Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

(Luận Văn) Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Bột Lá Sắn Đến Khả Năng Sinh Trưởng Của Chim Cút Nuôi Tại Trại Chăn Nuôi Gia Cầm Khoa Chăn Nuôi Thú Y.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.21 KB, 65 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGÔ VĂN LÂM

a
lu

Tên đề tài:

n

“NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA BỘT LÁ SẮN

va
n

ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƢỞNG CỦA CHIM CÚT NUÔI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN”

p
ie
gh

tn
to

TẠI TRẠI CHĂN NUÔI GIA CẦM KHOA CHĂN NI THÚ Y,

oa
nl


w

do
d

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
f
an

nv

a
lu
ul

oi
lm

Hệ đào tạo

: Chính quy

nh

Chun ngành: Chăn ni Thú y
Khóa học

: 2012 - 2016

z


at

: Chăn nuôi Thú y

Khoa

z

om
l.c

ai

gm

@
an
Lu

Thái Nguyên - 2016

n
va
ac

th
si



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGÔ VĂN LÂM

a
lu

Tên đề tài:

n
va

“NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA BỘT LÁ SẮN

n

ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƢỞNG CỦA CHIM CÚT NUÔI

p
ie
gh

tn
to

TẠI TRẠI CHĂN NUÔI GIA CẦM KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y,
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN”

oa

nl
w

do

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
d
nv

a
lu
Hệ đào tạo

f
an

: Chính quy

Lớp

oi
lm

ul

Chun ngành: Chăn ni Thú y
: K44 – CNTY
: Chăn ni Thú y

Khóa học


: 2012 - 2016

at

nh

Khoa

z

z

gm

@

Giảng viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Từ Trung Kiên
Khoa Chăn nuôi Thú y – Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên

om
l.c

ai
an
Lu

Thái Nguyên - 2016

n

va
ac

th
si


i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập lý thuyết tại trƣờng, thực tập tốt nghiệp là
khoảng thời gian rất cần thiết với mỗi sinh viên. Đây là khoảng thời gian để
cho tất cả sinh viên có cơ hội đem những kiến thức đã tiếp thu đƣợc trên ghế
nhà trƣờng ứng dụng vào thực tiễn sản xuất. Sau thời gian tiến hành nghiên cứu
nay em đã hồn thành bản khố luận tốt nghiệp. Để hồn thành đƣợc bản khố
luận này ngồi sự nỗ lực của bản thân, em ln nhận đƣợc sự giúp đỡ chu đáo,
tận tình của các cơ quan, các cấp lãnh đạo và các cá nhân. Để đáp lại tình cảm

a
lu

đó, qua đây em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc và kính trọng tới tất cả các tập

n
n

va

thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu.

tn

to

Trƣớc tiên, em xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trƣờng, Ban Chủ

p
ie
gh

nhiệm Khoa Chăn nuôi Thú y cùng tập thể các thầy cô giáo trong Khoa Chăn
nuôi Thú y trƣờng Đại học Nơng Lâm Thái Ngun đã tận tình dạy dỗ và dìu

oa
nl
w

do

dắt em trong suốt thời gian học tại trƣờng cũng nhƣ thời gian thực tập tốt nghiệp.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, chỉ bảo và hƣớng dẫn

d

tận tình của thầy giáo hƣớng dẫn PGS.TS Từ Trung Kiên và cô giáo TS. Trần

a
lu

f
an


nghiệp này.

nv

Thị Hoan trong suốt q trình nghiên cứu để hồn thành bản khóa luận tốt

ul

oi
lm

Qua đây em cũng xin đƣợc bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, ngƣời thân và bạn
bè đã giúp đỡ và động viên em trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng.

at

nh

Em xin chân thành cảm ơn!

z

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016

z

om
l.c

ai


gm

@

Sinh viên
Ngô Văn Lâm

an
Lu
n
va
ac

th
si


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Sơ đờ bố trí thí nghiệm ................................................................... 28
Bảng 3.2. Thành phần giá trị dinh dƣỡng trong thức ăn của chim cút ........... 29
Bảng 4.1: Chế độ chiếu sáng cho gà sinh sản ................................................. 37
Bảng 4.2: Lịch phòng vắc xin cho gà.............................................................. 38
Bảng 4.3: Lịch phòng vắc xin cho chim cút. .................................................. 38
Bảng 4.4: Tỷ lệ ni sống của chim cút thí nghiệm (%) ................................ 41

a
lu


Bảng 4.5: Khối lƣợng trung bình của chim cút thí nghiệm (g/con) ................ 43

n

Bảng 4.6: Sinh trƣởng tuyệt đối của chim cút thí nghiệm (g/con/ngày)......... 45

n

va

Bảng 4.7: Sinh trƣởng tƣơng đối của chim cút thí nghiệm (%) ...................... 47

tn
to

Bảng 4.8: Tiêu thụ thức ăn của chim cút thí nghiệm (g/con/ngày) ................ 48

p
ie
gh

Bảng 4.9: Tiêu tốn thức ăn cho 1kg tăng khối lƣợng của chim cút (kg) ........ 49

d

oa
nl
w


do

Bảng 4.10: Chi phí trực tiếp cho 1 chim cút xuất bán .................................... 51

f
an

nv

a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu

n
va
ac

th
si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

iii
DANH MC CC HèNH
Trang
Hỡnh 4.1. Biu sinh trng tớch lũy của chim cút qua các tuần tuổi. ......... 44
Hình 4.2. Biểu đồ sinh trƣởng tuyệt đối của chim cút qua các tuần tuổi. ....... 46
Hình 4.3. Biểu đồ sinh trƣởng tƣơng đối của chim cút qua các tuần tuổi. ..... 48

a
lu
n
n

va
p
ie
gh

tn
to
d


oa
nl
w

do
f
an

nv

a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@

an
Lu
n
va
th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

ac
si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

iv
DANH MC CC T, CM T VIT TT

BL:

Bt lỏ

CS:

Cng s

C:

i chứng

HCN:


axit cyanhydric

KP:

Khẩu phần

KL:

Khối lƣợng

SS:

Sơ sinh

TLNS:

Tỷ lệ ni sống

TN:

Thí nghiệm

TĂ:

Thức ăn

TĂHH:

Thức n hn hp

Vt cht khụ

n

Bt lỏ sn

do

a
lu

BLS:

n

va

p
ie
gh

tn
to

VCK:

d

oa
nl

w
f
an

nv

a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
th


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

ac
si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

v
MC LC
Trang
LI CM N .................................................................................................... i
DANH MC CC BNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v

a
lu
n

Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1

n

va

1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1


tn
to

1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài ................................................................... 2

p
ie
gh

1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................. 2

do

oa
nl
w

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn.................................................................................. 2
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3

d

2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3

a
lu

nv


2.1.1. Vài nét về chim cút .............................................................................. 3

f
an

2.1.2. Vài nét về cây sắn .............................................................................. 17

ul

oi
lm

2.1.3. Sắc tố trong bột lá thực vật ................................................................ 19
2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc .............................................. 24

nh

at

2.2.1 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ....................................................... 24

z

z

2.2.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới ..................................................... 25

