Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

(Luận Văn) Đánh Giá Một Số Chỉ Tiêu Chất Lượng Tinh Dịch Của Hai Giống Lợn Móng Cái, Landrace Và Điều Tra Một Số Bệnh Thường Gặp Ở Lợn Đực Giống Nuôi Tại Trạm Truyền Giống Gia Súc.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.89 KB, 59 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

HỒNG KIM CÚC

Tên đề tài:

lu

ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG TINH DỊCH CỦA HAI
GIỐNG LỢN MÓNG CÁI, LANDRACE VÀ ĐIỀU TRA MỘT SỐ BỆNH
THƯỜNG GẶP Ở LỢN ĐỰC GIỐNG NUÔI TẠI TRẠM TRUYỀN GIỐNG
GIA SÚC XÃ HÓA THƯỢNG - HUYỆN ĐỒNG HỶ - TỈNH THÁI NGUYÊN

an
n

va
p
ie
gh
tn
to

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
d
oa
nl

w
do


nv

a
lu
an

Hệ đào tạo
Chun nghành
Khoa
Khóa học

ll

fu
oi

m

at

nh

: Chính quy
: Chăn ni thú y
: Chăn nuôi thú y
: 2010 - 2014

z
z
ai


gm

@
l.c
om
an

Lu

Thái Nguyên, năm 2014

n

va
ac

th
si


LỜI CẢM ƠN

lu
an
n

va

p

ie
gh
tn
to

Trong q trình thực hiện đề tài, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện và đóng góp
ý kiến quý báu của các thầy cô giáo, bạn bè và người thân để xây dựng và
hồn thiện khố luận này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, tồn thể các thầy
cơ giáo khoa Chăn nuôi thú y trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, đặc biệt
là cô giáo ThS. Đặng Thị Mai Lan đã luôn động viên, giúp đỡ và hướng dẫn
chỉ bảo tơi tận tình trong suốt q trình thực hiện và hồn thành khố luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến tồn bộ cán bộ cơng nhân viên Trạm
Truyền giống gia súc, Trung tâm giống vật nuôi tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều
kiện và giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Để góp phần cho việc hồn thành khố luận đạt kết quả tốt, tơi ln
nhận được sự động viên, giúp đỡ của gia đình và bạn bè. Tơi xin bày tỏ lịng
biết ơn chân thành trước mọi sự giúp đỡ quý báu đó.

w
do
d
oa
nl

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2014
Sinh viên

nv


a
lu
an
fu
ll

Hoàng Kim Cúc

oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va

ac

th
si


LỜI NÓI ĐẦU

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Để trở thành một kĩ sư, bác sỹ giỏi được xã hội công nhận, mỗi sinh
viên khi ra trường cần trang bị cho mình vốn kiến thức khoa học, chuyên môn
vững vàng và hiểu biết xã hội. Do vậy thực tập trước khi ra trường là một việc
hết sức quan trọng đối với sinh viên nhằm giúp sinh viên củng cố lại những
kiến thức đã học và bước đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học,
vận dụng lý thuyết và thực tiễn sản xuất, tiếp cận và làm quen với công việc.
Qua đây sinh viên nâng cao trình độ áp dụng những tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào sản xuất. Đồng thời tạo cho mình tác phong làm việc khoa học,
tính sáng tạo để ra trường phải là một cán bộ vững vàng về lý thuyết giỏi về
tay nghề, có trình độ chun mơn cao đáp ứng yêu cầu của sản xuất góp phần

vào sự phát triển của đất nước.
Được sự nhất trí của nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Chăn nuôi thú y,
cô giáo hướng dẫn cũng như sự tiếp nhận của cơ sở tôi đã tiến hành thực tập
tại Trạm Truyền giống gia súc,Trung Tâm giống vật nuôi Thái Nguyên với đề
tài “Đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng tinh dịch của hai giống lợn Móng
Cái, Landrace và điều tra một số bệnh thường gặp ở lợn đực giống nuôi tại
Trạm truyền giống gia súc - xã Hóa Thượng - huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái
Nguyên”.
Sau thời gian thực tập với tinh thần làm việc khẩn trương, nghiêm túc
nên tơi đã hồn thành khố luận. Do trình độ, thời gian, kinh phí có hạn, bước
đầu cịn bỡ ngỡ trong cơng tác nghiên cứu nên khố luận của tơi khơng tránh
khỏi những sai sót và hạn chế, tôi mong nhận được những ý kiến đóng góp
của thầy cơ giáo để khố luận của tơi hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll


fu

oi

m

at

nh

z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Đvt

: Đơn vị tính

NXB

: Nhà xuất bản

P

: Khối lượng

Kg

: Kilogam

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to
d

oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an


Lu
n

va
ac

th
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

DANH MC CC BNG TRONG KHểA LUN
Trang
Bng 1.1: Nhit , ẩm độ trung bình hàng năm của huyện Đồng Hỷ ............. 2
Bảng 1.2: Kết quả công tác phục vụ sản xuất ................................................. 13
Bảng 2.1. Thang điểm đánh giá hoạt lực của tinh trùng ................................. 33
Bảng 2.2. Độ vẩn, màu sắc, mùi tinh dịch ...................................................... 37
Bảng 2.3. Đánh giá chỉ tiêu chất lượng tinh dịch............................................ 38
Bảng 2.4. Thể tích tinh dịch (V) ..................................................................... 40

lu
an

Bảng 2.5. Hoạt lực tinh trùng (A) ................................................................... 40

n

va


Bảng 2.6. Nồng độ tinh trùng (C) ................................................................... 41

p
ie
gh
tn
to

Bảng 2.7: Sức kháng của tinh trùng (R).......................................................... 42
Bảng 2.8. Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K)............................................................ 43
Bảng 2.9. Chỉ tiêu tổng hợp V.A.C ................................................................. 43

w
do

Bảng 2.10. Độ pH............................................................................................ 44

d
oa
nl

Bảng 2.11. Tình hình mắc bệnh ở lợn đực giống............................................ 45
Bảng 2.12. Kết qu iu tr mt s bnh......................................................... 47

nv

a
lu
an
ll


fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

si



(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

MC LC
Phn 1: CễNG TC PHC V SN XUT.................................................. 1
1.1. Điều tra cơ bản ........................................................................................... 1
1.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 1
1.1.2. Điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội.......................................................... 3
1.1.3. Tình hình sản xuất ................................................................................... 5
1.1.4. Đánh giá chung ....................................................................................... 6
1.2. Nội dung, phương pháp và kết quả phục vụ sản xuất ............................... 7

lu
an

1.2.1. Nội dung phục vụ sản xuất ...................................................................... 7

n

va

1.2.2. Phương pháp tiến hành ............................................................................ 7

p
ie
gh
tn
to


1.2.3. Kết quả phục vụ sản xuất ........................................................................ 8
1.3. Kết luận và đề nghị .................................................................................. 13
1.3.1. Kết luận ................................................................................................. 13

w
do

1.3.2. Đề nghị .................................................................................................. 14

d
oa
nl

Phần 2: CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC .................................... 15

a
lu

2.1. Đặt vấn đề................................................................................................. 15

nv

2.2.1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................. 16

an

ll

fu


2.1.2. Ý nghĩa của đề tài.................................................................................. 16

oi

m

2.2. Tổng quan tài liệu..................................................................................... 16

nh

2.2.1. Cơ sở khoa học ...................................................................................... 16

at

2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và trên thế giới ................................ 30

z

z

2.3. Đối tượng, nội dung, địa điểm và phương pháp nghiên cứu ................... 31

