Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

(Luận Văn) Thực Hiện Quy Trình Chăm Sóc Và Nuôi Dưỡng Đàn Gà Isa Shaver Sinh Sản Nuôi Tại Trại Gia Cầm Khoa Chăn Nuôi – Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.03 KB, 120 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
----------

NƠNG ĐÌNH THIỆP
Tên đề tài:
THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHĂM SĨC VÀ NI DƢỠNG ĐÀN GÀ ISA

a
lu

SHAVER SINH SẢN NUÔI TẠI TRẠI GIA CẦM KHOA CHĂN NUÔI

n

THÚ Y TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUN

n

va
tn
to
ie
gh

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

p
w

do


o
nl

Hệ đào tạo

: Chính quy

ad

Chun ngành: Chăn nuôi thú y
: Chăn nuôi thú y

nf
va

: 2011 – 2016

an

lu

Khoa
Khóa học

oi
lm

ul
at


nh
z
z

Thái Nguyên, năm 2016

om

l.c

ai

gm

@


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
----------

NƠNG ĐÌNH THIỆP
Tên đề tài:
THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHĂM SĨC VÀ NI DƢỠNG ĐÀN GÀ ISA
SHAVER SINH SẢN NUÔI TẠI TRẠI GIA CẦM KHOA CHĂN NUÔI

n

a
lu


THÚ Y TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUN

n

va
ie
gh

tn
to

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
p
o
nl

w

do

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành: Chăn nuôi thú y
: K43 - CNTY

ad


Lớp

: Chăn nuôi thú y

Khóa học

: 2011 – 2016

nf
va

an

lu

Khoa

oi
lm

ul

Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Trần Thị Hoan

at

nh
z
z


Thái Nguyên, năm 2016

om

l.c

ai

gm

@


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP
Trong thời gian từ ngày 18/5/2016 đến ngày 18/11/2016 sinh viên Nơng
Đình Thiệp đã đến thực tập tại Trại gia cầm Khoa Chăn nuôi Thú y thuộc
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên tiến hành đề tài tốt nghiệp: “Thực hiện
quy trình chăm sóc và ni dưỡng đàn gà Isa Shaver sinh sản nuôi tại Trại gia cầm Khoa
Chăn nuôi – Thú y trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên”.
Trong thời gian thời gian thực tập sinh viên Nơng Đình Thiệp đã tích
cực trao đổi, học hỏi kinh nghiệm của thầy, cơ quản lý về một số lĩnh vực phù

a
lu

hợp với yêu cầu của đề tài, cần cù, chịu khó, chấp hành các quy định của trại


n

chăn nuôi. Đến nay, sinh viên Nơng Đình Thiệp đã hồn thành đợt thực tập.

va
n

Vậy Trại xác nhận sinh viên Nơng Đình Thiệp đã có thời gian thực tập

tn
to

tại Trại gia cầm Khoa Chăn nuôi Thú y thuộc trường Đại học Nông Lâm Thái

ie
gh

Nguyên. Đề nghị nhà trường tạo điều kiện giúp đỡ cho sinh viên Nơng Đình

p

Thiệp hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình.

o
nl

w

do
ad


Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2016

nf
va

an

lu

Xác nhận của trại gia cầm Khoa Chăn nuôi Thú y
trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

oi
lm

ul
at

nh

Từ Trung Kiên

z
z
om

l.c

ai


gm

@


i

LỜI NĨI ĐẦU
Để trở thành kỹ sư chăn ni trong tương lai, ngồi việc trang bị cho
mình một lượng kiến thức lý thuyết, mỗi sinh viên còn phải trải qua giai đoạn
tiếp cận với thực tế sản xuất. Chính vì vậy, thực tập tốt nghiệp là khâu rất
quan trọng đối với tất cả các sinh viên trường Đại học nói chung cũng như
sinh viên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên nói riêng. Đây là thời gian
cần thiết để sinh viên củng cố và áp dụng những kiến thức đã học trong nhà
trường vào thực tế, thực hiện phương châm “học đi đôi với hành”.
Thực tập tốt nghiệp cũng là quá trình giúp cho sinh viên rèn luyện tác
phong khoa học đúng đắn, tạo lập tư duy sáng tạo để trở thành kỹ sư có trình
độ năng lực làm việc, góp phần vào việc xây dựng và phát triển nơng thơn
mới nói riêng và đất nước nói chung.