@


gm

Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....27

om
l.c

ai

3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên nghiên cứu ................................................ 27
3.2. Địa điểm và thời gian tin hnh ............................................................... 27

an
Lu

3.3. Ni dung nghiờn cu ................................................................................ 27

n
va
th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

ac
si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

vi

3.4. Phng phỏp nghiờn cu v cỏc ch tiờu theo dõi ................................... 27
3.4.1. Bố trí thí nghiệm ................................................................................ 27
3.4.2. Chỉ tiêu theo dõi và phƣơng pháp xác định. ...................................... 29
3.4.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ................................................................. 31
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 32
4.1. Công tác phục vụ sản xuất ....................................................................... 32
4.1.1. Công tác chăn nuôi ............................................................................ 32
4.1.2. Công tác thú y .................................................................................... 37

a
lu

4.2. Kết quả và phân tích kết quả .................................................................... 41

n

4.2.1. Tỷ lệ ni sống của chim cút thí nghiệm........................................... 41

va
n

4.2.2. Khả năng sinh trƣởng của chim cút thí nghiệm................................. 42

p
ie
gh

tn
to


4.2.3. Chi phí cho 1 chim cút xuất bán ....................................................... 51

Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 52

do

5.1. Kết luận .................................................................................................... 52

oa
nl
w

5.2. Đề nghi .....................................................................................................
52

TI LIU THAM KHO

d
f
an

nv

a
lu

PH LC

oi
lm


ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@
an
Lu
n
va
th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

ac
si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

1

Phn 1
M U
1.1. t vn
Trong nhng nm gn õy, bên cạnh việc tăng nhanh sản lƣợng, chất
lƣợng các sản phẩm chăn nuôi gia súc gia cầm truyền thống nhƣ trâu bị, lợn,
gà, ngành chăn ni nƣớc ta đã hịa nhập với sự phát triển của nền chăn nuôi
trên thế giới, bổ sung thêm nhiều đối tƣợng chăn nuôi mới nhƣ chăn nuôi
chim cút đã làm phong phú thêm các sản phẩm chăn nuôi. Sản phẩm thịt và

a
lu

trứng chim cút là một trong những sản phẩm đƣợc ƣa chuộng, chế biến đƣợc

n

nhiều món ăn ngon, bổ dƣỡng, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trƣờng.

va
n

Cùng với việc đẩy mạnh đa dạng hóa nguồn nguyên liệu cung cấp cho

tn
to

ngành chăn nuôi phát triển, ngành chế biến thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm

p
ie

gh

cũng ngày càng phát triển, sản xuất ra nhiều chủng loại thức ăn: tổng hợp,

do

đậm đặc, viên, premix khống, sinh tố... Tuy nhiên vẫn khơng đáp ứng đƣợc

oa
nl
w

yêu cầu của ngƣời chăn nuôi. Hiện nay, yêu cầu đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm đang là vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu, chính vì vậy chúng ta không

d

nv

a
lu

chỉ quan tâm đến số lƣợng mà chúng ta còn phải đặc biệt quan tâm đến chất

f
an

lƣợng của sản phẩm chăn nuôi. Qua nhiều nghiên cứu trên thế giới và trong

oi

lm

ul

nƣớc, nhiều nhà khoa học đã kết luận rằng khi cho vật ni ăn khẩu phần ăn
có bột lá thực vật thì khả năng sinh trƣởng và sản xuất cao hơn so với khẩu

at

nh

phần ăn khơng có bổ sung bột lá thực vật.

z

Hiện nay, một số nƣớc trên thế giới đã sử dụng bột lá thực vật để bổ

z

sung vào khẩu phần ăn của vật nuôi nhƣ: Philippines, Ấn Độ đã sử dụng bột

@

ai

gm

lá keo giậu; Brazin, Colombia sử dụng bột lá sắn.Trong chăn nuôi, sản phẩm

om

l.c

phải thỏa mãn đƣợc yêu cầu và chất lƣợng nhƣ: thịt thơm, ngon, chắc, hàm
lƣợng lòng đỏ trứng cao...và đặc biệt giảm tối đa chi phí thức ăn. Vì vậy, một

an
Lu

trong những điều kiện cơ bản nhất có tính chất bắt buộc đối vi chn nuụi

n
va
th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

ac
si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

2
cú sn phm sch, cht lng cao l phi nuụi bằng thức ăn có nguồn gốc
thực vật, đảm bảo khơng tồn dƣ các loại hóa chất độc hại, khơng đƣợc dùng
các chất kích thích tăng trọng và các loại kháng sinh tồn dƣ trong thịt và
trứng. Vì vậy, tơi nghĩ đến cây sắn. Ở Việt Nam cây sắn phân bố từ Bắc vào
Nam. Từ Quang Hiển và Phạm Sỹ Tiệp (1998) [4] cho biết protein trong lá
của các giống sắn bản địa của Việt Nam dao động từ 24,06-29,80% trong
VCK. Qua nhiều nghiên cứu trong và ngoài nƣớc, các nhà khoa học đã kết

luận rằng khi bổ sung bột lá sắn vào khẩu phần ăn thì khả năng sinh trƣởng và
sản xuất cao hơn so với khẩu phần ăn không có bột lá thực vật trên.

a
lu
n

Từ những vấn đề đƣợc nêu trên chúng tôi tiến hành đề tài: "Nghiên

n

va

cứu ảnh hưởng của bột lá sắn đến khả năng sinh trưởng của chim cút

tn
to

nuôi tại trại chăn nuôi gia cầm Khoa Chăn nuôi Thú y - trường Đại học

p
ie
gh

Nông lâm Thái Nguyên".
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài

do

oa

nl
w

- Xác định ảnh hƣởng của bột lá sắn trong khẩu phần ăn đến khả năng

sinh trƣởng của chim cút.

d

- Biết đƣợc bột lá sắn có ảnh hƣởng đến khả năng sinh trƣởng, năng

a
lu

f
an

sản xuất.

nv

suất và chất lƣợng chim cút thịt, từ đó có cơ sở khoa học để khuyến cáo trong

oi
lm

1.3.1. Ý nghĩa khoa học

ul


1.3. Ý nghĩa của đề tài

nh

at

- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp cho khoa học thức ăn và

z

dinh dƣỡng chim cút những thông tin cơ bản về việc sử dụng bột lá sắn trong

ai

gm

@

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

z

chăn nuôi chim cút thịt.

om
l.c

- Bổ sung bột lá sắn vào công thức thức ăn hỗn hợp nâng cao khả năng
sinh trƣởng của chim cút từ đó nâng cao hiê ̣u quả chăn ni chim cút thit.