@

gm

2.3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 31

ai


2.3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 32

l.c

om

2.3.3. Nội dung nghiên cứu và các chỉ tiờu theo dừi ...................................... 32

an

Lu

2.3.4. Phng phỏp nghiờn cu....................................................................... 32

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

2.4. Kt qu nghiờn cu v tho lun .............................................................. 37
2.4.1. Kết quả đánh giá các chỉ tiêu tinh dịch theo độ vẩn, màu sắc, mùi tinh

dịch của hai giống lợn Móng Cái, Landrace (theo cảm quan) ........................ 37
2.4.2. Đánh giá các chỉ tiêu chất lượng tinh dịch............................................ 38
2.4.3. Thể tích tinh dịch của hai giống lợn Móng Cái, Landrace .................. 40
2.4.4. Kết quả kiểm tra hoạt lực tinh trùng ..................................................... 40
2.4.5. Kết quả kiểm tra nồng độ tinh trùng (C) ............................................... 41
2.4.6.Kết quả kiểm tra chỉ tiêu sức kháng của tinh trùng (R) ......................... 42

lu

2.4.7. Kết quả kiểm tra tỷ lệ tinh trùng kỳ hình .............................................. 43

an

2.4.8. Kết quả kiểm tra chỉ tiêu tổng hợp V.A.C (Tỷ) .................................... 43

n

va

2.4.9. Kết quả kiểm tra độ pH ......................................................................... 44

p
ie
gh
tn
to

2.4.10. Kết quả điều tra tình hình mắc bệnh ở lợn đực giống......................... 45
2.4.11. Kết quả điều trị một số bệnh thường gặp ở lợn đực giống ................. 46


w
do

2.5. Kết luận và kiến nghị .............................................................................. 48

d
oa
nl

2.5.1. Kết luận ................................................................................................. 48
2.5.2. Kiến nghị ............................................................................................... 48

nv

a
lu

TÀI LIU THAM KHO ............................................................................... 50

an
ll

fu
oi

m
at

nh
z

z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

1

Phn 1
CễNG TC PHC V SN XUT


lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

1.1. iu tra c bản
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1.1. Vị trí địa lý
Trạm truyền giống gia súc là một đơn vị trực thuộc Trung tâm giống
vật ni tỉnh Thái Ngun, đóng trên địa bàn của xóm Tân Thái - xã Hố
Thượng - huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái Nguyên.
Trại cách thị trấn Chùa Hang 2 km về phía Bắc, trên trục đường từ thị
trấn đi xã Khe Mo. Nhìn chung, đây là một vị trí khá thuận lợi để một trại
chăn ni lợn phát triển do cách xa khu công nghiệp, khu dân cư, bệnh viện,
trường học và đường giao thơng chính nhưng vẫn thuận tiện cho việc giao
thông vận tải và thông thương.
1.1.1.2. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn
Thời tiết khí hậu ảnh hưởng rất lớn tới sự sinh trưởng của lợn. Theo Trần
Cừ và cs (1975) [ ] thì nhiệt độ tối ưu chuồng ni khi lợn có khối lượng 30kg
là 26ºc, lợn có khối lượng 50kg là 19ºc, lợn có khối lượng >50kg thì nhiệt độ
<19ºc. Chuồng trại, quản lý chăm sóc, ni dưỡng ảnh hưởng khơng nhỏ tới
sinh trưởng và phát triển của lợn ở bất ký giai đoạn nào.
- Khí hậu: Theo phân vùng của Nha khí hậu thuỷ văn thành phố Trạm

truyền giống gia súc nằm trong khu vực có khí hậu đặc trưng của khu vực
Trung du miền núi phía Bắc, đó là nóng ẩm, mưa nhiều và chịu ảnh hưởng của
gió mùa Đơng Bắc.
+ Mùa mưa: Nóng ẩm, mưa nhiều (từ tháng 4 đến tháng 9)
Nhiệt độ trung bình: 270C
Ẩm độ trung bình: 83%
Tổng lượng mưa: 1726mm
+ Mùa khơ: Thời tiết khơ, rét, ít mưa (từ tháng 10 năm trước tới tháng 3
năm sau)
Nhiệt độ trung bỡnh: 190C
m trung bỡnh: 80,8%

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu


oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac


th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

2

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Tng lng ma: 299,2mm
- Thu vn: Trm truyn ging gia súc có nguồn nước mặt và nguồn
nước ngầm tương đối phong phú.
Nguồn nước dùng trong chăn nuôi được lấy từ hệ thống nước sạch của
nhà máy nước sạch thành phố Thái Nguyên.
Nguồn nước dùng cho mục đích khác (rửa chuồng,trồng trọt) được lấy

từ hệ thống giếng khoan của trại.
Với điều kiện khí hậu, thuỷ văn như vậy nhìn chung là thuận lợi cho
việc phát triển nông nghiệp cả về trồng trọt lẫn chăn ni. Tuy nhiên, cũng có
những giai đoạn điều kiện khí hậu thay đổi thất thường như hạn hán, lũ lụt,
mùa Hè có ngày nhiệt độ rất cao (380C - 390C), mùa Đơng có ngày nhiệt độ
rất thấp (dưới 100C) đã ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp.
Bảng 1.1: Nhiệt độ, ẩm độ trung bình hàng năm của huyện Đồng Hỷ
Yếu tố
Nhiệt độ
Lượng
Âm độ
khí hậu
khơng khí (oC)
mưa (mm) khơng khí (%)
Tháng
1
14,5
22,0
80
2
15,8
35,0
82
3
18,8
35,3
85
4
22,5
117,6

86
5
27,1
234,0
82
6
28,3
354,5
83
7
28,5
392,2
83
8
27,9
390,3
86
9
26,9
237,5
83
10
24,3
118,0
81
11
20,6
43,4
79
12

17,3
23,5
78
Trung bình
22,71
116,94
82
(Nguồn trích: Nha khí tượng thuỷ vn thnh ph Thỏi Nguyờn)

