Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

(Luận Văn) Tình Hình Hội Chứng Tiêu Chảy Ở Lợn Giai Đoạn Từ Sau Cai Sữa Đến 4 Tháng Tuổi Tại Trại Lợn Bình Minh Mỹ Đức Hà Nội Và Thử Nghiệm Một Số Phác Đồ Điều Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 62 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN VĂN TOẢN

a
lu
n
n

va

Tên đề tài:

p
ie
gh

tn
to

“TÌNH HÌNH HỘI CHỨNG TIÊU CHẢY Ở LỢN GIAI ĐOẠN TỪ
SAU CAI SỮA ĐẾN 4 THÁNG TUỔI TẠI TRẠI LỢN

BÌNH MINH - MỸ ĐỨC - HÀ NỘI VÀ THỬ NGHIỆM MỘT SỐ

do
d

oa
nl


w

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ”

a
lu

f
an

nv

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
oi
lm

ul
nh

Hệ đào tạo: Chính quy

at

Chun ngành: Thú y

z

z

Khoa: Chăn ni Thú y


@

om
l.c

ai

gm

Khóa học: 2011 - 2015

an
Lu
n
va

Thái Nguyên, năm 2015

ac

th
si


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

a
lu


NGUYỄN VĂN TOẢN

n
n

va

Tên đề tài:

p
ie
gh

tn
to

“TÌNH HÌNH HỘI CHỨNG TIÊU CHẢY Ở LỢN GIAI ĐOẠN TỪ
SAU CAI SỮA ĐẾN 4 THÁNG TUỔI TẠI TRẠI LỢN

do

BÌNH MINH - MỸ ĐỨC - HÀ NỘI VÀ THỬ NGHIỆM MỘT SỐ

d

oa
nl
w


PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ”

a
lu

f
an

nv

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
oi
lm

ul
at

nh

Hệ đào tạo: Chính quy
Chun ngành: Thú y
Khoa: Chăn ni Thú y
Khóa học: 2011 - 2015
Giảng viên HD: ThS. Đặng Thị Mai Lan

z

z

om

l.c

ai

gm

@

an
Lu
n
va

Thái Nguyên, năm 2015

ac

th
si


i

LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tập tại trường và sau 6 tháng thực tập tốt nghiệp tại trại
lợn Bình Minh - Mỹ Đức - Hà Nội đến nay em đã hoàn thành chuyên đề tốt
nghiệp này. Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới Ban
giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa
Chăn nuôi Thú y, các thầy cô giáo đã tận tình dìu dắt em trong suốt thời gian
học tập tại trường.


a
lu

Đặc biệt em xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành sâu sắc tới cơ giáo

n

ThS. Đặng Thị Mai Lan đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em để hoàn thành

n

va

bản đề tài tốt nghiệp này.

p
ie
gh

tn
to

Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo trại chăn ni lợn Bình Minh

cùng tồn thể anh chị cơng nhân viên đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực

do

tập tại trại.


oa
nl
w

Một lần nữa em xin gửi tới các thầy giáo, cô giáo trong nhà trường, các

bạn bè đồng nghiệp cùng gia đình lời cảm ơn sâu sắc và lời chúc sức khỏe

d

nv

a
lu

cùng mọi điều may mắn.

f
an

Em xin chân thành cảm ơn!

oi
lm

ul

Thái Nguyên, tháng 12 năm 2015
Sinh viên


at

nh
z
z

om
l.c

ai

gm

@

Nguyễn Văn Toản

an
Lu
n
va
ac

th
si


ii


MỞ ĐẦU
Để hồn thành chương trình đào tạo trong nhà trường, thực hiện
phương châm "Học đi đôi với hành", "Lý thuyết gắn liền với thực tiễn sản
xuất", thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cuối cùng trong toàn bộ chương trình
học tập của tất cả các trường Đại học và trường Đại học Nơng Lâm nói riêng.
Giai đoạn thực tập chiếm một vị trí hết sức quan trọng đối với mỗi sinh
viên trước khi ra trường. Đây là khoảng thời gian để sinh viên củng cố và hệ

a
lu

thống hóa tồn bộ kiến thức đã học đồng thời giúp sinh viên làm quen với mơi

n

trường sản xuất từ đó nâng cao trình độ chun mơn, nắm được phương

n

va

hướng tổ chức và tiến hành công việc nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học

tn
to

kỹ thuật vào thực tiễn sản xuất.

p
ie

gh

Xuất phát từ nguyện vọng của bản thân và được sự đồng ý của Ban chủ

do

nhiệm khoa Chăn nuôi thú y trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, được

oa
nl
w

sự phân công của thầy cô giáo hướng dẫn và sự tiếp nhận của cơ sở, em tiến
hành thực hiện đề tài: “Tình hình hội chứng tiêu chảy ở lợn giai đoạn từ

d

nv

a
lu

sau cai sữa đến 4 tháng tuổi tại trại lợn Bình Minh - Mỹ Đức - Hà Nội và

f
an

thử nghiệm một số phác đồ điều trị”.

oi

lm

ul

Do bước đầu làm quen với công tác nghiên cứu nên trong bản khóa luận
này của em khơng tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Em kính mong nhận

at

nh

được sự thơng cảm và ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo, các bạn đồng

z

nghiệp để bản khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn.