an
Lu
n
va
th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

ac
si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

3
Phn 2
TNG QUAN TI LIU
2.1. C s khoa hc ca đề tài
2.1.1. Vài nét về chim cút
2.1.1.1. Nguồn gốc, vị trí phân loại chim cút
Chim cun cút, gọi tắt là chim cút, có nguồn gốc ở châu Á, chúng sống
thích hợp ở những vùng có khí hậu ấm áp và hơi nóng. Lần đầu tiên giống

a
lu

này đƣợc thuần hóa ở Nhật Bản từ thế kỷ thứ XI (conturnicx Japonica).

n


Chim cút thuộc nhóm chim bay (Carinatae), gồm 25 bộ, trong đó có bộ

n

va

gà (Galliformes) gồm những lồi chim nhƣ gà, gà lơi, cơng, trĩ, chim

tn
to

cút…chúng có cánh ngắn, trịn nên bay kém, chân to, khỏe, móng cùn.

p
ie
gh

* Phân loại khoa học
- Giới (regnum) : Động vật - Animalia

do

oa
nl
w

- Ngành (phylum) : Có xƣơng sống - Chordata
- Lớp (class) : Chim - Aves

d


a
lu

- Bộ (ordo) : Gà - Galliformes

f
an

nv

- Họ (familia) : Trĩ - Phasianidae

ul

2.1.1.2. Đặc điểm sinh học của chim cút Nhật Bản

oi
lm

* Đặc điểm về ngoại hình

nh

Chim cút Nhật Bản ni ở nƣớc ta có lơng màu hồng gạch, con cái lơng

at

ngực xám hồng và có những chấm đen. Chân xám hồng có chấm đen, mỏ xám


z

z

đá. Mắt đen, đơi khi có con có màu sắc lạ nhƣ hung, đen, trắng.

@

om
l.c

* Phân biệt trống mái

ai

màu xám lẫn đen.

gm

Chim trƣởng thành lơng ống phủ kín thân, lơng lƣng, đầu, cổ, đi có

an
Lu

Chim đực lơng mặt, cổ dƣới diều và ngực có mu vng nõu ln ớt trng.

n
va
th


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

ac
si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

4
Chim mỏi mu lụng mt c di xỏm ln ớt đen, lông bụng trắng xám,
mỏ đen xám, chân trắng xám và hơi hồng, mắt đen. Chim cút đực trƣởng
thành hậu mơn có một u lồi, chim mái khơng có. Chim cút đực biết gáy cịn
chim mái khơng biết gáy.
* Khả năng sinh sản
Có những giống cút chuyên sản xuất trứng, có giống chun sản xuất
thịt. Nhìn chung ngƣời ni có khuynh hƣớng chọn giống theo năng suất
trứng cao. Loại cút này có khối lƣợng cơ thể tối đa khoảng 160-190g ở 5-6
tháng tuổi. Thƣờng ngƣời ta chọn những con trống có ngực nở nang, khoẻ

a
lu

mạnh, đầu khoẻ và chắc. Con cái có đầu thanh tú, cổ vừa phải, mắt linh hoạt,

n
n

va

lông mƣợt và sáng. Chim cút mái đẻ 300-360 trứng mỗi năm. Có những con


tn
to

đẻ trên 400 trứng (có ngày đẻ 2 quả). Tỷ lệ đẻ của đàn mái cao, bình quân tới
85-90%. Trứng chim cút nặng 12-16g. Chim cút mái đẻ trứng đầu tiên khoảng

p
ie
gh

40 ngày tuổi, khi khối lƣợng cơ thể khoảng 110g. Đến 6 tháng tuổi, chim cút

do

mái nặng 150-170g. Chim cút mái đẻ cao trong năm đầu tiên, có thể khai thác

oa
nl
w

trứng liên tục 14 tháng đẻ, sau đó chim cút đẻ giảm. Vào năm thứ hai, chim
cút mái chỉ đẻ bằng 50% so với năm đẻ đầu tiên. Khi nhân giống chim cút,

d

a
lu

nên chọn trống mái từ sớm, thƣờng sau 20 ngày đã có thể phân biệt đƣợc


f
an

nv

trống mái. Con trống có lơng mƣợt màu hồng gạch, con mái lơng ngực có
màu xám hồng và có những chấm đen. Cút mái nặng hơn cút trống.

ul

oi
lm

Ta nên ghép trống trẻ với mái trẻ, không nên ghép trống già với mái trẻ.
Chim cút trống trẻ cho tỷ lệ phôi cao hơn trống già. Khi ghép trống mái, cần

nh

at

quan sát kỹ, nếu thấy một số con mái chống cự, khơng cho con trống đạp mái

z

thì nên thay con trống sang ơ chuồng khác. Để quan sát có kết quả, cần tiến

z

gm


@

hành vào buổi sáng, khi chƣa cho ăn. Khi đã ăn no thì đàn chim cút yên tĩnh

ai

và khó quan sát hơn. Tỷ lệ ghép trống mái tốt nhất là 5 mái ghép với 2-3 con
đèn tới 10 giờ đêm.

om
l.c

trống. Chim cút sinh sản cần đến 16 giờ chiu sỏng mt ngy, vỡ vy cn thp

an
Lu
n
va
th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

ac
si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

5

Chim cỳt Nht Bn nuụi nc ta trng màu ghi, trên vỏ có những
điểm đốm nâu đen. Nếu ni hợp lý chim cút có thể đẻ mỗi ngày một trứng,
có những con đẻ cao tới 380-420 trứng. Tuy nhiên do những điều kiện khách
quan nên việc tạo trứng có khi kéo dài trên 24 giờ và lúc đó sản lƣợng trứng
chỉ đạt 300 quả/năm.
Trứng chim cút giống chỉ nên bảo quản trong 2-3 ngày mùa hè, về mùa
đông có thể đến 5 ngày. Trứng để lâu sẽ có tỉ lệ nở giảm.Thời gian ấp nở của
trứng chim cút là 16 ngày.
* Khả năng cho thịt

a
lu

Chim cút con mới nở ra tƣơng đối cứng cáp, chúng có nhu cầu sƣởi ấm

n
n

va

cao hơn gà, vịt. Nuôi chim cút con tới 25 ngày tuổi thì thay khẩu phần bằng
* Tập tính của chim cút

p
ie
gh

tn
to


thức ăn nuôi cút thịt. Chim cút thịt ni đến 40-45 ngày tuổi có thể bán.
Chim cút có thị giác rất phát triển nên có khả năng nhận biết và chọn

do

lọc thức ăn cao, nhƣng vị giác và khứu giác lại kém phát triển nên khó nhận

oa
nl
w

biết mùi vị thức ăn. Vì vậy, chim cút rất dễ bị ngộ độc thức ăn do ăn phải thức
ăn ôi, mốc.

d

a
lu

Chim cút mặc dù đã đƣợc thuần hóa ni dƣỡng từ lâu nhƣng cịn

f
an

nv

mang nhiều đặc tính hoang dã. Đáng chú ý là vẫn sợ tiếng động, tiếng ồn,
thƣờng bay lên va vào thành lồng gây bị thƣơng, chết.
* Giá trị về kinh tế


oi
lm

ul

2.1.1.3. Giá trị của chim cút

nh

at

Hiện nay chim cút đang đƣợc nuôi rất phổ biến ở nƣớc ta, ni chim

z

cút có nhiều ƣu điểm sau: Vốn đầu tƣ ít, không cần nhiều diện tích để xây

z

gm

@

chuồng trại. Thời gian để có sản phẩm bán ra thị trƣờng nhanh, nuôi cút thịt

ai

sau 30 ngày, cút đẻ 42 ngày. Chim cút giống trứng đƣợc nuôi rộng rãi là giống

om

l.c

chim cút Nhật Bản, tên khoa học là "Corturnix Japonica".

