Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công Ty Cổ Phần Xăng Dầu Dầu Khí Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.16 MB, 195 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

VŨ THỊ HUẾ

KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ HÀ NỘI

an
Lu

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

va
th
ac
d

oa

nl

ow

d
si
va

an



lu
ll

u
nf

HÀ NỘI, NĂM 2020

oi

m
at

nh


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

VŨ THỊ HUẾ

KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ HÀ NỘI

Chun ngành

: Kế tốn

MÃ SỐ


: 834 03 01

an
Lu

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

n

va
th
ac

d
si

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

d

oa

nl

ow

TS: HỒNG THỊ BÍCH NGỌC

va


an

lu
ll

u
nf

HÀ NỘI, NĂM 2020

oi

m
at

nh


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đã thực hiện việc kiểm tra mức độ tương đồng nội dung luận
văn qua phần mềm Turnitin một cách trung thực và kết quả mức độ tương đồng
14% toàn bộ nội dung luận văn. Bản luận văn kiểm tra qua phần mềm là bản cứng
luận văn đã nộp để bảo vệ trước hội đồng. Nếu sai, tơi xin chịu các hình thức kỷ luật
theo quy định hiện hành của Trường.
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2020
HỌC VIÊN CAO HỌC


Vũ Thị Huế

an
Lu
n

va
th
ac
d

oa

nl

ow

d
si
ll

u
nf

va

an

lu
oi


m
at

nh


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Thương Mại, dưới
sự hướng dẫn tận tình của các Thầy Cơ, tơi đã hồn thành luận văn thạc sĩ kinh tế
với đề tài “Kế toán TSCĐ tại cơng ty cổ phần xăng dầu dầu khí Hà Nội”.
Để hoàn thành Luận văn này, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tác giả đã
nhận được sự quan tâm, động viên, giúp đỡ từ các thầy cô, gia đình, đồng nghiệp và
bạn bè trong suốt quá trình học tập và công tác.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các Thầy Cô giáo Khoa Sau đại học và
khoa Kế toán kiểm toán trường Đại học Thương mại, đặc biệt là TS. Hồng Thị
Bích Ngọc – Người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình làm luận
văn.
Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới Ban Lãnh đạo, cán bộ, nhân viên
trong Cơng ty cổ phần xăng dầu dầu khí Hà Nội đã tạo điều kiện cho tơi trong q
trình khảo sát thực tế, thu thập số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu viết luận văn
này.
Mặc dù đã rất cố gắng để hồn thành luận văn, tuy nhiên sẽ khơng tránh khỏi
những sai sót. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp trân thành để Luận văn
được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả


an
Lu
n

va
th

Vũ Thị Huế

ac
d

oa

nl

ow

d
si
ll

u
nf

va

an

lu

oi

m
at

nh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ vi
DANH MỤC VIẾT TẮT .........................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu ..........................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................5
4.1 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 5
4.1 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 5
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................6
6. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................6
7. Kết cấu của đề tài ..................................................................................................7

an
Lu


CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP .......................................................................... 8

n

va

1.1 Một số vấn đề cơ bản về tài sản cố định trong doanh nghiệp .........................8

th

1.1.1 Khái niệm về tài sản cố định............................................................................. 8

ac

d
si

1.1.2 Đặc điểm của tài sản cố định ............................................................................ 9

ow

1.1.3 Phân loại tài sản cố định ................................................................................ 10

oa

nl

1.1.4 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp................ 14


d

1.2 Kế toán tài sản cố định theo quy định theo quy định của Chuẩn mực kế
toán và chế độ kế toán hiện hành...........................................................................16

an

lu

ll

u
nf

va

1.2.1 Kế toán TSCĐ theo quy định của Chuẩn mực kế toán ................................. 16

oi

m
at

nh


iv

1.2.2 Kế toán TSCĐ theo quy định của Chế độ kế toán hiện hành ....................... 24

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ HÀ NỘI ........................................................ 35
2.1 Tổng quan về Công ty và nhân tố ảnh hƣởng đến kế toán TSCĐ ................35
2.1.1 Tổng quan về Cơng ty CP xăng dầu dầu khí Hà Nội .................................... 35
Bộ máy tổ chức Công ty .......................................................................................... 40
2.1.2 Nhân tố ảnh hưởng đến kế tốn TSCĐ tại Cơng ty CP xăng dầu dầu khí Hà
Nội ...... ………. ......................................................................................................... 47
2.2 Thực trạng kế tốn TSCĐ tại Cơng ty CP xăng dầu dầu khí Hà Nội ..........52
2.2.1 Đặc điểm và chính sách quản lý TSCĐ tại Công ty CP xăng dầu dầu khí Hà
Nội ................... ......................................................................................................... 52
2.2.2 Thực trạng kế tốn TSCĐ tại Cơng ty CP xăng dầu dầu khí Hà Nội .......... 61
2.3 Đánh giá thực trạng kế toán TSCĐ tại Cơng ty CP xăng dầu dầu khí Hà
Nội .............................................................................................................................77
2.3.1 Những kết quả đạt được ................................................................................. 78
2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân ....................................................................... 79
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 83

an
Lu

CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU DẦU KHÍ HÀ NỘI ................. 84

n

va

3.1 Định hƣớng phát triển của Công ty và quan điểm hồn thiện kế tốn TSCĐ
tại Cơng ty CP xăng dầu dầu khí Hà Nội ..............................................................84


th

ac

3.1.1 Định hướng phát triển của Cơng ty ............................................................... 84

d
si

3.1.2 u cầu hồn thiện kế tốn TSCĐ ................................................................. 88

ow

d

oa

nl

3.2 Các đề xuất hồn thiện kế tốn TSCĐ tại Cơng ty CP xăng dầu dầu khí Hà
Nội .............................................................................................................................89

