Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Luận văn thực hiện quy trình chăm sóc khách hàng và phát triển thị trường thức ăn chăn nuôi happy feed thuộc tập đoàn bmg tại huyện ân thi hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.04 KB, 68 trang )

1

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------------------------

TRƯƠNG VĂN DƯƠNG
Tên chun đề:
THỰC HIỆN QUY TRÌNH CHĂM SĨC KHÁCH HÀNG VÀ
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG THỨC ĂN CHĂN NI HAPPYFEED
THUỘC TẬP ĐỒN BMG TẠI HUYỆN ÂN THI - HƯNG YÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:

Chính quy

Chun ngành:

Chăn ni Thú y

Lớp:

K46 - CNTY - N02

Khoa:

Chăn ni Thú y

Khóa học:


2014 - 2018

Giảng viên hướng dẫn: GS.TS. Nguyễn Duy Hoan

Thái Nguyên, năm 2018

h


i

LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Nông Lâm Thái
Nguyên, được sự chỉ bảo và giảng dậy nhiệt tình của q thầy cơ, đặc biệt là
quý thầy cô khoa Chăn Nuôi Thú y đã truyền đạt cho em những kiến thức về
lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian học tại trường. Và trong thời gian
thực tập tại tập đoàn ĐỨC HẠNH BMG (Xã Trung Thành - Phổ Yên – Thái
Nguyên) em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tế ở
tập đoàn, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại tập đoàn.
Cùng với sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cảm ơn:
Quý thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, đã truyền đạt
cho em những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt là GS.TS.
Nguyễn Duy Hoan và PSG.TS. Nguyễn Thị Thùy Mỵ đã tận tình hướng dẫn
và chỉ bảo để em hoàn thành bài luận văn này.
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể BLĐ tập đồn ,cùng các
phịng ban liên quan trong tập đồn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em
trong thời gian thực tập.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè, những người
thân u ln động viên, giúp đỡ em trong quá trình học tập tại trường cũng

như trong quá trình thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018
Sinh viên

Trương Văn Dương

h


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tỷ lệ năng lượng /protein và axit amin/năng lượng trong thức ăn
hỗn hợp của gà sinh sản hướng thịt .............................................................. 11
Bảng 2.2. Nhu cầu dinh dưỡng cho vịt C.V.Super M bố-mẹ ......................... 11
Bảng 2.3. Nhu cầu dinh dưỡng cho lợn cái hậu bị ngoại (con/ngày) ............ 12
Bảng 2.4. Danh mục chất cấm trong sản xuất thức ăn chăn nuôi .................. 18
Bảng 4.1. Cơ cấu tổng số đàn lợn năm 2016-2017 tại huyện Ân Thi ............ 26
Bảng 4.2. Cơ cấu tổng số đàn gà năm 2016-2017 tại huyện Ân Thi ............. 27
Bảng 4.3. Cơ cấu tổng số đàn vịt năm 2016-2017 tại huyện Ân Thi ............. 27
Bảng 4.4. Chế độ ưu đãi riêng cho Đại lý ..................................................... 30
Bảng 4.5. Bảng sản phẩm thức ăn chăn nuôi HAPPYFEED ......................... 32
Bảng 4.6. 25 Ưu việt của HAPPYFEED....................................................... 35
Bảng 4.7. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của HAPPYFEED từ
(tháng 6/2017-11/2017 Tại huyện Ân Thi - Hưng Yên) ................................ 36
Bảng 4.8. Danh sách các đại lý và trang trại phân phối và sử dụng sản phẩm
HAPPYFEED Trong 6 tháng vừa qua .......................................................... 37
Bảng 4.9. Lượng thức ăn cho lợn nái chửa giống ngoại
(kg thức ăn /nái/ngày)................................................................................... 42

Bảng 4.10. Lượng thức ăn thu nhận của vịt thịt ............................................ 44
Bảng 4.11. Tình hình mắc bệnh ở đàn gia súc, gia cầm sử dụng sản phẩm
HAPPYFEED .............................................................................................. 52
Bảng 4.12. Kết quả điều trị bệnh trên đàn vật nuôi ....................................... 53
Bảng 4.13. Kết quả tiêm vaccin cho đàn gia súc,gia cầm sử dụng sản phẩm
HAPPYFEED .............................................................................................. 56

h


iii

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CP:

Cổ phần

NLTĐ:

Năng lượng trao đổi

TĂCN:

Thức ăn chăn ni

TT:

Thể trọng

VD:


