hiện:
Nguồn hình thành của vốn

Mục đích sử dụng?
Hình thái tồn tại của vốn

Gồm những thứ gì?
Được sử dụng như thế nào
?

Ví dụ: tiền, công cụ, Ví dụ: vay, nguồn
Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 7















TÀI SẢN
(THEO KẾT CẤU)
TÀI SẢN NGẮN
HẠN
là những tài sản
thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp,
có thời gian sử
dụng, luân chuyển,
thu hồi vốn trong 1
năm hoặc 1 chu kỳ
kinh doanh.
*Tiền mặt
*Tiền gởi ngân hàng
*Phải thu của khách
hàng
*Nguyên vật liệu,
công cụ, dụng cụ
*Hàng hóa, thành
phẩm…
TÀI SẢN DÀI

HẠN
là những tài sản
thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp,
có thời gian sử
dụng, luân chuyển,
thu hồi vốn trong 1
năm
* Tài sản cố định
hữu hình
* Đầu tư chứng
khoán dài hạn
* Góp vốn liên
doanh
* Ký quỹ, ký cược
dài hạn
Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 8





Ví dụ:
Tại một doanh nghiệp có tình hình sau (đơn vị tính: triệu đồng)

Tiền mặt 10 TSCĐHH 250

Tiền gởi ngân hàng 20 Thuế và các khoản nộp NN 4
Phải thu khách hàng 20 Cầm cố ký quỹ, ký cược NH 5
TÀI SẢN
(THEO NGUỒN
HÌNH THÀNH)
- NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ
là khoản nợ phát
sinh trong quá trình
hoạt động sản xuất
kinh doanh mà
doanh nghiệp phải
trả, phải thanh toán
cho các chủ nợ
*Tiền mặt
*Tiền gởi ngân
hàng
*Phải thu của khách
hàng
*Nguyên vật liệu,
công cụ, dụng cụ
*Hàng hóa, thành
phẩm…
NGUỒN VỐN
CHỦ SỞ HỮU
là số vốn của các
chủ sở hữu mà
doanh nghiệp không
phải cam kết thanh
toán. NVCSH bao

gồm:
- Vốn đóng góp của
các nhà đầu tư để
thành lập hoặc mở
rộng DN
- Vốn được bổ sung
từ kết quả hđsxkd
- Các khoản chênh
lệch do đánh giá lại
tài sản, chênh lệch
tỷ giá và các quỹ
* Tài sản cố định
hữu hình
* Đầu tư chứng
khoán dài hạn
* Góp vốn liên
doanh
* Ký quỹ, ký cược
dài hạn
Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 9



Phải trả người bán 30 Nguồn vốn kinh doanh 340
Phải trả người lao động 5 Quỹ đầu tư phát triển 30
Tạm ứng 10 Tài sản thiếu chờ giải quyết 2

Nguyên vật liệu 50 Tài sản thừa chờ xử lý 3
Công cụ dụng cụ 4 Vay ngắn hạn 15
Thành phẩm 26 Chi phí sx kd dở dang 40
Vốn góp liên doanh x Lợi nhuận chưa phân phối 60

Yêu cầu: Phân biệt tài sản và nguồn vốn; Tìm x?