Một số hộ có kinh nghiệm ni chim cút cho biết, khơng chỉ mang lại

an
Lu

lợi nhuận từ việc bán trứng và thịt cút, phõn cỳt cng c cỏc h tn dng

n
va
th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

ac
si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

6
bỏn cho cỏc h trng cõy cụng nghip v nuụi cá. Ƣu điểm của nuôi chim cút
là nhanh thu hồi vốn và đầu tƣ ban đầu không cao.
* Giá trị về y học
Chim cút dùng làm thuốc chữa bệnh, dùng trong y học cổ truyền. Y
dƣợc học cổ truyền dùng thịt chim và trứng chim làm thuốc. Thịt chim chứa
nhiều protit, lipit và muối khống. Trứng chim có nhiều chất lecithin hơn các

trứng khác.
Thịt chim cút có tác dụng bổ hƣ ích khí, thanh lợi thấp nhiệt. Dùng cho
các chứng lao, suy nhƣợc, tiêu chảy, kiết lỵ, suy dinh dƣỡng và phong thấp.

a
lu

Trứng chim cút: Bổ ngũ tạng, bổ trung ích khí. Dùng cho các trƣờng

n
n

va

hợp sau khi bị bệnh lâu ngày làm khí huyết hƣ nhƣợc, tiêu hóa kém, sản phụ
Do tác dụng bổ dƣỡng tăng lực rõ rệt nên ở Trung Quốc, có nơi gọi

p
ie
gh

tn
to

sau đẻ bị suy nhƣợc.
chim cút là nhân sâm động vật.

do

oa

nl
w

Ngƣời ta đã phát hiện trong thịt chim cút chứa nhiều albumin và

vitamin cùng nhiều muối vô cơ rất cần cho cơ thể hơn cả thịt gà, lợn,

d

bò…Trong trứng chim cút, chất dinh dƣỡng cũng rất phong phú nhƣ: canxi,

a
lu

nv

sắt, các muối hữu cơ…đều cao hơn trứng gà đặc biệt chất cholesterol lại rất

f
an

thấp và có một chất nhầy vơ cùng q giá, vì một năng lƣợng không thể thiếu

ul

oi
lm

trong sự hoạt động của thần kinh cao cấp ở ngƣời, ngồi ra cịn chứa chất có
tác dụng làm hạ huyết áp nên có lợi cho ngƣời mắc chứng cao huyết áp.


nh

at

Theo Đông y cho rằng, thịt chim cút là loại thuốc bổ ngũ tạng, bổ trung

z

ích khí, thanh lợi thấp nhiệt, làm cứng gân cốt, giúp chịu đựng đƣợc nóng rét

z

@

gm

nhƣ nhân sâm, tiêu nhọt do nóng nhiệt, tác dụng bổ hƣ trừ bệnh. Thịt chim cút
cao tuổi cần bồi bổ sức khỏe.

om
l.c

ai

lại dễ hấp thu nên thích hợp sử dụng cho phụ nữ mang thai, sau sinh , ngi

an
Lu
n

va
th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

ac
si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

7
* Giỏ tr v dinh dng
Tht chim cỳt c xem là một món ăn "cao cấp", trong các bữa tiệc
đặc biệt và trứng chim cút cũng đƣợc cho là có những giá trị dinh dƣỡng cao
hơn trứng gà, vịt.
Theo nguồn text.123doc.org [21], giá trị dinh dƣỡng của 100g thịt chim
cút (tƣơi) chứa:
 Calories 134
 Chất đạm 22g

a
lu

 Chất béo tổng cộng 4,53g

n

 Bão hòa 1,32g


n

va

 Chƣa bão hào poly 1,17g

p
ie
gh

tn
to

 Chƣa bão hòa mono 1,28g
 Cholesterol 70mg

oa
nl
w

do

 Sodium 51mg
 Potassium 237mg

d

 Phosphorus 307mg

a

lu
f
an

 Sắt 4,51mg

nv

 Calcium 13mg

 Kẽm 2,7mg

oi
lm

ul

 Magnesium 25mg

om
l.c

ai

gm
an
Lu

 Vitamin B6 0,53mg


@

 Niacin 8,3mg

z

 Riboflavin 0,285mg

z

 Thiamin (B1) 0,283mg

at

Vitamin A 57UI

nh

Selenium 17,4mg

n
va
th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

ac
si



(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

8
Vitamin B12 0,47mg
Folate 7mg
Pantothenic acid 0,787mg
V phng diện dinh dƣỡng có thể xem thịt chim cút nhƣ một nguồn
cung cấp chất sắt dƣới dạng heme (cơ thể dễ hấp thu) và nhiều vitamin nhóm
B nhất là B3 và B6. Thịt cũng cung cấp nhiều chất đạm và tƣơng đối nạc, rất
tốt với những ngƣời muốn ăn thịt nhƣng kiêng chất béo. Thịt cút cũng cung
cấp nhiều khoáng chất (kể cả kẽm và magnesium) và vitamin C thƣờng ít có

a
lu

trong thịt động vật.

n

2.1.1.4. Đặc điểm hệ tiêu hóa ở chim cút

n

va

Theo nguồn huounaigiong.com [20], chim có tốc độ trao đổi chất và

tn
to


năng lƣợng cao hơn so với động vật có vú. Cƣờng độ tiêu hóa mạnh ở chim

p
ie
gh

đƣợc xác định bằng tốc độ di chuyển của thức ăn qua ống tiêu hóa. Ở chim

do

non tốc độ này là 30 – 39cm trong vòng 1 giờ, ở chim lớn hơn là 32 – 40cm

oa
nl
w

và ở chim trƣởng thành là 40 – 42cm. Chiều dài của ống tiêu hóa ở chim

d

không lớn, thời gian mà khối thức ăn đƣợc giữ lại trong đó khơng vƣợt q 2

nv

a
lu

– 4 giờ, ngắn hơn rất nhiều so với động vật khác. Do đó, để q trình tiêu hóa

f

an

thức ăn diễn ra thuận lợi và có hiệu quả cao, thức ăn cần phải phù hợp về lứa

oi
lm

ul

tuổi và trạng thái sinh lý, đƣợc chế biến thích hợp, đồng thời phải có hàm
lƣợng chất xơ ở mức thấp nhất.