Ví dụ

h


iv

MỤC LỤC
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu ............................................................................................... 2
1.2.2. Yêu cầu ................................................................................................ 2
PHẦN 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................ Error! Bookmark not defined.
2.1. Điều kiện cơ sở thực tập .......................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Vài nét về tập đoàn Đức Hạnh BMG .... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Vị trí địa lý huyện Ân Thi – Hưng Yên ................................................ 4
2.1.3. Điều kiện khí hậu ................................................................................. 5
2.1.4. Cơ cấu khu vực chăn ni .................................................................... 6
2.1.5. Tình hình phát triển .............................................................................. 6
2.1.6. Thuận lợi và khó khăn của cơng ty ....................................................... 7
2.2. Tổng quan tài liệu .................................................................................... 8
2.2.1. Đặc điểm tổng quan về dinh dưỡng thức ăn chăn nuôi......................... 8
2.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng thức ăn chăn nuôi ....................... 10
2.2.3. Phân loại thức ăn chăn nuôi ................................................................ 12
2.2.4. Một số bệnh thường gặp khi gia súc, gia cầm
mắc bệnh thiếu dinh dưỡng .......................................................................... 13
2.2.5. Danh mục các chất cấm trong thức ăn chăn nuôi ................................ 18
2.2.6. Hiện tượng tồn dư kháng sinh và kháng kháng sinh............................ 19

2.3. Tình hình nghiên trong và ngồi nước ................................................... 21
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ... 24
3.1. Đối tượng .............................................................................................. 24
3.2. Địa điểm và thời gian thực tập ............................................................... 24
3.3. Nội dung thực hiện ................................................................................ 24

h


v

3.4. Các chỉ tiêu và phương pháp thực hiện .................................................. 24
3.4.1. Các chỉ tiêu thực hiện ......................................................................... 24
3.4.2. Phương pháp thực hiện ....................................................................... 25
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 25
PHẦN 4.KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................... 26
4.1. Tình hình chăn ni tại huyện Ân Thi từ năm 2016-2017 ...................... 26
4.2. Kết quả cơng tác chăm sóc khách hàng và phát triển thị trường............. 28
4.2.1. Cơng tác tìm hiểu thi trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi của công ty... 29
4.2.2. Thực hiện chăm sóc khách hàng và phát triển thị trường .................... 30
4.3. Công tác hỗ trợ chăm sóc và tư vấn kỹ thuật cho trại ............................. 39
4.3.1. Đối vớ lợn .......................................................................................... 39
4.3.2. Đối với vịt .......................................................................................... 43
4.4. Kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh cho một số đàn gia súc, gia cầm sử
dụng sản phẩm HAPPYFEED ...................................................................... 48
4.4.1. Tình hình mắc bệnh ở đàn vật ni sử dụng sản phẩm HAPPYFEED 48
4.4.2. Kết quả điều trị bệnh tại các trang trại sử dụng sản phẩm HAPPYFEED 53
4.5. Kết quả tiêm phòng vaccin phòng bệnh cho đàn gia súc, gia cầm sử dụng
sản phẩm HAPPYFEED ............................................................................... 55
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................... 58

5.1. Kết luận ................................................................................................. 58
5.2. Đề nghị .................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 60

h


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, được sự quan tâm của nhà nước ngành chăn
nuôi đang ngày càng phát triển, ngành chăn nuôi cung cấp một lượng lớn
thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, mang lại thu nhập cho người chăn ni,
góp phần vào ổn định đời sống người dân. Cùng với xu hướng phát triển của
xã hội thì chăn ni cũng chuyển từ loại hình chăn ni nơng hộ nhỏ lẻ sang
chăn ni tập trung trang trại, từ đó đã giúp cho ngành chăn nuôi nước ta đạt
được bước phát triển không ngừng cả về chất lượng và số lượng. Mặt khác,
nước ta cũng có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển chăn ni, đặc biệt là
chăn ni lợn như có nguồn ngun liệu dồi dào cho chế biến thức ăn, sự đầu
tư của nhà nước…
Để phát triển hơn nữa ngành chăn nuôi ở nước ta, thức ăn chăn nuôi là
một trong những khâu quan trọng góp phần quyết định đến sự thành công
trong ngành chăn nuôi. Đặc biệt là trong việc chăn ni ở nước ta để có
những sản phẩm sạch nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong và ngoài nước,
để đạt được như vậy, chúng ta phải có những nguyên liệu đầu vào và sản
phẩm thức ăn chăn nuôi sạch và chất lượng cao khơng có chất cấm gây độc
hại cho người tiêu dùng …
Xuất phát từ tình hình thực tế trên, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm

khoa CNTY - Trường ĐH Nông Lâm Thái Nguyên, cùng với sự giúp đỡ của
giáo viên hướng dẫn và cơ sở nơi thực tập chúng tôi thực hiện chuyên đề:
“Thực hiện quy trình chăm sóc khách hàng và phát triển thị trường thức
ăn chăn ni HAPPY FEED Thuộc tập đồn BMG tại huyện Ân Thi Hưng Yên”.

