Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

(Luận Văn) Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Để Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Của Các Hộ Trồng Mía Trên Địa Bàn Xã Quốc Việt Huyện Tràng Định Tỉnh Lạng Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.26 KB, 64 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

CHU THỊ HỊA

Tên ti:
NGHIÊN CứU THựC TRạNG Và Đề XUấT GIảI PHáP Để NÂNG CAO HIệU QUả
SảN XUấT CủA CáC Hộ TRồNG MíA TRÊN ĐịA BàN XÃ QUốC VIệT

lu

HUYệN TRàNG ĐịNH - TỉNH LạNG SƠN

an
n

va
p
ie
gh
tn
to

khóa luận tốt nghiệp ĐạI HọC
d
oa
nl

w
do
nv



a
lu
an

ll

fu

H o to
: Chính quy
Chun ngành
: Phát triển nơng thơn
Lớp
: K42 - PTNT
Khoa
: KT&PTNT
Khoá học
: 2010-2014
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Cù Ngọc Bắc

oi

m

at

nh

z


z

ai

gm

@

l.c
om
an

Lu
n

va

Thái Nguyên, năm 2014

ac

th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận này do chính tơi thực hiện, dưới sự hướng
dẫn khoa học của thầy giáo Ths. Cù Ngọc Bắc. Số liệu và kết quả nghiên cứu
trong khóa luận này hồn tồn trung thực, chưa sử dụng để bảo vệ một cơng

trình khoa học nào, các thơng tin, tài liệu trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ
rõ nguồn gốc. Mọi sự giúp đỡ cho việc hồn thành khóa luận đều đã được cảm
ơn. Nếu sai tơi hồn tồn chịu trách nhiệm.

Thái Ngun, ngày 25 tháng 05 năm 2014

lu
an

Sinh viên

n

va
p
ie
gh
tn
to

Chu Thị Hòa

d
oa
nl

w
do
nv


a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

si


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập lý thuyết tại trường và thời gian thực tập tốt nghiệp
tại cơ sở, nhờ sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ của thầy cơ, bạn bè, tơi đã
hồn thành bản khóa luận tốt nghiệp này.
Được sự đồng ý của ban Giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa
Kinh tế và Phát triển nông thôn trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, đặc
biệt là sự giúp đỡ tận tình của Thầy giáo Th.s Cù Ngọc Bắc tôi tiến hành
nghiên cứu chuyên đề: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp để
nâng cao hiệu quả sản xuất của các hộ trồng mía trên địa bàn xã Quốc Việt huyện Tràng Định - tỉnh Lạng Sơn”.

lu
an

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm

n

va

Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, cùng tất cả

p
ie
gh
tn
to


các thầy - cô giáo đã tận tình dìu dắt tơi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, tôi xin cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên hướng
dẫn Th.s Cù Ngọc Bắc đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn để tơi hồn thành bản khóa

w
do

luận tốt nghiệp. Đồng thời, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới ban lãnh đạo, cán bộ

UBND xã Quốc Việt đã nhiệt tình và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong việc thu

d
oa
nl

thập số liệu phục vụ cho bản khóa luận này.

a
lu

Cuối cùng tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, bạn bè đã động

nv

viên, giúp đỡ tơi hồn thành tốt việc học tập, nghiên cứu của mình trong suốt

an

thời gian vừa qua.


fu

ll

Do lần đầu làm quen với công tác nghiên cứu nên mặc dù đã cố gắng hết sức

m

oi

nhưng khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tơi rất mong nhận được sự đóng góp

nh

z
gm

@

Tơi xin chân thành cảm ơn !

z

thiện hơn.

at

ý kiến của các thầy cô giáo cùng toàn thể các bạn sinh viên để đề tài được hồn

Thái Ngun, tháng 05 năm 2014


ai

l.c

Sinh viên

om
an

Lu
Chu Thị Hịa

n

va
ac

th
si


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Nghĩa

TN


Thu nhập

2

FAO

Tổ chức lương thực thế giới

3

HQ

Hiệu quả

4

ĐVDT

Đơn vị diện tích

5

KHHGĐ

Kế hoạch hóa gia đình

6




Lao động

7

TSCĐ

Tài sản cố định

8

GO

Giá trị sản xuất

9

VA

Giá trị gia tăng

10

IC

Chi phí trung gian

11

UBND


Ủy ban nhân dân

12

Pr

Lợi nhuận

13

ĐVT

Đơn vị tính

14

BQ

Bình qn

lu

1

an
n

va
p

ie
gh
tn
to

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
ai


gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th
si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to


MC LC
PHN I. M U................................................................................................ 1
1.1. S cn thit ca đề tài .................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học........................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................... 3
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 4
2.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................... 4
2.1.1. Khái quát chung về hộ nông dân .................................................................... 4
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của cây mía ......................................................... 5
2.1.3. Hiệu quả sản xuất ...................................................................................... 12
2.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................. 14
2.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 15
2.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ mía đường trên thế giới ............................ 15
2.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ mía trong nước ......................................... 17
2.2.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ mía ở xã Quốc Việt ....................................... 19
PHẦN III. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 21
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 21
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 21
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 21
3.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 21
3.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 21
3.3.1. Phương pháp điều tra thu thập thông tin thứ cấp ...................................... 21
3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ..................................................... 21
3.3.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ........................................................ 22
3.3.3.2.Đối với các thông tin sơ cấp:................................................................... 22

3.3.4. Phương pháp phân tích thơng tin .............................................................. 22
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 23
4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa bàn ........................ 23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 23
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................ 25
4.1.3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong phát triển sản xuất ............. 28
4.2. Thực trạng phát triển cây mớa ca xó Quc Vit ......................................... 29

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu

an

ll

fu

oi

m


at

nh

z

z

ai

gm

@

l.c

om

an

Lu

n

va

ac

th


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

lu
an
n

va

p
ie
gh
tn
to

4.3. Thc trng phỏt trin cõy mớa ti cỏc h điều tra ......................................... 33
4.3.1. Đặc điểm chung của các hộ trồng mía ...................................................... 33
4.3.2. Thực trạng tiêu thụ mía các hộ điều tra..................................................... 36
4.3.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các hộ sản xuất mía .................................. 37
4.4. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong phát triển cây mía
tại xã Quốc Việt................................................................................................... 43
4.4.1. Tiềm năng lợi thế cần được khai thác ....................................................... 43
4.4.2. Thuận lợi ................................................................................................... 43
4.4.3. Khó khăn ................................................................................................... 43
4.5. Các giải pháp phát triển................................................................................ 44
4.5.1. Định hướng phát triển cây mía .................................................................. 44

4.5.2. Các giải pháp phát triển cây mía ............................................................... 45
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 52
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 52
5.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 52
5.2.1. Đối với nhà nước ....................................................................................... 52
5.2.2. Đối với các cấp chính quyền ..................................................................... 53
5.2.3. Đối với người dân sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ..................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHO ................................................................................... 54

d
oa
nl

w
do

nv

a
lu
an
ll

fu
oi

m
at

nh

z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

DANH MC CC BNG

Bng 2.1: Din tớch, nng sut, sn lượng mía đường thế giới (2009 - 2012) .............. 16
Bảng 2.2: Diện tích, năng suất, sản lượng mía ở Việt Nam (2009 - 2012) ........ 19

Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất của xã năm 2013............................................. 24
Bảng 4.1: Diện tích trồng mía của xã trong 3 năm 2011 – 2013 ........................ 30
Bảng 4.2: Diện tích trồng mía một số thơn tại xã Quốc Việt.............................. 31
Bảng 4.3: Năng suất và sản lượng mía của xã trong 3 năm 2011 -2013 ............ 32
Bảng 4.4: Năng suất và sản lượng đường của xã trong 3 năm 2011 - 2013 ....... 32

lu

Bảng 4.5: Tình hình nhân lực sản xuất mía tại các hộ điều tra ........................... 33

an

Bảng 4.6: Trình độ học vấn của các hộ điều tra.................................................. 34

n

va

Bảng 4.7: Diện tích trồng mía của các hộ điều tra năm 2014 ............................. 35

p
ie
gh
tn
to

Bảng 4.8: Diện tích trồng mới và trồng cải tạo của cây mía............................... 35
Bảng 4.9: Chi phí cho sản xuất của 1ha diện tích trồng mía .............................. 38

w

do

Bảng 4.10: Chi phí cho sản xuất đường của 1ha diện tích trồng mía ................. 39

d
oa
nl

Bảng 4.11: Hình thức tiêu thụ mía của các hộ điều tra ....................................... 40
Bảng 4.12: Hiệu quả sản xuất mía của 1ha diện tích trồng mía bán ................... 40

nv

a
lu

Bảng 4.13: Hiệu quả sản xuất đường của 1ha diện tích

an

trồng mía nguyên liệu .......................................................................................... 40

ll

fu

Bảng 4.14: Chỉ tiêu về hiệu quả kinh t ca mớa bỏn v

oi


m

mớa nguyờn liu (ng) ..................................................................................... 41

at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

si



(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

1

PHN I
M U
1.1. S cn thit ca ti
Trong thi kỳ hội nhập cùng với những chuyển biến tích cực của nền kinh
tế Việt Nam thì ngành nơng nghiệp ln được coi là ngành quan trọng hàng đầu.
Nhà nước ta đã chú trọng đầu tư và quan tâm nhiều hơn tới nơng nghiệp. Song
nơng nghiệp đang gặp nhiều khó khăn và thách thức lớn như khả năng cạnh
tranh so với các nước trong khu vực, gặp nhiều rủi ro, bất lợi do thời tiết, thị
trường, thể chế chính sách. Những rủi ro bất lợi này tác động rất lớn tới người
nơng dân. Xét một cách tồn diện người nơng dân ln là những người chịu

lu
an

nhiều thiệt thịi và ln gặp khó khăn nhất trong cuộc sống.

n

va

Đối với nơng dân Việt Nam hiện nay thu nhập của họ chủ yếu từ những

p
ie
gh

tn
to

cây trồng, vật nuôi phù hợp và dễ phát triển trên vùng đất của mình. Ngày xưa

cây mía tạo ra TN cho người nông dân với các sản phẩm mật mía, đường mía thì
ngày nay, cây mía và ngành mía đường tại Việt Nam được xác định không chỉ là

w
do

ngành kinh tế với mang lại lợi nhuận mà còn là một ngành kinh tế xã hội do nó
có ảnh hưởng quan trọng đến đời sống của hàng nghìn người nơng dân. Trong

d
oa
nl

những năm qua Chính Phủ đã triển khai nhiều chương trình, quyết định liên

a
lu

quan đến phát triển mía đường như “Chương trình quốc gia 1 triệu tấn đường”,

nv

Quyết định 80/2002/QĐ-TTg về việc tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng.

an


Quyết định 28/2004/QĐ-TTg về việc tổ chức lại và thực hiện một số giải pháp

fu

ll

xử lý khó khăn đối với các nhà máy, cơng ty đường và người trồng mía. Ngồi

m

oi

ra, Chính Phủ ban hành quyết định số 26/2007/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch

nh

at

phát triển mía đường đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 với tổng diện

z

tích trồng mía 300.000 ha; sản lượng 19,5 triệu tấn/năm [4]. Các chương trình

z

@

quyết định nhằm tạo việc làm cho lao động nơng nghiệp và lao động công


ai

gm

nghiệp trong các nhà máy đường, các nhà máy cơ khí đường, góp phần xóa đói

l.c

giảm nghèo cho các vùng nông thôn, tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho

om

nông dân ở vùng nghèo, vùng sâu, vùng xa. Qua đó thấy được vai trị của cây

an

Lu

mía đối với người nơng dân và nền kinh tế Việt Nam ngày một quan trọng.
Quốc Việt là một xã thuộc vùng sâu, vùng xa, miền núi của huyện Tràng

va

n

Định, tỉnh Lạng Sơn, đời sống của nhân dân còn gặp nhiu khú khn, ngi dõn

ac


th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

2

sng ch yu da vo sn xut nụng nghip, l vùng có điều kiện tự nhiên phù hợp
với cây cơng nghiệp như ngơ, mía, sắn…So với các loại cây trồng khác thì cây mía
là loại cây có giá trị cao. Trong những năm gần đây diện tích trồng mía và số hộ
trồng mía ngày càng tăng, theo đó đời sống của người dân từng bước được cải thiện
rõ rệt, là một hướng chuyển dịch cơ cấu cây trồng đúng đắn. Cây mía góp phần tạo
cơng ăn việc làm, tận dụng lao động hợp lý, tăng thu nhập cho người lao động. Đây
là thực tế đáng mừng bởi như thế có nghĩa là người dân đã tìm ra được lối thốt xố
đói giảm nghèo cho chính họ.
Tuy nhiên, hiện nay quy mơ trồng mía cịn nhỏ, chưa được sự quan tâm
của chính quyền địa phương, phát triển chưa có chiến lược rõ ràng, chưa áp
dụng khoa học kỹ thuật và chăm sóc chưa đúng quy trình kỹ thuật nên cây mía

lu
an

khơng to, bị sâu bệnh, chưa tạo ra được sản phẩm hàng hóa có giá trị kinh tế

n


va

cao. Xuất phát từ thực tế đó, việc xem xét tình hình sản xuất mía của địa

p
ie
gh
tn
to

phương, là một trong những cơ sở nhằm đánh giá khái quát thực trạng và tìm

hướng đi cho việc sản xuất mía. Đây chính là lý do mà tôi thực hiện đề tài:

“Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất
Lạng Sơn”.

d
oa
nl

w
do

của các hộ trồng mía trên địa bàn xã Quốc Việt - huyện Tràng Định - tỉnh
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

a
lu


1.2.1. Mục tiêu chung

nv

Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực trạng trồng mía ở địa

an

ll

fu

phương, phát hiện điểm hạn chế và khó khăn, từ đó đề xuất định hướng và một

oi

m

số giải pháp khả thi khai thác tốt tiềm năng, lợi thế của địa phương nhằm nâng

nh

cao hiệu quả sản xuất, nâng cao thu nhập cải thiện đời sống của người nơng dân,

at

góp phần thực hiện chiến lược phát triển kinh tế của xã, từng bước nâng cao chất

z


z

lượng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong và ngồi nước.

gm

@

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

ai

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về trồng mía.

l.c

om

- Đánh giá được thực trạng phát triển cây mía trên địa bàn nghiên cứu.

Lu

- Xác định rõ những thuận lợi, khó khăn trong phát triển cây mía trờn a

an

bn nghiờn cu.

n


va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

3

- xut mt s gii phỏp ch yu nhm phát triển cây mía trên địa bàn
một cách có hiệu quả trong thời gian tới.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Củng cố kiến thức từ cơ sở đến chuyên ngành đã học trong trường, ứng
dụng kiến thức đó vào thực tiễn, tiếp cận với cách thức thực hiện một đề tài
nghiên cứu khoa học.
- Rèn luyện các kỹ năng thu thập xử lý số liệu, viết báo cáo.
- Là tài liệu tham khảo cho khoa, trường, cơ quan trong ngành và sinh
viên các khóa sau
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

lu
an

Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở cho các nhà quản lý, lãnh đạo các


n

va

ban ngành tham khảo để đưa ra phương hướng để phát triển tiềm năng và thế mạnh,

p
ie
gh
tn
to

giải quyết những khó khăn trở ngại nhằm phát triển cây cơng nghiệp nói chung và cây

mía nói riêng nhm phỏt trin kinh t ngy cng hiu qu hn.