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m


at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc


si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

3

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

1.1.1.3. t ai
Trm truyn ging gia sỳc nm trờn a bàn của khu vực trung du miền
núi nhưng trại có địa bàn khá bằng phẳng với tổng diện tích là 50.198 m2 . Tất
cả diện tích trên chủ yếu sử dụng để xây dựng chuồng trại, hệ thống quy
hoạch khu vực chăn nuôi riêng biệt.
1.1.1.4. Giao thông, thuỷ lợi
- Giao thơng: Đồng Hỷ có hệ thống giao thơng khá tốt, hầu hết các
đường giao thông đều được rải nhựa và bê tơng hố Trạm truyền giống gia
súc ở vị trí khá thuận lợi về giao thông, nằm gần đường quốc lộ và đường
quân sự 267. Vì vậy, rất thuận lợi cho việc vận chuyển thức ăn, thuốc thú y

cũng như tiêu thụ sản phẩm.
- Thuỷ lợi: Hệ thống thuỷ lợi tương đối rộng khắp và phần lớn đã được
kiên cố hố hệ thống kênh mương dẫn nước nội đồng vì vậy rất thuận lợi cho
việc canh tác nông nghiệp.
1.1.2. Điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội
1.1.2.1. Tổ chức và quản lý cơ sở
Trong những năm qua Trạm đã cùng Trung tâm đã thực hiện:
- Sản xuất tinh lợn, bò cung cấp cho đàn lợn, bò trong tỉnh và một số
tỉnh lân cận.
- Cung cấp các giống gà cao sản chuyên thịt và trứng.
- Tiến hành lai tạo và Sind hố đàn bị địa phương.
- Cung cấp lợn nái giống và lợn thương phẩm.
1.1.2.2. Phương hướng của Trạm

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll


fu

oi

m

Xây dựng trạm giống với quy mô đàn gia súc lớn hơn, trang thiết bị
hiện đại, áp dụng nhiều khoa học vào thực tế sản xuất, nâng cao chất lượng
con giống, chất lượng tinh dịch, phẩm chất con giống khi đưa ra thị trường.
Cung cấp đủ số lượng và chất lượng con giống cho bà con nông dân
trong tỉnh và mở rộng ra các tinh lân cận.
Tăng cường mua sắm thêm các trang thiết bị hiện đại, mở thêm nhiều
lớp bổ trợ, nâng cao kiến thức kỹ thuật tay nghề cho đội ngũ cán bộ cơng
nhân viên góp phần nâng cao hiệu quả sn xut.

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c


om

an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

4

lu
an
n

va

p
ie

gh
tn
to

Nhp ni v th nghim mt s gia sỳc quý để thực hiện công tác lai
tạo và đưa vào nuôi ở địa phương.
Trạm truyền giống gia súc thuộc Trung tâm giống vật ni Thái
Ngun nằm trên địa bàn xã Hố Thượng là một xã nông nghiệp của huyện
Đồng Hỷ. Cho nên, dân cư xung quanh Trạm chủ yếu làm nông nghiệp.
Ngồi ra, cịn một phần ít dân cư sống bằng nghề thủ cơng bn bán nhỏ và
một số gia đình viên chức nhà nước.
Với tình hình dân cư, dân trí như vậy rất thuận lợi để tuyên truyền,
khuyến khích người dân phát triển chăn nuôi, nhất là chăn nuôi lợn để cải
thiện thêm mức thu nhập của người dân nơi đây và cũng phát huy hơn nữa vai
trò cung cấp các giống lợn có năng suất và chất lượng của Trạm truyền giống
gia súc.
1.1.2.3. Cơ cấu tổ chức của Trạm
Trạm có đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật giỏi, giàu kinh nghiệm thực tế,
có ban lãnh đạo năng động, nhiệt tình và giàu năng lực. Hơn nữa, trại có một đội
ngũ cơng nhân giỏi, u nghề và đã có kinh nghiệm nhiều năm trong nghề.
Trạm gồm 7 cán bộ, trong đó có 4 cán bộ là Đảng viên
- Lao động gián tiếp:
+ 1 Trạm trưởng: là thạc sỹ Thú y chịu trách nhiệm trong quản lý tình
hình chung và chịu trách nhiệm chính trước Ban giám đốc Trung tâm giống
vật ni tỉnh Thái Ngun.
+ 2 Trạm phó: Là kỹ sư chăn nuôi.
- Lao động trực tiếp:
+ Tổ chăn nuôi gồm 2 người: là công nhân phụ trách chăn nuôi với
kinh nghiệm nhiều năm trong nghề.
+ Tổ sản xuất gồm 3 người: 1 người là thạc sỹ, 1 người là kỹ sư chăn

nuôi, 1 người là nhân viên làm việc lâu năm trong Trạm.
1.1.2.4.Cơ sở vật chất kỹ thuật
* Hệ thống chuồng trại
Hệ thống chuồng trại được xây dựng trên nền đất cao, dễ thốt nước.
Được bố trí tách biệt với khu hành chính và xây theo hướng Đơng Nam - Tây
Bắc, đảm bảo mát về mùa Hè, ấm về mựa ụng. Khu chung dnh cho chn

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at


nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc


si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

5

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

nuụi cú tng din tớch 1000m2. Trm c nh nc và tỉnh hỗ trợ kinh phí để
nâng cấp hệ thống chuồng trại, xây dựng với quy mô phù hợp theo hướng
chăn nuôi kiểu công nghiệp với hệ thống nước uống tự động.
Hệ thống che chắn kín đáo thống mát về mùa Hè, ấm áp về mùa Đông.
Hệ thống mái che hai ngăn có độ thơng thống tốt, có tường rào bao quanh để
ngăn chặn dịch bệnh từ bên ngoài xâm nhập vào khu chăn nuôi. Ở cuối mỗi ô
chuồng đều có hệ thống thốt phân và nước thải. Hệ thống nước sạch được đưa
về từng ô chuồng, đảm bảo cho việc cung cấp nước uống tự động, nước tắm
cho lợn và nước rửa chuồng hàng ngày. Trạm đã lắp đặt hệ thống nước máy
đảm bảo cung cấp đủ nước sạch cho lợn uống, tắm và vệ sinh chuồng trại.
* Các cơng trình khác