a
lu
n

Xuất phát từ thực tế chăn ni, được sự nhất trí của Nhà trường và Ban

n

va


chủ nhiệm Khoa Chăn nuôi Thú y trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,

tn
to

được sự phân công của giáo viên hướng dẫn, tôi tiến hành đề tài: “Thực hiện

ie
gh

quy trình chăm sóc và ni dưỡng đàn gà Isa Shaver sinh sản nuôi tại Trại gia cầm khoa

p

Chăn nuôi Thú y trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên”.

do

w

Được sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Trần Thị Hoan,

o
nl

cùng với sự nỗ lực của bản thân, tơi đã hồn thành khóa luận này. Do thời

ad


lu

gian và kiến thức có hạn, bước đầu làm quen với cơng tác nghiên cứu nên

nf
va

an

khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi mong nhận được sự
đóng góp q báu của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để khóa

ul

oi
lm

luận của tơi được hồn chỉnh hơn.

at

nh
z
z
om

l.c

ai


gm

@


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên

ii

LI CM N
Trong thi gian hc tp v rốn luyn tại trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên cũng như trong thời gian thực tập tại Trại gia cầm khoa Chăn nuôi
Thú y trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, tôi đã nhận được sự giúp đỡ
quý báu của các thầy giáo, cô giáo trong Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm
khoa Chăn ni Thú y cùng tồn thể các thầy cơ giáo trong Khoa đã tận tình
giảng dạy, dìu dắt tơi hồn thành tốt chương trình học, tạo cho tơi có được
lịng tin vững bước trong cuộc sống và cơng tác sau này.
Nhân dịp này, tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Ban
Chủ nhiệm Khoa Chăn nuôi Thú y cùng tồn thể các thầy giáo, cơ giáo trường
Đại học Nơng Lâm Thái Ngun đã tận tình dạy bảo tơi trong tồn khóa học.
Đặc biệt, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giáo viên

a
lu

hướng dẫn TS. Trần Thị Hoan đã quan tâm, giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều


n

kiện giúp tơi trong suốt q trình thực tập và hồn thành khóa luận.

va
n

Qua đây, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và

tn
to

những người thân đã thường xuyên tạo mọi điều kiện giúp đỡ, giành những

ie
gh

tình cảm và sự động viên vô cùng quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập

p

nghiên cứu và trong quá trình hồn thành bản khóa luận này.

do

w

Cuối cùng, tơi xin kính chúc các thầy giáo, cơ giáo ln mạnh khỏe,

o

nl

hạnh phúc, thành công trong công tác, đạt nhiều kết quả tốt trong giảng dạy

ad

và nghiên cứu khoa học.

lu

nf
va

an

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày ... tháng… năm 2016

ul
oi
lm

Sinh viên

nh
at

Nông Đình Thiệp

z

z
om

l.c

ai

gm

@


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên

iii

DANH MC BNG
Trang
Bng 3.1. S theo dừi thớ nghim............................................................... 25
Bảng 4.1. Chế độ chiếu sáng cho đàn gà ........................................................ 32
Bảng 4.2. Lịch dùng vaccine cho đàn gà đẻ tại trại ........................................ 33
Bảng 4.3. Kết quả công tác phục vụ sản xuất ................................................. 36
Bảng 4.4. Tỷ lệ nuôi sống của gà thí nghiệm qua các tuần tuổi (%) .............. 38
Bảng 4.5. Tuổi đẻ của gà................................................................................. 40
Bảng 4.6. Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng của gà thí nghiệm ............................... 41
Bảng 4.7. Khối lượng trứng qua các tuần tuổi (g) .......................................... 43
Bảng 4.8. Một số chỉ tiêu về chất lượng trứng................................................ 44