z

Thái Nguyên, tháng 12 năm 2015

om
l.c

ai

gm

@


Sinh viên

an
Lu

Nguyễn Văn Toản

n
va
ac

th
si


(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

iii

DANH MC CC BNG

Trang
Bng 3.1. S b trớ thớ nghiệm thử nghiệm thuốc điều trị ......................... 29
Bảng 4.1. Lịch sát trùng của trại lợn thịt......................................................... 32
Bảng 4.2. Lịch tiêm phòng vaccine cho lợn thịt của trại ................................ 33
Bảng 4.3. Kết quả công tác phục vụ sản xuất ................................................. 36
Bảng 4.4. Tình hình mắc hội chứng tiêu chảy ở lợn theo cá thể .................... 37

a
lu


Bảng 4.5. Tình hình mắc hội chứng tiêu chảy ở lợn theo dãy chuồng ........... 37

n

Bảng 4.6. Tình hình mắc hội chứng tiêu chảy lợn theo tháng theo dõi .......... 38

n

va

Bảng 4.7. Tình hình mắc hội chứng tiêu chảy theo lứa tuổi lợn..................... 40

tn
to

Bảng 4.8. Tình hình mắc hội chứng tiêu chảy ở lợn theo tính biệt................. 41

p
ie
gh

Bảng 4.9. Các triệu chứng lâm sàng ở lợn mắc hội chứng tiêu chảy.............. 41

do

Bảng 4.10. Kết quả mổ khám bệnh tích .......................................................... 42

d


oa
nl
w

Bảng 4.11. Kết quả điều trị hi chng tiờu chy ln theo 2 phỏc .............. 43

f
an

nv

a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai

gm

@

an
Lu
n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

iv

DANH MC CC T VIT TT

Cs:

Cng s

KL:

Khi lng

LMLM: L mm long múng

a

lu
n

LPS:

Liposome

Nxb:

Nh xut bn

TT:

Th trng

T:

Thc n

CP:

Charoen Pockphand

n

va
p
ie
gh


tn
to
d

oa
nl
w

do
f
an

nv

a
lu
oi
lm

ul
at

nh
z
z
om
l.c

ai


gm

@
an
Lu
n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

v

MC LC

Trang
LI CM N .................................................................................................... i
M U ........................................................................................................... ii
DANH MC CÁC BẢNG.............................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1


a
lu

1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1

n

1.2. Mục đích của nghiên cứu ........................................................................... 2

n

va

1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2

tn
to

1.3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 2

p
ie
gh

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 2
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3

do

oa

nl
w

2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3
2.1.1. Đặc điểm tiêu hóa của lợn giai đoạn sau cai sữa .................................... 3

d

a
lu

2.1.2. Khái niệm hội chứng tiêu chảy ............................................................... 4

f
an

nv

2.1.3. Nguyên nhân gây hội chứng tiêu chảy .................................................... 4

oi
lm

ul

2.1.3.1. Do vi sinh vật ....................................................................................... 4
2.1.3.2. Do ký sinh trùng ................................................................................... 7

at


nh

2.1.3.3. Do nấm mốc ......................................................................................... 8
2.1.3.4. Nguyên nhân khác ................................................................................ 8

z

z

2.1.4. Triệu chứng lâm sàng và bệnh tích hội chứng tiêu chảy ở lợn ............. 12

@

ai

gm

2.1.4.1. Triệu chứng lâm sàng ......................................................................... 12

om
l.c

2.1.4.2. Bệnh tích ............................................................................................ 13
2.1.5. Một số đặc điểm dịch tễ của hội chứng tiêu chảy ................................. 13

an
Lu

2.1.6. Biện pháp phòng và trị bệnh tiờu chy cho ln..................................... 14


n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

vi

2.1.6.1. Bin phỏp phũng bnh........................................................................ 14
2.1.6.2. iu tr bnh ....................................................................................... 18
2.1.7. Một số loại thuốc kháng sinh và trợ sức sử dụng điều trị hội chứng
tiêu chảy .......................................................................................................... 20
2.1.7.1. Thuốc kháng sinh ............................................................................... 20
2.1.7.2. Thuốc bổ trợ ....................................................................................... 23
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngồi nước ..................................... 24
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước.......................................................... 24

a
lu

2.2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ......................................................... 26

n


Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

n

va

......................................................................................................................... 28

tn
to

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 28

p
ie
gh

3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 28

do

3.3. Nội dung và các chỉ tiêu theo dõi............................................................. 28

oa
nl
w

3.3.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 28
3.3.2. Các chỉ tiêu theo dõi.............................................................................. 28


d
nv

a
lu

3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 29

f
an

3.4.1. Phương pháp điều tra ............................................................................ 29

oi
lm

ul

3.4.2. Phương pháp thử nghiệm hiệu lực của thuốc kháng sinh ..................... 29
3.4.3. Phương pháp chẩn đoán lâm sàng ......................................................... 29

at

nh

3.4.4. Phương pháp điều trị bệnh bằng một số loại thuốc kháng sinh và

z


hóa dược .......................................................................................................... 29

z

gm

@

3.4.4.1. Thuốc kháng sinh ............................................................................... 29
3.4.4.2. Thuốc trợ sức trợ lực .......................................................................... 30

ai

om
l.c

3.4.5. Xác định bệnh tích thơng qua kết quả mổ khám tại chỗ ....................... 30
3.5. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................ 30

an
Lu

Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THO LUN ............................. 31

n
va
ac

th


(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

vii

4.1. Cụng tỏc phc v sn xut ....................................................................... 31
4.1.1. Cụng tác chăn nuôi ................................................................................ 31
4.1.2. Công tác thú y ....................................................................................... 32
4.1.3. Công tác khác ........................................................................................ 35
4.2. Kết quả nghiên cứu .................................................................................. 36
4.2.1. Tình hình mắc hội chứng tiêu chảy ở lợn theo cá thể ........................... 36
4.2.2. Tình hình mắc hội chứng tiêu chảy ở đàn lợn theo dãy chuồng .......... 37
4.2.3. Tình hình mắc hội chứng tiêu chảy ở lợn theo tháng theo dõi ............. 38