an

lu

3.3 Điều kiện thực hiện các đề xuất .......................................................................97

u

nf

va

3.3.1 Về phía Cơng ty ............................................................................................... 97
3.3.2 Về phía Bộ tài chính........................................................................................ 97

ll
oi

m
at

nh


v

3.3.3 Về phía các tổ chức nghề nghiệp.................................................................... 98
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 99
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 101
PHỤ LỤC

an
Lu
n

va
th

ac
d

oa

nl

ow

d
si
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
at

nh


vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình TSCĐ tại Cơng ty PVOIL Hà Nội từ năm 2017 đến 30/6/2020 . 52
Bảng 2: Cơ cấu tài sản cố định tại Công ty PVOIL Hà Nội ..................................... 54
Bảng 3: Bảng thời gian sử dụng hữu ích của các loại TSCĐ tại Cơng ty PVOIL Hà
Nội ............................................................................................................................. 62
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty PVOIL Hà Nội. ....................... 40
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty PVOIL Hà Nội. ....................... 43

an
Lu
n

va
th
ac
d

oa

nl

ow

d
si
ll

u

nf

va

an

lu
oi

m
at

nh


vii

DANH MỤC VIẾT TẮT

an
Lu

Báo cáo tài chính

CCDC

Cơng cụ, dụng cụ

CHXD


Cửa hàng xăng dầu

DN

Doanh nghiệp

DNVN

Doanh nghiệp Việt Nam

GTCL

Giá trị còn lại

GTHM

Giá trị hao mòn

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐQT

Hội đồng quản trị

KHĐT

Kế hoạch đầu tư


QLDA

Quản lý dự án

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCKT

Tài chính kế tốn

TCHC

Tổ chức hành chính

TSCĐ

Tài sản cố định

TSCĐHH

Tài sản cố định hữu hình

TSBĐ

Tài sản bất động

XDCB


Xây dựng cơ bản

n

va

BCTC

th
ac
d

oa

nl

ow

d
si
ll

u
nf

va

an

lu

oi

m
at

nh


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế thị trường cùng với chính sách mở cửa hội nhập đã đặt các doanh
nghiệp trong nước trước nhiều thách thức. Để có thể tồn tại trong mơi trường đầy
tính cạnh tranh đó, mỗi doanh nghiệp đều phải tự ý thức khơng ngừng nâng cao
năng lực cạnh tranh của mình. Tuy nhiên, sức mạnh cạnh tranh của doanh nghiệp lại
phụ thuộc nhiều vào việc máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất kinh doanh mà
doanh nghiệp đang sử dụng có đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh, có theo
kịp được sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật hay không. ...Do vậy, nhiệm vụ đặt ra đối
với các nhà sản xuất, kinh doanh là phải đổi mới, cải tiến và hoàn thiện hệ thống tài
sản cố định của doanh nghiệp.
Xét trong phạm vi doanh nghiệp, tài sản cố định của doanh nghiệp thể hiện cơ
sở vật chất kỹ thuật, trình độ khoa học cơng nghệ, năng lực và thế mạnh của doanh
nghiệp trong việc phát triển sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định nếu được sử dụng
đúng mục đích, phát huy được năng suất làm việc, kết hợp với cơng tác quản lý sử
dụng có hiệu quả thì sẽ góp phần tiết kiệm tư liệu sản xuất, nâng cao cả về số lượng
và chất lượng sản phẩm sản xuất và như vậy doanh nghiệp sẽ thực hiện được mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận của mình.
Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tài sản cố định là một bộ phận cơ bản


an
Lu

tạo ra cơ sở vật chất của nền kinh tế quốc dân, đồng thời tài sản cố định là yếu tố cơ

va

bản giữ vai trị quan trọng trong q trình sản xuất. Tài sản cố định là yếu tố quan

n

trọng tạo ra sức mạnh cạnh tranh cho các doanh nghiệp, giúp hạ giá thành sản

th

ac

phẩm, tiết kiệm sức lao động của xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế, tăng nguồn

d
si

thu cho quốc gia, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người lao động.

nl

ow

Cơng ty Cổ phần xăng dầu dầu khí Hà Nội là một trong những đơn vị kinh


oa

doanh xăng dầu hàng đầu khu vực phía Bắc. Trong danh mục các loại hàng hóa

d

thuộc ngành kinh doanh có điều kiện thì xăng dầu là loại hàng hóa đặc biệt, nó có

lu

va

an

những tiêu chuẩn về kỹ thuật rất khắt khe. Để được cấp phép kinh doanh xăng dầu

ll

u
nf

cần có những điều kiện bảo đảm nhất định về cơ sở vật chất kỹ thuật như: Hệ thống

oi

m
at

nh



2

phân phối, địa điểm kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật... Đồng thời do đặc thù
ngành kinh doanh xăng dầu của Công ty là một ngành cần đầu tư rất nhiều về hệ
thống kho bãi, bể chứa, đất đai, cơ sở vật chất, hệ thống cửa hàng nên công ty phải
đầu tư nhiều cho TSCĐ, cải tiến công nghệ kỹ thuật để gia tăng sản lượng bán lẻ,
tăng tính cạnh tranh, do đó địi hỏi việc theo dõi, quản lý TSCĐ tốt để có những
phương án sử dụng TSCĐ hiệu quả, hợp lý. Cơng tác kế tốn TSCĐ của cơng ty bên
cạnh những mặt tích cực vẫn cịn tồn tại khơng ít những bất cập như thời điểm ghi
nhận TSCĐ chưa đúng, thời gian hoàn thiện chứng từ kế toán đầu tư xây dựng cơ
bản, kế toán TSCĐ chỉ đơn giản là quản lý đối tượng về mặt sổ sách, cịn thực trạng
tài sản giao phó hồn tồn cho bộ phận sử dụng…
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn tài sản cố định ở các
doanh nghiệp, cùng với mong muốn khắc phục những tồn tại trong cơng tác kế tốn
tài sản cố định tại Cơng ty Cổ phần xăng dầu dầu khí Hà Nội nói riêng và của các
doanh nghiệp kinh doanh ở Việt Nam nói chung, tác giả quyết định chọn đề tài “Kế
tốn tài sản cố định tại Công ty Cổ phần xăng dầu dầu khí Hà Nội” làm đề tài
luận văn Thạc Sĩ.
2. Tổng quan nghiên cứu
Trước đây đã có nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu về kế tốn tài sản cố
định và đã đạt được những thành tựu đáng kể góp phần hồn thiện hơn về kế tốn