Bảng 4.9. Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng đẻ ra ......................................... 45

n

a
lu
n

va
ie
gh

tn
to
p
o
nl

w

do
ad
nf
va

an

lu
oi
lm


ul
at

nh
z
z
om

l.c

ai

gm

@


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên

iv

DANH MC CC CM T VIT TT

BQ

Bỡnh quõn


Cs

Cng s

KHKT

Khoa hc kỹ thuật

NST

Nhiễm sắc thể

Nxb

Nhà xuất bản



Thức ăn

TTTĂ

Tiêu tốn thức ăn

n

a
lu
n


va
ie
gh

tn
to
p
o
nl

w

do
ad
nf
va

an

lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z

om

l.c

ai

gm

@


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên

v

MC LC
Trang
LI NểI U ................................................................................................... i
LI CM N ................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài ................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học ........................................................................... 2

1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 2

a
lu

Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3

n
n

va

2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 3

tn
to

2.1.1. Nguồn gốc của gia cầm ........................................................................... 3

ie
gh

2.1.2. Đặc điểm chung của gia cầm.............................................................................. 4
2.1.3. Cơ sở khoa học về khả năng chuyển hóa thức ăn của gia cầm ............... 6

p

w

do


2.1.4. Cơ sở khoa học về khả năng sinh sản của gia cầm ................................. 7

o
nl

2.1.5. Một số đặc điểm sinh học của trứng gia cầm........................................ 13

ad

2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sức sản xuất trứng của gia cầm .................. 16

an

lu

2.1.7. Nhu cầu dinh dưỡng của gà đẻ .............................................................. 18

nf
va

2.1.8. Giới thiệu về giống gà thí nghiệm......................................................... 20

oi
lm

ul

2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước .............................................. 20
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước.......................................................... 20


at

nh

2.2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ...................................................................22

z

Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU..... 25

z

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 25

om

l.c

ai

gm

@


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên


vi

3.2. a im v thi gian tin hnh ............................................................... 25
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25
3.4. Phương pháp nghiên cứu và các chỉ tiêu theo dõi ................................... 25
3.4.1. Phương pháp theo dõi........................................................................................25
3.4.2. Các chỉ tiêu .........................................................................................................26
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................27
Phần 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 29
4.1. Công tác phục vụ sản xuất ....................................................................... 29
4.1.1. Công tác chăn nuôi ............................................................................................29
4.1.2. Công tác thú y ....................................................................................... 33
4.1.3. Kết luận về công tác phục vụ sản xuất .................................................. 36
4.2. Kết quả nghiên cứu .................................................................................. 37
4.2.1. Tỷ lệ nuôi sống...................................................................................................37

a
lu

4.2.2. Khả năng sinh sản của gà qua các tuần tuổi ....................................................40

n

4.2.3. Chất lượng trứng ................................................................................................42

n

va


4.2.4. Tiêu tốn thức ăn .................................................................................................45

tn
to

Phần 5: KẾT LUẬN ...................................................................................... 47

ie
gh

5.1. Kết luận ..................................................................................................................47

p

do

5.2. Tồn tại ....................................................................................................................47

o
nl

w

TÀI LIỆU THAM KHẢO

ad
nf
va

an


lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om

l.c

ai

gm

@


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên

1

Phn 1

T VN
1.1. t vn
Vit Nam l mt nước nông nghiệp với hơn 80% dân số sống ở nơng
thơn. Thu nhập chính của họ là từ ngành trồng trọt và chăn ni. Trong đó,
ngành chăn ni gia cầm được ưu tiên phát triển hàng đầu do khả năng đáp
ứng nhanh về nhu cầu thịt, trứng. Ngoài ra, chăn ni gia cầm cịn đóng góp
một phần khơng nhỏ trong việc phát triển công nghiệp nước ta như công
nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến thức ăn gia súc.
Tập quán chăn ni gia cầm đã gắn bó với nhân dân ta từ lâu đời. Ở
nông thôn, từ đồng bằng đến miền núi, hầu như gia đình nào cũng có ni
một vài con. Trước đây, chăn nuôi gia cầm thường theo phương thức quảng
canh tận dụng. Những năm gần đây, xu hướng phát triển ngành chăn ni nói