a
lu

4.2.4. Kết quả điều tra tình hình mắc hội chứng tiêu chảy ở lợn theo

n

lứa tuổi............................................................................................................. 40

n

va


4.2.5. Kết quả điều tra tình hình mắc hội chứng tiêu chảy ở lợn theo tính biệt .. 41

tn
to

4.2.6. Kết quả theo dõi triệu chứng lâm sàng ở lợn mắc hội chứng tiêu chảy 41

p
ie
gh

4.2.7. Kết quả mổ khám bệnh tích lợn chết do mắc hội chứng tiêu chảy ....... 42

do

4.2.8. Kết quả thử nghiệm hiệu lực của một số phác đồ điều trị .................... 43

oa
nl
w

Phần 5: KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................... 45
5.1. Kết luận .................................................................................................... 45

d
nv

a
lu


5.2. Tồn tại ...................................................................................................... 45

f
an

5.3. Đề nghị ..................................................................................................... 46

oi
lm

ul

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 47
I. Tài liệu tiếng Việt ........................................................................................ 47

at

nh

II. Ti liu nc ngoi ..................................................................................... 51

z
z
om
l.c

ai

gm


@
an
Lu
n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

1

Phn 1
M U
1.1. t vn
Nc ta l mt nc nơng nghiệp, bên cạnh trồng trọt, ngành chăn ni
nói chung và chăn lợn nói riêng chiếm một vị trí rất quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân. Chăn nuôi cung cấp nguồn thực phẩm quan trọng cho con người,
ngoài ra cịn cung cấp lượng lớn phân bón cho ngành trồng trọt và một số sản

a
lu


phẩm phụ cho ngành công nghiệp chế biến.

n

Định hướng phát triển chăn nuôi lợn đến năm 2020: là phát triển nhanh

n

va

quy mô đàn lợn ngoại theo hướng trang trại, cơng nghiệp ở nơi có điều kiện

tn
to

về đất đai, kiểm sốt dịch bệnh và mơi trường; duy trì ở quy mơ nhất định

p
ie
gh

hình thức chăn ni lợn lai, lợn đặc sản phù hợp với điều kiện chăn nuôi của

do

nông hộ và của một số vùng.

oa
nl
w


Hàng loạt vấn đề về quản lý, kỹ thuật chăn nuôi lợn ở nước ta đã và

đang được các nhà khoa học nghiên cứu giải quyết nhằm đưa ngành chăn nuôi

d

nv

a
lu

ở nước ta tiến kịp trình độ trong khu vực và thế giới. Ngồi các yếu tố như:

f
an

giống, ni dưỡng, chăm sóc thì khâu công tác thú ý là rất quan trọng,

nuôi lợn nói riêng.

oi
lm

ul

quyết định sự thành bại của ngành chăn ni nói chung và ngành chăn

at


nh

Nước ta là một nước thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa

z

nhiều nên rất thích hợp cho dịch bệnh phát triển mạnh và lây lan nhanh, do đó

z

ảnh hưởng khơng nhỏ đến sự phát triển của ngành chăn nuôi lợn. Đặc biệt,

@

ai

gm

các giống lợn ngoại chưa thích nghi được với điều kiện khí hậu. Một trong

om
l.c

các bệnh thường xảy ra khá phổ biến ở lợn có “Hội chứng tiêu chảy”, bệnh
làm cho lợn cịi cọc, chậm lớn, tăng chi phí chăn ni… ảnh hng ti hiu

an
Lu

qu kinh t.


n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

2

Xut phỏt t yờu cu thc t sn xut ú, chúng tôi đã tiến hành thực
hiện đề tài với nội dung: “Tình hình hội chứng tiêu chảy ở lợn giai đoạn từ
sau cai sữa đến 4 tháng tuổi tại trại lợn Bình Minh - Mỹ Đức - Hà Nội và
thử nghiệm một số phác đồ điều trị”.
1.2. Mục đích của nghiên cứu
- Đánh giá tình hình mắc hội chứng tiêu chảy ở lợn tại trại và xác định
các yếu tố ảnh hưởng.
- Xác định được tỷ lệ mắc, tỷ lệ chết do hội chứng tiêu chảy trên đàn
lợn nuôi tại cơ sở.

a
lu

- Thử nghiệm một số phác đồ điều trị cho lợn mắc bệnh.


n
n

va

1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Kết quả của nghiên cứu là cơ sở để đánh giá tình hình mắc hội chứng

p
ie
gh

tn
to

1.3.1. Ý nghĩa khoa học
tiêu chảy ở lợn tại trại Bình Minh - Mỹ Đức - Hà Nội.

oa
nl
w

do

- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ mắc bệnh, tỷ lệ chết và

biện pháp phòng trị.

d


- Xác định hiệu quả của một số thuốc kháng sinh và hóa dược sử

nv

a
lu

dụng trong điều trị bệnh.

f
an

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

oi
lm

ul

- Kết quả nghiên cứu cung cấp thơng tin về tình hình mắc hội chứng
tiêu chảy trên đàn lợn, tỷ lệ mắc và tỷ lệ chết tại trại lợn Bình Minh - Mỹ Đức

nh

- Hà Nội, đây là cơ sở để đưa ra biện pháp phòng và trị bệnh hợp lý. Nhờ đó

at

làm giảm thiệt hại kinh tế và đem lại lợi nhuận cao hơn.