at

nh

* Tiêu hóa ở miệng

z

Theo nguồn huounaigiong.com [20], chim lấy thức ăn bằng mỏ. Hình

z

gm

@

dáng và độ lớn của mỏ ở các loài gia cầm rất khác nhau. Chim cút có mỏ
ngắn, nhọn, cứng và hơi cong. Lƣỡi gia cầm nằm ở đáy khoang miệng, có


ai

om
l.c

hình dạng và kích thƣớc tƣơng ứng với mỏ. Bề mặt phía trên của lƣỡi có
những gai rất nhỏ hóa sừng hƣớng về cổ họng, có tác dụng giữ khối thức ăn

an
Lu

trong miệng và đẩy chúng về phía thực quản. Các cơ quan th giỏc v xỳc giỏc

n
va
th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

ac
si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

9
kim tra s tip nhn thc n. Chim thc hin mổ và nuốt thức ăn nhờ các
động tác nâng lên, hạ xuống linh hoạt của đầu. Số lƣợng thức ăn mà chim ăn
đƣợc trong 1 đơn vị thời gian phụ thuộc vào mức độ hấp dẫn của thức ăn, loài

và tuổi của chim. Khi đói, nó mổ nhanh và ăn nhiều. Chim tiếp nhận thức ăn
lỏng và nƣớc bằng cách nâng đầu rất nhanh rồi ngửa cổ lên để nuốt.
Việc điều khiển lƣợng thức ăn ở chim đƣợc thực hiện bởi các trung tâm
thần kinh của vùng dƣới đồi thị. Các trung tâm này bị kích thích hoặc ức chế do
ảnh hƣởng của các yếu tố ngoại sinh (thành phần và tính chất của thức ăn, tần

a
lu

số và thời gian cho ăn) và nội sinh (mức độ của các quá trình trao đổi chất).

n

Khi thức ăn đi trong khoang miệng, nó đƣợc thấm ƣớt nƣớc bọt để dễ

n

va

nuốt. Các tuyến nƣớc bọt của chim phát triển kém. Động tác nuốt ở chim

tn
to

đƣợc thực hiện nhờ chuyển động rất nhanh của lƣỡi, khi đó thức ăn đƣợc

p
ie
gh


chuyển rất nhanh vào vùng trên của hầu vào thực quản. Thanh quản đƣợc

do

nâng lên phía trƣớc và lên trên, lối vào thanh quản bị ép dƣới đáy của xƣơng

oa
nl
w

dƣới lƣỡi và gốc lƣỡi, ngăn không cho thức ăn rơi vào đƣờng hô hấp. Viên
thức ăn thu nhận đƣợc ở cuống lƣỡi đƣợc đẩy vào lỗ thực quản, sau đó do

d

nv

a
lu

những co bóp nhu động của thành thực quản, nó đƣợc đẩy vào diều. Khi chim

f
an

đói, thức ăn đƣợc đẩy thẳng vào dạ dày, khơng qua diều. Trong thành thực
trơn thức ăn khi nuốt.

at


nh

* Tiêu hóa ở diều

oi
lm

ul

quản có các tuyến nhầy hình ống, tiết ra các chất nhầy có tác dụng làm ƣớt và

z

Theo nguồn huounaigiong.com [20], ở chim cút, diều là một chỗ phình

z

rộng hơn, hình túi. Diều nằm bên phải, chỗ đi vào khoang ngực, ngay trƣớc

@

ai

gm

chạc ba nối liền 2 xƣơng địn phải trái. Mặt ngồi của diều đƣợc tiếp xúc trực

om
l.c


tiếp với cơ da, cơ này giúp cho nó giãn nở rộng khi thức ăn rơi vào. Các lỗ
dẫn vào, dẫn ra của diều rất gần nhau và có các c tht. Gia cỏc c tht li cú

an
Lu
n
va
th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

ac
si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

10
ng diu, khi chim úi thc n theo ng ny đi thẳng vào dạ dày, không qua
túi diều nữa.
Thức ăn ở diều đƣợc làm mềm ra, quấy trộn và đƣợc tiêu hóa từng phần
bởi các men của thức ăn và các vi khuẩn nằm trong thức ăn thực vật.
* Tiêu hóa ở dạ dày
Theo nguồn huounaigiong.com [20], dạ dày chim gồm dạ dày tuyến và
dạ dày cơ. Thức ăn từ diều đƣợc chuyển vào dạ dày tuyến, nó có dạng ống
ngắn, vách dày, đƣợc nối với dạ dày cơ bằng một eo nhỏ. Vách dạ dày tuyến

a
lu


có cấu tạo gồm màng nhầy, cơ và mô liên kết. Bề mặt của màng nhầy có

n

những nếp gấp dễ thấy, đậm là liên tục. Ở đáy màng nhầy có những tuyến

n

va

hình túi phức tạp. Dịch dạ dày đƣợc tiết vào trong khoang của dạ dày tuyến,

tn
to

có axit clohydric, enzym và musin. Cũng nhƣ ở động vật có vú, pepsin đƣợc

p
ie
gh

tiết ra ở dạng khơng hoạt động và đƣợc hoạt hóa bởi axit clohydric. Các tế
bào hình ống của biểu mơ màng nhầy bài tiết ra một chất nhầy đặc rất giàu

do

oa
nl
w


musin, chất này phủ lên bề mặt niêm mạc của dạ dày. Sự tiết dịch dạ dày ở
chim là liên tục, sau khi ăn thì tốc độ tiết tăng lên.

d

Dịch dạ dày tinh khiết là một chất lỏng không màu hoặc hơi trắng đục,

a
lu

nv

có pH axit. Độ pH của dịch dạ dày ở chim trung bình là 3,0; thƣờng là 2,6. Độ

f
an

pH sẽ giảm xuống sau khi tiếp nhận thức ăn giàu chất kiềm, cacbonat canxi,

oi
lm

ul

bột xƣơng.