a
lu

chung đã theo con đường thâm canh cơng nghiệp hóa, chăn ni tập trung.

n
n

va

Nhiều gia đình chăn ni với số lượng lên đến hàng vạn con. Đặc biệt là chăn

tn
to

nuôi gà công nghiệp đã khắc phục được nhiều đặc điểm của gà ta như về tốc


gh

độ sinh trưởng và khả năng sinh sản. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của

p
ie

xã hội, nước ta đã nhập nhiều giống gà mới như các giống chuyên dụng

nl
w

do

hướng trứng, hướng thịt có giá trị cao với các dịng ơng, bà, bố, mẹ nhằm thay

d
oa

đổi cơ cấu đàn giống gia cầm, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm,
bước đầu đạt kết quả tốt.

lu

n
va

an

Hiện nay, bên cạnh những giống gà hướng thịt, các giống gà hướng

trứng cũng ngày càng được quan tâm chú trọng đầu tư phát triển. Một trong

ll
fu

những giống gà sinh sản có năng suất cao, chất lượng trứng tốt, thích nghi với

m

n
oi

điều kiện khí hậu của Việt Nam là giống gà Isa Shaver.

tz

ha

Chăn nuôi gà hướng trứng theo con đường thâm canh công nghiệp hóa,

z

chăn ni tập trung ở nước ta đã trở thành một trong những nghề phát triển

om

l.c

ai


gm

@


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên

2

khỏ nhanh. Vi nhng thun li cú c nh hin nay về các giống gà chuyên
dụng, những tiến bộ của ngành chăn ni gia cầm địi hỏi phải có quy trình
chăm sóc, ni dưỡng hợp lý. Vấn đề đặt ra là phải tìm ra phương thức ni
phù hợp mà vẫn đảm bảo khả năng sản xuất của giống.
Xuất phát từ u cầu cấp thiết đó, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực
hiện quy trình chăm sóc và ni dưỡng đàn gà Isa Shaver sinh sản nuôi tại Trại gia cầm
Khoa Chăn nuôi Thú y trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
- Biết cách chăm sóc, ni dưỡng và quản lý trong chăn nuôi.
- Biết cách sử dụng một số loại vaccine phịng bệnh và thuốc điều trị
bệnh trong chăn ni.
- Chẩn đoán và đưa ra phác đồ điều trị một số bệnh thông thường.
- Củng cố kiến thức và nắm được phương pháp nghiên cứu khoa học.

a
lu

1.3. Ý nghĩa của đề tài


n
n

va

1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học

tn
to

Kết quả nghiên cứu của đề tài là những thơng tin khoa học có giá trị bổ

gh

sung thêm những hiểu biết về quy trình ni dưỡng và chăm sóc đàn gà sinh sản

p
ie

Isa Shaver ni ở chuồng hở.

nl
w

do

1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Nâng cao kiến thức thực tiễn, tăng khả năng tiếp xúc với thực tế chăn


d
oa

ni từ đó củng cố và nâng cao kiến thức của bản thân.