z

z

- Áp dụng một số phương pháp điều trị là cơ sở khoa học cho việc

@

gm

xây dựng các phác đồ điều trị phù hợp và có hiệu quả đối với hội chứng
quả chăn nuôi.

om
l.c

ai

tiêu chảy ở đàn lợn, làm giảm tỷ lệ chết, gim t l cũi cc, nõng cao hiu

an
Lu
n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ


si


(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

3

Phn 2
TNG QUAN TI LIU
2.1. C s khoa hc ca đề tài
2.1.1. Đặc điểm tiêu hóa của lợn giai đoạn sau cai sữa
Sau cai sữa, thức ăn của lợn con chuyển chủ yếu là từ sữa mẹ sang ăn
cám do đó mà hệ tiêu hóa của lợn cũng có sự thay đổi để thích ứng với điều này.
Lợn là lồi ăn tạp, bất cứ loại thực phẩm nào dù sống hay chín đều có
thể ăn được. Lợn nặng 90 - 100kg có dung tích dạ dày 5 - 6 lít và có chiều dài

a
lu

ruột non dài gấp 14 lần thân của nó, vì thế lợn tiêu hố và đồng hố thức thức

n

ăn tốt. Tuy nhiên, lợn con có bộ máy tiêu hố chưa hồn thiện, nhưng tốc độ

n

va


sinh trưởng cao, do đó ta cần có chế độ ăn uống thích hợp cho chúng.

tn
to

Theo Đỗ Văn Chiến (2010) [2], bộ máy tiêu hóa của lợn có sự phát

p
ie
gh

triển ở tốc độ khác nhau và dần hoàn thiện, sau cai sữa 10 ngày dạ dày sẽ dần
phát triển, có dung tích lớn hơn, lượng men tiêu hóa tiết nhiều đặc biệt là men

do

oa
nl
w

pepsinogen và acid HCl. Để dạ dày lợn hoàn thiện sớm thì cần phải cho lợn
tập ăn càng sớm càng tốt. Sau cai sữa ruột non phát triển chậm lại, độ sâu của

d

khe bờ vi nhung mao thành ruột phải lớn hơn để thích nghi với sự thay đổi

a
lu


nv

thức ăn. Bù lại với sự phát triển chậm của ruột non thì ruột già ở lợn con phát

f
an

triển rất mạnh giúp cho lợn con sống độc lập sau cai sữa.

ul

oi
lm

Lúc bú sữa, lợn con tiết ra dịch vị khoảng 31% (vào ban ngày) và 69%
(ban đêm), do đó chúng thường bú nhiều vào ban đêm. Lợn trưởng thành thì

at

nh

ngược lại, vào ban ngày dịch vị của nó tiết ra 62%, lúc đêm chỉ cịn 38%.

z

Đối với lợn chăn ni trang trại quy mô công nghiệp, lợn con sau 21

z

@


ngày tuổi bắt đầu chuyển sang nuôi thịt thương phẩm. Lợn từ 21 ngày tuổi

ai

gm

đến 60 ngày tuổi hệ tiêu hóa cịn chưa hoàn thiện đầy đủ rất dễ mắc các bệnh

om
l.c

đường tiêu hóa. Để hạn chế lợn mắc bệnh trong giai đoạn này cần phải có
chuồng úm và chăm sóc lợn với chế độ dinh dưỡng đặc biệt để hạn chế các

an
Lu

bệnh trong ú cú bnh v tiờu húa.

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

si



(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

4

2.1.2. Khỏi nim hi chng tiờu chy
Tiờu chy l hi chứng bệnh lý đường tiêu hóa, là hiện tượng con vật đi
ỉa nhiều lần trong ngày, trong phân có nhiều nước do rối loạn chức năng tiêu
hóa (tăng cường co bóp và tiết dịch), hoặc chỉ phản ánh đơn thuần sự thay đổi
tạm thời của phân gia súc bình thường khi gia súc đang thích ứng với những
thay đổi trong khẩu phần ăn. Tiêu chảy xảy ra ở nhiều bệnh và bản thân nó
khơng phải là một bệnh đặc thù (Archie, 2000) [1].
2.1.3. Nguyên nhân gây hội chứng tiêu chảy

a
lu

Trong lịch sử nghiên cứu hội chứng tiêu chảy, đã có rất nhiều tác giả

n

dày công nghiên cứu về nguyên nhân gây hội chứng tiêu chảy, kết quả cho

n

va

thấy nguyên nhân gây hội chứng tiêu chảy rất phức tạp. Tuy nhiên, hội chứng

tn

to

tiêu chảy là một hiện tượng bệnh lý ở đường tiêu hóa, có liên quan đến rất

p
ie
gh

nhiều yếu tố. Song dù bất kì yếu tố nào gây ra thì hậu quả của nó là viêm

do

nhiễm, tổn thương thực thể đường tiêu hóa và cuối cùng là nhiễm trùng. Hội

oa
nl
w

chứng tiêu chảy thường do một số nguyên nhân sau đây:
2.1.3.1. Do vi sinh vật

d

nv

a
lu

- Do vi khuẩn


f
an

Khi nghiên cứu về hội chứng tiêu chảy nhiều tác giả kết luận rằng trong

oi
lm

ul

bất kì trường hợp nào của bệnh cũng có vai trị của vi khuẩn.
Trong đường ruột của gia súc nói chung và của lợn nói riêng lúc nào

at

nh

cũng tồn tại rất nhiều vi sinh vật sống. Vi sinh vật tồn tại dưới dạng hệ sinh

z

thái, luôn ở trạng thái cân bằng và phát triển theo hướng có lợi cho cơ thể vật

z

chủ. Hoạt động sinh lý của lợn chỉ diễn ra bình thường khi hệ vi sinh vật ln

@

ai


gm

ở trạng thái cân bằng. Sự cân bằng này biểu hiện ở sự ổn định của mơi trường

om
l.c

đường tiêu hóa của con vật và quan hệ giữa các nhóm vi sinh vật với nhau
trong hệ vi sinh vật đường ruột. Dưới tác động của yếu tố gây bệnh sự cân

an
Lu

bằng hệ vi sinh vật bị phá vỡ gây ra loạn khuẩn và hu qu l ln b tiờu chy.