h


2

1.2. Mục tiêu và yêu cầu
1.2.1. Mục tiêu
- Đánh giá thực trạng tình hình chăn ni đàn gia súc, gia cầm tại huyện
Ân Thi - Hưng Yên.
- Áp dụng sản phẩm HAPPYFEED vào một số trang trại trong vùng
- Xác định được sự ảnh hưởng của sản phấm cám HAPPYFEED khi gia
súc, gia cầm sử dụng.
- Đánh giá chất lượng sản phẩm khi được gia súc, gia cầm sử dụng tại
huyện Ân Thi - Hưng Yên.
1.2.2. Yêu cầu
- Đánh giá được chất lượng của sản phẩm khi gia súc, gia cầm sử dụng.
- Áp dụng được đúng quy trình khi sử dụng thức ăn HAPPYFEED tại
trại sử dụng sản phẩm.
- Đánh giá được trọng lượng của gia súc, gia cầm trong các giai đoạn, và
lượng tiêu tốn thức ăn (FCR).

h


3


PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Điều kiện cơ sở thực tập
2.1.1. Vài nét về tập đoàn Đức Hạnh BMG
2.1.1.1. Lịch sử hình thành

- Cơng ty CP thức ăn chăn ni HAPPYFEED là một cơng ty thành
viên của tập đồn Đức Hạnh BMG được thành lập tháng 10 năm 2016, hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực: Thức ăn chăn nuôi. Với 5 nhà máy sản xuất
thức ăn được đặt tại 5 tỉnh thành khác nhau trong cả nước. Trong đó hiện có
4 nhà máy đang sản xuất là:
- Nhà máy Hà Nam. Đặt tại KCN Châu Sơn- P.Châu Sơn - TP Phủ
Lý - Hà Nam.
- Nhà máy Yên Bái. Đặt tại KCN Nam thành phố Yên Bái- tỉnh Yên Bái.
- Nhà máy Hải Dương. Đặt tại KCN Đại An - Hải Dương.
- Nhà máy bonbon. Đặt tại huyện Tam Đảo - Vĩnh Phúc.
Và nhà máy đang được sây dựng tại kcn Lệ Trạch – Thị xã Phổ Yên Thái Nguyên.
Tập thể ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên công ty HAPPYFEED
quyết tâm xây dựng một thương hiệu HAPPYFEED với chiến lược sản
phẩm có chiều sâu mang lại hệu quả kinh tế cao cho người sử dụng. Tại đây
có một tập thể các Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ có nhiều kinh nghiệm thực tế
trong ngành. Có đội ngũ bác sĩ thú y giỏi, đội ngũ công nhân tay nghề cao.
Cùng với sự phát triển của chăn nuôi cả nước HAPPYFEED khơng ngừng
tìm tịi, nghiên cứu, phát triển các loại thức ăn đảm bảo được về chất lượng,
sự an toàn của sản phẩm và giá thành thấp. Đang tìm tịi, nghiên cứu, phát
triển các loại thức. Sau hơn 12 năm tìm tòi, nghiên cứu, phát triển các loại
thức ăn đảm bảo được về chất lượng, sự an toàn của sản phẩm và giá thành