Ở chim, số lƣợng dịch dạ dày và độ axit tăng dần lên cùng với độ tuổi.

nh


at

Ở chim con vài ngày tuổi, dịch dạ dày có tính axit (pH = 4,2 - 4,4). Axit

z

clohydric tự do không thƣờng xuyên đƣợc tìm thấy trong khối dạ dày của

z

gm

@

chim con có độ tuổi từ 1 - 5 ngày.

om
l.c

ai

Dạ dày cơ (mề) có dạng hình đĩa, hơi bị bóp ở hai bên, nằm ở phía sau
thuỳ trái của gan và lệch về khoang bụng trái. Lối vào và lối ra ở dạ dày cơ rất

an
Lu

gần nhau, nhờ vậy, thức ăn đƣợc giữ lại tại đây lâu hơn, chúng sẽ bị nghiền
nát bằng cơ học, trộn lẫn với men và đƣợc tiờu hoỏ di tỏc dng ca cỏc dch


n
va
th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

ac
si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

11
d dy cng nh enzym v cht tit ca vi khuấn. Dịch tiêu hố khơng đƣợc
tiết ra ở dạ dày cơ.
Niêm mạc của mề rất dày và đƣợc cấu tạo từ hai lớp: biểu bì cùng với
lớp màng bằng sừng và một lớp nhầy đặc chắc từ mô liên kết.
Trong việc tạo thành màng sừng có các tuyến của màng nhầy, biểu bì
của những chỗ trũng ở dạ dày tham gia.
Màng sừng của mề ln bị mịn đi, nhƣng nhờ sự dày lên ở đáy nên
chiều dày của nó đƣợc ổn định. Ngồi ý nghĩa cơ học, màng sừng cịn giữ cho
vách dạ dày khỏi bị tác động của những yếu tố bất lợi. Màng sừng bền với

a
lu
n

pepsin, không bị hồ tan trong các axit lỗng, kiềm và các dung mơi hữu cơ.

n


va

Các sản phẩm tiêu hố, thức ăn, vi khuấn không đƣợc hấp thu qua
Lớp cơ của mề cấu tạo từ mơ cơ phẳng, một đơi cơ lớn chính có dạng

p
ie
gh

tn
to

màng sừng, vách dạ dày.
hình tam giác hƣớng các đáy lại với nhau đã tạo nên khối cơ của vách mề.

do

oa
nl
w

Sự co bóp nhịp nhàng của mề xảy ra trong 2 pha: trong pha đầu, 2 cơ

chính co bóp và sau đó là các cơ trung gian (pha thứ 2). Thời gian của mỗi

d

nhịp co của 2 đôi cơ trong khoảng 2 - 3 giây, còn cả chu kỳ co bóp là 20 giây.


a
lu

f
an

nv

Tần số co bóp phụ thuộc vào độ rắn của thức ăn. Khi ăn thức ăn ƣớt có 2 lần
co bóp, cịn thức ăn cứng có 3 lần trong 1 phút.

ul

oi
lm

Sỏi và các dị vật chứa trong dạ dày có một ý nghĩa nhất định trong việc

nh

nghiền và làm sạch những tiểu thể thức ăn trong khoang dạ dày. Chúng làm

at

tăng tác dụng nghiền của vách dạ dày.

z

z


Đối với chim, sỏi tốt nhất là từ thạch anh, chúng bền với axit clohydric

@

gm

của dịch dạ dày. Để hệ tiêu hố hoạt động bình thƣờng thì kích thƣớc của

om
l.c

ai

các viên sỏi với chim con mới nở nên nhỏ (đƣờng kính 2,5 – 3mm) và tăng
lên theo tuổi. Chim đã trƣởng thành có thể nuốt đƣợc loại sỏi có đƣờng

an
Lu

kính đến 4-6 mm. Khơng nên thay sỏi bằng cát, ỏ vụi, thch cao, v sũ, v

n
va
th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

ac
si



(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

12
c hn. Cỏt s i rt nhanh t d dy vào ruột và gây kích thích. Những
chất khác đã kể trên sẽ bị axit clohydric hoà tan và gây rối loạn tiêu hố ở dạ
dày, sau đó là ở ruột.
Nếu khơng có sỏi trong dạ dày cơ thì sự hấp thu các chất dinh dƣỡng và
hệ số tiêu hoá thức ăn bị giảm xuống. Ở chim non, việc thiếu sỏi trong dạ dày
làm giảm khối lƣợng tuyệt đối của dạ dày 30 - 35%. Các cơ của dạ dày sẽ trở
nên nhũn và xuất hiện những vết loét trên màng nhầy.
Trong dạ dày cơ, ngoài việc nghiền thức ăn cơ học, cịn sảy ra q trình

a
lu

hoạt động của các men. Dƣới tác động của axit clohidric, các phân tử protein

n

trở nên căng phồng và dễ bị phân giải.

va
n

* Tiêu hóa ở ruột

p
ie
gh


tn
to

Theo nguồn huounaigiong.com [20], q trình tiêu hố các chất dinh

dƣỡng đều xảy ra ở ruột non của chim. Nguồn các men tiêu hoá quan trọng

do

nhất là từ dịch dạ dày, cùng với mật đi vào manh tràng, chất tiết của các tuyến

oa
nl
w

ruột có ý nghĩa kém hơn.
Dịch ruột chim là một chất lỏng đục, có phản ứng kiềm yếu (pH - 7,42)

d

nv

a
lu

với tỷ trọng 1,0076. Trong thành phần dịch ruột có các men proteolytic,

f
an


aminolytic, lypolytic và các men enterokinaza.

oi
lm

ul

Dịch tuỵ là một chất lỏng không màu, hơi mặn, có phản ứng hơi toan
hoặc hơi kiềm (pH 7,2 - 7,5). Trong chất khơ của dịch, ngồi các men, cịn có

at

nh

các axit amin, lipit và các chất khống (NaCl, CaCl2,...).

z

Dịch tuỵ của chim trƣởng thành có chứa các men tripsin,

z

@

cacbosipeptidaza, amilaza, mantaza, invertaza và lipaza.

ai

gm


Tripsin đƣợc bài tiết ra ở dạng chƣa hoạt hoá là tripsinogen, dƣới tác

om
l.c

động của men dịch ruột enterokinaza, nó đƣợc hoạt hố, phân giải các protein
phức tạp ra các axit amin. Men proteolytic khác là cỏc cacbosipeptidaza c

an
Lu

tripsin hot hoỏ cng cú tớnh cht ny.

n
va
th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

ac
si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

13
Cỏc men amilaza v mantaza phõn gii cỏc polysacarit n các
monosacarit nhƣ glucoza. Lipaza đƣợc dịch mật hoạt hoá, phân giải lipit
thành glyserin và axit béo.