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

5


Nhiu tỏc gi cng nghiờn cu v hi chng tiờu chảy đã chứng minh
rằng, khi gặp điều kiện thuận lợi các vi khuẩn ở đường tiêu hóa sẽ tăng độc
tính, phát triển thành số lượng lớn gây bệnh.
Nguyễn Như Pho (2003) [25] cho biết: khả năng gây bệnh của vi
khuẩn với các lứa tuổi lợn là khác nhau. Ở lợn sau cai sữa hoặc đầu giai
đoạn nuôi thịt nhiễm Salmonella spp cao hơn; giai đoạn sơ sinh - cai sữa
thường do E. coli; 6 - 12 tuần tuổi thường do xoắn khuẩn Treponema
hyodysenteriae, còn vi khuẩn Cl. perfrigens thường gây bệnh cho lợn con

a
lu

theo mẹ trong 1 tuần đầu đến sau cai sữa.

n

Theo Trần Thị Hạnh và cs (2004) [8], khi nguồn nước uống cho lợn bị

n

va

ô nhiễm do chất thải sẽ làm chất lượng và tính chất nguồn nước thay đổi, kèm

tn
to

theo lượng oxy hòa tan suy giảm. Quá trình oxi hóa chất hữu cơ, vơ cơ bị trở


p
ie
gh

ngại. Nước bị ô nhiễm chất hữu cơ và vô cơ là môi trường thuận lợi cho vi

do

sinh vật phát triển trong đó có vi sinh vật gây hội chứng tiêu chảy.

oa
nl
w

Trương Quang (2005) [27] cho rằng: một tác nhân nào đó, trạng thái

cân bằng của hệ vi sinh vật đường ruột bị phá vỡ, tất cả hoặc chỉ một loài vi

d

a
lu

sinh vật nào đó sinh sản lên quá nhiều sẽ gây lên loạn khuẩn. Loạn khuẩn là

f
an

nv


nguyên nhân chủ yếu gây lên bệnh đường tiêu hóa, chủ yếu là gây tiêu chảy.

oi
lm

ul

Bình thường vi khuẩn E. coli cư trú ở cuối ruột non và ở ruột già,
nhưng khi gặp điều kiện thuận lợi sẽ nhân lên với số lượng lớn ở lớp sâu tế

nh

bào thành ruột, đi vào máu đến các tế bào. Trong máu nhờ cấu trúc kháng

at

nguyên O và khả năng gây dung huyết, vi khuẩn chống lại các yếu tố phịng

z
z

vệ khơng đặc hiệu và thực bào. Vi khuẩn này tiếp tục phát triển và nhân lên

ai

gm

@

gây cho con vật rơi vào tình trạng bệnh lý.


om
l.c

Hồ Đình Sối, Đinh Thị Bích Lân (2005) [29], khi tìm hiểu nguyên
nhân gây hội chứng tiêu chảy ở lợn đã nhận xét 100% mẫu phân lợn tiêu

an
Lu

chảy phân lập được E. coli. Lượng vi khuẩn E. coli có trong phân lợn tiờu

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

6

chy cao gp 2,37 ln (1 - 45 ngy tui); gấp 2,31 lần (45 - 60 ngày tuổi)
so với lợn bình thường.
Vi khuẩn E.coli có sẵn trong đường tiêu hóa của lợn, khi sức đề kháng

của con vật giảm sút do chăm sóc, ni dưỡng kém, điều kiện thời tiết thay
đổi và các bệnh kế phát thì vi khuẩn sẽ phát triển nhanh, gây lên rối loạn hệ vi
sinh vật đường ruột gây ra tiêu chảy.
Nguyễn Thị Ngữ (2005) [23], khi nghiên cứu về E. coli và Salmonella
trong phân lợn tiêu chảy và lợn không tiêu chảy cho biết: ở lợn khơng tiêu

a
lu

chảy có 83,30 - 88,29% số mẫu có mặt E. coli; 61,00 - 70,50% số mẫu có mặt

n

Salmonella. Trong khi đó ở mẫu phân của lợn bị tiêu chảy thì có tới 93,70 -

n

va

96,40% số mẫu phân lập có E. coli, và 75,00 - 78,60% số mẫu phân lập có

tn
to

Salmonella.

p
ie
gh


Lê Thị Hồi (2008) [12], kết quả phân lập vi khuẩn E. coli và Cl.

perfringens từ phân lợn khoẻ và lợn tiêu chảy cho thấy: vi khuẩn E. coli phân

do

oa
nl
w

lập được từ 100% ở lợn tiêu chảy và 96,90% ở lợn bình thường, cịn tỷ lệ
phân lập được vi khuẩn Cl. perfringens trong phân lợn tiêu chảy là 76,40%;

d

trong phân lợn bình thường là 12,50%.