h



4

thấp thạc sĩ có nhiều kinh nghiệm thực tế trong ngành. Có đội ngũ bác sĩ thú y
giỏi, đội ngũ công nhân tay nghề cao. Cùng với sự phát triển và 12 chi nhánh
tại các thành phố lớn gồm: Công ty CP thuốc thú y MPV, Công ty cổ phần
Nanovet, Công ty cổ phần BMG, Công ty HDH và công ty BMG, cùng phát
triển các loại thức ăn đảm bảo được về chất lượng, sự an tồn chiều nhà máy
có dây truyền sản xuât công nghệ cao.
2.1.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của tập đồn
- Tập đồn có đội ngũ nhân sự chun mơn trình độ cao với hơn 1.000
CBNV bao gồm 2 Giáo sư, 5 Phó Giáo sư, 8 Tiến sỹ, 29 Thạc sỹ, trên 500 bác
sĩ thú y và kĩ sư chăn nuôi, 15 dược sĩ nhân y, 12 cử nhân cơng nghệ sinh học
có nhiều kinh nghiệm thực tế trong ngành, hơn 250 cử nhân kinh tế, kế toán,
luật, nhân văn, quản trị kinh doanh, marketing, cơ khí chế tạo máy, điện
lạnh…có trình độ chun mơn thường xuyên được tập huấn ở nước ngoài và
các chuyên gia nước ngồi sang đào tạo, đội ngũ cơng nhân thâm niên lành
nghề, môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp, nhiều cơ hội thăng tiến.
Ngồi ra Cơng ty đang hợp tác tốt với các Bộ, Cục, Vụ, Viện, Liên hiệp, Hội,
Trung tâm và các trường đại học trong và ngồi nước.
HAPPYFEED hiện nay là một trong các cơng ty sản xuất thức ăn chăn
nuôi lớn trong nước. Sản phẩm của cơng ty HAPPYFEED hiện đã có mặt tại
hầu hết các tỉnh thành miền Bắc và miền Trung, mặc dù sản phẩm mới được
ra mắt trong thời gian ngắn (hơn 1 năm ra mắt thị trường) sản phẩm được
giới chuyên môn đánh giá cao về chất lượng và giá rẻ. Hệ thống phân phối
có gần 1000 đại lý trên khắp 2 miền.
2.1.2. Vị trí địa lý huyện Ân Thi – Hưng n
- Ân Thi là huyện ở giữa, phía đơng của tỉnh Hưng Yên - tỉnh trung
tâm đồng bằng Bắc Bộ, phía Đơng Nam giáp huyện Phù Cừ, góc phía Nam

giáp huyện Tiên Lữ, phía Tây, Tây Nam giáp huyện Kim Động, phía Tây
Bắc giáp huyện Khối Châu, phía Bắc giáp huyện Yên Mỹ, huyện Mỹ Hào,
ranh giới là sông Bắc Hưng Hải (các huyện này đều thuộc tỉnh Hưng Yên).

h


5

Phía Đơng Bắc giáp huyện Bình Giang, phía Đơng giáp huyện Thanh Miện
của tỉnh Hải Dương (kể từ Bắc xuống Nam), phần lớn ranh giới là sông Kẻ
Sặt (một sông nhánh thuộc hệ thống sơng Thái Bình). Diện tích tự nhiên của
huyện là 128,22 km2.
- Dân số 125.500 người (theo thống kê năm 1999), gồm 20 xã và 1 thị
trấn. Ân Thi có huyện lỵ là thị trấn Ân Thi (thành lập ngày 23-3-1996 trên cơ
sở xã Thổ Hoàng cũ) và các xã: Bắc Sơn, Bãi Sậy, Cẩm Ninh, Đa Lộc, Đặng
Lễ, Đào

Dương, Hạ

Lễ, Hồ

Tùng

Mậu, Hoàng

Hoa

Thám, Hồng


Quang, Hồng Vân, Nguyễn Trãi, Phù Ủng, Quảng Lãng, Quang Vinh, Tân
Phúc, Tiền Phong, Vân Du, Văn Nhuệ, Xuân Trúc.
Là một huyện đồng bằng thuần nơng, chun canh lúa nước, dân trí
tương đối cao, dân bản địa dân tộc Kinh. Tập quán thuần hậu, chủ yếu theo
đạo Phật, đạo Mẫu (số ít theo Thiên chúa giáo). Có nhiều di tích văn hóa, lịch
sử như: đền thờ Đế Thích ở Cẩm Ninh, đền thờ Thái thượng Lão quân ở Hồng
Vân, đền thờ Thừa tướng Lữ Gia, tướng Lang Cơng, Cao Biền, Tả Ao ở Nam
Trì (Đặng Lễ), đền thờ Phạm Ngũ Lão ở Phù Ủng.
- Có 3 quốc lộ đi qua: quốc lộ 38, đường cao tốc Hà Nội - Hải Phịng
(hồn thành năm 2015) và quốc lộ 39 mới (dự án). Đường quốc lộ 38 chạy
theo hướng Đông Bắc - Tây Nam, từ thị trấn Kẻ Sặt huyện Bình Giang, cắt
ngang huyện, qua thị trấn Ân Thi, sang nối với đường quốc lộ 39 ở Kim Động.
2.1.3. Điều kiện khí hậu
- Ân Thi nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, hàng năm có bốn
mùa rõ rệt, mùa đơng khí hậu khơ hanh, cuối mùa ẩm ướt, mùa hạ nóng ẩm
nhiều mưa. Lượng mưa trung bình từ 1.400 - 1.500mm, mùa mưa kéo dài từ
tháng 5 đến tháng 10. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lạnh và
thường có mưa phùn.