d
oa
nl

w
do
nv

a
lu
an
ll


fu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
l.c
om
an

Lu
n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

si



(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

4

PHN II
TNG QUAN TI LIU
2.1. C s lý lun
2.1.1. Khỏi quát chung về hộ nông dân
2.1.1.1. Khái niệm về hộ nông dân
Hộ nông dân là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của khoa học nông nghiệp
và phát triển nông thôn. Có nhiều định nghĩa về hộ nơng dân:
Theo Ellis (1988): “Hộ nơng dân là hộ có phương tiện sống từ ruộng đất,
sử dụng chủ yếu lao động gia đình vào sản xuất, luôn nằm trong một hệ thống
kinh tế rộng lớn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bởi sự tham gia từng phần vào

lu
an

thị trường với một trình độ hồn chỉnh khơng cao” [3].

n

va

Lý thuyết của Tchayanov coi hộ nông dân là một doanh nghiệp không

p
ie
gh

tn
to

dùng lao động làm th, chỉ sử dụng lao động gia đình. Do đó, các khái niệm

kinh tế thông thường không áp dụng được cho kiểu doanh nghiệp này. Do không
thuê lao động nên trong hộ nơng dân khơng có khái niệm tiền lương và tiếp theo

w
do

là khơng thể tính được lợi nhuận, địa tơ và lợi tức. Hộ nơng dân chỉ có thu nhập

chung của tất cả các hoạt động kinh tế gia đình, đó là sản lượng hàng năm trừ đi

d
oa
nl

chi phí. Mục tiêu của hộ nơng dân là có thu nhập cao, khơng kể thu nhập ấy có

a
lu

nguồn gốc nào: trồng trọt, chăn ni hay ngành nghề dịch vụ. Đó là kết quả

nv

chung của lao động gia đình [10].


an

Hộ nơng dân là đơn vị xã hội làm cơ sở cho phân tích kinh tế. Các nguồn

fu

ll

lực đất đai, tư liệu sản xuất, vốn sản xuất, sức lao động...được góp thành vốn

m

oi

chung, cùng chung một ngân sách; cùng chung sống dưới một mái nhà, ăn

nh

at

chung, mọi người đều hưởng phần thu nhập và mọi quyết định đều dựa trên ý

z

kiến chung của các thành viên là người lớn trong hộ gia đình.

z
@

2.1.1.2. Đặc điểm của hộ nơng dân


l.c

nơng dân có những đặc điểm sau [3]

ai

gm

Theo tạp chí ngân hàng số 75/2003, quan điểm của giáo sư Frank Ellis thì hộ

om

- Hộ nơng dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là

an

Lu

một đơn vị tiêu dùng, vừa là một đơn vị kinh doanh, vừa l mt n v xó hi.

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn


si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

5

- Mi quan h gia sn xut v tiờu dựng biểu hiện ở trình độ phát triển
của hộ từ tự cung tự cấp hồn tồn đến sản xuất hàng hóa hồn tồn. Trình độ
này quyết định quan hệ giữa hộ nơng dân với thị trường.
- Các hộ nơng dân ngồi hoạt động nơng nghiệp cịn tham gia vào hoạt
động phi nông nghiệp với các mức độ khác nhau.
- Khả năng của hộ nơng dân chỉ có thể thỏa mãn nhu cầu tái sản xuất giản
đơn nhờ sự kiểm soát tư liệu sản xuất nhất là ruộng đất và lao động.
- Sản xuất kinh doanh chịu nhiều rủi ro, nhất là rủi ro khách quan trong
khi khả năng khắc phục lại hạn chế.
- Người nơng dân với ruộng đất chính là một yếu tố hơn hẳn các yếu tố
sản xuất khác vì giá trị của nó; nó là nguồn đảm bảo lâu dài đời sống cho gia

lu
an

đình nơng dân trước những thiên tai.

n

va

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của cây mía


p
ie
gh
tn
to

2.1.2.1. Đặc điểm sinh học của cây mía
Mía có tên khoa học là Sacharumof feiniruml, là ngành có hạt, lớp 1 là

mầm, thuộc họ hoa thảo, chu kỳ sinh trưởng của cây mía từ hom đến thu hoạch

w
do

kéo dài 1 năm. Trường hợp đặc biệt là 2 năm như ở Hawoai (Mỹ). Thời gian sinh
trưởng mía kéo dài 5 giai đoạn: nảy mầm, đẻ nhánh, vươn cao, chín cơng nghiệp

d
oa
nl

và giai đoạn treo cờ. Mía có một số đặc điểm sinh học cụ thể như sau [9]

a
lu

- Khả năng sinh khối lớn: Nhờ đặc điểm có chỉ số diện tích lá lớn và khả

nv


năng lợi dụng cao ánh sáng mặt trời. Trong thời gian 10 - 12 tháng, 1ha mía có

an

thể cho năng suất hàng trăm tấn mía cây và một khối lượng lớn lá xanh, gốc rễ

ll

fu

để lại trong đất.

m

oi

- Khả năng tái sinh mạnh: Mía có khả năng lưu gốc được nhiều năm một

nh

at

lần trồng thu hoạch được nhiều vụ và giảm chi phí sản xuất.

z

- Khả năng thích ứng rộng: Mía có thể trồng trên nhiều vùng sinh thái

z


@

khác nhau (khí hậu, đất đai, khơ hạn hoặc úng ngập…), chống chịu tốt với các

l.c

2.1.2.2. Yêu cầu sinh thái của cây mía

ai

gm

điều kiện khắc nghiệt của tự nhiên và mơi trường.

om

+ Nhiệt độ: Thích hợp trong phạm vi 20 – 25oC. Nhiệt độ cao quá hoặc

an

Lu

thấp quá ảnh hưởng đến sinh trưởng bình thường và giảm tốc độ quang
hợp.Thời kỳ đầu, từ khi đặt hom đến mọc mầm thành cây con, nhiệt độ thích

va

n

hợp từ 20 – 25oC.Thời kỳ đẻ nhánh (cây có 6-9 lá), nhiệt độ thớch hp 20


ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

6

30oC. thi k mớa lm dúng vn cao, yờu cầu nhiệt độ cao hơn để tăng
cường quang hợp, tốt nhất là 30 – 32oC [9].
+ Ánh sáng: Rất cần cho sự quang hợp để tạo đường cho cây mía. Khi
cường độ ánh sáng tăng thì hoạt động quang hợp của bộ lá cũng tăng. Thiếu ánh
sáng cây mía phát triển yếu, vóng cây, hàm lượng đường thấp và cây mía dễ bị
sâu bệnh. Trong suốt chu kỳ sinh trưởng, cây mía cần khoảng 2.000 - 3.000 giờ
chiếu sáng, tối thiểu cũng 1.200 giờ trở lên [9].
+ Lượng nước và ẩm độ đất: Đây là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng
và phát triển của cây mía. Trong thân cây mía chứa nhiều nước (70% khối lượng).
Lượng mưa thích hợp 1.500 - 2.000 mm/năm, phân bố trong khoảng thời gian từ 810 tháng, từ khi cây mía mọc mầm đến thu hoạch.Cây mía là lồi cây trồng cạn, có

lu
an

bộ rễ ăn nơng nên rất cần nước nhưng khơng chịu ngập úng. Ở vùng đồi gò đất cao


n

va

cần tưới nước trong mùa khơ. Nơi đất thấp cần thốt nước tốt trong mùa mưa. Thời

p
ie
gh
tn
to

kỳ cây mía làm dóng vươn cao rất cần nhiều nước, ẩm độ thích hợp khoảng 70-

80%, ở các thời kỳ khác cần ẩm độ 65-70% [9].
+ Độ cao: Độ cao có liên quan đến cường độ chiếu sáng cũng như mức

w
do

chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm, do đó ảnh hưởng đến khả năng tích tụ

đường trong mía. Giới hạn về độ cao cho cây mía sinh trưởng và phát triển ở

d
oa
nl

vùng xích đạo là 1600 m, ở vùng nhiệt đới là 700 – 800 m [9].