f
an

nv

a
lu

- Do virus

Đã có nhiều nghiên cứu chứng tỏ rằng virus cũng là nguyên nhân gây

ul


oi
lm

tiêu chảy ở lợn như: Rotavirus, TGE, Enterovirus, Parvovirus, Adenovirus có
vai trị nhất định gây hội chứng tiêu chảy ở lợn. Sự xuất hiện của virus đã làm

nh

at

tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa, suy giảm sức đề kháng của cơ thể và

z
z

gây ỉa chảy ở thể cấp tính.

gm

@

Trước tiên là virus TGE (Transmissible gastro enteritis) được chú ý

om
l.c

ai

nhiều trong hội chứng tiêu chảy ở lợn. TGE gây bệnh viêm dạ dày - ruột

truyền nhiễm ở lợn, là một bệnh có tính chất truyền nhiễm cao, biểu hiện đặc

an
Lu

trưng là nôn mửa và tiêu chảy nghiêm trọng. Bệnh thường xảy ra ở các cơ sở
chăn nuôi tập trung khi thời tiết rét, lạnh. Virus chỉ gây bệnh cho lợn, lợn con

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

7

2 n 3 ngy tui hay mc nht v thng có tỷ lệ chết cao. Ở lợn, virus nhân
lên mạnh nhất trong niêm mạc của không tràng và tá tràng rồi đến hồi tràng,
chúng không sinh sản trong dạ dày và kết tràng.
Rotavirus thường gây tiêu chảy cho lợn, bò và người. Lợn con từ 1 đến
6 tuần tuổi hay mắc với các biểu hiện lâm sàng như kém ăn hay bỏ ăn, tiêu
chảy nhiều lần trong ngày, gầy sút nhanh chóng do mất nước, nằm bẹp một
chỗ. Giai đoạn cuối, con bệnh biểu hiện thiếu máu, truỵ tim mạch và chết

trong vòng 2 đến 3 ngày. Lợn hậu bị thường mắc bệnh ở thể nhẹ, tỷ lệ chết ít

a
lu

hơn nhưng để lại những biến chứng.

n

Nguyễn Như Pho (2003) [25] cũng đã cho rằng: Rotavirus và Coronavirus

n

va

gây bệnh tiêu chảy chủ yếu cho lợn con trong giai đoạn theo mẹ, với triệu chứng

tn
to

tiêu chảy cấp tính, nơn mửa, mất nước với tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ chết cao.

p
ie
gh

2.1.3.2. Do ký sinh trùng

do


Ký sinh trùng ký sinh trong đường tiêu hóa là một trong những

oa
nl
w

nguyên nhân gây hội chứng tiêu chảy. Ngoài việc chúng cướp đoạt chất dinh
dưỡng của vật chủ, tiết độc tố đầu độc cơ thể vật chủ, chúng còn gây tác động

d

nv

a
lu

cơ giới làm tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa và là cơ hội khởi đầu cho

f
an

một q trình nhiễm trùng. Có rất nhiều loại ký sinh trùng đường ruột tác

oi
lm

ul

động gây ra hội chứng tiêu chảy như sán lá ruột lợn (Fasciolopsis busky),
giun đũa lợn (Ascaris suum)…


at

nh

Thân Thị Dung (2006) [6] chỉ ra rằng: Tỷ lệ mắc ký sinh trùng ở lợn bị tiêu

z

chảy cao hơn rõ rệt so với lợn bình thường. Tỷ lệ nhiễm cầu trùng là 35,54%;

z

giun đũa 31,82%; giun lươn 41,32%; giun tóc 23,14%; sán lá ruột 18,18%.

gm

@

Theo Nguyễn Thị Kim Lan và cs (2009) [17], khi tiến hành xét nghiệm

ai

om
l.c

624 mẫu phân lợn ở một số địa phương tỉnh Thái Nguyên đã phát hiện có
trứng giun lươn trong phân của lợn bình thường và lợn tiêu chảy, tuy nhiên

an

Lu

lợn tiêu chảy có tỷ lệ nhiễm cao hơn. Trong 348 ln tiờu chy cú 193 ln

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

8

nhim giun ln chim 55,46%; trong 326 ln bỡnh thng có 128 lợn nhiễm
chiếm 39,26%.
Theo Trương Thị Thu Trang (2010) [36], thì tỷ lệ lợn nhiễm giun đũa
tăng dần theo tuổi và cao nhất ở 2 - 6 tháng tuổi sau đó giảm giần. Lợn ni ở
điều kiện vệ sinh thú y tốt cường độ nhiễm giun đũa thấp (24,49%), tăng lên ở
lợn nuôi trong điều kiện vệ sinh thú y trung bình (32,13%) và cao nhất ở điều
kiện vệ sinh thú y kém (55,89%).
Nguyễn Thị Kim Lan (2011) [18] cho biết: giun đũa, giun lươn, giun

a
lu


tóc là nguyên nhân gây tiêu chảy cho lợn, đặc biệt là ở lợn con.

n

2.1.3.3. Do nấm mốc

va
n

Thức ăn khi chế biến hoặc bảo quản không đúng kỹ thuật dễ bị nấm

tn
to

mốc. Một số lồi như: Aspergillus, Penicillium, Fusarium... có khả năng

p
ie
gh

sản sinh nhiều độc tố, nhưng quan trọng nhất là nhóm độc tố Aflatoxin

do

(Aflatoxin B1, B2, G1, G2, M1, M2).