1.5. Các phương pháp kế toán
Để phản ánh và kiểm soát đối tượng kế toán, cần thực hiện các phương pháp:
1.5.1. Lập chứng từ kế toán
Lập chứng từ kế toán là cơ sở đầu tiên của công việc kế toán. Lập chứng từ là
một phương pháp của kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn
thành vào các tờ chứng từ theo mẫu quy định, theo thời gian và địa điểm phát
sinh của các nghiệp vụ đó.
1.5.2. Kiểm kê
Kiểm kê là một phương pháp của kế toán được thực hiện thông qua việc cân, đo,
đong, đếm… để xác định số lượng và chất lượng của các loại vật tư, tiền…, từ đó
đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán nhằm phát hiện các khoản chênh lệch giữa
số thực tế và số trên sổ kế toán mà có biện pháp xử lý kịp thời xác định trách
nhiệm vật chất của người quản lý và sử dụng tài sản đó.
1.5.3. Tính giá các đối tượng kế toán
Tính giá các đối tượng kế toán là một phương pháp của kế toán dùng thước đo
tiền tệ biểu hiện giá trị tất cả những tài sản của doanh nghiệp. Nhờ việc tính giá
này mà mọi đối tượng của kế toán đều được biểu hiện cùng một thước đo tiền tệ,
từ đó có thể tổng hợp được những chỉ tiêu cần thiết bằng tiền chẳng những trong
doanh nghiệp mà còn theo từng ngành và cả nền kinh tế.
1.5.4. Mở tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán là một phương pháp của kế toán dùng để phản ánh và kiểm
soát một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống từng đối tượng kế toán riêng
biệt trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Mỗi đối tượng kế toán riêng biệt có nội dung kinh tế khác nhau,có sự tồn tại và
vận động khác nhau, có yêu cầu quản lý khác nhau nên mỗi đối tượng kế toán
riêng biệt được mở một tài khoản tương ứng
1.5.5. Ghi sổ kép
Ghi sổ kép là một phương pháp của kế toán dùng để ghi một nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào ít nhất hai tài khoản theo đúng nội dung kinh tế và mối quan hệ
khách quan của các đối tượng có trong nghiệp vụ kinh tế.
Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 10




1.5.6. Tổng hợp- cân đối
Tổng hợp- cân đối là phương pháp của kế toán được thực hiện thông qua việc lập
các báo cáo kế toán.
1.6. Nguyên tắc kế toán cơ bản
1.6.1. Cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được ghi nhận vào
thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu hoặc thực chi.

1.6.2. Hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh
nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường
trong tương lai gần.

1.6.3. Giá gốc:




1.6.4. Nguyên tắc phù hợp



Có 2 phương pháp hạch toán:








Giá trị

thuần
=
Giá gốc


điều chỉnh giảm

Doanh thu và chi phí ghi nhận trong kỳ phải tương xứng
1. Hạch toán trên cơ sở
tiền (Cash Basic
Accounting)

Chi phí:


Tổng tiền chi trong kỳ

Doanh thu:

Tổng tiền thu trong kỳ

2. Hạch toán dồn tích
(Accrual
Accounting)

Cuối kỳ: ĐIỀU CHỈNH trên một số tài khoản có
liên quan đến doanh thu, chi phí nhiều kỳ.
Trong kỳ: ghi nhận Doanh thu đã đạt được, Chi
phí khi đã xảy ra (không kể tiền đã thu-chi hay
chưa)
Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 11







Ví dụ:
Cho giá vốn bằng 10; giá bán bằng 20. Tính doanh thu chi phí theo 2 phương pháp hạch
toán cho 2 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Mua 100 sản phẩm; Bán 90 sản phẩm
Trường hợp 2: Mua 100 sản phẩm; Bán 110 sản phẩm

1.6.5. Nguyên tắc nhất quán

Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng
thống nhất ít nhất trong 1 kỳ kế toán năm. Nếu có thay đổi thì phải giải trình lý do
và ảnh hưởng của sự thay đổi trong bản thuyết minh báo cáo tài chính.

1.6.6. Nguyên tắc thận trọng
Trong điều kiện không chắc chắn thì phải lập các ước tính kế toán:
Phải lập các khoản dự phòng
Không đánh giá cao hơn giá trị của tài sản, thu nhập
Không đánh giá thấp hơn giá trị của khoản nợ, chi phí
Doanh thu và TN chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu
được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả
năng phát sinh chi phí.

1.6.7. Nguyên tắc trọng yếu
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu
chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh
hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.