Cơ chế việc chế tiết tuyến tuỵ ở chim giống với động vật có vú. Ở chim
trƣởng thành, trƣớc khi cho ăn, tuyến tiết ra một lƣợng dịch nhỏ (sự chế tiết
bình thƣờng). Từ 5 - 10 phút sau khi cho ăn, mức độ chế tiết tăng 3 - 4 lần và
giữ đến giờ thứ ba, sau đó việc tiết dịch dần dần giảm xuống, đến giờ thứ 9 10 sau khi cho ăn thì bằng mức độ ban đầu.

a
lu

Số lƣợng dịch và hoạt tính men thay đổi phụ thuộc vào thể tích và thành

n

phần thức ăn. Thức ăn giàu protein sẽ nâng hoạt tính proteolytic của dịch lên

n

va

đến 60%; thức ăn giàu lipit sẽ làm tăng cƣờng hoạt tính lypolytic, hoạt tính này

tn
to

đƣợc giữ ở mức độ cao đến 10 giờ. Bột đậu tƣơng có chứa nhiều protein và dầu

p
ie
gh

sẽ nâng mức độ chế tiết của tuyến lên 85%, đồng thời cũng nâng cả hoạt tính


do

proteolytic, hoạt tính lypolytic của dịch lên tƣơng ứng đến 20% và 16%.

oa
nl
w

Mật đƣợc gan tiết ra không ngừng, một phần đi vào túi mật (gà, vịt,

ngỗng), phần còn lại thì đổ trực tiếp vào tá tràng.

d

nv

a
lu

Mật chim là một chất lỏng màu sáng hoặc xanh đậm, kiềm tính (pH 7,3

f
an

- 8,5). Dịch trong túi mật đậm đặc hơn và có màu đậm hơn. Về thành phần

oi
lm


ul

mật, ở các lồi chim khác nhau khơng giống nhau. Các thành phần điển hình
của mật là các axit mật, sắc tố, cholesterol, ngồi ra cịn có gluxit, các axit

at

nh

béo, các lipit trung tính, musin, các chất khống và các sản phẩm trao đổi chất

z

có chứa nitơ. Ngồi sự tham gia vào q trình tiêu hố ở ruột, gan cịn đóng

z

vai trị quan trọng trong trao đổi protein, gluxit, lipit và khoáng. Trong gan,

@

ai

gm

các axit uric, các chất cặn bã khác, hồng cầu chết bị phân huỷ, chất độc hại...

om
l.c


đƣợc trung hoà và thải vào nƣớc tiểu. Trong các tế bào của gan có chứa
glycogen, là nguyên liệu để tạo nên các vitamin quan trng (A, D v cỏc

an
Lu

vitamin khỏc).

n
va
th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

ac
si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

14
Cỏc men trong rut hot ng trong mụi trng axit yếu, kiềm yếu; pH
dao động trong những phần khác nhau của ruột.
Theo nguồn huounaigiong.com [20], trong tá tràng, dƣới tác động của
axit clohidric, các men của dịch dạ dày (pepsin và chimosin), protein bị phân
giải đến pepton và polypetit. Các men proteolytic của dịch tuỵ tiếp tục phân
giải chúng đến các axit amin trong hồi tràng; gluxit của thức ăn đƣợc phân
giải đến các monosacarit, do tác động của amilaza của dịch tuỵ, một phần do
amilaza của mật và của dịch ruột. Sự phân giải lipit đƣợc bắt đầu trong tá


a
lu

tràng, dƣới tác động của dịch mật, dịch tuỵ, tạo ra các sản phẩm là

n

monoglyserit, glyserin và axit béo.

va
n

Các quá trình tiêu hố và hấp thu ở ruột non xảy ra đặc biệt tích cực. Sự

tn
to

phân giải các chất dinh dƣỡng khơng chỉ có trong khoang ruột (tiêu hố ở

p
ie
gh

khoang), mà cả ở trên bề mặt các lông mao của các tế bào biểu bì (sự tiêu hố

do

ở màng). Tiêu hố ở khoang là sự thuỷ phân thức ăn, cịn tiêu hoá ở màng là

oa

nl
w

các giai đoạn tiếp theo, tạo ra các sản phẩm cuối cùng của sự tiêu hoá để hấp
thu. Các cấu trúc phân tử và trên phân tử của thức ăn có kích thƣớc lớn đƣợc

d

a
lu

phân giải dƣới tác động của các men trong khoang ruột, tạo ra các sản phẩm

f
an

nv

trung gian nhỏ hơn, chúng đi vào vùng có nhiều nhung mao của các tế bào
biểu mơ. Ở đó, trên các nhung mao có các men tiêu hoá, tại đây diễn ra giai

ul

oi
lm

đoạn cuối cùng của sự thuỷ phân để tạo ra sản phẩm cuối cùng nhƣ axit amin,

nh


monosacarit chuẩn bị cho việc hấp thu. Quan hệ qua lại của q trình tiêu hố

at

ở khoang, ở màng và vai trị của tiêu hố màng ruột của chim hiện nay cịn

z
z

chƣa đƣợc nghiên cứu đầy đủ.

@

gm

Sự tiêu hố trong manh tràng của chim nhờ có các men đã đi vào cùng

om
l.c

ai

với dịch tiêu hóa từ ruột non và từ hệ vi khuẩn. Các vi sinh vật bắt đầu thâm
nhập vào manh tràng chim ngay từ lần tiếp nhận thức ăn đầu tiên. Ở đây, các

an
Lu

vi khuẩn Streptococei, trực khun rut, Lactobasillus...sinh sn rt nhanh.


n
va
th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

ac
si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

15
Trong manh trng cng sy ra quỏ trỡnh tiờu hoỏ protein, gluxit và lipit. Ngồi
ra, các vi khuẩn cịn tổng hợp các vitamin nhóm B.
Khả năng tiêu hố chất xơ của chim rất hạn chế. Cũng nhƣ ở động vật
có vú, các tuyến tiêu hố của gia cầm khơng tiết ra một men đặc hiệu nào để
tiêu hoá xơ. Một lƣợng nhỏ chất xơ đƣợc phân giải trong manh tràng bằng các
men do vi khuấn tiết ra. Những gia cầm nào có manh tràng phát triển hơn nhƣ
đà điểu, ngan, ngỗng... thì các chất xơ đƣợc tiêu hố nhiều hơn. Ở các loại
chim khác nhau thì chỉ có trung bình từ 10 - 30% cất xơ đƣợc phân giải.
Theo nguồn huounaigiong.com [20], ở chim các quá trình hấp thu chủ

a
lu
n

yếu xảy ra ở ruột non. Ở đây các sản phẩm phân giải cuối cùng là protein,

n


va

lipit, gluxit, nƣớc, các chất khoáng, các vitamin đƣợc hấp thu.

tn
to

Các chất chứa nitơ chủ yếu đƣợc hấp thu dƣới dạng các axit amin.

p
ie
gh

Cƣờng độ hấp thu các axit amin riêng biệt không phụ thuộc vào khối lƣợng
phân tử của chúng.

do

oa
nl
w

Gluxit đƣợc hấp thu dƣới dạng các đƣờng đơn (monosacarit) và đƣờng

đôi (disacarit).

d

Hấp thu mỡ, trong ruột dƣới tác động của men lipaza, mỡ đƣợc phân


a
lu

f
an

nv

giải thành glyserin và axit béo. Các sản phẩm của sự phân giải mỡ, về cơ bản
đƣợc hấp thu trong phần mỏng của ruột. Glyserin đƣợc hoà tan rất tốt trong

ul

oi
lm

nƣớc và đƣợc hấp thu rất nhanh. Các axit béo kết hợp với các axit mật, kali và

nh

natri tạo thành các hợp chất hồ tan đƣợc trong nƣớc sau đó mới đƣợc hấp

at

thu. Ngƣời ta cho rằng một phần nhỏ của lipit dƣới dạng các nhũ tƣơng có thể

z
z


đƣợc hấp thu trực tiếp.