a
lu

+ Đất trồng: Mía là loại cây cơng nghiệp khoẻ, dễ tính, khơng kén đất, vậy

nv

có thể trồng mía trên nhiều loại đất khác nhau, từ 70% sét đến 70% cát. Đất

an

thích hợp nhất cho mía là những loại đất xốp, tầng canh tác sâu, có độ phì cao,

fu

ll

giữ ẩm tốt và dễ thốt nước. Có thể trồng mía có kết quả trên cả những nơi đất

m

oi

sét rất nặng cũng như trên đất than bùn, đất hoàn toàn cát, đất chua mặn, đất đồi,

nh

at

khơ hạn ít màu mỡ. Yêu cầu tối thiểu với đất trồng là có độ sâu, độ thống nhất


z

định, độ PH khơng vượt q giới hạn từ 4-9, độ PH thích hợp là 5,5-7,5. Độ dốc

z

@

địa hình khơng vượt q 150, đất khơng ngập úng thường xuyên. Những vùng

ai

gm

đất đai bằng phẳng cơ giới vận tải tương đối thuận lợi đều có thể bố trí trồng

l.c

mía. Ngồi ra, người ta có thể canh tác mía ở cả những vùng gị đồi có độ dốc

om

khơng lớn lắm ở vùng trung du miền núi. Tuy nhiên, ở những vùng địa bàn này

an

Lu

cần bố trí các rãnh mía theo các đường đồng mức để tránh xói mịn đất. Ngành

trồng mía chỉ có thể cho hiệu quả kinh tế cao khi hỡnh thnh nhng vựng chuyờn

n
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

va

canh cú qui mụ lớn [9].

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

7

+ Giú: Mớa s giú mnh v khụ. Giú bóo làm cây đổ ảnh hưởng đến năng
suất và chất lượng của cây mía, đồng thời tăng thêm chi phí thu hoạch [9].
+ Giống mía: Giống mía đóng vai trị quan trọng trong sản xuất mía, giống
mía có thể sử dụng phần ngọn của cây mía khi thu hoạch hoặc sử dụng tồn bộ
cây mía để làm giống. Giống mía tốt là giống cho năng suất cao, hàm lượng
đường nhiều, thích hợp với điều kiện sinh thái, trồng trọt và chế biến của từng
vùng. Yêu cầu này thể hiện ở các tiêu chuẩn chung là tăng trưởng nhanh, tỷ lệ
đường cao, có khả năng chống chịu sâu bệnh, thích hợp với điều kiện sinh thái
và đất đai của từng vùng, để gốc tốt, khơng hoặc ít ra hoa, thích hợp với điều
kiện chế biến của mỗi nơi. Hiện nay, nhờ tiến bộ kỹ thuật, nước ta đã sản xuất ra

các loại giống mía mới cho năng suất và chất lượng cao [9].

lu
an

Giai đoạn từ những năm 2000 tới nay, công tác nghiên cứu, chuyển giao

n

va

giống mía và biện pháp thâm canh tiếp tục được nhà nước, các Bộ, ngành mía

p
ie
gh
tn
to

đường, các địa phương, các doanh nghiệp mía đường và người trồng mía quan
tâm. Trong những năm qua, trung tâm nghiên cứu và phát triển mía đường Việt
Nam đã lai tạo và đưa được nhiều loại giống mía có năng suất cao và cho trữ

w
do

lượng đường với tỷ lệ cao như: Giống mía VN84-422, ROC10, MI, F156,
VN85-1427, DLM24, MI55-14, K84-200, VN84-1437…những giống này có

d

oa
nl

năng suất cao, ổn định và có HQKT cao. Cho đến năm 2008, trên toàn quốc đã

a
lu

đưa vào sử dụng nhiều giống mía phù hợp với từng địa phương [5].

nv

2.1.2.3. Phân loại giống mía ở Việt Nam

an

Trên thực tế hiện nay ở Việt Nam, cây mía được chia thành hai loại mía

fu

ll

chính: Mía ăn và mía ép cơng nghiệp.

m

oi

- Mía ăn: Nhóm này chiếm diện tích rất ít, chỉ một phần nhỏ và tập trung


nh

at

chủ yếu ở các tỉnh như: Hà Tây, Hưng n, Hịa Bình… Đây là nhóm mía nhiệt

z

đới, thân mềm, nhỏ, hàm lượng đường glucose và fructose cao hơn các nhóm

z

@

khác nên rất bổ và mát. Nhóm mía này hồn tồn là nhóm mía ngun thủy chưa

ai

gm

trải qua cơng nghệ chuyển gen hiện đại. Nhóm mía này có thể trồng quang năm

l.c

khơng theo mùa vụ chính, không chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh, tuy

om

nhiên u cầu về chế độ dinh dưỡng cao khơng thích hợp để trồng cây công


an

Lu

nghiệp. Một số giống tiêu biểu như: mía tím, mía chân gà…

- Mía ép cơng nghiệp: Đây là các giống mía dùng để phục vụ cho cơng

va

n

nghiệp chế biến đường, phần lớn các giống mía này c nhp t i Loan, n

ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

8

, Trung Quc. Cn c vo thi im chớn cụng nghiệp của mía người ta chia
mía ép thành các nhóm chính như sau:
+ Nhóm mía chín sớm: Nhóm này chiếm khoảng 20-30% diện tích của

vụ, thu hoạch vào đầu tháng 10. Nhóm này gồm: Giống Việt đường 54-143,
giống Neo 320, giống Ja 60-5…
+ Nhóm mía chín trung bình: Đây là nhóm mía trồng chính của ngành
cơng nghiệp mía, diện tích trồng chiếm 40-50% diện tích cả vụ. Bao gồm các
giống: giống F156, giống Co 715, giống F134…
+ Nhóm mía chín muộn: Nhóm này chiếm tỷ lệ 20-30% diện tích của mía
ép cơng nghiệp, gồm giống My 514 là gióng mía gốc Cuba hiện đang được trồng
phổ biến ở Nam bộ, năng suất đạt 80-1000 tấn/ha.

lu
an

2.1.2.4. Kỹ thuật gieo trồng

n

va

+ Thời vụ gieo trồng: Thời vụ trồng mía có thể kéo dài từ tháng 9 năm

p
ie
gh
tn
to

trước đến 30/03 năm sau [2].
+ Xử lý giống: Hom giống nên trồng ngay khi hom giống còn tươi, chỉ xử

lý hoặc ngâm ủ đối với vùng trồng có nhiệt độ thấp, hoặc bị nấm bệnh [2].


w
do

+ Mật độ, khoảng cách trồng: Khoảng cách trồng mía và số lượng hom

giống thay đổi tùy theo điều kiện khí hậu, đất đai, giống, trình độ tập qn canh

d
oa
nl

tác từng nơi. Khoảng cách trồng mía dao động từ 0,9 m đến 1,2 m; Lượng hom

a
lu

trồng biến động từ 4 đến 8 tấn/ha [2].

nv

+ Cách trồng: Trên rãnh đặt hom trồng thành một hàng hay hai hàng so le,

an

đặt mầm mía nằm ra hai bên, lấp đất dày mỏng tùy đất khô hay ẩm, nhiệt độ cao

fu

ll


hay thấp (khô, rét lấp đất dày; ẩm lấp đất nông; trồng vụ thu chỉ cần lấp kín

m
oi

hom) [2].

nh

at

+ Làm đất trồng mía: Chuẩn bị đất trồng mía là khâu kỹ thuật đầu tiên rất

z

quan trọng. Làm đất trồng mía có 2 bước: Cày bừa và hót luống (rạch hàng) [2].

z

@

Cày, bừa: Phải đảm bảo 2 tiêu chuẩn cơ bản là độ sâu và độ mịn. Cày

ai

gm

được càng sâu càng tốt, vì bộ rễ mía ăn sâu đến 50 – 60 cm.


l.c

Hót luống: Rãnh trồng mía phải sâu 25 cm, đáy rãnh có một lớp đất xốp 5

om

cm - 10 cm.

an

Lu

+ Chăm sóc

Bón phân: Nguyên tắc là đất xấu bón nhiều phân, đất tốt thỡ bún ớt phõn,

n
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

va

t nghốo loi phõn gỡ thỡ bún loại phân ấy [2].