Gần khu chuồng, trại cho xây dựng một khu điều hành gồm phòng kỹ
thuật, một nhà kho, phòng pha chế, phòng thay đồ, phòng tắm, nhà vệ sinh.
Phòng kỹ thuật được trang bị đầy đủ dụng cụ thú y như: Panh, dao mổ, bơm
tiêm, kìm bấm số tai, kìm bấm nanh, bình phun thuốc sát trùng, cân, các loại
thuốc thú y đồng thời cũng là phòng trực của các cán bộ kỹ thuật. Phòng pha
chế là phòng được sử dụng để pha chế, bảo quản, đóng gói tinh dịch lợn.
1.1.3. Tình hình sản xuất
1.1.3.1. Tình hình sản xuất ngành chăn nuôi
Trạm truyền giống gia súc trực thuộc Trung tâm giống vật ni tỉnh
Thái Ngun, có chức năng và nhiệm vụ chính:
- Là cơ sở cung cấp con giống nên được giao nhiệm vụ nuôi giữ, nhân
giống và chọn lọc đàn lợn ông bà giống ngoại để sản xuất đàn lợn giống bố
mẹ, cung cấp giống cho bà con nông dân và các cơ sở chăn nuôi khác quanh
vùng và khu vực lân cận.
- Là nơi cung cấp và phân phối các sản phẩm tinh dịch lợn cho địa bàn
trong tỉnh và các tỉnh lân cận như Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái…
- Trạm có đội ngũ cán bộ kỹ thuật giỏi chuyên môn, trưc tiếp tham gia
chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong chăn ni cho các hộ gia đình
quanh vùng, hướng dẫn, giúp đỡ người dân về kỹ thuật, chăm sóc ni dng
v cụng tỏc thỳ y.

d
oa
nl

w
do

nv


a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om


an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

6

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn

to

Vi chc nng v nhim v trờn, ỏnh giỏ c những khó khăn và
thuận lợi của Trạm, cho nên trong những năm vừa qua ngành chăn nuôi, khai
thác và bảo tồn tinh dịch lợn của Trạm có những bước phát triển đáng kể.
Được sự tin tưởng của bạn hàng cộng với uy tín và chất lượng của sản phẩm
trên thị trường số lượng đơn đặt hàng ngày càng nhiều đây là một sự khích lệ
to lớn đối với cán bộ công nhân viên của Trạm củng cố thêm niềm tin và tình
u nghề của cám bộ, cơng nhân của Trạm.
1.1.3.2. Tình hình sản xuất ngành trồng trọt
Tiếp tục xây dựng các mơ hình cây ăn quả kết hợp tạo bóng râm cho
khu vực chuồng nuôi và xung quanh khu hành chính. Các cây được trồng chủ
yếu là giống lâu năm như: Mít, bưởi, xồi, ổi.
1.1.4. Đánh giá chung
1.1.4.1. Thuận lợi
Được sự quan tâm, tạo điều kiện và có chính sách hỗ trợ của các ngành,
các cấp có liên quan như: Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Trung tâm
khuyến nông, Chi cục thú y, Công ty vật tư nông nghiệp. Nên nhiều tiến bộ
khoa học kỹ thuật trong sản xuất và phục vụ sản xuất được áp dụng trong thực
tiễn.
Ban lãnh đạo có năng lực, nhiệt tình, đội ngũ cán bộ kỹ thuật giỏi, đội
ngũ cơng nhân nhiệt tình có kinh nghiệm lâu năm trong nghề. Tồn bộ cơng
nhân viên của Trạm là một tập thể đồn kết, có ý thức trách nhiệm cao và có
lịng u nghề.
Trạm được nhà nước quan tâm, đầu tư kinh phí để xây dựng thêm hệ
thống chuồng trại hiện đại phù hợp theo hướng chăn nuôi công nghiệp, tạo
điều kiện cho Trạm mở rộng quy mơ.
1.1.4.2. Khó khăn
Kinh phí đầu tư cho sản xuất còn hạn hẹp, trang thiết bị thú y còn thiếu
và chưa đồng bộ, ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất.

Do là một cơ quan nhà nước hoạt động trong cơ chế thị trường cho nên
sản xuất của trại cũng gặp khơng ít khó khăn. Một mặt phải đảm bảo chức
năng chuyển giao khoa học kỹ thuật tới tay người dân, mặt khác phải tự hạch
toán kinh doanh sao cho cú lói ng vng v phỏt trin.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh


z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

si



(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

7

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

iu kin nhit cao, m cao trong mựa mưa đã tạo điều kiện
thuận lợi cho vi khuẩn phát triển mạnh, dẫn đến vật nuôi dễ bị mắc bệnh
đường hô hấp và bệnh tiêu chảy với tỷ lệ nhiễm rất cao.
Do đặc thù cơng việc đó là khai thác, bảo quản, vận chuyển và phân
phối tinh dịch nên mùa Hè thường thì 21-22 giờ đêm cán bộ kỹ thuật và công
nhân của Trạm mới được nghỉ cho nên ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe của cán
bộ và công nhân của Trạm.
1.2. Nội dung, phương pháp và kết quả phục vụ sản xuất
1.2.1. Nội dung phục vụ sản xuất
1.2.1.1. Cơng tác chăn ni
Tham gia vào chăm sóc, ni dưỡng các loại lợn đực giống trong trạm
như: Lan drace, DU75, Móng Cái, PI, Duroc, Yorkshire, Pietrain...
1.2.1.2. Cơng tác thú y

- Phòng bệnh cho đàn lợn của trạm bằng vaccine
- Chẩn đoán và điều trị bệnh.
+ Một số bệnh mà đàn lợn mắc phải như: Bệnh đường hô hấp, hội chứng
tiêu chảy, viêm khớp, ghẻ, viêm da, viêm kết mạc mắt, loét da thối thịt, vỡ móng..
+ Phun thuốc sát trùng và thuốc diệt nội, ngoại ký sinh trùng cho
đàn lợn.
1.2.1.3.Tham gia các công tác khác
- Huấn luyện lợn đực hậu bị và khai thác tinh dịch.
- Pha chế và bảo tồn tinh dịch.
1.2.2. Phương pháp tiến hành
- Vận dụng những kiến thức lý thuyết đã học vào thực tiễn sản xuất một
cách hợp lý. Đề ra kế hoạch cho bản thân, sắp xếp thời gian biểu hợp lý để thu
được kết quả tốt nhất.
- Có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
- Khiêm tốn học hỏi cán bộ, công nhân cán bộ kỹ thuật tại cơ sở, tham
khảo các tài liệu để nâng cao trình độ chun mơn, biện pháp quản lý và biện
pháp xử lý các tình huống xảy ra trong thực tiễn sản xuất.
- Thường xuyên liên hệ với giáo viên hướng dẫn để xin ý kiến ca v
chuyờn mụn v nhiu lnh vc khỏc.

