Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

(Luận Văn) Đánh Giá Sự Biến Động Đất Đai Trong Quá Trình Đô Thị Hóa Thành Phố Thái Nguyên Giai Đoạn 2005 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 134 trang )

1

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN LÊ DUY

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to

ĐỀ TÀI:

ĐÁNH GIÁ SỰ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI TRONG QUÁ TRÌNH ĐƠ
THỊ HĨA THÀNH PHỐ THÁI NGUN GIAI ĐOẠN 2005-2010

d
oa
nl

w
do

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành: Quản lý đất đai

nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

Thái Nguyên – Năm 2011


n

va
ac

th
si


2

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN LÊ DUY

lu
an
n

va

ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ SỰ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI TRONG QUÁ TRÌNH ĐƠ

p
ie
gh
tn

to

THỊ HĨA THÀNH PHỐ THÁI NGUN GIAI ĐOẠN 2005-2010

LUẬN VĂN THẠC SĨ

w
do

Chuyên ngành: Quản lý đất đai

d
oa
nl

Mã số: 60-62-16

nv

a
lu
an
fu

ll

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

m


oi

PGS.TS TRẦN VIẾT KHANH

at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu

Thái Nguyên - Năm 2011

n

va
ac

th
si



3

Cơng trình được hồn thành tại: Thành phố Thái Ngun, tỉnh Thái
Nguyên

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn
CVCC.TS. Nguyễn Đình Bồng

lu
an

Phản biện 1: GS.TS. Nguyễn Thế Đặng
Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên

n

va

p
ie
gh
tn
to

Phản biện 2: PGS.TS. Lương Văn Hinh
Đại học Thái Nguyên

d
oa

nl

w
do
nv

a
lu

Luận văn sẽ được bảo vệ trước hội đồng chấm luận văn họp tại:
Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên

an

Ngày 28 tháng 11 năm 2010

ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm


@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


4

Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực, đầy đủ, rõ nguồn gốc và cha đợc sử dụng để
bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc
thực hiện luận văn này đà đợc cảm ơn.
Tôi xin chịu trách nhiệm trớc Hội đồng bảo vệ luận văn, trớc
khoa và nhà trờng về các thông tin, số liệu trong đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

lu
an


Thái Nguyên, 25 tháng 9 năm 2011

va
n

Ngời viết cam đoan

p
ie
gh
tn
to

Nguyễn Lê Duy

d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll

fu
oi


m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


5

Lời cảm ơn
Để hoàn thành luận văn này, tôi đà nhận đợc sự giúp đỡ của các

thầy giáo cô giáo, các phòng ban và các đơn vị trong và ngoài trờng.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Thầy giáo PGS.TS. Trần Viết Khanh Phó giám đốc Đại học Thái
Nguyên, chỉ bảo, truyền thụ những kinh nghiệm quý báu, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và viết luận văn này.
Tôi xin chân thành, cảm ơn các thầy giáo cô giáo Khoa Tài nguyên

lu
an

và Môi trờng, Khoa Sau Đại học, các phòng ban và trung tâm của

n

va

Trờng Đại học Nông lâm, Đại học Thái Nguyên đà hớng dẫn, tạo điều

p
ie
gh
tn
to

kiện và giúp đỡ tôi trong thời gian tiến hành đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các đồng chí lÃnh đạo, các đồng chí

cán bộ, chuyên viên của Sở Tài nguyên và Môi trờng, ủy ban nhân dân

w

do

và Phòng Tài nguyên & Môi trờng - Thành phố Thái Nguyên đà tận
tình giúp đỡ, cung cấp số liệu để tôi hoàn thành luận văn này.

d
oa
nl

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, ngời thân, bạn bè,
và thực hiện đề tài.

nv

a
lu

đồng nghiệp đà quan tâm động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu

an

ll

fu

Tôi xin chân thành cảm ơn!

oi

m


Thái Nguyên, 25 tháng 9 năm 2011

at

nh

Tác giả luận văn

z
z
@

ai

gm

Nguyễn Lê Duy

l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

si


6

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to

UBND

: Ủy ban nhân dân

2.

CNH

: Cơng nghiệp hóa

3.


HĐH

: Hiện đại hóa

4.

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

5.

CNTB

: Chủ nghĩa tư bản

6.

TP

: Thành phố

7.



: Nghị định

8.


CP

: Chính phủ

10. QĐ

: Quyết định

11. TT

: Thơng tư

12. QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

13. BĐS

: Bất động sản

14. HĐND

: Hội đồng nhân dân

15. TPTN

: Thành phố Thái Nguyên

16. KH


: Kế hoạch

d
oa
nl

w
do

1.

nv

a
lu

: Việt Nam Đồng

ll

fu

18. VNĐ

: Vị trí

an

17. VT


: Tổng điều tra

z
z

: Quản lý đất đai

gm

@

23. XDCB

at

22. QLĐĐ

: Ban chỉ đạo

nh

21. TĐT

oi

20. BCĐ

: Quy hoạch

m


19. QH

: Xây dựng cơ bản

ai
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


7

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5.


lu

Bảng 3.6.

an

Bảng 3.7.

n

va
p
ie
gh
tn
to

Bảng 3.8.
Bảng 3.9.

d
oa
nl

w
do

Bảng 3.10.