si



(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

9

Phõn hu c: Bún t 8 n 20 tn/ha bún lót tồn bộ.
Phân tổng hợp sinh học: Bón từ 1500 – 2000 kg/ha, bón lót 50%, bón thúc
khi mía kết thúc đẻ 50%.
Đạm urê: Bón lót từ 300 kg đến 450 kg, cá biệt có thể bón đến 550 kg,
bón lót 50%, bón thúc lúc mía kết thúc đẻ 50%.
Phân lân: Bón từ 400 kg đến 600 kg/ha, cá biệt có thể bón 1000 kg/ha,
bón lót tồn bộ.
Kali: Bón lót từ 200 đến 300 kg/ha, bón lót tồn bộ hoặc bón lót 50% và
bón thúc 50%.
Vơi: Bón từ 500 kg đến 1200 kg/ha, đất quá chua phải bón liên tục cho
nhiều năm để đưa độ pH lên xấp xỉ 6.

lu
an

+ Diệt cỏ, phá váng, cày xới, dặm mầm, bóc bẹ già [2]

n

va

Từ khi trồng đến trước khi mía giao tán phải thường xuyên diệt sạch cỏ

p
ie
gh

tn
to

dại bằng cuốc, bằng cày hoặc bằng thuốc trừ cỏ.
Từ khi trồng đến trước khi mía đẻ nhánh, nếu mưa to phải xới phá váng,

nếu thiếu mầm phải dặm kịp thời.

w
do

Từ khi mía đẻ đến trước khi giao tán phải thường xuyên cày xới đất giữa

2 hàng mía, sau đó có điều kiện thì bóc bớt bẹ khơ, bẹ già.

d
oa
nl

+ Phịng trừ sâu bệnh: Mía bị rệp hại nặng sẽ hỏng ngọn, hỏng gốc và mất

a
lu

đường. Dùng OFATOX pha với nước tỷ lệ 1/700 - 1/1100 phun diệt rệp triệt để

nv

từ khi mới chớm phát sinh [2].


an

+ Thu hoạch: Khi thu hoạch phải chặt sát gốc và không được làm dập

fu

ll

gốc, không được thu hoạch vào lúc đất quá ướt để khỏi ảnh hưởng xấu đến vụ

oi

m

lưu gốc [2].

at

nh

2.1.2.5. Giá trị kinh tế của cây mía

z

Mía là cây cơng nghiệp lấy đường quan trọng của ngành công nghiệp

z

gm


@

đường. Đường là một loại thực phẩm cần có trong cơ cấu bữa ăn hàng ngày của
nhiều quốc gia trên thế giới, cũng như là loại nguyên liệu quan trọng của nhiều

ai

l.c

ngành sản suất công nghiệp nhẹ và hàng tiêu dùng như bánh kẹo…

om

Về mặt kinh tế chúng ta nhận thấy trong thân mía chứa khoảng 16 -18%
Từ nước dịch mía được chế lọc và cơ đặc thành đường [9].

an

Lu

đường. Vào thời kỳ mía chín già người ta thu hoch mớa ri em ộp ly nc.

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn


si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

10

Ngoi sn phm chớnh l ng nhng ph phm chớnh của cây mía bao
gồm: bã mía chiếm 25-30% trọng lượng mía đem ép. Trong bã mía chứa trung bình
49% là nước, 48% là xơ (trong đó chứa 45-55% xenlulo) 2,5% là chất hịa tan
(đường). Bã mía có thể dùng làm nguyên liệu đốt lò, hoặc làm bột giấy, ép thành
ván dùng trong kiến trúc, cao hơn là làm ra Furfural là nguyên liệu cho ngành sợi
tổng hợp. Trong tương lai khi mà rừng ngày càng giảm nguồn nguyên liệu làm bột
giấy, làm sợi thì mía là ngun liệu quan trọng để thay thế [9].
Mật gỉ chiếm 3-5% trọng lượng đem ép. Thành phần mật gỉ trung bình
chứa 20% nước, đường saccaro 35%, đường khử 20%, tro 15%, protein 5%, sáp
1%, bột 4% trọng lượng riêng. Từ mật gỉ cho lên men chưng cất rượu Rhums,
sản xuất men các loại. Một tấn mật gỉ cho một tấn men khô hoặc các loại axit

lu
an

axetic, hoặc có thể sản xuất được 300 lít tinh dầu và 3800 lít rượu. Từ một tấn

n

va

mía tốt người ta có thể sản xuất ra 35-50 lít cồn 950, 1ha với kỹ thuật hiện đại


p
ie
gh
tn
to

của thế kỷ 21 có thể sản xuất 7000-8000 lít cồn để làm nhiên liệu. Vì vậy mà khi
nguồn nhiêu liệu lỏng ngày càng cạn kiệt thì người ta đã nghĩ đến việc thay thế
năng lượng của thế kỷ 21 là lấy từ mía [9].

w
do

Bùn lọc chiếm 1,5-3% trọng lượng mía đem ép. Đây là sản phẩm cặn bã

còn lại sau khi chế biến đường. Trong bùn lọc chứa 5%N, 3% protein thô và một

d
oa
nl

lượng lớn chất hữu cơ. Từ bùn lọc có thể rút ra sáp mía để sản suất nhựa xeerrin

a
lu

làm sơn, xi đánh giầy,vv…Sau khi lấy sáp, bùn lọc dùng làm phân bón rất tốt [9].

nv


Mía cịn là loại cây có tác dụng bảo vệ đất rất tốt. Mía thường trồng từ

an

tháng 9 đến tháng 3 hàng năm là lúc lượng mua rất thấp. Đến mùa mưa, mía

fu

ll

được 4-5 tháng tuổi, bộ lá đã giao nhau thành tán lá xanh dày, diện tích lá gấp 4-

m

oi

5 lần diện tích đất làm cho mưa không thể rơi trực tiếp xuống mặt đất có tác

nh

at

dụng tránh xói mịn đất cho các vùng đồi trung du. Hơn nữa mía là cây rễ chùm

z

và phát triển mạnh trong tầng đất 0 - 60cm. Trong 1ha mía tốt có thể có 13-15

z


ai

gm

làm tăng độ phì của đất [9].

@

tấn rễ, sau khi thu hoạch bộ rễ để lại trong đất cùng với bộ lá là chất hữu cơ q

l.c

Như vậy, nếu đầu tư có HQ ngành mía đường sẽ mở ra một tương lai mới

om

đầy hy vọng cho vùng trồng mía, trước hết là người nơng dân, sau đó là các nhà

an

Lu

máy chế biến đường và các nhà máy phụ trợ khác. Khi phát triển được vùng
chuyên canh có quy mơ lớn, vấn đề việc làm cho người lao động nông nghiệp

va

n


trên lãnh thổ sẽ được giải quyt c bn. Mt khỏc, vic cung cp mớa nguyờn

ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

11

liu n nh s m bo cho cụng nghip ch biến mía đường phát triển kéo
theo các ngành cơng nghiệp chế biến khác như bánh kẹo, những ngành công
nghiệp phụ phẩm sau đường phát triển. Giá trị kinh tế hàng hóa của cây mía tăng
lên, cơ cấu kinh tế cây trồng cũng như cơ cấu kinh tế xã hội có sự chuyển dịch
rõ rệt theo hướng tiến bộ. Khoảng cách về TN của lao động nông nghiệp và
công nghiệp được rút ngắn và ổn định.
2.1.2.6. Một số nhân tố ảnh hưởng đến năng suất mía
* Nhân tố bên ngồi
+ Điều kiện thời tiết khí hậu: Mía là một cơ thể sống có quy luật sinh
trưởng và phát triển riêng. Chính vì vậy quá trình sinh trưởng và phát triển của
cây mía chịu tác động rất lớn của điều kiện tự nhiên như nhiệt độ, ánh sáng, độ

lu
an


ẩm, lượng mưa…

n

va

+ Thị trường đầu vào, đầu ra: Giá cả đầu vào và giá cả đầu ra có ảnh hưởng

p
ie
gh
tn
to

rất lớn tới quyết định của người sản xuất. Giá cả đầu vào tăng cao sẽ hạn chế khả

năng đầu tư dẫn đến việc giảm năng suất và chất lượng của cây mía. Một thị trường
tiêu thụ ổn định, giá cả đầu ra có thể bù đắp được chi phí sản xuất và sinh lợi nhuận

w
do

chính là điều kiện cần để các hộ tiếp tục đầu tư sản xuất mía.
+ Cơ sở hạ tầng: Các yếu tố thuộc về cơ sở hạ tầng như hệ thống đường giao

d
oa
nl

thông, hệ thống thủy lợi, thông tin liên lạc, các dịch vụ phục vụ cho sản xuất nông


a
lu

nghiệp là nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất mía. Cơ sở hạ tầng phát

nv

triển sẽ tạo điều kiện thuận lợi để thúc đẩy sản xuất phát triển và ngược lại cơ sở hạ

an

tầng kém phát triển, chính là nhân tố kìm hãm sản xuất phát triển.