d
oa
nl

w
do

nv

a

lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om


an

Lu

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

8

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn

to

- Tuõn th ni quy ca nh trng, ca khoa, của Trạm và yêu cầu của
giảng viên hướng dẫn.
- Xây dựng đề cương chi tiết cho đợt thực tập.
1.2.3. Kết quả phục vụ sản xuất
1.2.3.1. Công tác chăn nuôi
* Chăm sóc và ni dưỡng đàn lợn đực giống
Trạm truyền giống nhân tạo hiện có các giống lợn chủ yếu là Landrace,
DU75, Móng Cái và Maxter..... Khả năng thích nghi của các giống khác nhau
nên địi hỏi chế độ chăm sóc, ni dưỡng khác nhau. Chế độ chăm sóc ảnh
hưởng lớn tới năng lực phối giống và phẩm chất tinh dịch cũng như thời gian
khai thác của đực giống.
Trong thời gian thực tập tôi đã cùng phối hợp với công nhân và đội ngũ
kỹ thuật thường xuyên theo dõi tình hình sức khoẻ, theo dõi khẩu phần ăn,
thường xuyên quét dọn vệ sinh chuồng trại, định kỳ phun thuốc sát trùng, lên
lịch khai thác…nhằm đảm bảo sức khỏe cũng như thể trạng tốt cho con vật.
1.2.2.2. Kết quả công tác thú y
* Phòng bệnh
- Vệ sinh thú y
+ Thu dọn phân, nước tiểu hàng ngày (phân và các vật chất khác
được đóng vào bao hoặc cho xuống bể biogas) để đảm bảo cho chuồng nuôi
luôn khô ráo, sạch sẽ.
+ Khử trùng dụng cụ chăn nuôi.
+ Phun thuốc sát trùng chuồng trại.
+ Diệt trừ côn trùng, ruồi, muỗi… là những động vật trung gian
truyền bệnh.
- Tiêm phòng vaccine
+ Dịch tả lợn.
+ Sẩy thai truyền nhiễm (Farrowsure B).

+ Suyễn (Respisure).
* Chẩn đoán và điều trị bệnh

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z


z

ai

gm

@

l.c

om

Công việc theo dõi, phát hiện và điều trị kịp thời gia súc ốm là một
trong những việc hết sức quan trọng nhằm đảm bảo sức khoẻ cho n gia sỳc,

an

Lu

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

si



(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

9

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

ngn nga dch bnh lõy lan, giỳp gia sỳc mau hồi phục sức khoẻ, giảm thiệt
hại kinh tế.
Trong thời gian thực tập tại Trạm tôi đã cùng cán bộ trong Trạm phát
hiện và điều trị một số bệnh cho lợn đực giống như sau:
- Bệnh suyễn lợn
+ Nguyên nhân: Do vi khuẩn Mycoplasma gây ra. Bệnh thường xảy ra
ở lợn hậu bị. Bệnh thường lây qua đường hô hấp, sau khi xâm nhập vào phổi
vi khuẩn sẽ tạo trạng thái cân bằng nếu cơ thể khoẻ mạnh, sức đề kháng tốt.
Khi cơ thể lợn gặp điều kiện bất lợi về chăm sóc, ni dưỡng, vệ sinh chuồng
trại, thời tiết thay đổi đột ngột… dẫn tới trạng thái cân bằng mất, vi khuẩn trỗi
dậy và gây bệnh.
+ Triệu chứng: Triệu chứng thường xảy ra ở 3 thể:

Thể cấp tính: Lợn ốm, sốt 39,5 - 410C. Lợn thường nằm ở góc chuồng,
mệt mỏi, ít ăn hoặc khơng ăn, da xanh nhợt, hắt hơi từng hồi dài, ho sau khi
vận động, tần số hơ hấp tăng, thở khị khè.
Thể á cấp tính: Lợn bỏ ăn, sốt 39 - 400C. Ho chủ yếu vào ban đêm. Ho
khan, tần số hơ hấp ít, sau tăng lên thành từng cơn kéo dài, lợn thở khò khè.
Thể mãn tính: Lợn ho khị khè, ho thành từng tiếng, từng hồi, ho từng
tuần, sau giảm hoặc ho liên miên, thở khị khè. Lợn đi táo sau đó ỉa chảy. Lợn
còi cọc, chậm lớn, gây thiệt hại về kinh tế.
+ Điều trị: Thường dùng một trong các loại kháng sinh sau:
Hanocyclin 1- 2 ml/20 kg P (thể trọng)
Genta- tylosin tiêm bắp 1- 2ml/20kg P
Tiêm bắp liên tục trong 4- 5 ngày
Analgine C tiêm bắp 2ml/20kg P
- Bệnh viêm khớp
+ Nguyên nhân:
Do vi khuẩn, hoặc do thiếu khống chất, ít vận động.
Do điều kiện ngoại cảnh nóng lạnh thất thường, chuồng trại ẩm thấp.
Do tích tụ canxi trong khớp, tổ chức sụn tăng sinh, khớp sẽ cứng, lợn
khơng cịn khả năng vn ng.

d
oa
nl

w
do

nv

a

lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om


an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

10

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to


Theo M.F.Vol-covoi (1996) [22] thoỏi hoỏ xng khp ln đực là do
rối loạn trao đổi chất khoáng, hậu quả của việc cho ăn nhiều thức ăn tinh, thiếu
vận động, ít tắm nắng, khai thác quá mức cũng tạo điều kiện.
+ Triệu chứng: Lợn thường bị viêm khớp gối, khớp bàn và khớp ngón.
Lúc đầu con vật thường đi khập khiễng, sau nặng dần và bị què, ngại vận
động, đứng dậy khó khăn, chỗ viêm thường sưng đỏ, sờ vào con vật có biểu
hiện né tránh. Lợn ủ rũ, lơng xù, nằm một chỗ.
+ Điều trị: Dùng Ampi-kana liều 2ml/20kgP
Gluconat canxi liều 1-2ml/20kgP
Hanalgin C liều 1-2ml/20kgP
B-complex liều 1-2ml/20kgP
Caffeine-benzoat natri 20% liều 1ml/10kgP.
- Bệnh vỡ móng, viêm móng
+ Nguyên nhân:
Do thức ăn thiếu một số chất khoáng hoặc vitamin.
Do con vật làm việc quá sức.
Do con vật thiếu vận động.
Do vệ sinh chuồng trại kém, nền chuồng không đạt tiêu chuẩn tạo điều
kiện cho vi khuẩn yếm khí tồn tại, khi khe móng bị tổn thương vi khuẩn xâm
nhập gây bệnh…
+ Triệu chứng: Con vật đi lại khó khăn, khi bị viêm nặng con vật khơng
đứng được hoặc đứng khó khăn. Thân nhiệt tăng, vùng móng sưng, nóng,
đau.Có thể nặng cịn dẫn đến chảy máu ở kẽ móng chân,sùi móng chân. Con
vật ăn kém hoặc bỏ ăn. Móng bị rạn, vỡ, nứt do vi khuẩn xâm nhập. Con vật
khơng có ham muốn nhảy giá hoặc không nhảy giá được.
+ Điều trị: Giữ cho chuồng trại khô ráo sạch sẽ.
Cho con vật vận động nhẹ nhàng.
Bổ sung thêm dinh dưỡng cho con vật.
Ngưng khai khác tinh trùng.