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của thành

phố Thái Nguyên năm 2009
Tình hình sử dụng đất qua các năm tại thành phố Thái
Nguyên
Các công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản
Danh sách các văn phịng mơi giới bất động sản không
đăng ký giấy phép kinh doanh
Danh sách các văn phịng mơi giới bất động sản có đăng
ký giấy phép kinh doanh
Danh sách các cá nhân môi giới bất động sản
Danh sách các sàn giao dịch bất động sản tại thành phố
Thái Ngun
Số lượng các loại hình mơi giới bất động sản hoạt động
có giấy phép kinh doanh tại thành phố Thái Ngun
Đánh giá các loại hình mơi giới bất động sản theo thời
gian
Số lượng các hợp đồng giao dịch về bất động sản trung
bình/tháng của các loại hình môi giới bất động sản theo
thời gian
Tỷ lệ môi giới giao dịch thành công/tháng của các công
ty
Tỷ lệ môi giới giao dịch thành cơng/tháng của các văn
phịng
Tỷ lệ mơi giới giao dịch thành công/tháng của cá nhân
Tỷ lệ môi giới giao dịch thành công/tháng của sàn giao
dịch bất động sản Thái Nguyên
So sánh tỷ lệ giao dịch thành công/tháng của các loại
hình mơi giới bất động sản
Bảng tính thù lao, hoa hồng của các công ty môi giới bất
động sản
Bảng giá tính lệ phí dịch vụ nhà đất của các văn phịng

Bảng tính thù lao, hoa hồng của sàn giao dịch bất động
sản Thái Nguyên

Bảng 3.11.

an

ll

fu

Bảng 3.14.

nv

Bảng 3.13.

a
lu

Bảng 3.12.

oi

m

Bảng 3.15.

at


nh

Bảng 3.16.

z

ai

gm

@

Bảng 3.18.

z

Bảng 3.17.

l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si



8

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Sơ đồ tam giác môi giới bất động sản
Sơ đồ cơ cấu tổ chức sàn giao dịch bất động sản
DetechLand

Hình 1.1.
Hình 3.1.

lu
an
n

va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl

w
do
nv


a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac


th
si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

9

MC LC

NI DUNG

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

TRANG
CHNG I: M U
1
1.1. TNH CP THIT CA ĐỀ TÀI
1
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

2
1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
2
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
2
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐƠ THỊ HĨA
3
2.1.1. Khái niệm, phân loại và chức năng của đô thị
3
2.1.1.1. Khái niệm về đô thị
3
2.1.1.2. Phân loại đô thị
6
2.1.1.3. Chức năng của đô thị
7
2.1.1.4. Chức năng vùng ngoại thành, ngoại thị
8
2.1.1.5. Vai trị của đơ thị trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
8
2.1.2. Đơ thị hố
9
2.1.2.1. Khái niệm đơ thị hố
9
2.1.2.2. Tính tất yếu của đơ thị hố
11
2.1.2.3. Quan điểm của đơ thị hố
11
2.1.2.4. Mối quan hệ giữa q trình đơ thị hố và q trình

12
cơng nghiệp hố
2.1.2.5 Tác động của đơ thị hố
14
2.2. THỰC TIỄN Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT
17

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m

at


nh

NAM

2.2.1. Tình hình đơ thị hố trên thế giới
2.2.2. Kinh nghiệm đơ thị hố ở một số nước trên thế giới
2.2.2.1. Hà Lan
2.2.2.2. Trung Quốc
2.2.3. Tình hình đơ thị hóa ở Việt Nam
2.2.4. Các cơng trình nghiên cứu v ụ th húa trờn th gii
v Vit Nam

z

18
21
21
22
24
28

z

ai

gm

@


l.c

om

an

Lu

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

10

CHNG III: I TNG, NI DUNG V PHNG
PHP NGHIấN CU

29

3.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU


29
29
29
29
29
29
29
29

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

3.2.1. Thời gian nghiên cứu
3.2.2. Địa điểm nghiên cứu
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

lu
an
n

va

3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố
Thái Nguyên
3.3.2. Thực trạng công tác quản lý và biến động đất đai
3.3.3. Ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa đến sự biến động đất đai
3.3.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong
q trình đơ thị hóa


p
ie
gh
tn
to

30
30
30
30
30
30
31
31
31
32
32
32
40
40
52
55
55
56
59
60

3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


d
oa
nl

w
do

3.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu
3.4.2. Phương pháp phỏng vấn và điều tra thực địa
3.4.3. Phương pháp chuyên gia
3.4.4. Phương pháp thống kê toán học
3.4.5. Phương pháp ứng dụng công nghệ GIS
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

nv

a
lu

an

fu

ll

4.1. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI

m

oi


4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

at

nh

4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

z

z

4.1.2.2.Tình hình dân số - lao động – và thu nhập

@

ai
l.c
om

4.2.1. Thực trạng công tác quản lý đất đai
4.2.1.1. Công tác Quy hoạch, kế hoạch
4.2.1.2. Cơng tác trích đo bản đồ địa chính

gm

4.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI


an

Lu

4.2.1.3.Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cp

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

11

GCNQSD t
4.2.1.4. Giao t, cho thuờ t, thu hi t
4.2.1.5. Công tác định giá đất
4.2.1.6. Công tác chuyển quyền sử dụng đất
4.2.1.7. Cơng tác đăng ký thế chấp và xố thế chấp

60
62

62
62
63
63
67

4.2.1.8. Công tác Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Thái Nguyên năm 2010
4.2.3. Biến động sử dụng đất thành phố Thái Nguyên giai
đoạn 2005-2010
4.3 ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN SỰ BIẾN

71

lu
an

ĐỘNG ĐẤT ĐAI

n

va

4.3.1. Q trình hình thành và phát triển đơ thị hố
4.3.2. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đối với kinh tế hộ
4.3.2.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra
4.3.2.2. Tình hình biến động đất đai của các hộ điều tra
4.3.2.3. Tình hình chung và nghề nghiệp của hộ
4.3.2.4. Nguồn lực của hộ
4.3.2.5. Thu nhập của hộ