h


6

2.1.4. Cơ cấu khu vực chăn nuôi
- Các trang trại chăn ni cịn nhỏ lẻ khơng tập trung một khu vực mà
trải rộng khắp huyện.
- Một số trại xây dựng ở gần khu đơng dân cư.
2.1.5. Tình hình phát triển
- Tình hình phát triển thị trường

Nhiệm vụ chính là sản xuất thức ăn chăn nuôi và chuyển giao đến các
trang trại chăn nuôi trong khu vực. Hiện nay trong bộ sản phẩm thức ăn chăn
ni HAPPYFEED có hơn 44 bộ sản phẩm thức ăn chăn nuôi giành cho mọi
từng giai đoạn khác nhau cho từng con vật. Nhằm mục đích đưa ra nhiều sự
lựa chọn khác nhau cho từng khách hàng để có được sự hiệu quả nhất trong
chăn ni. Thức ăn chăn nuôi được làm từ các nguyên liệu có hàm lượng dinh
dưỡng cao cả về protein và vật chất khơ, chính vì vậy bộ sản phẩm của
HAPPYFEED ln là sản phẩm chất lượng cao.
- Tình hình khách hàng
Thức ăn chăn nuôi HAPPYFEED được rất nhiều các hộ trang trại chăn
ni đón nhận và tinh dùng. Cùng với một đội ngũ cán bộ nhân viên nhiệt
tình tư vấn kỹ thuật về sử dụng đúng sản phẩm trong từng giai đoạn thích hợp
và chặt chẽ.
Chủ trang trại được tư vẫn về kỹ thuật và cách phịng bệnh trị trong
chăn ni. Và cách xây dựng chuồng trại đạt hiệu quả nhất. Sau mỗi lần tư
vấn như vậy, thì chủ trang trại rất an tâm và hài lịng về cách chăm sóc khách
hàng của công ty giúp cho người dân được hiểu biết hơn về công nghệ và
khoa học nhằm tạo giá trị lợi nhận cao nhất trong chăn nuôi.
Hiện nay các sản phẩm được sử dụng từ thức ăn chăn nuôi
HAPPYFEED được người chăn nuôi đánh giá cao trong một thời gian sử
dụng lượng tiêu tốn thức ăn ít hơn so với một số sản phẩm của công ty khác

h


7

trên thị trường và chất lượng sản phẩm khi tiêu thụ cũng được đánh giá cao.
Như vậy,qua đó có thể thấy sản phẩm thức ăn chăn nuôi HAPPYFEED là sản
phẩm chất lượng cao, đem lại lợi nhận kinh tế cao cho chủ trang trại trong

ngành chăn nuôi.
2.1.6. Thuận lợi và khó khăn của cơng ty
- Thuận lợi:
Thức ăn chăn ni HAPPFEED thuộc tập đoàn BMG. Tập đoàn BMG
là một tập đoàn hàng đầu về sản xuất thuốc thú y, vaccxin, chế phẩm sinh
học, thức ăn chăn nuôi, sản xuất các men sống hữu ích. Ln đi đầu trong
cơng nghệ, khoa học kỹ thuật. Hiện nay tập đoàn BMG là một trong nhưng
tập đồn có thị phần lớn nhất ở thị trường Việt Nam về ngành chăn nuôi.
Thức ăn chăn nuôi HAPPYFEED là sản phẩm của công ty con
MARPHAVET thuộc tập đồn BMG. Nhắc đến MARPHAVET, thì hầu như
tất cả các trang trại hộ chăn nuôi đều biết đến sản thuốc thú y, vaccxin của cty
nên việc giới thiệu sản phẩm thức ăn chăn nuôi cũng gặp rất nhiều thuận lợi.
Marphatvet đã ăn sâu vào nhận thức của các nhà chăn ni vì hiệu quả của nó
là rất tốt đã được người chăn nuôi tin dùng 10 năm nay giúp cho người chăn
nuôi yên tâm hơn với sản phẩm thức ăn chăn nuôi của công ty.
Sản phẩm của công ty chất lượng được đánh giá là tốt sản phẩm có chất
lượng cao trên thị trường, nhưng khơng vì đó mà cơng ty đẩy giá thành sản
phẩm lên cao mà ngược lại giá thành của sản phẩm đó rất thấp khi bán cho
người chăn nuôi nhằm tạo sự bù lỗ cùng người chăn nuôi trong giai đoạn
khủng hoảng.
Người chăn nuôi rất biết ơn đến công ty đã chung tay giúp đỡ trong lúc
khủng hoảng người dân thua lỗ nặng không đủ khả năng tiếp tục chăn ni.
- Khó khăn:
Sản phẩm thức ăn chăn nuôi HAPPYFEED được đưa ra thị trường đúng