Sử dụng kháng sinh: Hanoxyclin 1- 2ml/20kg P.
- Bnh loột da thi tht
+ Nguyờn nhõn

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh


z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

si



(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

11

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Do ln cn nhau gõy thng tớch.
Do vi khun ym khí hoại tử da thịt gây ra.
Bị nhiễm tạp khuẩn Streptococcus, Spherophorus.
Do chuồng trại có nhiều vật cứng nhọn gây sây sát cho lợn.
+ Triệu chứng: Nơi bị viêm thường hơi nhạt màu, ứ máu mềm, xuất
hiện các ung mụn nhỏ ở những nơi như mông, đùi, má, lưng, vai… Ung mụn
đầu tiên nhỏ sau to dần và lan rộng ra xung quanh. Màu sắc chỗ bị viên ban
đầu nhợt nhạt sau chuyển sang đỏ tấy và vỡ ra tạo màu mủ đặc quánh. Con
vật ăn uống bình thường, khoẻ mạnh, ít sốt.
Sau 5 - 7 ngày ung vỏ loét, miệng to, rộng, hình thành lỗ hổng sâu, thịt
bị thối loét màu nâu sạm hay đen, phủ chất bã đậu, chảy ra dịch màu nâu. Mùi
hơi thối khó chịu, khơng điều trị kịp thời có thể bị đục khoét mất mông, má,
vai, bắp thịt cổ…
+ Điều trị: Hiện nay chưa có thuốc điều trị đặc hiệu. Chỉ dùng thủ thuật

để xử lý vết loét kết hợp với dùng kháng sinh.
- Bệnh ghẻ:
+ Nguyên nhân: Do ghẻ ngầm gây ra, chúng ký sinh dưới da của lợn.
Đây là bệnh không gây chết gia súc nhưng chúng làm cho gia súc ngứa ngáy
khó chịu, giảm ăn khơng ngủ được dẫn đến bị Stress. Tất cả các nguyên nhân
trên dẫn tới lợn chậm lớn, ngồi ra cịn làm viêm da, rụng lơng tạo điều kiện
cho mầm bệnh từ môi trường xâm nhập vào cơ thể gây bệnh kế phát.
+ Triệu chứng: Đầu tiên xuất hiện ở vùng da mỏng như mõm, gốc tai,
tứ chi, sau mới lan dần khắp cơ thể. Khi lợn bị ghẻ, lợn thường có biểu hiện ngứa.
Trên da xuất hiện các mụn ghẻ màu đỏ, sau đó lại tróc da thành các vảy
màu nâu xám, lợn gầy dần, rụng lông, lở loét.
+ Điều trị: Với bệnh ghẻ trước khi điều trị phải cạo các vết ghẻ sau đó
cho lợn tắm bằng nước xà phịng rồi mới phun hoặc bơi thuốc .
Điều trị 5 – 7 liên tục kết hợp với việc tẩy uế chuồng trại thì hiệu quả
mới cao.
Dùng Hantox để xịt, hoặc tiêm Hamectin 2.5% 1ml/12 - 15 kg P.
Dùng Sebacil pioron đổ dọc sống lưng lợn. Liều dựng 2 4 ml/kg P.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu


an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an


Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

12

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

1.2.2.3. Kt qu cụng tỏc khỏc

Ngoi cụng tỏc chm súc ni dưỡng, phịng và điều trị bệnh cho lợn đực
giống tơi cịn tham gia vào làm các cơng việc khác như: Huấn luyện lợn đực hậu bị,
Khai thác tinh, dán nhãn đóng lọ, trồng cây ăn quả dịp tết trồng cây...
* Huấn luyện lợn đực hậu bị và khai thác tinh dịch
Loại thải lợn đực giống già, huấn luyện lợn đực hậu bị để đảm bảo số
lượng tinh dịch phục vụ sản xuất là công việc thường xuyên của Trạm. Trong
thời gian thực tập tôi đã cùng với cán bộ kỹ thuật của Trạm huấn luyện 11 con
lợn đực hậu bị và huấn luyện thành công 9 lợn đực hậu bị bước đầu đưa vào
khai thác.
Trong quá trình huấn luyện có một số con có tính hăng kém, vì vậy
phải kết hợp chế độ chăm sóc ni dưỡng đặc biệt, sử dụng các biện pháp cơ
học, hoá học và bổ sung thêm vào khẩu phần ăn như trứng gà, thóc mầm
nhằm kích thích tính hăng cho lợn đực nhảy giá. Bên cạnh đó, hàng ngày tơi
cùng với cán bộ kỹ thuật của trạm tiến hành khai thác tinh dịch lợn đực giống
phục vụ sản xuất.
* Pha chế và bảo tồn tinh dịch
Pha chế, bảo tồn nhằm mục đích tăng thể tích tinh dịch, kéo dài thời
gian sống ngồi mơi trường của tinh trùng. Do đó, có thể nâng cao năng suất,
chất lượng của lợn đực giống.
Trong khi pha loãng và bảo tồn tinh dịch chúng tôi luôn tuân thủ đúng
nguyên tắc về áp lực thẩm thấu, độ pH, năng lực đệm của môi trường, tỷ lệ
giữa chất điện giải và chất khơng điện giải, mơi trường có đặc điểm vật lý phù
hợp với tinh trùng, thoả mãn tính kinh tế và đáp ứng được nhu cầu thực tế.
Môi trường dùng để bảo tồn tinh dịch theo công thức của L-VCNY
Natri Xitrat: 2.00g
Natri Bicacrbonat: 0.21 g
Kaly Chlorua: 0.04g
Glucoze: 0.30g
Sulfanilamid: 0.30 g
Lòng trng: 10.00ml

Penicilin UI/ml: 1000

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z


z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc


13

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Nc ct: 100.00ml
Bng 1.2: Kt qu cụng tỏc phc v sản xuất
Kết quả
Số
Số
Nội dung
lượng
Tỷ lệ
STT
lượng
(con)
(%)
(con)
I
Tiêm vaccine phịng bệnh
An tồn

1
Suyễn (Respisure)
84
82
97,6
2
Sảy thai truyền nhiễm (Farrowsure)
84
84
100
3
Dịch tả lợn
84
84
100
II Điều trị bệnh
Khỏi
1
Suyễn
13
9
69.2
2
Bệnh vỡ móng, viêm móng
22
16
72.2
3
Bệnh ghẻ
5

3
60
4
Bệnh lt da thối thịt
13
12
92.3
5
Bệnh khớp
18
12
66.6
III Cơng tác khác
An toàn/ đạt
1
Huấn luyện lợn đực hậu bị nhảy giá
11
9
81.8
2
Khai thác tinh (75 buổi/5 tháng)
450 lần/84 con

d
oa
nl

w
do


a
lu

nv

3
Đóng lọ tinh, dán mác
16.150
4
Phun thuốc sát trùng
10
5
Vệ sinh hố sát trùng
5
1.3. Kết luận và đề nghị
1.3.1. Kết luận
Sau 5 tháng thực tập tại Trạm truyền giống Gia súc thuộc Trung tâm
Giống vật nuôi tỉnh Thái Nguyên, được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong
khoa chăn nuôi thú y, giảng viên hướng dẫn Ths.Đặng Thị Mai Lan cùng các
cô chú anh chị em cơng nhân của Trạm tơi đã hồn thành tốt kế hoạch thực
tập của mình. Thời gian thực tập vừa qua đã giúp tôi:
- Nắm được các kiến thức về chọn lọc đực giống, chế độ chăm sóc ni
dưỡng đực giống, các quy trình khai thác, pha chế, bảo tn tinh dch ln, hun
luyn ln c nhy giỏ.