an
Lu

tài sản cố định trong các doanh nghiệp hiện nay. Trong quá trình thực hiện luận văn,

n


như sau:

va

tác giả đã tìm hiểu một số cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn

th

ac

Luận văn thạc sĩ “ Kế toán TSCĐ tại Công ty cổ phần du lịch Đồ Sơn” của tác

d
si

giả Dương Thu Hường bảo vệ năm 2014 tại Trường Đại học Thương Mại. Đề tài đã

nl

ow

nghiên cứu về thực trạng cơng tác kế tốn TSCĐ trên cả hai góc độ kế tốn tài chính

oa

và kế tốn quản trị. Trên phương diện kế tốn quản trị, vai trị của kế tốn quản trị

d

cịn mờ nhạt, chưa hình thành rõ và chưa có hệ thống. Tác giả đã đưa ra được giải


lu

va

an

pháp cụ thể về hệ thống sổ sách, báo cáo, tác giả đã đưa ra gợi ý một số chỉ tiêu

ll

u
nf

trong phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ sao cho phù hợp với đặc điểm

oi

m
at

nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

3

hot ng, t chc qun lý cng nh yờu cu hoạt động của đơn vị.
Luận văn thạc sĩ “Kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần Tập đoàn

Hương Sen” của tác giả Nguyễn Nhật Minh bảo vệ năm 2015 tại Trường Đại học
Thương Mại. Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn TSCĐ tại Cơng
ty cổ phần Tập đồn Hương Sen. Qua đó, đánh giá được ưu, nhược điểm trong cơng
tác kế tốn tại Công ty này. Từ những tồn tại, tác giả đã đề xuất một số giải pháp về
hoàn thiện kế toán chi tiết, hệ thống chứng từ, khấu hao, hạch tốn chi phí đầu tư
XDCB, hạch tốn sửa chữa, nâng cấp TSCĐ . Tuy nhiên, những đề xuất này còn
chưa cụ thể, chi tiết cũng như chưa cập nhật đúng chế độ kế tốn áp dụng theo
Thơng tư 200/2014/TT-BTC.
Luận văn thạc sĩ “Kế tốn tài sản cố định tại cơng ty TNHH MTV lọc hóa dầu
Bình Sơn” của tác giả Thới Thị Kim Tuyến bảo vệ năm 2016 tại trường Đại học
Thương mại. Trong đề tài luận văn, tác giả đã hệ thống hóa và làm rõ được những
vấn đề lý luận chung về kế toán tài sản cố định trên phương diện kế tốn tài chính
dựa theo chuẩn mực và chế độ kế tốn Việt Nam. Từ đó, tác giả phân tích thực trạng
và đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn tài sản cố định phù hợp với
đặc điểm riêng của doanh nghiệp. Tuy nhiên, giá trị tài sản cố định vơ hình trong
tổng giá trị tài sản cố định của công ty TNHH MTV lọc hóa dầu Bình Sơn là khá
lớn nhưng tác giả vẫn chưa nêu được thực trạng và giải pháp để hồn thiện tài sản

an
Lu

cố định vơ hình của cơng ty.

va

Luận văn thạc sĩ “Kế tốn TSCĐ hữu hình tại các công ty sản xuất và kinh

n

doanh thiết bị bếp công nghiệp trên địa bàn Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thành


th

ac

Nam bảo vệ năm 2018 tại trường Đại học Thương Mại, tác giả đã tiếp cận đề tài

d
si

trên phương diện kế tốn tài chính. Trong đề tài, phần lý thuyết được tiếp cận vừa

nl

ow

theo chuẩn mực quốc tế và theo chuẩn mực kế toán Việt Nam. Từ những khảo sát,

oa

tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn tài sản cố định hữu

d

hình, các phần hành kế toán tài sản cố định trong thực tiễn có đáp ứng được nhu cầu

lu

va


an

quản lý của nhà quản trị đặt ra không. Phần thực trạng tác giả đã đưa ra được những

ll

u
nf

vấn đề điển hình như một số doanh nghiệp vẫn chưa tiến hành đánh giá li ti sn c

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

at

nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

4

nh hu hỡnh phõn loi v tỏch bit nhng tài sản cố định nào nào không đủ tiêu
chuẩn để chuyển sang công cụ dụng cụ. Tác giả đã đưa ra nhiều giải pháp hồn
thiện có tính thực tiễn cao về hệ thống, chứng từ, khấu hao… Tuy nhiên, vẫn chưa
chỉ ra được giải pháp tối ưu để có thể phân loại nhóm tài sản cố định cũng như
nhóm cơng cụ dụng cụ.