4.3.2.6. Tình hình sử dụng tiền đền bù đất của các hộ điều tra
4.3.3. Tác động của đơ thị hố đến sản xuất nơng nghiệp
4.3.4. Tác động của đơ thị hố đến sản xuất phi nông nghiệp

p
ie
gh
tn
to

71
73
73
75
77
79
81
84
86
90
92

d
oa
nl

w
do

nv


a
lu

an

4.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT

fu

ll

TRONG Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA

m

92
92
92
94
94
98
98
100
101

oi

4.4.1. Nhóm giải pháp liên quan tới chính quyền Thành phố
4.4.1.1. Quy hoạch tổng thể

4.4.1.2. Giải pháp về lao động - việc làm
4.4.1.3. Giải pháp đối với ô nhiễm môi trường
4.4.2. Các giải pháp từ phía nhà nước
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH

at

nh

z

z

om
an

Lu

TI LIU THAM KHO

l.c

5.2. KIN NGH

ai

gm

@


5.1. KT LUN

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

12

CHNG I
M U
1.1. TNH CP THIT CA TI

Quỏ trỡnh cơng nghiệp hố ở mỗi quốc gia là sự hình thành hệ thống
cơ sở vật chất của các ngành kinh tế quốc dân mà trước hết là các ngành
công nghiệp. Kết quả chính của q trình này cịn bao gồm hệ thống kết
cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên phạm vi cả nước đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế và nâng cao đời sống của nhân dân.

lu
an


Kết quả trên đây của q trình cơng nghiệp hóa tất yếu gắn liền sự hình

n

va

thành các cơ sở, các khu công nghiệp các khu thương mại, dịch vụ và các khu

p
ie
gh
tn
to

dân cư mới. Điều đó dẫn tới sự hình thành các khu đô thị mới hoặc sự mở

rộng quy mơ của các khu đơ thị đã có.
Như vậy sự hình thành các khu đơ thị mới và mở rộng các đơ thị đã có

w
do

bắt nguồn từ sự tác động của q trình cơng nghiệp hố và diễn ra song song

d
oa
nl

với q trình cơng nghiệp hố. Nói cách khác, q trình đơ thị hố là một q


a
lu

trình bắt nguồn từ q trình cơng nghiệp hố và gắn liền với q trình cơng

nv

nghiệp hố. Do vậy, có thể khẳng định rằng đơ thị hố là một q trình tất yếu

an

fu

và phổ biến của mỗi quốc gia trong quá trình phát triển.

ll

Nước ta đang bước vào giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại

oi

m

nh

hoá đất nước theo đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng ta, sự hình

at


thành các đơ thị mới và mở rộng các đơ thị hiện có là một xu hướng tất yếu.

z

z

Sự hình thành các khu đô thị mới, các tuyến giao thông mới những

@

gm

năm qua tại thành phố Thái Nguyên và sự hình thành các phường xã mới là

ai

xu thế tất yếu để hoà nhập với sự phát triển của đất nước. Tuy nhiên, đồng

l.c

om

thời với việc đơ thị hố thì vấn đề biến động đất đai trong q trình đơ thị

an

Lu

hóa cũng là một vấn đề quan trọng liên quan đến vic s dng t ai hiu


n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

13

qu. Nhn thc c tm quan trng ú, tụi ó tiến hành nghiên cứu đề tài
“Đánh giá sự biến động đất đai trong q trình đơ thị hóa thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2005 - 2010”.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

- Góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội trong q trình đơ thị hóa
tại thành phố Thái Ngun.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình đơ thị hóa trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên và sự ảnh hưởng của đơ thị hóa tới biến động đất đai của

lu

thành phố Thái Nguyên.


an

- Tìm ra những giải pháp nhằm sử dụng đất hiệu quả trong q trình đơ

n

va

thị hóa thành phố Thái Nguyên.

p
ie
gh
tn
to

1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI

- Phản ánh sự biến động đất đai trong quá trình đơ thị hóa của thành

phố Thái Ngun.

w
do

- Xác định mối liên quan giữa đơ thị hóa và sự biến động đất đai thành

d
oa
nl


phố Thái Nguyên.

a
lu

- Các đề xuất và giải pháp nhằm sử dụng đất hiệu quả trong q trình

nv

đơ thị hóa thành phố Thái Nguyên.

an

fu

1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI

ll

Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết

m

oi

thực, luận văn được nghiên cứu nhằm đánh giá sự ảnh hưởng của đơ thị hố

nh


at

tới kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Thái Nguyên đồng thời đưa ra một

z

z

số giải pháp giúp phát triển kinh tế - xã hội, ci thin cuc sng.

ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

si



(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

14

CHNG II
TNG QUAN TI LIU
2.1. C S Lí LUN V THỰC TIỄN VỀ ĐƠ THỊ HĨA

2.1.1. Khái niệm, phân loại và chức năng của đô thị
2.1.1.1. Khái niệm về đô thị
Khái niệm về đơ thị hóa rất đa dạng, bởi vì đơ thị hóa chứa đựng nhiều
hiện tượng và biểu hiện khác nhau trong quá trình phát triển. Các nhà khoa

lu

học cũng xem xét và quan sát hiện tượng đô thị hóa từ nhiều góc độ khác

an

nhau, phản ánh các đặc điểm của đơ thị hóa quan sát được từ góc độ đó. Dưới

n

va

đây là một số khái niệm đơ thị hóa:

p

ie
gh
tn
to

Đơ thị hóa (urbanization) là q trình tập trung dân số các đơ thị, và

sự hình thành nhanh chóng các điểm dân cư đô thị trên cơ sở phát triển

w
do

sản xuất đời sống.

d
oa
nl

Theo khái niệm trên thì có thể hiểu đơ thị hóa là q trình mở rộng các

đơ thị hiện có và sự hình thành các đơ thị mới. Đơ thị hóa được diễn ra trên cơ

a
lu

sở phát triển đời sống sản xuất và đời sống. Có thể nói đơ thị hóa là bạn đồng

nv

hành của cơng nghiệp hóa, bởi vì trong tiến trình phát triển đơ thị hóa và cơng


an

ll

fu

nghiệp hóa ln tác động với nhau, hỗ trợ nhau.

at

nh

vấn đề sau:

oi

m

Trong q trình đơ thị hóa, diễn ra sự biến đổi sâu sắc về một số

z

+ Cơ sở sản xuất: Nếu như trước khi đơ thị hóa diễn ra nền kinh tế chủ

z

yếu là tự cung tự cấp thì sau đó sẽ là nền kinh tế hoạt động đa dạng hơn.