oa
nl
w


Theo Đậu Ngọc Hào (2006) [10], thì thức ăn cho lợn quá trình chế biến

và bảo quản không tốt rất dễ nhiễm một số loài nấm mốc như Aspergillus,

d

nv

a
lu

Penicillin phân bố trong tự nhiên, chúng có khả năng xâm nhập và phát triển

f
an

mạnh trong thức ăn và sản sinh nhiều độc tố gây hại cho lợn và là nguyên

oi
lm

ul

nhân của nhiều bệnh: gây ung thư gan, hủy hoại gan, độc cho thận, sinh dục
và thần kinh. Lợn khi nhiễm độc tố nấm mốc thường bỏ ăn, thiếu máu, vàng

z
z
@


- Do thời tiết khí hậu

at

2.1.3.4. Nguyên nhân khác

nh

da, ỉa chảy, ỉa chảy ra máu.

ai

gm

Ngoại cảnh là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sức đề kháng của cơ

om
l.c

thể gia súc. Khi điều kiện thời tiết khí hậu thay đổi đột ngột, q nóng, q
lạnh, mưa gió, ẩm độ, vệ sinh chuồng trại… đều là các yếu tố stress có hại

an
Lu

tác động đến tình trạng sức khe ca ln, c bit l ln con theo m.

n
va

ac

th

(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

9

ln con, do cu to v chc nng sinh lý của các hệ cơ quan chưa ổn
định, hệ thống tiêu hố, miễn dịch, khả năng phịng vệ và hệ thống thần kinh
đều chưa hồn thiện. Vì vậy, lợn con là đối tượng chịu tác động của điều kiện
ngoại cảnh mạnh nhất, bởi các phản ứng thích nghi và bảo vệ của cơ thể cịn
rất yếu.
Theo Đồn Thị Kim Dung (2004) [7], thì các yếu tố nóng, lạnh, mưa,
nắng, hanh, ẩm thay đổi bất thường và điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng ảnh
hưởng trực tiếp đến cơ thể lợn, nhất là cơ thể lợn con chưa phát triển hoàn

a
lu

chỉnh, các phản ứng thích nghi của cơ thể cịn yếu.

n
n


va

Nhiều cơng trình nghiên cứu cịn cho thấy điều kiện mơi trường sống

tn
to

lạnh, ẩm đã làm thay đổi các chỉ tiêu sinh lý, sinh hóa máu của lợn, biến đổi

p
ie
gh

về chức năng và hình thái của hệ tuần hồn, hệ nội tiết, liên quan đến phản
ứng điều hịa nội mơ. Trong những trường hợp như thế, sức đề kháng của cơ

do

oa
nl
w

thể giảm đi là điều kiện để cho các vi khuẩn đường ruột tăng số lượng độc
tính và gây bệnh.

d

a
lu


- Do kỹ thuật chăm sóc ni dƣỡng

f
an

nv

Vấn đề chăm sóc ni dưỡng có vai trị hết sức quan trọng trong chăn

ul

ni. Việc thực hiện đúng quy trình kỹ thuật chăm sóc ni dưỡng trong chăn

oi
lm

nuôi sẽ đem lại sức khỏe và tăng trưởng cho lợn. Khi thức ăn chăn nuôi không

at

nh

đảm bảo, chuồng trại khơng hợp lý, kỹ thuật chăm sóc khơng phù hợp, là

z

nguyên nhân làm cho sức đề kháng của lợn giảm, tăng nguy cơ mắc bệnh.

z


+ Thức ăn bị nhiễm độc tố nấm mốc là nguyên nhân gây ra tiêu chảy.

@

ai

gm

Trong các loại độc tố nấm mốc thì Aflatoxin là loại độc tố được quan tâm

om
l.c

nhất hiện nay. Hàm lượng Aflatoxin trong các mẫu thức ăn chăn nuôi ở các
tỉnh phía Bắc biến động từ 10 đến 2800 g/1kg thức ăn. Có đến 10% các loại

an
Lu

thức ăn hiện dùng là khơng an tồn cho gia súc, gia cầm. Độc t nm mc vi

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

si



(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

10

hm lng cao cú th gõy cht hng lot gia súc với biểu hiện nhiễm độc
đường tiêu hóa và gây tiêu chảy dữ dội.
+ Thức ăn thiếu đạm, tỷ lệ protit và axitamin khơng cân đối dẫn đến
q trình hấp thu chất dinh dưỡng không tốt. Cơ thể lợn thiếu dinh dưỡng,
hàm lượng albumin huyết thanh giảm và kéo theo hàm lượng globulin huyết
thanh cũng giảm. Hệ quả là khả năng miễn dịch của cơ thể giảm đi rõ rệt, tạo
điều kiện cho các vi khuẩn phát triển và gây bệnh.
Nếu khẩu phần thức ăn của lợn thiếu khoáng và vitamin cũng là nguyên

a
lu

nhân làm lợn con dễ mắc bệnh. Chất khống góp phần tạo tế bào, điều hồ

n

thức ăn đạm và chất béo. Lợn con thiếu khoáng dễ dẫn đến bị còi xương, cơ

n

va

thể suy nhược, sức đề kháng giảm tạo điều kiện cho vi khuẩn đường ruột tăng


tn
to

độc lực và gây bệnh.

p
ie
gh

Vitamin là yếu tố không thể thiếu được với mọi cơ thể động vật, nó

do

đảm bảo cho q trình chuyển hố trong cơ thể diễn ra bình thường. Thiếu

d

tiêu hố.

oa
nl
w

một vitamin sẽ làm cho lợn cịi cọc, sinh trưởng kém, dễ mắc bệnh đường

nv

a
lu


+ Thức ăn thiếu các chất khoáng, vitamin cần thiết cho cơ thể gia súc,

f
an

đồng thời phương thức cho ăn không phù hợp sẽ làm giảm sức đề kháng của

oi
lm

ul

gia súc và tạo cơ hội cho các vi khuẩn gây hội chứng tiêu chảy.
+ Thức ăn kém chất lượng, ơi thiu, khó tiêu, cho lợn ăn quá nhiều đều

z

- Do stress

at

nh

là nguyên nhân gây ra tiêu chảy ở lợn.