Luận văn thạc sĩ “Kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH U-Mac Việt Nam”
của tác giả Nguyễn Hoài Anh bảo vệ năm 2019 tại trường Đại học Thương Mại.
Trong đề tài nghiên cứu, về cơ sở lý luận, tác giả đã đưa ra được những vấn đề tài
sản cố định trong doanh nghiệp trên các khía cạnh như khái niệm, đặc điểm, phân
loại và tính giá TSCĐ và nội dung hạch toán TSCĐ trên phương diện kế tốn tài
chính. Về phần thực tiễn, tác giả luận văn dựa trên kết quả tổng hợp và phân tích đã
chỉ ra được những kết quả đạt được và hạn chế về hạch toán và quản lý tài sản cố
định của doanh nghiệp từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tại
doanh nghiệp. Tuy nhiên, luận văn tác giả chỉ đi sâu vào nghiên cứu tìm hiểu trên
phương diện kế tốn tài chính mà chưa phân tích tìm hiểu về phương diện kế tốn
quản trị, ngoài ra, luận văn mới chỉ dừng lại nghiên cứu tại một công ty mà chưa đề
cập tới các công ty cùng ngành nghề.
Bài nghiên cứu “Bàn về chế độ kế tốn, quản lý và trích khấu hao tài sản cố
định” của tác giả Lê Thị Thanh Hải, Tạp chí khoa học thương mại số 58, tháng 6

an
Lu

năm 2013. Bài viết đi sâu nghiên cứu, trao đổi về chế độ quản lý, sử dụng và trích

va

khấu hao TSCĐ theo Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ

n

tài chính, những điểm mới của Thơng tư 45/2013/TT-BTC so với thông tư

th


ac

203/2009/TT-BTC, cũng như ảnh hưởng của quy định này đến việc xác định và ghi

d
si

nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

nl

ow

Bài nghiên cứu “Kế toán TSCĐ theo chuẩn mực kế toán quốc tế và hệ thống

oa

kế toán một số nước trên thế giới” của tác giả ThS. Nguyễn Thị Kim Cúc, khoa

d

Kinh tế trường Đại học Xây dựng Miền Trung, đăng trên Thông báo Khoa học và

lu

va

an

Công nghệ số 2 năm 2016. Bài viết bàn về vấn đề phù hợp giữa chuẩn mực kế toán


ll

u
nf

quốc tế và kế toán một số nước trên thế giới so với chun mc k toỏn Vit Nam.

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

at

nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

5

T ú, a ra mt s tn ti, hn ch đối với Chuẩn mực kế toán Việt Nam về
TSCĐ.
Theo tác giả tìm hiểu thì cịn rất nhiều các nghiên cứu khác về chủ đề kế toán
tài sản cố định trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm cả lĩnh vực thương mại,
xây dựng, giao nhận vận tải…. Các nghiên cứu đó đề cập đến kế tốn tài chính, kế
tốn quản trị có gắn với các doanh nghiệp cụ thể hoặc ngành cụ thể. Tuy nhiên, cịn
khá ít các cơng trình nghiên cứu về kế toán TSCĐ trong lĩnh vực kinh doanh xăng
dầu và được thực hiện khi các doanh nghiệp áp dụng chế độ kế tốn theo thơng tư

số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.
Theo tìm hiểu của tác giả thì chủ đề kế tốn tài sản cố định tại Cơng ty Cổ
phần xăng dầu dầu khí Hà Nội đang được các nhà quản lý tại chính Cơng ty rất
quan tâm và đang cố gắng tìm ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
này nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty. Cho đến thời điểm hiện tại
chưa có nghiên cứu nào tìm hiểu về chủ đề này tại Cơng ty Cổ phần xăng dầu dầu
khí Hà Nội. Vì vậy, thực hiện nghiên cứu này có giá trị cả về lý luận và thực tiễn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán tài sản cố định theo quy định của Chuẩn
mực và chế độ kế toán Việt Nam.
Đánh giá thực trạng kế toán tài sản cố định của Công ty cổ phần xăng dầu dầu

an
Lu

khí Hà Nội.

va

Từ những kết quả đạt được, những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của những

n

hạn chế từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện kế tốn tài sản cố

th

ac

định tại Cơng ty cổ phần xăng dầu dầu khí Hà Nội dưới góc độ kế tốn tài chính.


d
si

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

nl

ow

4.1 Đối tượng nghiên cứu

oa

Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu đề tài, đối tượng nghiên cứu của đề tài là:

d

“Kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp’’.

va

an

lu

4.1 Phạm vi nghiên cứu

ll


u
nf

Về không gian: Đề tài tiến hnh nghiờn cu ti vn phũng, cỏc CHXD v Kho

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

at

nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

6

xng du Bc Giang ca Cụng ty c phn xng dầu dầu khí Hà Nội.
Về thời gian: Dữ liệu nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn từ năm 2017
đến tháng 6 năm 2020.
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu kế tốn tài sản cố định tại Cơng ty cổ
phần xăng dầu dầu khí Hà Nội trên phương diện kế tốn tài chính bao gồm Kế tốn
tài sản cố định hữu hình và vơ hình. Đề tài khơng nghiên cứu về kế toán tài sản cố
định thuê, bất động sản đầu tư
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn đã trình bày một cách có hệ thống hạch tốn tài sản cố định trong
doanh nghiệp trên phương diện kế tốn tài chính
Luận văn đã phân tích thực trạng hạch tốn tài sản cố định trong cơng ty cổ

phần xăng dầu dầu khí Hà Nội trên phương diện kế tốn tài chính
Luận văn đã đề xuất những phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán tài
sản cố định trên phương diện kế toán tài chính nhằm tăng cường cơng tác quản lý
tài sản cố định trong các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xăng dầu nói
riêng và doanh nghiệp Việt Nam nói chung cũng như những điều kiện thực hiện
các giải pháp
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập thông tin:

an
Lu

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tác giả thực hiện phương pháp này thơng

va

qua việc nghiên cứu các giáo trình chun ngành, chuẩn mực kế toán Quốc tế,

n

chuẩn mực kế toán Việt Nam và chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành, tham khảo

th

ac

các cơng trình nghiên cứu khoa học liên quan đến đề tài nghiên cứu và các tài liệu

d
si


liên quan đến kế tốn TSCĐ tại Cơng ty cổ phần xăng dầu dầu khí Hà Nội

nl

ow

Tác giả sử dụng phương pháp quan sát để thu thập thông tin, bằng cách trực

oa

tiếp đến nơi sử dụng tài sản cố định như các Phòng ban chức năng, Chi nhánh,

d

CHXD, Kho xăng dầu Bắc Giang để quan sát hệ thống các TSCĐ được theo dõi

va

an

lu

quản lý như thế nào.