@


ai

gm

+ Cơ cấu nghề nghiệp: Cơ cấu nghề nghiệp sẽ có sự thay đổi mạnh theo

l.c

hưóng giảm tỷ lệ lao động nông nghiệp, tăng tỷ lệ lao động phi nông ngiệp.

om

+ Cơ cấu tổ chức hoạt động xã hội: Sau khi đơ thị hóa diến ra tất yếu sẽ có

Lu

an

những thay đổi về cơ cấu tổ chức hot ng xó hi, m iu u tiờn chỳng ta

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010


si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

15

nhỡn thy ú l vic chuyn i t thụn, xúm, “bản”, thành “phố”,
“phường”, “quận”…
+ Cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc và hình thái xây dựng từ dạng
nơng thơn sang thành thị, Không gian kiến trúc sẽ trở nên gọn và đẹp, hiện đại
hơn với hệ thống các công trình phúc lợi cơng cộng, hệ thống giao thơng…tạo
ra sự thuận tiện nhất cho sinh hoạt người dân.
Theo từ điển Bách khoa tồn thư thì: Đơ thị hóa là sự mở rộng của đơ thị
tính theo tỷ lệ phần trăm dân số đơ thị hay diện tích đơ thị trên tổng số dân hay

lu

diện tích một vùng hay khu vực. Nó cũng có thể được tính tỷ lệ gia tăng của hai

an

yếu tố theo thời gian. Nếu tính theo cách đầu thì nó được gọi là mức đơ thị hóa;

n

va

cịn tính theo cách hai thì được gọi là tốc độ đơ thị hóa.


p
ie
gh
tn
to

Khái niệm trên cung cấp cho chúng ta các cách tính mức độ đơ thị hóa

và tốc độ đơ thị hóa. Để so sánh mức độ đơ thị hóa giữa các vùng, khu vực

w
do

với nhau thơng thường người ta hay dùng tỷ lệ dân số đô thị làm thước đo.

d
oa
nl

Tuy nhiên tỷ lệ phần trăm dân số đô thị cũng không phản ánh được đầy đủ
mức độ đô thị hóa của một vùng hay khu vực mà phải xem xét chất lượng đơ

nv

a
lu

thị hóa.

an


Ở các nước phát triển chất lượng đơ thị hóa phát triển theo các nhân tố

ll

fu

chiều sâu, nâng cao chất lượng cuộc sống, tận dụng tối đa những lợi ích và

oi

m

hạn chế tối thiểu những ảnh hưởng xấu của q trình đơ thị hóa, nhằm hiện

at

nh

đại hóa cuộc sống và nâng cao chất lượng mơi trường đô thị.

z

Ở các nước đang phát triển, hiện tượng bùng nổ dân số đô thị bên cạnh

z

sự yếu kém của cơng nghiệp đã làm cho q trình cơng nghiệp hóa và đơ thị

@


ai

gm

hóa mất cân đối. Sự mâu thuẫn của đô thị và nông thôn càng thêm sâu sắc. Sự

l.c

chênh lệch về mức sống đã thúc đẩy dân số nông thôn ra thành thị một cách ồ

om

ạt, làm cho dân số đơ thị tăng lên một cách nhanh chóng, c bit l ụ th

an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

si



(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

16

ln, ụ th trung tõm, to nờn cỏc im dõn cư đô thị cực lớn, mất cân đối
trong sự phát triển hệ thống dân cư.
Theo tiến sĩ Gouming Wen, đô thị hóa là một q trình chuyển đổi mang
tính lịch sử tư liệu sản xuất và lối sống của con người từ nơng thơn vào thành
phố, Thường q trình này được nhìn nhận như là sự di cư của nơng dân nơng
thơn đến các đơ thị và q trình tiếp tục của bản thân các đơ thị. Ơng cũng cho
rằng, trong thực tế q trình đơ thị hóa là q trình phức tạp hơn nhiều. Bởi tiến
trình này đã bộc lộ khơng ít dấu hiệu của tình trạng q nóng và những dấu

lu

hiệu tiềm ẩn, như áp lực gia tăng đối với việc làm và an ninh xã hội, tình trạng

an

bong bóng xà phịng trong lĩnh vực bất động sản buộc chính phủ Trung Quốc

n

va

phải hãm phanh xu hướng này thông qua việc xem xét một cách thận trọng và

p
ie
gh

tn
to

từng bước kiểm sốt đối với q trình đơ thị hóa.
Tiến sĩ Toshio Kuroda (Nhật Bản) cho rằng đơ thị hóa trên tổng số

w
do

dân cư trú ở thành phố hoặc dựa trên quan điểm về các vừng có mật độ dân

d
oa
nl

cư đông. Nghiên cứu thực tế nước Nhật, ông cho rằng đơ thị hóa khơng
đơn thuần là một hiện tượng xảy ra sau chiến tranh ở Nhật Bản mà là một

nv

a
lu

quá trình diến ra từ đầu thế kỷ XX. Sau năm 1945, q trình đơ thị hóa diễn

an

ra ở Nhật Bản khá rõ do yêu cầu của việc tái thiết nhanh chóng và tăng

ll


fu

trưởng kinh tế đã đẩy nhanh q trình đơ thị hóa. Sự di chuyển của một

oi

m

lượng lớn dân số trẻ từ nông thôn ra thành thị, chủ yếu là những người tản

at

nh

cư về. Quá trình diễn ra đặc biệt nhanh chóng từ cuối thập kỷ 50, đầu thập

z

ký 60 do người nhập cư mong muốn có cuộc sống tốt đẹp hơn.