1.7. Kỳ kế toán

Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 12








CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Kế toán là gì?
2. Đối tượng kế toán là gì? Phân biệt đối tượng kế toán trong doanh nghiệp và đơn
vị thu chi ngân sách, hành chính sự nghiệp?
3. Ý nghĩa của phương trình kế toán cơ bản? Tìm ví dụ thể hiện tính cân đối của
phương trình?
4. Kế toán tại đơn vị thu chi ngân sách, hành chính sự nghiệp thực hành kế toán trên
cơ sở nguyên tắc nào? Tìm ví dụ minh hoạ cho từng nguyên tắc?
5. Nếu bạn muốn mở một cửa hiệu sách, bạn hãy tự do cho ví dụ về các loại tài sản
và nguồn vốn ở cửa hiệu sách mà bạn muốn mở. Mở rộng ra để hiểu thêm, bạn có
thể tự cho ví dụ về tài sản và nguồn vốn ở các loại hình kinh doanh khác, một
doanh nghiệp mà bạn dự tính kinh doanh chẳng hạn
6. Bạn hãy so sánh tài sản ở một doanh nghiệp sản xuất như xí nghiệp in chẳng hạn
với một doanh nghiệp thương mại như cửa hiệu bán sách. Bạn có nhận xét gì về
sự khác nhau giữa tài sản của doanh nghiệp sản xuất và tài sản của doanh nghiệp
thương mại?
7. Bạn hãy so sánh nguồn vốn ở một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với một
doanh nghiệp hành chính sự nghiệp như bệnh viện hoặc trường học (công lập)
chẳng hạn, chúng có sự khác nhau cơ bản gì không?
8. Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau đây:( Đvt:1000đ)
1. Bông các loại 100.000
2. Vay ngắn hạn 150.000
3. Nhà xưởng 200.000

4. Các loại vật liệu phụ 65.000
5. Phải nộp cho nhà nước 40.000
6. Khoản ứng trước của khách hàng 75.000
Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 13




7. Nguồn vốn kinh doanh 970.000
8. Nhiên liệu 27.000
9. Máy kéo sợi và máy dệt 486.000
10. Sợi các loại 90.000
11. Tiền gửi ngân hàng 120.000
12. Phải thu của khách hàng 43.000
13. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 480.000
14. Trái phiếu 168.000
15. Phải trả công nhân viên 41.000
16. Ứng trước tiền cho người bán 25.000
17. Phải trả cho người bán 160.000
18. Tạm ứng 60.000
19. Lợi nhuận chưa phân phối 316.000
20. Các loại máy vi tính 250.000
21. Quỹ đầu tư phát triển 100.000
22. Sản phẩm dở dang 28.000
23. Quỹ dự phòng tài chính 90.000
24. Nợ dài hạn 78.000

25. Các khoản phải thu khác 63.000
26. Các loại dụng cụ nhỏ khác 29.000
27. Sản phẩm hoàn thành 260.000
28. Tủ đựng sổ sách 10.000
29. Tiền mặt 89.000
30. Ký quỹ, ký cược dài hạn 89.000
31. Phương tiện vận tải 168.000
32. Nhà kho 130.000
Yêu cầu: Phân biệt tài sản và nguồn vốn- Xác định tổng tài sản và tổng nguồn vốn.

Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 14





CHƯƠNG 2 : BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN – BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
2.1. Bảng cân đối kế toán
2.1.1. Khái niệm
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị
tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất
định.
2.1.2. Kết cấu bảng cân đối kế toán
Báo cáo gồm 2 phần:
Phần phản ánh tài sản: phản ánh theo tính lưu động giảm dần

Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Phần phản ánh nguồn vốn: Nguồn vốn phải trả trước nguồn vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Nguồn vốn chủ sở hữu

2.1.3.