h


8


lúc người dân chăn nuôi thua lỗ gặp khủng hoảng về tài chính lẫn tinh thần
Sản phẩm cịn khá là mới trong ngành thức ăn chăn nuôi.
Giới thiệu sản phẩm đến một số đại lý thức ăn gặp cản trở bởi sản phẩm mới
Sản phẩm mới lên thị trường tiêu thụ sản phẩm chưa có.
Tỉ lệ cạnh tranh với sản phẩm của các công ty khác tồn tại trên thị
trường nâu năm khó.
2.2. Tổng quan tài liệu
2.2.1. Đặc điểm tổng quan về dinh dưỡng thức ăn chăn nuôi
- Theo hiệp hội chăn ni gia cầm (2007) [1],

nhập từ nước

ngồi(ngơ,đậu tương,bột cá,premix,khơ dầu)...Các cơ sở giống gốc cịn q
nhỏ,các giống cơng nghiệp cao sản vẫn phụ thuộc vào nước ngoài.
Trước xu thế hộ nhập WTO vào những năm tới, ngành chăn nuôi gà
phải đối mặt với sự cạnh tranh rất lớn của các cơng ty, tập đồn nước ngồi
với tiềm lực tài chính lớn, trình độ kỹ thuật cao, ưu thế chủ động về con
giống,nguồn nguyên liệu giá rẻ...Đó thực sự là thách thức lớn của ngành chăn
nuôi gà trong tiến trình hội nhập sắp tới ở nước ta.
- Theo Nguyễn Hưng Quang(2013) [16], thức ăn là sản phẩm của động
vật, thực vật, vi sinh vật ....những sản phẩm này được cung cấp chất dinh
dưỡng cho con vật, những chất dinh dưỡng này phải phù hợp với đặc tính sinh
lý và cấu tạo của bộ máy tiêu hóa để con vật có thể ăn được, tiêu hóa,hấp thu
được giúp con vật sống bình thường trong một thời gi thức ăn mà cơ thể con
vật có thể chọn lọc, lợi dụng được.
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn được thể hiện bằng khả năng thỏa mãn
nhu cầu dinh dưỡng của con vật đối với loại thức ăn đó.
- Theo Lê Đức Ngoan (2008) [10], nhu cầu protein khác nhau có nhu
cầu khác nhau, chức năng sản xuất. Động vật có tốc độ sinh trưởng nhanh có
nhu cầu protein cao hơn động vật có tốc độ sinh trưởng thấp. Động vật non có


h


9

nhu cầu cao hơn lợn nái và gà mái; lợn nái chửa và tiết sữa ni con có nhu
cầu cao hơn lợn đực giống,lợn ngoại có nhu cầu lớn hơn lợn nội.
- Theo Từ Quang Hiển (2013) [4], chất khoáng có vai trị cung cấp
năng lượng cho cơ thể con vật nhưng nó có vai trị rất lớn trong đời sống của
động thực vật.Người ta đã chứng minh được vai trị khơng thể thiếu của hơn
40 ngun tố khống đối với sự trao đổi chất của gia súc, gia cầm. Tuy nhiên
chỉ có 15 khống thiết yếu.
Dựa vào hàm lượng các ngun tố khống có mặt trong cơ thể vật ni
hay khối lượng các ngun tố khống mà cơ thể vật nuôi cần cung cấp hằng
ngày người ta chia ra thành 2 nhóm. Khống đa lượng và khống vi lượng.
+ Khoáng đa lượng gồm: Ca, P, Mg, K, Na, Cl, S chúng có thể chiếm
từ 0,04 đến 1,5% khối lượng VCK cơ thể.
+ Khoáng vi lượng gồm: Fe, Cu, Mn...Khoáng vi lượng thường có mặt
trong cơ thể nhỏ hơn 50mg/kg P.
Thành phần của thức ăn chăn nuôi.
Nước
Vật chất khô
Chất vô cơ
Khoáng vi lượng: Fe, Cu, Mn, Zn, l, se...
Khoáng đa lượng: Ca, P, Na, Cl....
Vật chất hữu cơ
Protein: Bao gồm protit và vật chất chứa Nitơ phi protit hay còn gọi là amit
Lipít: Gồm lipít đơn giản và lipít phức tạp
Hydrat cac bon: Gluxit ( saccarit, polysaccarit ), đường, xenluloza...