z

Tiến sỹ Jung Duk (Hàn Quốc) cho rằng đơ thị hóa là sự gia tăng dân số

@

ai

gm


chủ yếu từ nông thôn ra thành thị mà trước đây, thế hệ trẻ rời bỏ nơng thơn

l.c

với mục đích tìm kiếm việc làm, cơ hội giáo dục và những thú vui, tiện nghi

om

nơi đô thị, trong giai đoạn đầu công nghiệp húa (1967-1975).

an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

17


Nh vy, ụ th hoỏ l quỏ trỡnh chuyn i một khu vực, một vùng nào
đó từ chưa "đơ thị" thành "đơ thị". Những vùng, khu vực có thể là vùng ven
đơ thị hay ngoại thành, có thể thị trấn, thị tứ khi có cơ hội đơ thị hố, từ đơ
thị mở rộng khơng gian và diện tích cũng như thu hút luồng di cư của dân
không nhất thiết từ đô thị trung tâm mà cả những vùng khác nhất là nơng thơn
trong cả nước. Đơ thị hố biểu hiện dễ thấy là sự mở rộng không gian đô thị,
không gian kiến trúc và sự tăng lên của dân nhập cư từ nhiều luồng khác nhau
tạo nên sự tập trung dân cư lớn trong một thời gian nhất định. Do đó, về mặt

lu

dân cư có thể xem đơ thị hố là một q trình phức tạp bố trí lại dân cư, sắp

an

xếp lại lao động. Đơ thị hố nhanh chóng làm cho đô thị ổn định nhanh lại

n

va

phải tiếp tục mở rộng khơng gian ra vùng ven. Đó là một quá trình liên tục.

p
ie
gh
tn
to

Quá trình này chỉ kết thúc khi đơ thị đã đi vào ổn định.

Đơ thị hóa nơng thơn cũng là một phần trong tiến trình đơ thị hóa nói

w
do

chung. Đơ thị hóa nơng thơn là việc thay đổi trật tự sắp xếp của một vùng

d
oa
nl

nông thôn theo các điều kiện của thành phố. Đây là một trong những biện
pháp biến nông thôn thành những nơi làm việc hấp dẫn, có điều kiện áp dụng

nv

a
lu

những tiến bộ khoa học kỹ thuật, đáp ứng những nhu cầu về nông sản phẩm

an

cho xã hội góp phần làm tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân. Đơ

ll

fu

thị hóa nơng dân có ý nghĩa rất lớn: Thứ nhất là tạo việc làm thu hút lao động


oi

m

dư thừa ở nông thôn, giúp người dân cải thiện cuộc sống. Thứ hai là làm giảm

at

nh

hiện tượng di cư vào các thành phố lớn như vậy là giảm sức ép cho các thành

z

phố lớn. Thứ ba là tạo ra sự phát triển đồng đều cho đất nước và xóa dần

ai

gm

@

2.1.1.2. Phân loại đơ thị

z

khoảng cách giữa đô thị và nông thôn.

l.c


Ngày 5/5/1990, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã ra quyết

om

định về phân cấp, phân loại đô thị. Đô thị nước ta chia làm 5 loại.

Lu

an

- Đô thị loại 1: là loại đô thị rất lớn, dân số từ 1 triệu người tr lờn,

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

18

mt 15.000 ngi/km2.

- ụ th loi 2: l loi đô thị lớn, dân số từ 35 vạn đến 1 triệu người,
mật độ 12.000 người/km2.
- Đô thị loại 3: là đơ thị trung bình lớn, dân số từ 10 vạn đến 35
vạn người, mật độ 10.000 người/km2.
- Đô thị loại 4: là đơ thị trung bình nhỏ, dân số từ 3 vạn đến 10
vạn người (vùng núi có thể thấp hơn), mật độ 8000 người/km2.
- Đô thị loại 5: là đô thị loại nhỏ, là trung tâm tổng hợp kinh tế - xã

lu
an

hội, hoặc trung tâm chuyên ngành sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp... có vai trị

n

va

thúc đẩy sự phát triển của một huyện. Dân số từ 4 nghìn đến 3 vạn (vùng núi

p
ie
gh
tn
to

có thể thấp hơn).
2.1.1.3. Chức năng của đô thị
Tuỳ theo mỗi giai đoạn phát triển mà đô thị có thể có các chức

w

do

năng khác nhau, nhìn chung có mấy chức năng chủ yếu sau:

d
oa
nl

* Chức năng kinh tế: Đây là chức năng chủ yếu của đô thị. Sự phát

triển kinh tế thị trường đã đưa đến xu hướng tập trung sản xuất có lợi hơn là

a
lu

phân tán. Chính yêu cầu kinh tế ấy đã tập trung các loại hình xí nghiệp

nv

an

thành khu cơng nghiệp và cơ sở hạ tầng tương ứng, tạo ra thị trường ngày

fu

ll

càng mở rộng và đa dạng hoá. Tập trung sản xuất kéo theo tập trung dân cư,

m


oi

trước hết là thợ thuyền và gia đình của họ tạo ra bộ phận chủ yếu của dân cư

at

nh

đô thị.

z

* Chức năng xã hội: Chức năng này ngày càng có phạm vi lớn dần

z

gm

@

cùng với tăng quy mô dân cư đô thị. Những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi lại... là

ai

những vấn đề gắn liền với yêu cầu kinh tế, với cơ chế thị trường. Chức năng

l.c

xã hội ngày càng nặng nề không chỉ vì tăng dân số đơ thị, mà cịn vì chính


om

Lu

những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi lại... thay đổi.