an

ll

fu


oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va

ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

14

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

- Bit cỏch chn oỏn mt s bnh thụng thng xảy ra ở lợn ngoại và
biện pháp phòng trị.
- Biết cách dùng một số loại thuốc và vaccine phòng, trị bệnh.
- Củng cố một cách rõ rệt về tay nghề và chun mơn.
Bên cạnh đó, qua thực tế sản xuất cịn giúp tơi trưởng thành hơn, u

ngành, u nghề hơn đợt thực tập đã giúp tôi vững vàng hơn trong q trình
cơng tác sau này.
1.3.2. Đề nghị
Các trang thiết bị dùng để nghiên cứu, khai thác, pha chế và bảo quản
tinh dịch chưa đầy đủ nên ảnh hưởng tới chất lượng tinh dịch vì vậy trạm nên
đầu tư trang thiết bị phục vụ sản xuất, nâng cao chất lượng tinh trùng.
Chưa có chuồng trại cách ly lợn bệnh, lợn hậu bị mới bắt về vậy nên
cần có chuồng cách ly cách xa khu vực chăn nuôi dành cho lợn đực hậu bị
mới bắt về.
Cần chú ý tới khâu chuồng trại, sửa chữa những hạng mục đã xuống cấp.
Đầu tư trang thiết bị phục vụ sản xuất, nâng cao chất lượng tinh trựng.

d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at


nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

15


Phn 2
CHUYấN NGHIấN CU KHOA HC

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Tờn ti ỏnh giá một số chỉ tiêu chất lượng tinh dịch của hai
giống lợn Móng cái, Landrace và điều tra một số bệnh thường gặp ở lợn
đực giống nuôi tại Trạm truyền giống gia súc xã Hóa Thượng - huyện
Đồng Hỷ tỉnh - Thái nguyên’’.
2.1. Đặt vấn đề
Ở nước ta, nghề chăn ni lợn đã có truyền thống lâu đời và hiện nay
con lợn vẫn được nuôi rộng rãi ở khắp mọi miền trong cả nước. Tuy nhiên,
các giống lợn nội của nước ta còn rất nhiều hạn chế chưa đáp ứng được nhu
cầu của người chăn nuôi và người tiêu dùng như "tầm vóc nhỏ, tỷ lệ mỡ cao,
tăng trọng thấp, tiêu tốn thức ăn lớn…"
Hiện nay, để nâng cao năng suất và chất lượng thịt, nước ta đã nhập rất
nhiều giống lợn ngoại cao sản như: Landrace, Yorkshire, Matton, Duroc,
Pietrain, Hamshire... và đặc biệt là giống Maxter. Đây là giống mới nhập nội
vào nước ta trong vài năm gần đây qua công ty France Hybrib. Là lợn giống
hàng đầu của Pháp (Maxter là giống được tạo ra từ việc nhân giống 4 loại lợn

thịt nổi tiếng nhất: Hampshire, Duroc, Yorkshire Large-White và Pietrain). Sau
đó người ta dùng những giống cao sản này để lai kinh tế và phục vụ chương
trình nhân giống, lai giống. Bởi ảnh hưởng của lợn đực giống tới chất lượng
đàn con là rất lớn. Nhiều đặc điểm mang tính trội của con đực giống tới chất
lượng đàn con như màu sắc lông, thể chất, tăng trọng nhanh, tiêu tốn thức
ăn/kg P giảm..... Thái Nguyên cũng là một trong những tỉnh có ngành chăn
ni tương đối phát triển, hiện nay trung tâm giống vật nuôi tỉnh Thái Nguyên
và một số cơ sở khác đã và đang khai thác, sử dụng tinh dịch của các giống cao
sản này phục vụ công tác thụ tinh nhân tạo, cải tạo đàn lợn của địa phương.
Phương pháp thụ tinh nhân tạo là phương pháp đã được áp dụng rộng rãi
trong sản xuất. Biện pháp kỹ thuật này đã góp phần đẩy nhanh cơng tác cải tạo
giống, hợp lý hóa cơ cấu quy hoạch giống. Trên cơ sở đó, thụ tinh nhân tạo góp
phần thực hiện có hiệu quả mục tiêu kinh t, k thut trong chn nuụi ln.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll


fu

oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu
n

va

ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

16

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

Do vy khụng ngng nõng cao nng sut, cht lượng đàn lợn đang
được nuôi tại các trung tâm thụ tinh nhân tạo thì việc kiểm tra số lượng và
chất lượng tinh dịch giữa các giống lợn thông qua một số chỉ tiêu cũng là
khâu rất quan trọng trong quy trình sử dụng lợn đực giống
Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên tôi tiến hành đề tài: “Đánh giá một số

chỉ tiêu chất lượng tinh dịch của hai giống lợn Móng cái, Landrace và điều
tra một số bệnh thường gặp ở lợn đực giống nuôi tại Trạm truyền giống gia
súc xã Hóa Thượng - huyện Đồng Hỷ - tỉnh Thái nguyên’’.
2.2.1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá được phẩm chất tinh dịch của hai giống lợn Móng Cái, Landrace.
- Phát hiện và điều trị được một số bệnh thường gặp ở lợn đực giống.
- Đề ra được các phương pháp phòng và điều trị bệnh hiệu quả.
2.1.2. Ý nghĩa của đề tài
- Biết được sức sản xuất của 2 giống lợn đực ngoại Landrace và Móng Cái.
- Biết được các phương pháp phòng và điều trị thường mắc ở lợn đực giống.
2.2. Tổng quan tài liệu
2.2.1. Cơ sở khoa học
2.2.1.1. Cấu tạo và chức năng sinh lý của cơ quan sinh dục lợn đực
Cơ quan sinh dục lợn bao gồm: Dịch hoàn, bao dịch hoàn, dịch hoàn
phụ, các tuyến sinh dục phụ, dương vật và bao dương vật.
- Dịch hồn: Nằm trong bao dịch hồn, có hai chức năng nội tiết (tiết ra
hocmon sinh dục) và ngoại tiết (sản xuất ra tinh trùng). Dịch hồn có hình
trứng, có khối lượng khi trưởng thành từ 300 - 800 g. Tất cả các giai đoạn
phát triển của tế bào sinh dục đều diễn ra ở dịch hoàn.
- Bao dịch hoàn: Là phần bao phủ bên ngoài dịch hoàn tạo thành một
khối lồi hình bán cầu và chia thành 2 thuỳ khơng rõ ràng. Bao dịch hồn nằm
sau vùng bẹn, dưới hậu mơn. Bao dịch hồn có chức năng chứa và bảo vệ
dịch hoàn.
- Dịch hoàn phụ (thượng dịch hồn): Là một thể kéo dài hình ngoằn ngo,
gồm 3 phần: Đầu, thân, đi. Dịch hồn là nơi xuất phát các ống dẫn tinh.
- Ống dẫn tinh: Làm nhiệm vụ chính đưa tinh trùng ra ngồi. Vách ống
dẫn tinh là một loại cơ trơn hoạt động rất mạnh, khi cơ trn co búp thỡ tinh
trựng c y ra ngoi.