Vitamin: Bao gồm 2 loại tan trong dầu và tan trong nước
Vai trò của các chất dinh dưỡng:
- Các chất cung cấp năng lượng cho con vật nuôi bao gồm gluxit, lipit

h


10

- Các chất đóng vai trị là ngun liệu cho sinh trưởng của con vật bao
gồm: Protein, khoáng và lipit.
Các chất như khoáng, vitamin và nước điều tiết sinh lý cho con vật
Để cung cấp đầy đủ nhu cầu các chất cho con vật chúng ta cũng phải
biết được hàm lượng các chất dinh dưỡng trong thức ăn thực vật, động vật là
bao nhiêu và nhu cầu vật nuôi.
2.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng thức ăn chăn ni
Chỉ tiêu đơn vị tính phương pháp phân tích
1. Độ ẩm%
2. Protein thơ%
3. Protein tiêu hóa ăn%
4. Béo tổng số%
5. Xơ thơ%
6. Canxi%
7. Photpho tổng số%
8. Khống tổng số%
9. Lysine tổng số%
10. Methionine+Cystine tổng số %
11.Threonine tổng số %
12. Các loại Vitamin có trong sản phẩm %
- Theo Dương Thanh Liêm (2008) [7], nhu cầu protein của gia cầm

gồm hai thành phần là nhu cầu protein cho duy trì và protein cho sản xuất.
Nhu cầu Protein của gia cầm được tính bằng gam protein thơ cho mỗi con gia
cầm trong một ngày đêm. Trong khẩu phần ăn của gia cầm, nhu cầu protein
thường được được biểu thị bằng %protein thô. Từ số lượng protein cần cung
cấp và khả năng thu nhận thức ăn hằng ngày của mối loại thức ăn cho mỗi
loại gia cầm khác nhau.

h


11

Do cấu trúc và thành phần của protein của mỗi loại động vật là đặc thù,
cho lên hiệu quả sử dụng protein phụ thuộc rõ rệt vào tỉ lệ của các axit amin
cấu trúc lên protein có trong khẩu phần.
Bảng 2.1. Tỷ lệ năng lượng /protein và axit amin/năng lượng
trong thức ăn hỗn hợp của gà sinh sản hướng thịt
Giai đoạn (tuần tuổi)
Chỉ tiêu

0-6

9 - 19

20 - 22

23 - 66

NLTĐ


2.700-2.900

2.600-2.800

2.600-2.800

2.600-2.800

Protein thô%

20-21

14-15

14-15

15-16

ME/P,Kcal%

135-138

186-187

186-187

173-175

Lysin


3,80-4,0

2,20-2,50

2,30-2,50

2,40-2,60

Meth+Cys

3,00-3,2

1,80-2,00

2,00-2,20

2,10-2,30

Threonin

2,60-2,8

1,60-1,80

1,70-2,00

1,70-2,00

Tryptophan


0,60-0,65

0,5-0,55

0,55-0,60

0,55-0,60

Nguồn: Từ Quang Hiển [3]
Bảng 2.2. Nhu cầu dinh dưỡng cho vịt C.V.Super M bố-mẹ
Vịt con 1 - 8

Vịt giò 9 - 22

tuần tuổi

tuần tuổi

NLTĐ(kcal)

2.890

2.890

2.700

Protein thô%

22


15,5

19,5

Lysin%

1,1

0,7

1,0

Methionin%

0,5

0,3

0,4

Canxi%

0,9

0,9

2,9

Photpho hấp thu %


0,55

0,4

0,45

Nhu cầu dinh dưỡng

Vịt đẻ

Nguồn: Trung tâm nghiên cứu Gia cầm Thụy Phương,viện chăn nuôi,2014 [13]

h


12

Bảng 2.3. Nhu cầu dinh dưỡng cho lợn cái hậu bị ngoại (con/ngày)
Lượng

Khối lượng cơ

TĂ/con/ngày

thể (kg)

(kg)

Lượng protein


NLTĐ

thô/con/ngày (g)

(kcal/con/ngày)