ll

u
nf


Tác giả quan sát quá trình lập chứng từ, nhập dữ liệu vào phần mềm kế toỏn

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

at

nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

7

tt c cỏc phn hnh trong thi gian nghiờn cu để hiểu rõ quy trình kế tốn tại
Cơng ty
Ngồi ra, tác giả cịn có cơ hội phỏng vấn Kế tốn trưởng, nhân viên kế toán
TSCĐ và một số nhân viên kế tốn khác tại Cơng ty cổ phần xăng dầu dầu khí Hà
Nội. Nội dung phỏng phấn xoay quanh các vấn đề cần làm rõ như: tổ chức công tác
kế toán, hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách sử dụng trong kế tốn TSCĐ… tại
Cơng ty PVOIL Hà Nội (phụ lục số 1.1 – Câu hỏi phỏng vấn và phụ lục số 1.2 –
Bảng trả lời câu hỏi phỏng vấn). Qua cuộc phỏng vấn đã giúp tác giả có cái nhìn
khá chi tiết về thực trạng cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn TSCĐ nói riêng tại
doanh nghiệp.
b. Phương pháp phân tích đánh giá:
Dựa vào thơng tin, dữ liệu thu thập được để phân tích, đánh giá kế tốn TSCĐ
tại Cơng ty, từ đó đưa ra những nhận xét, kết luận về ưu điểm, nhược điểm và đề
xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn TSCĐ tại Cơng ty cổ phần xăng dầu

dầu khí Hà Nội.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, ký hiệu viết tắt,
phụ lục, kết cấu bài luận văn bao gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Những lý luận cơ bản về kế tốn tài sản cố định trong doanh

an
Lu

nghiệp

dầu khí Hà Nội

n

va

Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần xăng dầu

th

ac

Chƣơng 3: Các giải pháp hồn thiện kế tốn tài sản cố định tại Cơng ty c

d

oa

nl


ow

d
si

phn xng du du khớ H Ni

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

at

nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi


8

CHNG 1: NHNG Lí LUN C BN V K TON TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Một số vấn đề cơ bản về tài sản cố định trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm về tài sản cố định
Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
đều phải có một số nguồn lực nhất định để đầu tư cơ sở vật chất đáp ứng yêu
cầu,sản xuất kinh doanh của mình. Trong đó, tài sản cố định là một trong những
nhân tố vô cùng quan trọng quyết định khả năng sản xuất kinh doanh và quy mô của
doanh nghiệp.
Theo Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS 16 và IAS 38): Nhà xưởng, máy móc,
thiết bị và tài sản vơ hình được ghi nhận là tài sản cố định khi thỏa mãn đồng thời
các điều kiện sau: Thứ nhất, chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ
việc sử dụng tài sản đó. Thứ hai, giá trị của tài sản phải được xác định một cách
đáng tin cậy.
Theo kế toán Mỹ: Tài sản cố định là những tài sản có thời gian sử dụng trên
một năm, được đầu tư để phục vụ hoạt động SXKD nhằm tạo ra nguồn thu nhập chủ
yếu cho doanh nghiệp [11, tr.174].
Theo kế toán Pháp: Tài sản bất động (TSBĐ) là tất cả các loại tài sản mà
doanh nghiệp sở hữu, quản lý và sử dụng trong một thời gian dài (tối thiểu là hơn 1

an
Lu

năm), TSBĐ bao gồm ba loại: TSBĐ hữu hình, TSBĐ vơ hình và TSBĐ tài chính

va

[11,tr.176]


n

Theo Chuẩn mực kế tốn Việt Nam (VAS 03), tài sản cố định hữu hình: Là

th

ac

những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt

nl

ow

hình.

d
si

động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu

oa

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS 04), tài sản cố định vơ hình: Là tài

d

sản khơng có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp


lu

va

an

nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối

ll

u
nf

tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vụ hỡnh.

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

at

nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

9

Theo thụng t 45/2013/TT-BTC ngy 24 thỏng 3 nm 2013, theo đó:

Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật
chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu
kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật
kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...
Tài sản cố định vơ hình: là những tài sản khơng có hình thái vật chất, thể hiện
một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vơ
hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp
tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản
quyền tác giả...
Tài sản cố định thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp th của cơng
ty cho th tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua
lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng
thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài
chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Tài sản cố định tương tự: là TSCĐ có cơng dụng tương tự trong cùng một lĩnh
vực kinh doanh và có giá trị tương đương.
1.1.2 Đặc điểm của tài sản cố định
Tài sản cố định trong doanh nghiệp có những đặc điểm sau:

an
Lu

Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Vì

va

vậy, doanh nghiệp cần có biện pháp bảo quản, sửa chữa, nâng cấp tài sản cố định để

n


khai thác hiệu quả sử dụng của tài sản.

th

ac

Tài sản cố định hữu hình khi tham gia vào sản xuất kinh doanh, mặc dù bị hao

d
si

mòn về giá trị song vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng

nl

ow

phải loại bỏ. Doanh nghiệp cần lựa chọn phương pháp khấu hao tài sản cố định phù

d

cố định.