an

* Chức năng văn hố: Ở tất cả các đơ th u cú nhu cu giỏo dc v

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

19

gii trớ cao. Do ú ụ th cn cú hệ thống trường học, du lịch, viện bảo
tàng, các trung tâm nghiên cứu khoa học ngày càng có vai trị lớn hơn.
* Chức năng quản lý: Tác động của quản lý nhằm hướng nguồn lực vào

mục tiêu kinh tế, xã hội, sinh thái và kiến trúc, bảo vệ bản sắc văn hoá dân
tộc, vừa nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu công cộng, vừa quan tâm đến
những nhu cầu chính đáng của cá nhân. Do đó chính quyền địa phương phải
có pháp luật và quy chế quản lý về đô thị.
2.1.1.4. Chức năng vùng ngoại thành, ngoại thị

lu

Ngoại thành ngoại thị là vành đai chịu tác động ảnh hưởng trực tiếp của

an

nội thị và nằm trong giới hạn hành chính thành phố, thị xã. Theo Nghị định

n

va

72/2001/NĐ - CP ngày 5/10/2001, vùng ngoại thành, ngoại thị là một phần

p
ie
gh
tn
to

đất đai của đơ thị nằm trong giới hạn hành chính của đơ thị.
Vùng ngoại thành ngoại có các chức năng sau:

w

do

Một là dự trữ đất đai để mở rộng, phát triển nội thành nội thị.

d
oa
nl

Hai là sản xuất một phần lương thực, thực phẩm, rau quả tươi sống... phục

vụ cho nội thành, nội thị.

an

trí được.

nv

a
lu

Ba là, bố trí cơng trình kỹ thuật đầu nối tập trung mà nội thị không bí

ll

fu

Bốn là, xây dựng mạng lưới cây xanh, cân bằng hệ sinh thái, bảo vệ,

oi


m

mơi sinh, mơi trường.

at

nh

2.1.1.5. Vai trị của đơ thị trong q trình phát triển kinh tế - xã hội

z

Đơ thị thường đóng vai trị là trung tâm kinh tế, chính trị, thương

z

về cơ sở vật chất kỹ thuật và văn hoá.

ai

gm

@

mại, văn hoá của xã hội; là sản phẩm mang tính kế thừa của nhiều thế hệ cả

l.c

Đô thị là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, có vai trị đặc biệt


om

quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế, là điều kiện cho giao thương

Lu

an

và sản xuất phát triển, tạo điều kiện thúc y CNH nhanh chúng. ụ th ti

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

20

u hoỏ vic s dng nng lng, con ngi v máy móc, cho phép vận
chuyển nhanh và rẻ, tạo ra thị trường linh hoạt, có năng suất lao động cao.
Các đô thị tạo điều kiện thuận lợi phân phối sản phẩm và phân bố nguồn

nhân lực giữa các không gian đô thị, ven đô, ngoại thành và nông thôn. Đô
thị có vai trị to lớn trong việc tạo ra thu nhập quốc dân của cả nước.
Đô thị luôn phải giữ vai trò đầu tàu cho sự phát triển, dẫn dắt các
cộng đồng nông thôn đi trên con đường tiến bộ và văn minh.
2.1.2. Đơ thị hố

lu

2.1.2.1. Khái niệm đơ thị hố

an

Các nhà khoa học thuộc nhiều bộ mơn đã nghiên cứu q trình đơ thị

n

va

hóa (ĐTH) và đưa ra khơng ít định nghĩa cùng với những định giá về quy

p
ie
gh
tn
to

mô, tầm quan trọng và dự báo tương lai của quá trình này.
“Đơ thị hố” được hiểu theo chiều rộng là sự phát triển của thành phố và

w

do

việc nâng cao vai trị của đơ thị trong đời sống của mỗi quốc gia với những dấu

d
oa
nl

hiệu đặc trưng như: tổng số thành phố và tổng số cư dân đô thị. Theo khái niệm
này thì q trình ĐTH chính là sự di cư từ nơng thơn vào thành thị. Đó cũng là

nv

a
lu

q trình gia tăng tỷ lệ dân cư đô thị trong tổng số dân của một quốc gia.

an

Tuy nhiên, nếu chỉ hạn chế trong cách tiếp cận nhân khẩu học như trên

ll

fu

thì sẽ khơng thể nào giải thích được tồn bộ tầm quan trọng và vai trò của

oi


m

ĐTH cũng như ảnh hưởng của nó tới sự phát triển của xã hội hiện đại. Các

at

nh

nhà khoa học ngày càng ngả sang cách hiểu ĐTH như một phạm trù kinh tế -

z

xã hội, phản ánh q trình chuyển hố và chuyển dịch chủ yếu sang phương

z

thức sản xuất và tiêu dùng, lối sống và sinh hoạt mới - phương thức đô thị.

@

l.c

cách mạng khoa học cơng nghệ (CM KHCN).

ai

gm

Đây là một q trình song song với sự phát triển cơng nghiệp hóa (CNH) và


om

Tóm lại, ĐTH là quá trình biến đổi và phân bố các lực lượng sản xuất

Lu

an

trong nền kinh tế quốc dân, bố trí dân cư, hình thành, phát triển các hình thc

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

21

v iu kin sng theo kiu ụ th ng thi phát triển đơ thị hiện có theo
chiều sâu trên cơ sở hiện đại hóa (HĐH) cơ sở vật chất kỹ thuật và tăng quy
mơ dân số.
* Phân loại q trình đơ thị hóa

Q trình ĐTH diễn ra trên thế giới có thể phân chia thành 2 loại:
- Q trình ĐTH ở các nước đã phát triển: đặc trưng cho sự phát triển
này là nhân tố chiều sâu và sự tận dụng tối đa những lợi ích, hạn chế những
ảnh hưởng xấu của quá trình ĐTH. ĐTH diễn ra do nhu cầu cơng nghiệp phát

lu

triển, mang tính tự nhiên.

an

- Q trình ĐTH ở các nước đang phát triển: có đặc trưng là ĐTH

n

va

không đi đôi với CNH (trừ một số nước công nghiệp mới - NIC). Sự bùng nổ

p
ie
gh
tn
to

dân số đô thị q tải khơng mang tính tự nhiên mà do sức hấp dẫn từ sự cách
biệt sâu sắc về chất lượng cuộc sống giữa đô thị và nông thôn.