ll
fu

n
va

an

lu
m
tz

ha

n
oi
z
om

l.c

ai

gm


@


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên

3

Phn 2
TNG QUAN TI LIU
2.1. C s khoa hc
2.1.1. Ngun gốc của gia cầm
Gia cầm nói chung, gà nói riêng có nguồn gốc từ chim hoang dã. Qua
q trình thuần hóa, ni dưỡng hàng nghìn năm, con người đã tạo nên các
giống gia cầm ngày nay.
Hầu hết các nhà khoa học nghiên cứu về gia cầm trên thế giới đều cho
rằng tổ tiên của gia cầm sống hoang dã. Bằng chứng là gà hoang miền Bắc Ấn
Độ hay gà Banquiva (Gallus Gallus murghi) - một trong bốn loại hình của gà
rừng được thuần hóa đầu tiên.
Gà Banquiva thường đẻ trong tổ lót cỏ khơ, lá cây; kéo dài 10 - 12 tháng;
ấp 20 - 21 ngày trứng nở. Khối lượng gà trưởng thành: gà mái khoảng 0,7 kg;

a
lu

gà trống khoảng 1,0 - 1,1 kg. Gà Banquiva có lơng màu sặc sỡ. Gà trống có

n

n

va

lơng cổ màu vàng da cam đến vàng, lơng mình đỏ nâu, lơng cánh ánh đen,

tn
to

lơng bụng pha đen. Gà mái lông vàng nhạt, vàng trắng đến hoa mơ. Mỏ, chân

gh

màu vàng đậm, vàng nhạt, đen. Từ các di chỉ khai quật khảo cổ ở các vùng

p
ie

châu Á cho kết luận rằng cái nôi của sự thuần hóa gà ni là ở châu Á (Lê

do

Hồng Mận, 2007 [12]).

nl
w

d
oa


Ở Việt Nam cho đến nay, các cơng trình nghiên cứu về nguồn gốc gia

lu

cầm chưa thật đầy đủ. Tuy nhiên, nước ta lại là một trung tâm thuần hóa gà

n
va

an

đầu tiên ở Đơng Nam Á. Trải qua hàng nghìn năm, nhờ quá trình chọn lọc tự

ll
fu

nhiên cũng như chọn lọc nhân tạo và sự sáng tạo của con người, cho đến nay

m

đã tạo ra được rất nhiều giống gà khác nhau.

n
oi

Ở nước ta, nuôi gà là nghề truyền thống từ lâu đời. Phổ biến là giống gà

ha

tz


Ri, gà Ta vàng,… Nhiều tác giả cho rằng chính tổ tiên đã thuần dưỡng được

z

gà ngay trên mảnh đất quê hương từ giống gà rừng có thể từ đời Phùng

om

l.c

ai

gm

@


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên

4

Nguyờn cỏch õy trờn di 3500 nm. Tri qua quỏ trình phát triển nơng
nghiệp, tùy theo sở thích thị hiếu, điều kiện vùng sinh thái đất đai, khí hậu,…
những giống gà có đặc điểm, tính năng khác nhau đã được tạo nên (Lê Hồng
Mận, 2007 [12]).
Về phân loại gà, theo Nguyễn Văn Thiện (1995) [19], vị trí sắp xếp của

gà trong giới động vật học như sau:
Giới (Kingdom): Animan
Ngành (Phylum): Chodata
Lớp (Class): Aver
Bộ (Order): Galliformes
Họ (Famili): Phasiamictace
Chủng (Genus): Gallus

a
lu
n

Loài (Species): Gallus Gallus

n

va

2.1.2. Đặc điểm chung của gia cầm

tn
to

- Ngoại hình: là một tính trạng chất lượng của gia cầm. Nó đặc trưng

p
ie

gh


cho giống, thể hiện khuynh hướng sản xuất và giá trị kinh tế của vật nuôi.

do

+ Sự phát triển của bộ lông: lông là dẫn xuất của da, thể hiện đặc điểm

nl
w

di truyền của giống. Gà con mới nở có bộ lơng tơ che phủ. Trong q trình

d
oa

phát triển, lông tơ sẽ dần được thay thế bằng bộ lông cố định. Tốc độ mọc

an

lu

lơng có liên quan chặt chẽ với cường độ sinh trưởng. Theo Brandsch và

n
va

Bichel (1978) [2], những gia cầm lớn nhanh thì có tốc độ mọc lông nhanh.