oa

hợp nhằm đánh giá sát nhất mức độ hao mòn để thu hồi giá trị đã đầu tư của tài sản

lu

va


an

- Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn

ll

u
nf

dần và giá trị của chúng được chuyển dịch từng phần vào giá thành của sn phm

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

at

nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

10

lm ra di hỡnh thc khu hao. Doanh nghip cn thực hiện tốt công tác quản lý,
sử dụng và tổ chức cơng tác kế tốn tài sản cố định nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động SXKD của doanh nghiệp.
1.1.3 Phân loại tài sản cố định

Tài sản cố định trong doanh nghiệp được phân theo nhiều tiêu thức khác nhau
như theo hình thái biểu hiện, theo quyền sở hữu, theo tình hình sử dụng… Mỗi cách
phân loại như vậy sẽ đáp ứng được những yêu cầu quản lý nhất định. Cụ thể:
1.1.3.1 Phân loại theo hình thái biểu hiện và đặc trưng kỹ thuật
Theo cách thức phân loại này, tài sản cố định trong doanh nghiệp được chia
thành hai loại là tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vơ hình.
Tài sản cố định hữu hình:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS 03), các tài sản được ghi nhận là
TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng thời tất cả bốn tiêu chuẩn ghi nhận sau:
(a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
(b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;
(c) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
(d) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Theo quy định hiện hành của Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 3 năm
2013, tiêu chuẩn về mặt giá trị của tài sản cố định là từ 30.000.000 đồng (Ba mươi

an
Lu

triệu đồng) trở lên. Theo đặc trưng kỹ thuật của tài sản, tài sản cố định hữu hình

va

trong doanh nghiệp được phân loại thành:

n

Nhà cửa, vật kiến trúc: là TSCĐHH của DN được hình thành sau q trình thi

th


ac

cơng xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi, các cơng

nl

ow

tầu, cầu cảng, ụ triền đà.

d
si

trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống, đường sắt, đường băng sân bay, cầu

oa

Máy móc, thiết bị: là tồn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động

d

kinh doanh của DN như máy móc chuyên dùng, thiết bị cơng tác, giàn khoan trong

lu

va

an


lĩnh vực dầu khí, cần cẩu, dây truyền cơng nghệ, những máy móc đơn lẻ.

ll

u
nf

Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phng tin vn ti gm

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

at

nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

11

phng tin vn ti ng st, ng thu, ng b, đường không, đường ống và
các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước, băng tải.
Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản
lý hoạt động kinh doanh của DN như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị điện tử, thiết
bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt.
Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm: là các vườn cây
lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm

cây xanh…; súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm như đàn voi, đàn ngựa, đàn
trâu, đàn bị…
Các loại TSCĐHH khác: là tồn bộ các TSCĐHH khác chưa liệt kê vào năm
loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật…
Tài sản cố định vơ hình:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS 04), một tài sản vơ hình được ghi
nhận là tài sản cố định vơ hình khi và chỉ khi thỏa mãn đồng thời định nghĩa về tài
sản cố định vơ hình và bốn tiêu chuẩn ghi nhận của TSCĐ hữu hình
Theo quy định hiện hành của Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 3 năm
2013, tất cả chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra thỏa mãn đồng thời các tiêu
chuẩn ghi nhận tài sản cố định mà khơng hình thành TSCĐ hữu hình thì ghi nhận là
TSCĐ vơ hình. Theo tính chất của tài sản, tài sản cố định vơ hình gồm có:

an
Lu

Quyền sử dụng đất có thời hạn: Phản ánh giá trị TSCĐ vơ hình là tồn bộ các

va

chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng, bao gồm: tiền chi ra

n

để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng...

th

ac


Quyền phát hành: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là tồn bộ các chi phí thực tế

d
si

doanh nghiệp đã chi ra để có quyền phát hành.

nl

ow

Bản quyền, bằng sáng chế: Phản ánh giá trị TSCĐ vơ hình là các chi phí thực

oa

tế chi ra để có bản quyền tác giả, bằng sáng chế.

d

Nhãn hiệu hàng hoá: Phản ánh giá trị TSCĐ vơ hình là các chi phí thực tế liên

va

an

lu

quan tới việc mua nhãn hiệu hàng hoá.

ll


u
nf

Phần mềm máy vi tính: Phản ánh giá trị TSCĐ vơ hình l ton b cỏc chi phớ

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

at

nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

12

thc t doanh nghip ó chi ra cú phn mềm máy vi tính.
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền: Phản ánh giá trị TSCĐ vơ hình là các
khoản chi ra để doanh nghiệp có được giấy phép và giấy phép nhượng quyền thực
hiện cơng việc đó như giấy phép khai thác, giấy phép sản xuất loại sản phẩm mới...
TSCĐ vơ hình khác: bao gồm các loại TSCĐ vơ hình khác chưa được quy
định phản ánh ở trên như bản quyền, quyền sử dụng hợp đồng...
Phân loại TSCĐ theo tiêu thức này giúp cho người quản lý có cách nhìn tổng
thể về cơ cấu đầu tư của doanh nghiệp và đó là căn cứ quan trọng để ra phương
hướng xây dựng hay có một quyết định đầu tư phù hợp với tình hình thực tế doanh
nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có biện pháp quản lý, tính tốn khấu hao một cách

khoa học đối với từng loại tài sản.
1.1.3.2 Phân loại theo mục đích sử dụng
Theo tiêu thức phân loại này, tài sản cố định được phân loại thành:
TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh: là những TSCĐ trực tiếp tham gia vào
quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp như: Nhà cửa, vật kiến trúc; Máy móc
thiết bị, Phương tiện vận tải…
TSCĐ dùng ngồi mục đích kinh doanh bao gồm các TSCĐ dùng cho hoạt
động phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng, TSCĐ bảo quản hộ, cất giữ cho nhà
nước, cho các doanh nghiệp khác.

an
Lu

Theo cách phân loại này giúp nhà quản lý đánh giá được hiệu quả sử dụng tài

n

loại tài sản.