Hình thức trình bày bảng cân đối kế toán
Chiều ngang (Bảng)
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
TSNH x NPTrả m
TSDH y NVCSH n
Tổng cộng tài sản xxxx Tổng cộng N/vốn xxxx

Chiều dọc (Liệt kê)
TÀI SẢN
TSNH x
TSDH y
Tổng cộng tài sản xxxx
NGUỒN VỐN
NPTrả m
VCSHữu n
Tổng cộng Nguồn vốn xxx
Ví dụ:
Tại một doanh nghiệp A có tình hình như sau: (Đvt: ngàn đồng)
TM tại quỹ 10.000 Vốn góp liên doanh 100.000
Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh




Page 15




TGNH 90.000 Vay ngắn hạn 40.000
ĐTCK ngắn hạn 20.000 Nguồn vốn KD 300.000
Phải trả cho NB 50.000 Phải trả CNV 30.000
Các khoản PThu # 10.000 Quỹ dự phòng TC 50.000
NL, VL tồn kho 40.000 Phải thu KH 30.000
Quỹ ĐTPT 30.000 Đầu tư vào CTy con 50.000
TP tồn kho 40.000 TSCĐ thuê TC 100.000
TSCĐHH 250.000 Vay dài hạn 160.000
Thuế và
CKPNNN
20.000 Lợi nhuận chưa PP 100.000
TSCĐVH 100.000 Công cụ dụng cụ 10.000
Hao mòn TSCĐ 50.000 Quỹ KT- PL 20.000

Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối kế toán cho công ty trên
2.1.4
.
Sự thay đổi các khoản mục trên bảng cân đối kế toán

Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 16







Ví dụ:
Lấy số liệu ở BCĐKT (VD trên) và trong kỳ có NV kinh tế phát sinh sau:
Tr/h 1: Doanh nghiệp rút TGNH nhập quỹ Tiền mặt 10.000
Tr/h 2: Doanh nghiệp dùng LNCPP bổ sung nguồn vốn kinh doanh 20.000
Tr/h 3:Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 15.000 chưa trả tiền người
bán
Tr/h 4: Doanh nghiệp được khách hàng trả nợ 8.000 doanh nghiệp trả luôn nợ vay ngắn
hạn
Chỉ tiêu Sau NV1 Sau NV2 Sau NV3 Sau NV4
Tiền mặt




TGNH




Ng Vật Liệu





Phải thu KH




Tổng tàisản




Phải trả NB




Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 17





2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.1. Khái niệm
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp,
chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác


2.2.2. Hình thức trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


Chỉ tiêu

Số tiền


1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ




2. Các khoản giảm trừ


3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (1)-
(2)



4. Giá vốn hàng bán


5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (3)-(4)


6. Doanh thu hoạt động tài chính



7. Chi phí tài chính


8. Chi phí bán hàng


9. Chi phí quản lý doanh nghiệp


10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (5)+(6)-(7)-(8)-(9)
11. Thu nhập khác


12. Chi phí khác


13. Lợi nhuận khác (11)-(12)


Vay NHạn




NVKD





LNCPP




Tổng N.Vốn





Thuế TTĐB; Thuế xuất
khẩu; Thuế GTGT (PP
trực tiếp); Hàng bán bị trả
lại; Chiết khấu thương
mại
;
Giảm giá hàng bán

Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 18




14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(

10)+(13)

15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (14)* thuế suất thuế TNDN
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp



Ví dụ:
Tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ như sau

(Bán 1000sp). Giá bán Chưa thuế 23đ/sp
Giảm giá hàng bán 4.000
Giá xuất kho 18đ/sp
Doanh thu tài chính 2.000
Thu do bán TSCĐ chưa thuế 800
Thuế suất thuế TNDN
25%

CP tài chính 800
CP bán hàng 800
CP Qlý DN 1.000
CP bán TSCĐ 200
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên.

CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Báo cáo kế toán là gì? Có những loại báo cáo kế toán nào?
2. Có những trường hợp nào mà nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến các
khoản mục trong bảng cân đối kế toán?
3. Tình hình tài sản lúc đầu kỳ ở một doanh nghiệp như sau( Đvt:1.000đ)
1. Nguyên vật liệu 114.000

2. Quỹ đầu tư phát triển 70.000
3. Tiền gửi ngân hàng 60.000
Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 19




4. Công cụ, dụng cụ 20.000
5. Vay ngắn hạn 35.000
6. Tiền mặt 10.000
7. Khoản phải trả người bán 15.000
8. Thành phẩm 40.000
9. Khoản phải thu của người mua 22.000
10. Quỹ dự phòng tài chính 17.000
11. Tài sản cố định hữu hình 266.000
12. Vay dài hạn 108.000
13. Giá trị sản phẩm dở dang 30.000
14. Nguồn vốn xây dựng cơ bản 47.000
15. Thuế chưa nộp 29.000
16. Tài sản cố định vô hình 148.000
17. Khoản ứng trước cho người bán 8.000
18. Nguồn vốn kinh doanh 319.000
19. Các khoản phải trả công nhân viên 18.000
20. Tạm ứng 5.000
21. Lợi nhuận chưa phân phối 15.000
22. Khoản ứng trước của người mua 50.000


Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp trên.
Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 20





CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP
3.1 Tài khoản
3.1.1. Khái niệm
Tài khoản kế toán là phương pháp kế toán dùng để phản ánh và giám đốc một cách liên
tục và có hệ thống tình hình biến động từng đối tượng kế toán riêng biệt qua các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

3.1.2.

Hình thức của tài khoản


“Nợ”, “Có” chỉ là thuật ngữ để chỉ hai bên của tài khoản, không mang ý nghĩa của
bản thân hai chữ đó.
Hình thức này chỉ sử dụng trong học tập, nghiên cứu.
Hình thức sau đây được sử dụng trong thực tế kế toán

TÀI KHOẢN….


Chứng từ Trích yếu TK đối ứng Số tiền
Số Ngày Nợ Có




3.1.3. Phân loại tài khoản

Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 21





Tài khoản loại

: tài khoản ngoài bảng

3.1.4. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản

Ví dụ 1:
Giả sử tiền mặt còn tại quỹ vào đầu tháng 1 năm 201x tại công ty Việt Kiều là
1.000ngđ, trong tháng 1 năm 201x có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Nghiệp vụ 1: DN rút tiền gởi ngân hàng nhập vào quỹ tiền mặt 5.000ngđ.
Nghiệp vụ 2: DN dùng tiền mặt trả lương cho công nhân viên 4.000ngđ.

Ghi chép tình hình trên vào tài khoản tiền mặt.






TK Tiền mặt

(1)


5.000.000

SDĐK: 1.000.000

Cộng
: 5.000.000

SDCK: 2.000.000

Cộng
:
4.000.000

4.000.000 (2)

Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh




Page 22







Ví dụ 2:
Giả sử vào đầu tháng 1 năm 201x tại công ty Việt Kiều còn nợ ngắn hạn là 5.000.000đ,
trong tháng 1 năm 201x có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Nghiệp vụ 1: DN vay ngắn hạn 20.000.000đ để trả nợ người bán
Nghiệp vụ 2: DN được người mua trả nợ, doanh nghiệp trả luôn nợ vay ngắn hạn
15.000.000đ.
Ghi chép tình hình trên vào tài khoản vay ngắn hạn.

















3.2.

Ghi sổ kép
Kế toán phải ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó vào ít nhất hai tài khoản mở cho các đối
tượng kế toán có liên quan trong nghiệp vụ kinh tế này theo nguyên tắc: Ghi nợ phải ghi
có, số tiền ghi nợ, có phải bằng nhau.
Ghi chép nghiệp vụ kinh tế:
B1:Phân tích nghiệp vụ > ảnh hưởng đến TS, NPT, NVCSH như thế nào (tăng/giảm)
B2:Vận dụng nguyên tắc ghi vào tài khoản (tài sản ghi tăng bên nợ, ghi giảm bên có;
nguồn vốn ghi tăng bên có ghi giảm bên nợ)
B3:Định khoản (xác định bút toán): xác định tài khoản nào được ghi bên nợ? tài khoản
nào được ghi bên có? số tiền là bao nhiêu?
TK Vay ngắn hạn

(2)


15.000.000

SDĐK: 1.000.000

Cộng
: 15.000.000

SDCK: 6
.000.000

Cộng

: 20.000.000

20.000.000 (1)

Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 23




B4:Ghi vào tài khoản
Ví dụ 1:
Doanh nghiệp rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 5.000.000đ.