ll
fu


Màu sắc lông da là mã hiệu của giống, là một tín hiệu để nhận dạng con

m

giống, là một chỉ tiêu cho chọn lọc. Thông thường, màu sắc đồng nhất là

n
oi

giống thuần. Màu sắc lông da do một số ít gen kiểm sốt, có thể sử dụng để

ha

tz

phân tích di truyền, dự đoán màu của đời sau trong chọn lọc (Đặng Hữu Lanh Và

z

cs (1999) [8]). Các giống gia cầm khác nhau có bộ lơng khác nhau. Sự khác

om

l.c

ai

gm

@



(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên

5

nhau v mu sc lụng l do mc oxy hóa các chất tiền sắc tố melanin
(melanogene) trong tế bào lơng. Nếu các chất sắc tố là nhóm lipocrom
(larotinoit) thì lơng có màu vàng, xanh tươi hoặc màu đỏ. Nếu khơng có chất
sắc tố thì lơng có màu trắng.
+ Đầu: cấu tạo xương đầu được coi là có độ tin cậy cao nhất trong việc
đánh giá đầu của gia cầm. Da mặt và các phần phụ của đầu cho phép rút ra sự
kết luận về sự phát triển của mô mỡ và mô liên kết.
+ Mỏ: là sản phẩm của da, được tạo thành từ lớp sừng (Stratumcorneum).
Mỏ phải ngắn và chắc chắn. Gà có mỏ dài và mảnh có khả năng sản xuất
khơng cao. Màu sắc của mỏ có nhiều loại như: vàng, đỏ, đen, hồng. Màu của
mỏ thường phù hợp với màu của chân. Những giống gà da vàng thì mỏ cũng
vàng. Ở gà mái, màu sắc này có thể bị nhạt đi vào cuối thời kỳ đẻ trứng.
+ Chân: gia cầm có 4 ngón, rất ít có 5 ngón (Trần Kiên và Trần Hồng

a
lu

Việt, 1998 [6]). Chân thường có vảy sừng bao kín, cơ tiêu giảm chỉ cịn gân

n


và da. Chân thường có vuốt và cựa. Cựa có vai trị cạnh tranh và đấu tranh

n

va

sinh tồn của lồi (Trần Thị Nguyệt Thu, 1999 [22]). Gà có chân cao thường

tn
to

cho năng suất thịt thấp và chậm phát dục.

p
ie

gh

+ Mào và tích: là dẫn xuất của da, là đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp của

do

gà. Nhờ vậy có thể phân biệt gà trống, gà mái. Mào gà rất đa dạng về hình

nl
w

dạng, kích thước, màu sắc; có thể đặc trưng cho từng giống gà. Theo Phan Cự

d

oa

Nhân (1971) [14], ở gà trống, sự phát triển của mào, tích phản ánh sự thành

an

lu

thục tính dục sớm hay muộn; ở gà mái, mào và tích phát triển khơng rõ là dấu

n
va

hiệu xấu cho khả năng sinh sản của gà.

ll
fu

- Hình dáng, kích thƣớc các chiều đo cơ thể:

m

Tùy mục đích sử dụng, các giống gia cầm được chia làm 3 loại hình là:

n
oi

hướng trứng, hướng thịt và kiêm dụng. Gà hướng thịt thường có hình dạng

ha


tz

cân đối, ngực sâu, chân chắc, tiết diện hình vng hay hình chữ nhật. Gà

z

hướng trứng lại có kết cấu thanh gọn, tiết diện hình tam giác.

om

l.c

ai

gm

@


(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên(Luỏưn.vn).thỏằc.hiỏằn.quy.trơnh.chm.sc.v.nui.dặỏằĂng.n.g.isa.shaver.sinh.sỏÊn.nui.tỏĂi.trỏĂi.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.õ.th.y.trặỏằãng.ỏĂi.hỏằãc.nng.lÂm.thĂi.nguyên


×