va

sản cố định của từng hoạt động từ đó có phương án tính khấu hao phù hợp với từng

th

ac

1.1.3.3 Phân loại theo quyền sở hữu

d

si

Theo cách phân loại này, toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp được phân thành

nl

ow

TSCĐ thuộc quyền sở hữu và TSCĐ thuê ngoài.

oa

TSCĐ thuộc quyền sở hữu: là các TSCĐ được xây dựng, mua sắm và hình

d

thành từ nguồn vốn ngân sách cấp hoặc cấp trên cấp, nguồn vốn vay, nguồn vốn liên

lu

va

an

doanh, các quỹ của doanh nghiệp và các TSCĐ được biếu, tặng.. Đây là những

ll

u
nf


TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp v c phn ỏnh trờn Bng cõn i

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

at

nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

13

k toỏn ca doanh nghip.
TSC i thuờ: l nhng TSC mà doanh nghiệp đi thuê ngoài để phục vụ cho
yêu cầu sản xuất kinh doanh. Tuỳ theo điều khoản của hợp đồng thuê mà TSCĐ đi
thuê được chia thành TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động.
+ TSCĐ thuê tài chính là những TSCĐ mà doanh nghiệp đi thuê của các cơng
ty cho th tài chính. Tài sản cố định thuê tài chính là sự chuyển giao phần lớn giữa
lợi ích và rủi ro cho bên đi thuê, thời gian cho thuê chiếm phần lớn thời gian sử
dụng hữu ích. Tài sản cố định thuê tài chính phải thỏa mãn một trong năm điều
kiện sau:
Thứ nhất: quyền sở hữu TSCĐ mà cơng ty cho th Tài chính cho doanh
nghiệp thuê sẽ được chuyển giao sang cho doanh nghiệp khi kết thúc thời hạn thuê.
Thứ hai: Trong hợp đồng, cho phép bên thuê được lựa chọn mua tài sản cố
định đã thuê với mức giá tính thấp hơn giá trị hợp lí vào cuối thời hạn thuê.

Thứ ba: Thời hạn cho thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử
dụng thực tế của tài sản dù cho khơng có sự chuyển giao quyền sở hữu.
Thứ tư: Tại thời điểm thuê TSCĐ, tổng chi phí thuê TSCĐ phải chiếm tối
thiểu 60% giá trị của TSCĐ thuê tài chính.
Thứ năm: Tài sản cố định thuê tài chính thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên
thuê mới có khả năng sử dụng mà khơng cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn.

an
Lu

+ TSCĐ thuê hoạt động: là TSCĐ thuê không thoả mãn bất cứ điều khoản nào

va

của hợp đồng thuê tài chính. Bên đi thuê chỉ được quản lý, sư dụng trong thời hạn

n

hợp đồng và phải hoàn trả cho bên cho thuê khi kết thúc hợp đồng.

th

ac

Với cách phân loại này giúp DN nắm được những TSCĐ nào mà mình hiện có

d
si

và những TSCĐ nào mình phải đi th, để có hướng sử dụng và mua sắm thêm


nl

ow

phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

oa

Phân loại theo nguồn hình thành

d

Theo phương thưc phân loại này TSCĐHH được phân thành:

lu

va

an

TSCĐ hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu: Là những TSCĐ hình thành từ

ll

u
nf

nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh ca doanh


oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

at

nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

14

nghip.
TSC hỡnh thnh t cỏc khon n phi tr: L những TSCĐ được hình thành
từ việc đi vay ở bên ngoài.
TSCĐ được biếu tặng, tài trợ: Là những TSCĐ được hình thành do được biếu
tặng, hay nhận tài trợ từ bên ngồi.
Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành, cung cấp được các thơng tin về cơ cấu
nguồn vốn hình thành tài sản cố định. Từ đó có biện pháp theo dõi, quản lý và sử
dụng TSCĐ sao cho có hiệu quả nhất.
1.1.4 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp
1.1.4.1 Yêu cầu quản lý TSCĐ
TSCĐ là cơ sở vật chất kỹ thuật có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự tồn tại
của doanh nghiệp trong mơi trường cạnh tranh khốc liệt. Do đó, TSCĐ cần được
quản lý chặt chẽ nhằm phát huy hiệu quả cao nhất trong quá trình sử dụng. Việc
quản lý TSCĐ cần phải đảm bảo các yêu cầu trong cả ba giai đoạn: Đầu tư, sử dụng
và thanh lý tài sản cố định.
 Đối với giai đoạn đầu tƣ tài sản cố định: Dựa vào đặc điểm kinh doanh

cũng như tình hình tài chính và nhu cầu quản lý mà doanh nghiệp xác định danh
mục đầu tư tài sản cố định sao cho phù hợp và đạt hiệu quả kinh tế. Với mỗi tài sản
cố định khác nhau doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức đầu tư khác nhau. Tùy

an
Lu

từng loại hình thức đầu tư mà doanh nghiệp thực hiện tìm kiếm nhà cung cấp phù

va

hợp dựa trên các tiêu chí về mặt thủ tục, trình độ kỹ thuật, giá cả, uy tín, chất

n

lượng… nhằm có được tài sản cố định thích hợp nhất. Tổ chức nghiệm thu, bàn

th

ac

giao, đưa tài sản cố định vào sử dụng và xác định nguyên giá tài sản cố định.

d
si

 Trong quá trình sử dụng tài sản cố định: đòi hỏi doanh nghiệp phải quản

nl


ow

lý tài sản cả về mặt hiện vật và giá trị.