w
do


* Quá trình ĐTH diễn ra theo 2 xu hướng

d
oa
nl

- ĐTH tập trung (ĐTH “hướng tâm”): đó chính là sự tích tụ các

nguồn lực tư bản và chất xám hình thành nên các trung tâm đô thị công

nv

a
lu

nghiệp tập trung cao độ, những thành phố toàn cầu như Tokyo, Seoul,... Điều

an

này sẽ dẫn đến xu hướng “CNH co cụm”, khi đó, chỉ những khu vực đô thị

ll

fu

trung tâm là nơi thu hút vốn đầu tư, tập trung các hoạt động công nghiệp,

oi


m

trong khi các lĩnh vực vẫn chỉ là nông thôn và sản xuất nơng nghiệp vẫn chiếm

z

bằng sinh thái.

at

nh

vai trị chủ đạo tạo ra sự đối lập giữa đô thị và nông thôn, đồng thời gây ra mất cân

z

- ĐTH phân tán (ĐTH “ly tâm”): là xu hướng dịch chuyển đầu tư và

@

ai

gm

hoạt động sản xuất công nghiệp từ các lĩnh vực trung tâm ra các vùng ngoại

l.c

vi, tạo nên hiệu ứng lan toả, thúc đẩy sự ra đời và hình thành các trung tâm vệ


om

tinh công nghiệp. Điều này dẫn đến tiến trình ‘cơng nghiệ hóa lan tỏa (CNH

Lu

an

lan toả)”, các hoạt động công nghiệp ở đô thị trung tâm cú xu hng dch

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

22

chuyn ra ngoi vi chuyn sang cỏc hot ng cơng nghiệp mức cao hơn,
hay chun mơn hố các lĩnh vực kinh doanh, thương mại, dịch vụ. Xu hướng
này sẽ đảm bảo cân bằng sinh thái, tạo điều kiện việc làm, sinh hoạt và nghỉ
ngơi tốt cho dân đô thị và nơng thơn.

2.1.2.2. Tính tất yếu của đơ thị hố
Bất cứ một quốc gia nào, dù là phát triển hay đang phát triển,
khi chuyển biến từ nền kinh tế nông nghiệp lên nền kinh tế công nghiệp bằng
con đường CNH thì đều gắn liền với ĐTH.

lu

Trong lịch sử cận đại, ĐTH trước hết là hệ quả trực tiếp của quá

an

trình cơng nghiệp hố tư bản chủ nghĩa (TBCN) và sau này là kết quả của

n

va

quá trình cơ cấu lại các nền kinh tế theo hướng hiện đại hoá: tăng tỷ trọng

p
ie
gh
tn
to

của các ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp
trong cơ cấu và khối lượng GDP. Nhìn chung, từ góc độ kinh tế, ĐTH là một xu

w
do


hướng tất yếu của sự phát triển.

d
oa
nl

Như vậy, ĐTH là một quy luật khách quan, phù hợp với đặc điểm

tình hình chung của mỗi quốc gia và là một q trình mang tính lịch sử,

nv

a
lu

tồn cầu và khơng thể đảo ngược của sự phát triển xã hội. ĐTH là hệ quả của

an

sức mạnh công nghiệp và trở thành mục tiêu của nền văn minh thế giới.

ll

fu

2.1.2.3. Quan điểm của đơ thị hố

m


oi

Cơng nghiệp hố và cùng với nó là ĐTH trở thành xu thế chung của

nh

mọi quá trình chuyển từ nền văn minh nông nghiệp lên nền văn minh

at

z

công nghiệp. Vấn đề quan trọng đặt ra là làm gì và bằng cách nào để phát

z

gm

@

huy tối đa mặt tích cực của đơ thị hố, đồng thời hạn chế và đi đến thủ tiêu
mặt tiêu cực của nó. Điều này cũng đồng nghiã với việc q trình đơ thị hố

ai
l.c

phải gắn liền với khái niệm “Phát triển bền vững”.

om


Theo Burger (1998) thì một xã hội phát triển bền vững phải thoả

Lu

an

mãn nhu cầu con người không chỉ trong giai đoạn hin ti (k c trong quỏ

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

23

kh) m cũn cho c tng lai, ngoi ra xó hội đó cịn đáp ứng đồng thời cả
u cầu phát triển kinh tế lẫn bảo vệ môi trường.

lu

Như vậy, đô thị hóa phải vừa thúc đẩy sự phát triển kinh tế, vừa phải


an

đảm bảo môi trường tự nhiên, xã hội trong lành, sự công bằng và tiến bộ xã

n

va

hội. Tuy rằng tăng trưởng kinh tế là yếu tố cần thiết và quan trọng bậc nhất

p
ie
gh
tn
to

của q trình ĐTH song nó vẫn chỉ là một nhân tố, một phương tiện hơn là

một mục tiêu tối thượng. Mục tiêu của ĐTH là phải không ngừng nâng cao

w
do

chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần của con người, tức là phát triển đô

d
oa
nl


thị lấy con người làm trọng tâm.
2.1.2.4. Mối quan hệ giữa q trình đơ thị hố và q trình cơng nghiệp hố

a
lu

Đơ thị hóa là một q trình song song với sự phát triển cơng nghiệp hóa

nv

an

và cách mạng khoa học kỹ thuật. Q trình đơ thị hóa phản ánh tiến trình

fu

ll

cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong nền kinh tế thị trường. Không ai phủ

m

oi

nhận rằng một quốc gia được coi là cơng nghiệp hóa thành cơng lại khơng có

at

nh


tỷ lệ cư dân đơ thị ngày càng chiếm vị trí áp đảo so với cư dân nơng thơn. Đó

z

cũng là lý do mà kinh tế học phát triển đã coi sự gia tăng tỷ lệ cư dân đô thị

z
gm

@

như một trong những chỉ tiêu chủ yếu phản ánh tình trạng “có phát triển” của

ai

nền kinh tế chậm phát triển đang tiến hành cơng nghiệp hóa hiện nay. Đơ thị

l.c

hóa trước hết là hệ quả trực tiếp của quá trình cơng nghiệp hóa và sau này là

om

hệ quả của q trình cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng hiện đại hóa: tăng tỷ