d

oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai


gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

17

lu

an
n

va

p
ie
gh
tn
to

- Cỏc tuyn sinh dc ph: Bao gm tuyn tinh nang, tuyến tiền liệt và
niệu đạo, tuyến cowper. Tuyến sinh dục phụ có chức năng bài tiết các chất đi
vào thành phần của tinh dịch và có vai trị trong hoạt động sinh dục.
- Dương vật và bao dương vật: Dương vật có hình dạng mũi khoan gồm
2 phần:
+ Phần gốc hay còn gọi là phần cố định, nằm trong vùng đáy chậu giữa
khum ngồi và bao dịch hoàn, được bao bọc bởi mạng lưới mao mạch thần
kinh và mô liên kết.
+ Phần thân hay còn gọi là phần tự do thị ra ngồi khi dương vật cương
cứng và đưa vào đường sinh dục cái khi giao phối. Trong tình trạng khơng hoạt
động thì phần tự do nằm trong bao dương vật.
Dương vật được hình thành từ niệu quản dương vật, các thể xốp, thể
hổng, các tổ chức liên kết huyết quản và các sợi chun. Khi con vật chuẩn bị
giao phối, máu từ các đám rối tĩnh mạch trong kế vách ngăn dồn đẩy vào các
xoang của thể hổng, thể xốp gây nên hiện tượng cương cứng dương vật. Đầu
dương vật hình mũi khoan, khi giao phối hoặc lấy tinh dương vật thị ra ngồi
từ 20- 40 cm tuỳ theo giống, lứa tuổi, và khối lượng cơ thể.
2.2.1.2. Sinh lý bài tiết tinh dịch
Khi lợn thành thục về tính (8 - 9 tháng tuổi, khối lượng đạt 80 - 100 kg

đối với lợn ngoại) thì có thể giao phối hoặc lấy tinh.
Hoạt động sinh dục của lợn đực là tập hợp hàng loạt các phản xạ không
điều kiện phức tạp bao gồm:
- Phản xạ hưng phấn: Thần kinh con vật bị kích thích, nhịp tim tăng,
lưu lượng máu vận chuyển nhiều, các dây thần kinh cảm thụ hưng phấn sẵn
sàng đón nhận sự tiếp xúc va chạm.
- Phản xạ cương cứng: Dương vật cứng lên, do phần thể hổng của
dương vật bị xung huyết.
- Phản xạ nhảy: Con vật nhảy lên mình con cái hoặc nhảy lên ơm giá.
- Phản xạ giao phối: Xuất hiện đồng thời với phản xạ nhảy. Con vật thực
hiện phản xạ nhảy, đồng thời đưa dương vật vào âm đạo của con cái. Mông con
đực co giật liên tục, nhờ đó mà dương vật v õm o c c xỏt vi nhau.

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu


oi

m

at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va

ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

18

- Phn x bn tinh: Theo Nguyn Thin v cs (1993) [16] có thể quan
sát thấy 3 giai đoạn xuất tinh của lợn đực như sau:
+ Giai đoạn đầu tiết ra 10 - 20 ml dịch trong suốt khơng có tinh trùng,
chất này có tác dụng rửa đường niệu đạo chuẩn bị cho tinh trùng di chuyển.
+ Giai đoạn giữa kéo dài 1 - 2 phút tiết ra khoảng 100 - 120 ml chất
dịch gồm tinh trùng và các chất phân tiết của các tuyến sinh dục phụ như: tiền
liệt, tinh nang, cowper…
+ Giai đoạn cuối là sự bài tiết chủ yếu của các tuyến sinh dục phụ,
giai đoạn này tiết ra khoảng 150 - 200 ml, số lượng tinh trùng giai đoạn
2.2.1.3. Hình thái, cấu tạo của tinh trùng

lu
an
n

va


p
ie
gh
tn
to

* Hình thái và kích thước
Tinh trùng lợn là một tế bào sinh dục nhỏ và có ý nghĩa sinh học quan
trọng nhất trong tinh dịch. Tinh trùng lợn gồm 3 phần: Đầu, cổ thân và đuôi.
Phần đầu dài khoảng 9 - 10µ, phần cổ thân dài 10 - 12µ, cịn phần đi dài 30
- 32µ. Theo Nguyễn Tấn Anh (1993) [2].
* Cấu tạo
Tinh trùng lợn cấu tạo gồm 3 phần chính: Đầu, cổ thân và đi
- Đầu tinh trùng: gồm nhân và thể Acrosome (thể đỉnh).
+ Nhân: Ngoài cùng của nhân là màng nhân, phía trước gắn với thể
Acrosome thành mũ chóp trước, phía sau gắn với màng ngồi của tinh trùng.
Thành phần của nhân chủ yếu là chromatine đặc, đồng nhất với nó bao gồm
AND và các protit thuộc nhóm protamin.
+ Thể Acrosome: Nằm bên trong màng sinh chất và ở phía đỉnh đầu
tinh trùng, vì vậy người ta cịn gọi là thể đỉnh. Màng trước của acrosome dính
sát với màng ngồi của tinh trùng và màng sau dính với màng nhân làm thành
mũ chóp trước của tinh trùng. Dịch chứa trong thể acrosome là một thể dịch
đặc, đồng nhất, trong thành phần của nó có các enzyme cần thiết cho quá trình
thụ tinh giữa trứng và tinh trùng. Phần phía trên của thể acrosome chứa
enzyme hyaluronidase có tác dụng phá huỷ vành phóng xạ của tế bào trứng,
trong khi đó phần sau của thể acrosome chứa enzyme acrosine có vai trị trong
việc chọc thủng vùng trong suốt của tế bào trứng. Ngồi ra, thể acrosome cịn
chứa các enzyme photphatase axit, esterase, hydrolase axit.

d

oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

ai


gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.mỏằt.sỏằ.chỏằ.tiêu.chỏƠt.lặỏằÊng.tinh.dỏằch.cỏằĐa.hai.giỏằng.lỏằÊn.mng.cĂi..landrace.v.iỏằãu.tra.mỏằt.sỏằ.bỏằnh.thặỏằãng.gỏÃp.ỏằ.lỏằÊn.ỏằc.giỏằng.nui.tỏĂi.trỏĂm.truyỏằãn.giỏằng.gia.sc

si


×