oa

+ Về mặt hiện vật thể hiện ở 2 khía cạnh: lượng – bộ phận quản lý TSCĐ phải

d

đảm bảo cung cấp đầy đủ về công suất, đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của

lu

va

an

doanh nghiệp; chất lượng - việc bảo quản TSCĐ phải đảm bảo tránh bị hỏng hóc,

ll

u
nf

mất mát làm giảm giá trị sử dụng của tài sản. lm c iu ú, mi doanh

oi

m

(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

at

nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

15

nghip cn xõy dng ni quy bo qun v s dụng TSCĐ một cách hợp lý, phù hợp
với đặc điểm hoạt động của đơn vị mình; đồng thời mỗi doanh nghiệp cũng nên xây
dựng các định mức kinh tế kỹ thuật đối với từng loại TSCĐ hiện đang sử dụng.
+ Việc quản lý TSCĐ về mặt giá trị thể hiện ở việc doanh nghiệp có phương
pháp xác định chính xác giá trị tài sản. Khơng chỉ tính đúng, tính đủ chi phí liên
quan đến việc hình thành tài sản, doanh nghiệp cịn phải có biện pháp xác định mức
độ hao mòn của tài sản và thực hiện phân bổ chi phí hao mịn đó vào chi phí sản
xuất một cách hợp lý. Việc sửa chữa, tháo dỡ, lắp đặt thêm, cải tiến hay đánh giá lại
tài sản đều phải dựa trên những nguyên tắc nhất định. Trên cơ sở quản lý về mặt giá
trị TSCĐ, doanh nghiệp mới có thể xây dựng kế hoạch điều chỉnh tăng hoặc giảm
TSCĐ theo từng loại TSCĐ cho phù hợp với yêu cầu hoạt động của doanh nghiệp.
 Đối với giai đoạn thanh lý tài sản cố định: Doanh nghiệp cần xác định
danh mục các tài sản đã khấu hao hết giá trị, bị lạc hậu kỹ thuật hay khơng sử dụng
được qua đó xây dựng phương án thanh lý. Đối với tài sản cố định đã khấu hao hết
nhưng vẫn sử dụng được doanh nghiệp cần cần nhắc giữa lợi ích thu được từ việc
tiếp tục sử dụng tài sản và chi phí hoạt động của tài sản. Đối với những tài sản
không sử dụng được hoặc những tài sản sử dụng không hiệu quả về mặt kinh tế thì
doanh nghiệp lựa chọn phương án thanh lý cho phù hợp với đặc điểm tài sản và yêu
cầu quản lý.


an
Lu

1.1.4.2 Nhiệm vụ kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp

n

nhiệm vụ sau:

va

Để đáp ứng được yêu cầu quản lý TSCĐ, kế toán TSCĐ phải thực hiện tốt các

th

ac

Thực hiện đánh số hiệu cho từng đối tượng tài sản cố định một cách khoa học,

d
si

hợp lý và thống nhất trong phạm vi toàn doanh nghiệp.

nl

ow

Mở sổ và thẻ tài sản cố định theo dõi tình hình biến động của từng tài sản theo


d

hiện trách nhiệm vật chất.

oa

từng bộ phận sử dụng nhằm cung cấp thông tin cho việc kiểm tra, đối chiếu và thực

lu

va

an

Xây dựng, đánh giá các phương án đầu tư, đổi mới tài sản cố định (thuê hay

ll

u
nf

mua, mua trong nước hay nhập khẩu, thuê hot ng hay thuờ ti chớnh) nhm

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

at


nh


(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

16

giỳp nh qun lý la chn phng ỏn u t hiệu quả nhất phù hợp với đặc điểm và
tài chính của doanh nghiệp.
Tổ chức ghi chép và phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, hiện trạng
và giá trị TSCĐ hiện có cũng như tình hình tăng giảm và điều chuyển trong nội bộ
doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư, bảo quản và sử dụng
TSCĐ ở doanh nghiệp.
Phản ánh kịp thời giá trị hao mịn trong q trình sử dụng. Tính tốn và phân
bổ chính xác mức khấu hao hoặc kết chuyển kịp thời số khấu hao vào chi phí sản
xuất kinh doanh.
Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa tài sản cố định,
phản ánh chính xác chi phí thực tế về sửa chữa, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và
chi phí sửa chữa tài sản cố định.
Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường tài sản cố định.
Tham gia đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của Nhà nước.
Lập các báo cáo về tài sản cố định của doanh nghiệp. Tổ chức phân tích tình
hình trang bị, huy động, bảo quản và sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của tài sản cố định.
1.2 Kế toán tài sản cố định theo quy định theo quy định của Chuẩn mực
kế toán và chế độ kế toán hiện hành

an
Lu


1.2.1 Kế toán TSCĐ theo quy định của Chuẩn mực kế toán

va

Kế toán tài sản cố định được xem là một trong những nội dung quan trọng

n

trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp. Hiện có rất nhiều yếu tố chi phối đến hoạt

th

ac

động kế toán tài sản cố định tại các doanh nghiệp, nhưng nổi bật nhất vẫn là hệ

d
si

thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam được

nl

ow

xây dựng dựa trên IAS/IFRS theo nguyên tắc học hỏi có chọn lọc, phù hợp với đặc

oa


điểm nền kinh tế, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của các doanh nghiệp

d

Việt Nam. Điều đó đã góp phần tạo dựng khuôn khổ pháp lý trong lĩnh vực kế tốn,

lu

va

an

tạo ra mơi trường kinh tế bình đẳng làm lành mạnh hóa các quan hệ và các hoạt

ll

u
nf

động tài chính và quan trọng hơn là tạo ra sự công nhận ca quc t i vi Vit

oi

m
(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi(Luỏưn.vn.thỏĂc.sâ).kỏ.toĂn.ti.sỏÊn.cỏằ.ỏằnh.tỏĂi.cng.ty.cỏằã.phỏĐn.xng.dỏĐu.dỏĐu.khư.h.nỏằi

at

nh



×