Nghiệp vụ kinh tế trên được định khoản như sau

Nợ TK 111 “Tiền mặt”: 5.000.000
Có TK 112 “Tiền gởi ngân hàng” : 5.000.000

Từ định khoản trên nghiệp vụ kinh tế phát sinh này được ghi vào tài khoản kế toán như
sau:














Ví dụ 2:
Doanh nghiệp vay ngắn hạn 10.000.000đ trả nợ cho người bán.




Nghiệp vụ kinh tế trên được định khoản như sau

Nợ TK 331 “Phải trả cho người bán”: 10.000.000
Có TK 311 “Vay ngắn hạn” : 10.000.000
TS

TS

TS




TS

Nợ

TK Tiền mặt


(1)



5.000.000

SDĐK: xxx


Cộng
: 5.000.000

SDCK: xxx



TK TGNH


SDĐK: xxx


SDCK: xxx


Cộ
ng : 5.000.000

5.000.000 (1)

NV



TK
Phải trả cho người bán

NV

N


Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 24





Từ định khoản trên nghiệp vụ kinh tế phát sinh này được ghi vào tài khoản kế toán như
sau:











Ví dụ 3:
D.Nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho trị 5.000.000đ chưa trả tiền người bán.




Nghiệp vụ kinh tế trên được định khoản như sau

Nợ TK 152 “Nguyên vật liệu ”: 5.000.000
Có TK 331 “Phải trả cho người bán” : 5.000.000

Từ định khoản trên nghiệp vụ kinh tế phát sinh này được ghi vào tài khoản kế toán như
sau:












(1)


10.000.000

TK Vay ngắn hạn

SDĐK: xxx


SDCK: xxx

Cộng
: 10.000.000

10.000.000 (1)

TK Phải trả cho NB

SDĐK: xxx


Cộng
: 10.000.000

SDCK: xxx




TS

Nợ

NV



TK Phải trả cho người bán

TK Phải trả cho NB

SDĐK: xxx



SDCK: xxx

Cộ
ng: 5.000.000

5.000.000 (1)

TK Tiền mặt


(1)




5.000.000

SDĐK: xxx


Cộng
: 5.000.000

SDCK: xxx



Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh



Page 25




Ví dụ 4:
Doanh nghiệp được khách hàng trả nợ 10.000.000, DN trả luôn nợ vay ngắn hạn






Nghiệp vụ kinh tế trên được định khoản như sau

Nợ TK 311 “Vay ngắn hạn ”: 10.000.000
Có TK 131 “Phải thu của khách hàng” : 10.000.000

Từ định khoản trên nghiệp vụ kinh tế phát sinh này được ghi vào tài khoản kế toán như
sau:










Bài tập áp dụng:
Lập định khoản trên cơ sở các tài khoản tự mở, phản ánh vào tài khoản chữ T các
nghiệp vụ phát sinh sau đây (ĐVT 1000 đồng)

Nội dung Ghi bút toán (định khoản)
1.Nhập kho NVL 2.000, chưa trả người bán.

2.Nhập kho công cụ 100 trả bằng tiền gởi NH.

3.Chi 500 tiền mặt tạm ứng cho nhân viên (công tác)

4.Vay ngắn hạn 15.000 để trả nợ người bán.


TS



TK Phải thu của
Khách hàng
NV

N


TK Vay ngắn hạn

SDĐK: xxx



SDCK: xxx

Cộ
ng:
10.000.000

10.000.000 (1)



TK Phải thu của KH




(1)


10
.000.000

SDĐK: xxx


Cộng
:10.000.000

SDCK: xxx


×