fu

ll

+ Cơ chế chính sách của Nhà nước, tỉnh, địa phương: Ảnh hưởng gián tiếp

m

oi

đến HQ sản xuất mía, đặc biệt là một số chính sách về đất đai, tín dụng, thuế…

nh

at


+ Chính sách đầu tư hỗ trợ của cơng ty: Sự liên kết chặt chẽ giữa người

z

sản xuất và cơng ty chế biến chính là nhân tố ảnh hưởng đến tính bền vững của

z

@

sản xuất mía. Bên cạnh đó, chính sách đầu tư hỗ trợ kịp thời của cơng ty, sẽ tạo

l.c

* Các nhân tố bên trong

ai

gm

điều kiện thuận lợi để các hộ trồng mía yên tâm sản xuất.

om

+ Quy mơ và tính chất đất đai: Trong sản xuất nông nghiệp, đất đai là tư

an

Lu


liệu sản xuất đặc biệt khơng thể thay thế được. Chính vì vậy, đất đai chính là yếu
tố quan trọng hàng đầu trong sản xuất nụng nghip. Quy mụ t ai cú nh

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

12

hng rừ rt ti mc u t, kh nng áp dụng cơ giới hóa vào sản xuất từ đó
ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của cây trồng.
+ Công nghệ kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật: việc áp dụng những
thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất sẽ làm tăng HQ sản xuất mía đặc biệt
là việc đưa giống mới, mơ hình trồng mía mới và cơ giới hóa vào sản xuất.
+ Mức độ đầu tư: Giống, phân bón, vơi, thuốc sâu, cơng chăm sóc ảnh hưởng
tới năng suất và chất lượng của cây trồng. Mức độ đầu tư hợp lý, sẽ nâng cao hiệu
quả kinh tế của cây mía.
2.1.3. Hiệu quả sản xuất
Hiệu quả sản xuất là sự phản ánh chung giữa yếu tố đầu vào, đầu ra mối
quan hệ mật thiết giữa chúng. Hiệu quả sản xuất là một phạm trù kinh tế phản


lu
an

ánh trình độ sử dụng nguồn lực có sẵn trong một điều kiện kinh tế nhất định để

n

va

đạt được hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Hiệu quả sản xuất được xác

p
ie
gh
tn
to

định bằng chi phí sản xuất và kết quả sản xuất thu được trong một lĩnh vực nhất

định, hiệu quả kinh tế được xác định bằng nội dung kinh tế xã hội thông qua chỉ
tiêu xác định đánh giá hiệu quả kinh tế [1].

w
do

2.1.3.1. Khái niệm về hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt

d

oa
nl

động kinh tế. Quá trình tăng cường lợi dụng các nguồn lực sẵn có phục vụ cho

a
lu

lợi ích của con người, có nghĩa là nâng cao chất lượng của các hoạt động kinh

nv

tế. Nâng cao hiệu quả kinh tế là một đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã

an

hội xuất phát từ những nhu cầu vật chất của con người ngày càng tăng [6].

fu

ll

Yêu cầu của công tác quản lý kinh tế đòi hỏi phải nâng cao chất lượng của

m

oi

các hoạt động kinh tế làm xuất hiện phạm trù hiệu quả kinh tế.


nh

at

2.1.3.2. Hiệu quả kinh tế và tiêu chuẩn đánh giá

z

Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế chung nhất, có liên quan trực tiếp đến

z

@

nền sản xuất hàng hóa và tất cả các phạm trù, các quy luật kinh tế khác.

l.c

lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra.

ai

gm

Hiệu quả kinh tế được thể hiện ở mức đặc trưng quan hệ so sánh giữa

om

Một giải pháp kỹ thuật quản lý có hiệu quả kinh tế cao là một phương án


an

Lu

đạt được tương quan tối ưu giữa kết quả đem lại và chi phí đầu tư.

Từ khái niệm chung đó, cần xác định tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh

va

n

tế, đây là một vấn đề phức tạp và còn nhiều ý kiến chưa được thống nht. Tuy

ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

13

nhiờn, a s cỏc nh kinh t u cho rng tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi
đánh giá hiệu quả kinh tế là mức độ đáp ứng nhu cầu xã hội và tiết kiệm lớn
nhất về chi phí và tiêu hao các nguồn tài nguyên.

Tiêu chuẩn hiệu quả kinh tế là các quan điểm, nguyên tắc đánh giá hiệu
quả kinh tế trong những điều kiện cụ thể ở một giai đoạn nhất định. Việc nâng
cao hiệu quả kinh tế là mục tiêu chung và chủ yếu xuyên suốt mọi thời kỳ, còn
tiêu chuẩn là mục tiêu chọn các chỉ tiêu đánh giá bằng định lượng theo tiêu chuẩn
đã lựa chọn ở từng giai đoạn. Mỗi thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội khác nhau thì
tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả cũng khác nhau.
Mặt khác, tùy theo nội dung của hiệu quả mà có tiêu chuẩn đánh giá hiệu
quả kinh tế quốc dân và hiệu quả của xí nghiệp. Vì vậy, nhu cầu thì đa dạng,

lu
an

thay đổi theo thời gian và tùy thuộc vào trình độ khoa học kỹ thuật áp dụng vào

n

va

sản xuất… Nhu cầu cũng gồm nhiều loại: nhu cầu tối thiểu, nhu cầu có khả năng

p
ie
gh
tn
to

thanh tốn và nhu cầu theo ước muốn chung. Có thể coi thu nhập tối đa trên một

đơn vị chi phí là tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế hiện nay.
Đối với tồn xã hội thì tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế là khả năng


w
do

thỏa mãn các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội bằng của cải vật chất sản
xuất ra, trong nền kinh tế thị trường còn đòi hỏi yếu tố chất lượng và giá thành

d
oa
nl

thấp để tăng khả năng cạnh tranh. Đối với các doanh nghiệp hoặc các tổ chức

a
lu

kinh tế thì tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế phải là thu nhập tối đa tính trên

nv

chi phí hoặc cơng lao động bỏ ra.

an

Đối với cây mía tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế ta phải đứng trên

fu

ll


góc độ hoạch tốn kinh tế, tính tốn các chi phí, các yếu tố đầu vào, đồng thời

oi

m

tính tốn được đầu ra từ đó.

nh

z

đó chính là lợi nhuận.

at

Xác định mối tương quan kết quả giữa đầu vào bỏ ra và kết quả đạt được

z
@

2.1.3.3. Hiệu quả kinh tế trong sản xuất mía

ai

gm

Hiệu quả kinh tế trong sản xuất mía là tương quan so sánh giữa đại cương

l.c


kết quả thu được và lượng chi phí bỏ ra trong một khoảng thời gian nhất định.

om

Khi xác định hiệu quả kinh tế chúng ta cần xác định khối lượng quy mô mà

an

Lu

người sản xuất đạt được và tốc độ phát triển của mía, đồng thời tìm ra các
phương thức sản xuất tiên tiến, tiến bộ với chi phớ thp nht m em li hiu qu

va
n

cao nht.

ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn


14

Hiu qu kinh t khi sn xut mớa trc ht là kết quả lợi nhuận sản xuất
mà người dân lao động thu được. Nó được tính bằng cách so sánh kết quả thu
được với chi phí mà người dân bỏ ra để sản xuất ra sản phẩm.
H=Q/C
Trong đó:

- H: là hiệu quả sản xuất (%)
- Q: là kết quả sản xuất
- C: là tổng chi phí sản xuất

Qua cơng thức trên cho ta tính tốn được hiệu suất sử dụng vốn bỏ ra sản
xuất, đó là phần trăm lãi suất sử dụng vốn, nếu H > 1 thì việc sản xuất có lãi.
Chúng ta có thể biết được đồng vốn sử dụng sản xuất cho chúng ta thu về bao
nhiêu phần trăm lãi suất. Hiệu quả kinh tế là tối ưu khi giá trị chỉ tiêu (H) đạt giá

lu
an

trị cực đại. Qua công thức ta thấy được mối liên hệ giữa chi phí sản xuất với kết

n

va

quả sản xuất, hiệu quả kinh tế có mỗi liên hệ tỷ lệ thuận với kết quả sản xuất.

p
ie

gh
tn
to

Như vậy nếu ta giữ nguyên kết quả sản xuất và giảm chi phí sản xuất thì hiệu
quả kinh tế sẽ tăng cao hoặc giữ nguyên chi phí và tăng kết quả sản xuất thì hiệu
quả kinh tế cũng tăng lên. Qua đó cho ta thấy trong q trình sản xuất mía cần

w
do

giảm chi phí sản xuất và tăng năng suất cây mía bằng cách áp dụng các khoa học

kỹ thuật mới vào sản xuất.

d
oa
nl

Hiệu quả kinh tế sản xuất mía cịn được xác định bằng công hiệu số của
H=Q-C

nv

a
lu

giá trị kết quả sản xuất đạt được và tổng chi phí bỏ ra để sản xuất.

an


Cơng thức này cho ta biết khi sử dụng vốn vào sản xuất thì ta thu được bao

fu

ll

nhiêu giá trị lãi suất. Nó biểu hiện quy mơ hiệu quả của q trình sản xuất mía.

m

oi

2.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu

nh

at

2.1.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất mía của các hộ điều tra

z

- Diện tích gieo trồng, diện tích gieo trồng bình qn/ hộ:

z

trồng trọt.

l.c


2.1.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất mía

ai

gm

@

- Mức đầu tư vốn cố định, vốn lưu động cho sản xuất và cho một ĐVDT

om

- Chi phí trung gian (IC): Chi phí trung gian là chi tồn bộ chi phí vật cht
bún, thuc bo v thc vt.

n

va

IC = Cj

ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

an


Lu

thng xuyờn được sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm như giống, phân

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

15

- Giỏ tr sn xut (GO): L giỏ tr tớnh bằng tiền của toàn bộ các sản phẩm và
dịch vụ được tạo ra trong thời kỳ nhất định (thường là một năm hay một chu kỳ
kinh doanh). Hay GO chính là giá trị sản xuất bình quân/ĐVDT canh tác.
GO = ∑Qi x Pi
Trong đó:
Qi: số lượng sản phẩm sản loại i
Pi: giá trị sản phẩm loại i (mía)
- Giá trị gia tăng (VA): là khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ
phát sinh trong q trình sản xuất – lưu thông - đến tiêu dùng:

VA = GO − IC
- Lợi nhuận:

lu
an

Trong đó:

Pr = GO – TC

GO: là giá trị sản xuất

n

va

TC: là tổng chi phí

p
ie
gh
tn
to

2.1.4.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất mía
- GO/IC: Thể hiện cứ một đồng chi phí trung gian được đầu tư tạo ra được

bao nhiêu đồng giá trị sản xuất, hiệu suất càng lớn thì sản xuất càng có HQ.

w
do

- VA/IC: Thể hiện cứ một đồng chi phí trung gian được đầu tư tạo ra bao

nhiêu đồng giá trị gia tăng.

d
oa
nl


- MI/IC: Thể hiện cứ một đồng chi phí trung gian bỏ ra thì thu được bao
2.2. Cơ sở thực tiễn

nv

a
lu

nhiêu đồng TN hỗn hợp.

an

2.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ mía đường trên thế giới

fu

ll

Ngành mía đường trên thế giới phát triển khá lâu đời, vào khoảng thế kỷ

m

oi

thứ 16, khi sự khai thác đầu tiên được hình thành ở Puerto Rico, rồi đến Cuba,

nh

at


nguyên liệu sản xuất đường chủ yếu lúc này là cây mía, vì thế sản lượng đường

z

thu được không cao. Cho đến thể kỷ thứ 19, khi chúng ta biết tinh lọc ra đường

z

@

từ cây củ cải đường, đã mở ra một ngành công nghiệp sản xuất đường ở Châu

ai

gm

Âu. Từ đó, sản xuất đường đạt được nhiều đột phá: từ khoảng 820,000 tấn vào

l.c

đầu những năm đầu cách mạng công nghiệp, đến 18 triệu tấn trước chiến tranh

om

thế giới I (1914 - 1918).

an

Lu


Mía được trồng chủ yếu tại khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới, là cây
công nghiệp lấy đường quan trọng của ngành cơng nghiệp đường, ưa sáng và

va

n

cần nhiều nước. Tính đến cuối năm 2012, tổng diện tích trồng mía tồn th gii

ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

16

t gn 26,1 triu ha v tng sn lng mớa thu hoạch đạt 1,83 tỷ tấn, lần lượt
tăng 28,7% và 37,3% so với năm 2002. Brazil là nước có diện tích trồng mía lớn
nhất thế giới với hơn 9,7 triệu ha (39%), tiếp theo là Ấn Độ (19%), Trung Quốc
(7%) và Thái Lan (5%). Năng suất mía trung bình trên toàn thế giới vào năm
2012 khoảng 70,2 tấn/ha [11].
Mức tiêu thụ bình qn tồn thế giới là 24kg/người/năm, khác nhau nhiều
giữa các nước. Các nước phát triển, bình quân tiêu thụ là 30 - 40 kg/người/năm.
Các nước Châu Á bình qn tiêu thụ khoảng 14kg/người/năm. Trong khi đó,

bình qn tiêu thụ đường của Việt Nam tương đối thấp, chỉ khoảng 12 – 13
kg/người/năm, thấp hơn so với 30,3kg ở Thái Lan, 50kg ở Malayxia và Úc,
15kg ở Ấn Độ nhưng cao hơn mức 7kg ở Trung Quốc [11].

lu
an

Trong những năm qua tiêu thụ đường trên thế giới tăng tương đối ổn định

n

va

ở mức 1,71% bình quân hàng năm. Nhu cầu tiêu thụ đường niên vụ 2004/2005

p
ie
gh
tn
to

đạt xấp xỉ 148 triệu tấn, tăng khoảng 1,87% trong cùng giai đoạn [11].
Trong những năm qua sản xuất đường thế giới luôn vượt cầu. Hầu hết các

nước đều có chính sách bảo hộ cho ngành đường, giữ giá trong nước ổn định

w
do

thông qua thuế nhập khẩu cao, hỗ trợ xuất khẩu đường thừa ra ngoài biên giới

với giá bán thấp hơn giá thành sản xuất.

d
oa
nl

Hiện nay đường mía vẫn là nguồn đường cung cấp chủ yếu cho thị trường

nv

qua bảng sau

a
lu

đường thế giới. Diện tích, năng suất, sản lượng mía đường thế giới được thể hiện

an

Bảng 2.1: Diện tích, năng suất, sản lượng mía đường thế giới (2009 - 2012)

ll

fu

Năm

Sản lượng

(tấn/ha)