@

gm

Trong tƣơng bào của biểu mô ruột, các axit béo bị tách ra khỏi các axit

om
l.c

ai

mật và một phần đƣợc tái tổng hợp thành các phân tử của lipit. Các axit béo
đƣợc giải phóng ra trong q trình hấp thu kích thích sự hấp thu lẫn nhau,

an
Lu

chẳng hạn, khi có các axit béo khơng bão hồ thì vận tc hp thu cỏc axit bộo

n
va
th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

ac
si



(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

16
bóo ho nh palmitinic v stearinic c tng lờn trong ruột non chim con.
Hiệu quả của việc bổ sung lipit vào khẩu phần của chim con phụ thuộc vào tỷ
lệ giữa các axit béo bão hồ và khơng bão hồ trong khẩu phần.
Hấp thu nƣớc ở chim đƣợc thực hiện trong tất cả các phần ruột non và
ruột già. Có từ 30 - 50% nƣớc uống đƣợc hấp thu, quá trình này phụ thuộc
vào áp suất thẩm thấu trong ruột, trong máu và các mô. Ngƣời ta đã xác định
đƣợc rằng trong một số trƣờng hợp, ở chim có sự tuần hoàn nƣớc, một phần
nƣớc đã đƣợc hấp thu từ ruột vào máu rồi lại bị bài tiết trở lại vào diều, làm

a
lu

nó căng phồng lên.

n

Các chất khống đƣợc hấp thu trên toàn bộ chiều dài ruột non. Diều, dạ

n

va

dày và ruột già hấp thu các chất khống khơng đáng kể. Các muối natri, kali

tn
to


clorua hoà tan đƣợc trong chymus, đƣợc hấp thu một cách chọn lọc và với tốc

p
ie
gh

độ khác nhau, phụ thuộc vào nhu cầu về các chất đó của cơ thể. Natri clorua

do

đặc biệt dễ đƣợc hấp thu trong ruột chim con. Khi cho ăn thừa, muối này sẽ

oa
nl
w

sinh ra sự rối loạn trao đổi chất, chim sẽ bị nhiễm độc muối.
Cƣờng độ hấp thu canxi phụ thuộc vào nồng độ canxi trong máu, tính

d

nv

a
lu

chất của khống trong thức ăn cũng nhƣ hàm lƣợng dịch mật và vitamin D3

f

an

trong ruột. Khi chim bị bệnh cịi xƣơng thì sự hấp thụ canxi bị giảm xuống

oi
lm

ul

đột ngột. Canxi còn bị hấp thu ít hơn khi khơng có đủ vitamin D trong khẩu
phần. Muối canxi clorua đƣợc hấp thu tốt hơn so với các muối canxi khác.

at

nh

Lƣợng photpho quá cao trong khẩu phần sẽ làm ngừng việc hấp thu canxi.

z

Tuổi và trạng thái sinh lý của chim cũng ảnh hƣởng đến sự hấp thu canxi. Sự

z

hấp thu photpho phụ thuộc vào sự tƣơng quan của nó với canxi và đƣợc xác

ai

gm


@

định bởi nhu cầu trong cơ thể.

om
l.c

Theo nguồn huounaigiong.com [20], vitamin A đƣợc hấp thu ở manh
tràng. Chim non hấp thu vitamin A nhanh hơn nhiều so với chim trƣởng

an
Lu

thành. Sau 1 - 1,5 giờ sau khi cho ăn đã tỡm thy vitamin ny trong mỏu, cũn

n
va
th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

ac
si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

17
chim mỏi ch thy sau khi n 12 giờ. Trong ruột chim, vitamin A đƣợc
tìm thấy trong biểu mô của màng nhầy, ở dạng este.

Sự hấp thu carotin xảy ra sau khi chúng vừa giải phóng khỏi các hợp
chất béo và việc hoà tan chúng trong chymus. Các axit mật gây kích thích hấp
thụ huyền dịch B - carotin. Việc hấp thu carotin bị giảm xuống khi cơ thể
đƣợc cung cấp vitamin A.
Cƣờng độ hấp thu vitamin B1 phụ thuộc vào nhu cầu của cơ thể và vào
nồng độ của nó có trong thức ăn. Sự hấp thu xảy ra tốt hơn ở những phần bên

a
lu

trên của ruột non. Việc bổ sung các chất kháng sinh vào thức ăn làm tăng

n

cƣờng sự hấp thu vitamin ở chim con.

va
n

Vitamin E ở chim con đƣợc hấp thu với sự tham gia của dịch mật.

tn
to

2.1.2. Vài nét về cây sắn

p
ie
gh


2.1.2.1. Thành phần hóa học của lá sắn

do

* Protein

oa
nl
w

Các kết quả nghiên cứu của Nguyễn Văn Thƣởng và Sumilin I.S.

(1992) [12], Từ Quang Hiển (1982) [2] cho biết thành phần hóa học của lá sắn

d

nv

a
lu

tƣơi giống nhƣ một số loại rau xanh khác, đặc biệt ở trong lá sắn hàm lƣợng

f
an

protein và caroten chiếm tỷ lệ rất cao, cho nên lá sắn đã đƣợc coi là một

oi
lm


ul

nguồn rau xanh cho ngƣời và gia súc. Theo Bùi Văn Chính và Lê Viết Ly
(2001) [1] thì trong ngọn lá sắn tỷ lệ VCK chiếm 25,5%, năng lƣợng trao đổi

at

nh

là 2549 Kcal/kg VCK, còn theo tài liệu của Viện chăn ni (2001) [15] thì bột

z

lá sắn có 89,60% VCK, 1966 Kcal/kg, tƣơng ứng với 2194Kcal/kg VCK.

z

Theo các tác giả trên và một số tác giả khác nhƣ Dƣơng Thanh Liêm

@

ai

gm

(1999) [7], Nguyễn Thị Hoa Lý (2008) [8] hàm lƣợng protein thô trong VCK

om
l.c


của lá sắn tƣơng đối cao, dao động từ 20-34,7%. Còn theo Nguyễn Nghi và cs
(1984) [10]) thì lá sắn giàu protein hơn so với củ sắn, hàm lƣợng protein trong

an
Lu

lá sắn từ 23-32% trong VCK. Theo Từ Quang Hiển và Phạm Sỹ Tip (1998)

n
va
th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.ỏÊnh.hặỏằng.cỏằĐa.bỏằt.lĂ.sỏn.ỏn.khỏÊ.nng.sinh.trặỏằng.cỏằĐa.chim.ct.nui.tỏĂi.trỏĂi.chn.nui.gia.cỏĐm.khoa.chn.nui.th.y

ac
si


×