20-25

1,0-1,2

160-204

3100-3720

25-30

1,3-1,4

208-238

4030-4340

31-40

1,4-1,6

210-240

4200-4800


41-45

1,7-1,8

255-270

5100-5400

46-50

1,9-2,0

285-300

5700-6000

51-65

2,1-2,2

315-330

6300-6600

66-80

2,1-2,2

273-286


6090-6380

81-90

2,2-2,3

286-299

6380-6670

Nguồn: Trần Văn Phùng ( 2004) [12]
2.2.3. Phân loại thức ăn chăn nuôi
* Phân loại theo vật nuôi
- Thức ăn cho lợn
+ Thức ăn cho lợn nái sinh sản
+ Nái khô,nái chửa
+ Nái nuôi con
+ Đực giống
+ Thức ăn cho lợn con
+ Thức ăn cho lợn thịt phân theo giai đoạn
- Thức ăn cho gà
+ Thức ăn cho cho gà lông trắng
+ Thức ăn cho gà lông màu
+ Thức ăn cho gà đẻ, cút đẻ
- Thức ăn cho ngan, vịt

h


13


+ Thức ăn cho ngan, vịt thịt theo giai đoạn
+ Thức ăn cho ngan, vịt hậu bị
+ Thức ăn cho ngan, vịt đẻ
* Phân loại theo dạng và cách sử dụng thức ăn
- Thức ăn dạng bột
- Thức ăn dạng viên
- Thức ăn dạng mảnh
- Thức ăn dạng hỗn hợp hoàn chỉnh
- Thức ăn đậm đặc
2.2.4. Một số bệnh thường gặp khi gia súc, gia cầm mắc bệnh thiếu dinh
dưỡng
* Bệnh còi xương ở lợn
1. Đặc điểm
- Bệnh còi xương là một loại bệnh ở con vật non đang trong thời kỳ
phát triển. Do trở ngại về trao đổi canxi, phospho và vitamin D gây ra.
- Do thiếu canxi và phospho mà tổ chức xương khơng được canxi hóa
hồn tồn nên xương phát triển kém.
- Bệnh phát triển vào mùa đơng và những nơi có điều kiện vệ sinh,
chăn ni kém.
2. Nguyên nhân
- Do thức ăn (hoặc sữa mẹ) thiếu canxi, phospho, vitamin D. Hoặc tỷ
lệ giữa Ca/P khơng thích hợp.
- Do chuồng trại thiếu ánh sáng ảnh hưởng đến tổng hợp vitamin D.
- Do con vật bị bệnh đường ruột kéo dài làm trở ngại đến hấp thu khoáng.
- Gia sức thiểu năng tuyến phó giáp trạng gây mất cân bằng tỷ lệ canxi,
phospho trong máu.
3.Triệu chứng
Bệnh thường tiến triển qua 3 giai đoạn.


h


14

- Giai đoạn đầu: Con vật thường giảm ăn, tiêu hóa kém, thích nằm, có
hiện tượng đau các khớp xương.
- Giai đoạn bệnh tiến triển: Con vật hay ăn dở, liếm bậy bạ, mọc răng
và thay răng chậm. Đôi khi con vật cịn có triệu chứng co giật từng cơn.
- Cuối thời kỳ bệnh: Xương biến dạng, các khớp sưng to, các xương
ống chân cong queo, sống lưng cong lên hay vặn vẹo, lồng ngực và khớp
xương chậu hẹp, xương ức lồi... con vật gầy yếu, hay kế phát bệnh khác (viêm
phổi, hoặc phổi viêm ruột).
- Nếu không kế phát các bệnh khác thì trong suốt quá trình bệnh con
vật không sốt.
4. Tiên lượng
Bệnh tiến triển chậm, nếu phát hiện sớm chỉ cần điều chỉnh trở lại khẩu
phần ăn, cho con vật tắm nắng hoặc bổ sung vitamin D, con vật có thể khỏi
bệnh. Nếu khơng chữa kịp thời gia súc ngày một gầy yếu, khó chứa và hay kế
phát những bệnh khác.
5. Chẩn đốn
Bệnh lúc đầu khó chẩn đốn, đến giai đoạn xương biến dạng dễ phát hiện.
Khi khám bệnh chú ý các triệu chứng lâm sàng, tiến hành điều tra khẩu
phần ăn, nếu có điều kiện thì chiếu x – quang để chẩn đoán.
6. Hộ lý
Cải thiện khẩu phần ăn, bổ sung canxi, phospho và vitamin D, vệ sinh
chuồng trại và tăng cường lượng ánh sáng chiếu vào chuồng ni. Nếu con
vật bị liệt cần lót ổ rơm, cỏ khơ và thường xun trở mình cho gia súc kết hợp
với xoa bóp vùng bị liệt với các loại dầu nóng.
* Bệnh bại liệt ở lợn nái

- Nguyên nhân: là do q trình chăm sóc, ni dưỡng khơng đảm bảo
đúng quy trình kỹ thuật. Trong khẩu phần thức ăn thiếu canxi,
photpho.Chuồng trại thiếu ánh sáng lên cơ thể lợn thiếu ánh sáng hấp thu
vitamin D,khả năng hấp thụ canxi kém, xương xốp mềm.

h



×