(triệu tấn)

at

(triệu ha)

Năng suất

nh

Diện tớch

oi

m

Ch tiờu

2009

23,7

z

2010

23,8

71,8


2011

25,6

71,1

2012

26,1

70,2

1.693,5

z

71,5

@
ai

gm

1.707,9

l.c

1.819,4


om

Lu

1.832,5

an

(Ngun: FAO stat 2013) [12]

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

17

Ta thy t 2009 - 2012 din tớch trng mớa của thế giới liên tục tăng từ
23,7 triệu ha lên 26,1 triệu ha tức là tăng 2,4 triệu ha. Sản lượng từ năm 2009 2012 cũng liên tục tăng từ 1.639,5 triệu tấn lên 1.819,4 triệu tấn tức là tăng
125,9 triệu tấn, sản lượng từ năm 2009 - 2012 tăng do diện tích tăng. Năng suất
trong giai đoạn 2009 - 2012 có sự thay đổi từ năm 2009 - 2010 năng suất tăng

0,3 tấn/ha, nhưng từ năm 2010 đến năm 2012 năng suất giảm từ 71,8 tấn/ha
xuống 70,2 tấn/ha tức là 1,6 tấn/ha.
2.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ mía trong nước
Về mặt tài nguyên, khí hậu, đất đai thì Việt Nam được đánh giá là nước
có tiềm năng trung bình khá để phát triển cây mía. Việt Nam có lượng mưa nói
chung là tốt, nhiệt độ phù hợp, độ nắng thích hợp. Trên phạm vi cả nước, các

lu
an

vùng Tây Nguyên và vùng Đông Nam Bộ đặc biệt là vùng duyên hải Nam

n

va

Trung Bộ có khả năng phát triển mía đường rất tốt.

p
ie
gh
tn
to

- Giai đoạn trước khi có chương trình mía đường (1980 - 1994).

Đầu những năm 80, diện tích mía của cả nước có xu hướng tăng và đạt

162.000 ha vào năm 1984. Sau đó diện tích mía lại giảm mà nguyên nhân do giá


w
do

đường thế giới giảm mạnh, đường nhập khẩu nhiều và thậm chí có lúc vượt qua
nhu cầu người tiêu dùng trong nước. Do vậy, nơng dân Việt Nam đã giảm diện

d
oa
nl

tích trồng mía.

a
lu

Đầu thập niên 90, sản xuất mía đã được phục hồi dần và có tốc độ phát triển

nv

khá hơn giai đoạn trước, những năm 1990 - 1994 đạt tốc độ tăng BQ hàng năm

an

6,23%. Năm 1994, cả nước có 166.600 ha, tập trung chủ yếu ở các vùng: đồng

fu

ll

bằng Sông Cửu Long, duyên hải Miền Trung, khu 4 cũ và Đông Nam Bộ.


m

oi

Tính chung trong giai đoạn 1980 - 1990, nhìn chung sản lượng mía cả nước

nh

at

tăng thấp, bình qn 2,18%/năm. Sau đó sản lượng mía đã tăng nhanh hơn trong

z

những năm 1990 - 1994, bình quân 8,17%/năm. Tuy nhiên, chủ yếu tăng về diện

z

ai

gm

- Giai đoạn 1995 - 2002.

@

tích hơn là năng suất. Năm 1994, sản lượng mía cả nước đạt 7,5 triệu tấn [11].

l.c


Trong 5 năm thực hiện chương trình mía đường, diện tích mía và năng

om

suất đã có tốc độ tăng nhanh hơn nhiều. Nếu như vào năm 1994 cả nước xấp xỉ

an

Lu

170.000 ha, thì đến niên vụ mía 1999/2000, diện tích mía cả nước lên tới 344,2
nghìn ha, tăng BQ 12,5%/năm. Trong khi đó năng suất mía BQ c nc t 51,6

ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

n

va

tn/ha, tng ỏng k so vi mc xấp xỉ 45 tấn/ha vào năm 1994 [11].

si


(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn


18

Nh s tng nhanh v nng sut v nht l diện tích trồng mía, sản lượng
mía cây tăng đột biến, đạt 17,8 triệu tấn vào niên vụ 1999/2000 (gấp 2,4 lần sản
lượng cao nhất trước khi có chương trình mía đường). Tốc độ tăng BQ về sản
lượng đạt 18,8%/năm. So với các cây công nghiệp hàng năm khác trong cùng kỳ,
tốc độ tăng sản lượng của mía chỉ thấp hơn chút so với bông (19,7%/năm), nhưng
cao hơn nhiều so với lạc (1,6%) và đậu tương (3,1%). So với các cây cơng nghiệp
lâu năm thì tốc độ tăng về sản lượng của mía cũng chỉ thấp hơn so với cà phê
(22%), nhưng cao hơn nhiều so với cao su (10,8%), chè (9%) [11].
Tuy nhiên, hai niên vụ 2000/2001 và 2001/2002 diện tích trồng mía có xu
hướng giảm xuống 300.000 ha trong năm 2000 và chỉ còn 291.000 ha trong niên
vụ 2001/2002. đồng thời năng suất mía cũng có xu hướng giảm sút, chỉ đạt 49,8

lu
an

tấn vào năm 2000 và còn 49,2 tấn/ha năm 2001. Vì vậy, tổng sản lượng mía của

n

va

cả nước giảm mạnh xuống xấp xỉ 15 triệu tấn vụ 2000/2001 và còn 14,3 triệu tấn

p
ie
gh
tn

to

niên vụ 2001/2002 [11].
- Giai đoạn 2002 - 2008
Diện tích trồng mía từ năm 2002 đến 2008 chẳng những khơng tăng mà

w
do

cịn giảm nhẹ, duy trì trên dưới 300 nghìn ha, sản lượng mía dao động trong
khoảng 15-17 triệu tấn mía/năm, trong đó khu vực trồng mía trải dài từ Bắc

d
oa
nl

Trung Bộ vào phía Nam, lớn nhất là đồng bằng Sông Cửu Long, chiếm gần 30%

a
lu

tổng sản lượng cả nước. Trong niên vụ 2003/2004, diện tích trồng mía cả nước

nv

là 305 nghìn ha, giảm 3.2% so với niên vụ 2002/2003. Diện tích vùng nguyên

an

liệu tập trung là 258 nghìn ha, trong đó diện tích có ký hợp đồng đầu tư bao tiêu


fu

ll

sản phẩm là 194,8 nghìn ha (tăng 23,4% so với niên vụ trước). Năng suất mía

m

oi

BQ cả nước đạt 47,5 tấn/ha. Do vậy, sản lượng mía cây chỉ đạt 14,5 triệu tấn

nh

at

(giảm 7,6% so với niên vụ 2002/2003) [11].

z

Diện tích và sản lượng mía có dấu hiệu chững lại và giảm dần sau chương

z

@

trình 1 triệu tấn đường sau đó ổn định và tăng dần. Năm 2007 diện tích mía tồn

om


- Giai đoạn 2009 đến nay

l.c

tấn/ha tăng 6.46% so với năm 2005 [11].

ai

gm

quốc là 290.8 nghìn ha tăng 9.2% so với năm 2005. Năng suất mía đạt 59.76

an

Lu

Ta thấy từ năm 2009 - 2012 diện tích qua các năm đều tăng đến năm 2012
diện tích bị giảm, nhưng năng suất và sản lượng liên tc tng qua cỏc nm.

n

va
ac

th

(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn(Luỏưn.vn).nghiên.cỏằâu.thỏằc.trỏĂng.v.ỏằã.xuỏƠt.giỏÊi.phĂp.ỏằ.nÂng.cao.hiỏằu.quỏÊ.sỏÊn.xuỏƠt.cỏằĐa.cĂc.hỏằ.trỏằng.mưa.trên.ỏằa.bn.xÊ.quỏằc.viỏằt.huyỏằn.trng.ỏằnh.tỏằnh.lỏĂng.sặĂn

si



×