Lu

an

trọng của các ngành cơng nghiệp và dch v, gim t trng ca ngnh nụng


n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

24

nghip trong c cu v khi lng GDP.
ng thi, trong điều kiện đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, đơ thị hóa giữ vai trị đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp phát triển
kinh tế, xã hội, văn hố, đảm bảo an ninh quốc phịng và bảo vệ mơi trường.
ĐTH xúc tiến tối đa cơng nghiệp hóa.
- Hiện đại hóa đất nước. Sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa
muốn thực hiện thành cơng cần phải chuyển đổi căn bản cơ cấu kinh tế từ sản
xuất nông nghiệp sang sản xuất công nghiệp với kỹ thuật cao, thay đổi cơ

lu

cấu lao động. Trước hết có sự tập trung cao các điểm dân cư, kết hợp với


an

xây dựng đồng bộ và khoa học các cơ quan và các xí nghiệp trung tâm...

n

va

Q trình này là bước chuẩn bị lực lượng ban đầu cho cơng nghiệp hóa -

p
ie
gh
tn
to

hiện đại hóa đất nước. Khi đó máy móc hiện đại được đưa vào sản xuất
nhiều hơn kéo theo việc nâng cao trình độ tay nghề cơng nhân, đồng thời

w
do

nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý. Đơ thị hóa sẽ đánh dấu giai đoạn phát

d
oa
nl

triển mới của tiến trình cơng nghiệp hóa, trong đó, cơng nghiệp và dịch vụ
trở thành lĩnh vực chủ đạo của nền kinh tế, không chỉ xét về phương diện


an

động xã hội.

nv

a
lu

đóng góp tỷ trọng trong GDP mà còn cả về phương diện phân bố nguồn lao

ll

fu

Tuỳ theo mỗi giai đoạn phát triển mà đô thị có thể có các chức

oi

m

năng khác nhau, nhìn chung có mấy chức năng chủ yếu sau.

at

nh

* Chức năng kinh tế: đây là chức năng chủ yếu của đô thị. Sự phát triển


z

kinh tế thị trường đã đưa đến xu hướng tập trung sản xuất có lợi hơn là phân

z

tán. Chính yêu cầu kinh tế ấy đã tập trung các loại hình xí nghiệp thành khu

@

ai

gm

cơng nghiệp và cơ sở hạ tầng tương ứng, tạo ra thị trường ngày càng mở rộng

l.c

và đa dạng hoá. Tập trung sản xuất kéo theo tập trung dân cư, trước hết là thợ

om

thuyền và gia đình của họ tạo ra bộ phận chủ yếu của dõn c ụ th.

an

Lu
n

va

ac

th

(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

si


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

25

* Chc nng xó hi: chc nng ny ngy cng có phạm vi lớn dần
cùng với tăng quy mơ dân cư đô thị. Những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi
lại,... là những vấn đề gắn liền với yêu cầu kinh tế, với cơ chế thị trường.
Chức năng xã hội ngày càng nặng nề khơng chỉ vì tăng dân số đơ thị, mà
cịn vì chính những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi lại,... thay đổi.
* Chức năng văn hố: Ở tất cả các đơ thị đều có nhu cầu giáo dục và
giải trí cao. Do đó ở đơ thị cần có hệ thống trường học, du lịch, viện bảo
tàng, các trung tâm nghiên cứu khoa học ngày càng có vai trị lớn hơn.

lu

* Chức năng quản lý: tác động của quản lý nhẳm hướng nguồn lực

an

vào mục tiêu kinh tế, xã hội, sinh thái và kiến trúc, bảo vệ bản sắc văn hoá


n

va

dân tộc, vừa nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu công cộng, vừa quan tâm

p
ie
gh
tn
to

đến những nhu cầu chính đáng của cá nhân. Do đó chính quyền địa phương
phải có pháp luật và quy chế quản lý về đô thị.

w
do

2.1.2.5 Tác động của đô thị hố

d
oa
nl

ĐTH là một q trình đã, đang và sẽ tiếp tục diễn ra một cách phổ

biến trên thế giới. ĐTH từng bước đưa con người tiếp cận cuộc sống văn

nv


a
lu

minh, đồng thời cũng đặt ra khơng ít vấn đề tiêu cực, khó khăn - những vấn

an

đề ảnh hưởng xấu đối với quá trình ĐTH một cách bền vững.

ll

fu

* Mặt tích cực:

oi

m

Một là, ĐTH thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Sản xuất hàng hóa và dịch

at

nh

vụ thường đạt hiệu quả cao tại những đơ thị lớn - nơi có quy mô mật độ dân

z

số tương đối lớn với nguồn lao động dồi dào, có quy mơ hoạt động kinh tế


z

đủ lớn do các doanh nghiệp tập trung đơng, có hệ thống phân phối rộng khắp

@

ai

gm

trên một không gian đô thị nhất định. Đồng thời khi kinh tế của các đô thị

l.c

lớn đạt tới độ tăng trưởng cao thì nó sẽ gây ra hiệu ứng lan toả kích thích

om

mạnh tới tăng trng kinh t ca c nc.

an

Lu
n

va
ac

th


(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010(Luỏưn.vn).Ănh.giĂ.sỏằ.biỏn.ỏằng.ỏƠt.ai.trong.quĂ.trơnh..thỏằ.ha.thnh.phỏằ.thĂi.nguyên.giai.oỏĂn.2005.2010

si


×