z

gm

@


Sự thay đổi các yếu tố khí hậu thời tiết, mật độ chuồng ni, vận
chuyển đi xa đều là các tác nhân stress quan trọng trong chăn nuôi dẫn đến

ai

om
l.c

hậu quả giảm sút sức khỏe vật ni và bệnh tật trong đó có tiêu chảy
Theo Nguyễn Văn Tó và cs (2006) [34], nếu chuồng ni kém thống

an
Lu

khí, ẩm, tồn đọng nhiều phân, rác, nước tiểu khi nhit trong chung nuụi

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ


11

lờn cao s sn sinh nhiu khớ cú hi NH3, H2S làm con vật bị trúng độc thần
kinh nặng, con vật bị stress - một nguyên nhân dẫn đến tiêu chảy.
- Ảnh hƣởng của điều kiện chuồng trại
Phần lớn thời gian sống của lợn là ở trong chuồng, do vậy chuồng trại
có ảnh hưởng rất lớn đến sức khoẻ của chúng. Chuồng trại xây dựng đúng
kiểu, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật, cao ráo, thống, độ thơng khí tốt, kết hợp
với chăm sóc quản lý và vệ sinh chuồng trại tốt sẽ ảnh hưởng rất tốt đến khả
năng sinh trưởng và sức kháng bệnh tật của gia súc và ngược lại.

a
lu

Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới của nước ta, về mùa Hè khí hậu

n

nóng, ẩm, về mùa Đơng khí hậu lạnh, khơ nên u cầu chuồng ni gia súc

n

va

ln phải khơ ráo, thống mát về mùa Hè, ấm áp về mùa Đông. Do vậy

tn
to

trong xây dựng chuồng trại ngoài việc đảm bảo các yếu tố kỹ thuật cần chú


p
ie
gh

ý đến địa điểm xây dựng chuồng, hướng chuồng, vật liệu xây dựng để dễ

do

dàng khống chế các chỉ tiêu tiểu khí hậu chuồng ni phù hợp với từng giai

oa
nl
w

đoạn phát triển của lợn.
Theo Nguyễn Văn Tó và cs (2006) [34], nếu chuồng ni khơ ráo

d

nv

a
lu

thống khí, sạch sẽ sẽ làm giảm lượng khí độc trong chuồng ni đồng thời

f
an


hơi nước thừa được thốt ra ngồi làm cho độ ẩm trong chuồng ni vừa phải,

oi
lm

ul

góp phần làm giảm tỷ lệ lợn mắc bệnh. Cũng theo các tác giả, trong cùng điều
kiện chăn nuôi, thời gian nào độ ẩm cao ở chuồng mà nền khơng thốt nước,

at

nh

xây dựng ở chỗ đất trũng thì bệnh lợn con phân trắng phát triển mạnh.

z

Phạm Sỹ Tiệp, Nguyễn Đăng Vang (2006) [35] cho biết: chuồng cơng

z

nghiệp (có sàn cao hơn mặt đất 40 - 70 cm) đã góp phần cải thiện đáng kể tiểu

@

ai

gm


khí hậu chuồng ni, hàm lượng các khí độc giảm 14,50 - 16,0%; ẩm độ giảm

om
l.c

2,50%; nhiệt độ mùa nóng giảm 1,80C; tốc độ gió tăng 62,22%; tổng số vi
khuẩn/m3 khơng khí giảm 1,8 triệu so với ở kiểu chuồng K64, là cỏc yu t

an
Lu

lm gim t l tiờu chy ln.

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

12

- nh hng ca m chung nuụi n hi chứng tiêu chảy ở lợn
Độ ẩm trong chuồng nuôi 75% là do sản sinh ra từ cơ thể động vật, 20 25% từ mặt đất (ổ lót, tường ẩm) bốc ra và 10 - 15% từ khơng khí bên ngồi

chuồng đưa vào.
Trong chuồng nuôi nếu độ ẩm quá cao ảnh hưởng rất xấu đến cơ thể gia
súc cho dù nhiệt độ khơng khí cao hay thấp. Độ ẩm trong chuồng nuôi từ 55 85% ảnh hưởng đến cơ thể gia súc chưa rõ rệt nhưng nếu độ ẩm chuồng nuôi
>90% sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến cơ thể gia súc. Nhiều thí nghiệm cho

a
lu

thấy, lợn ni trong chuồng có độ ẩm cao trong thời gian dài không muốn ăn,

n

giảm sức tiêu hoá thức ăn, giảm sức đề kháng với bệnh tật trong đó có hội

n

va

chứng tiêu chảy.

p
ie
gh

tn
to

Bất kỳ mùa nào độ ẩm chuồng ni cao cũng có hại. Về mùa nóng, nếu

độ ẩm chuồng ni cao thì hơi nước trong cơ thể khó thốt ra ngồi làm con


do

vật nóng thêm. Về mùa lạnh, nếu độ ẩm chuồng nuôi cao thì nhiệt độ cơ thể

oa
nl
w

lợn lạnh thêm do khơng khí ẩm dẫn nhiệt nhanh hơn khơng khí khơ, cơ thể
lợn sẽ mất nhiệt nhiều hơn. Đặc biệt, với lợn sơ sinh khi chức năng điều tiết

d

nv

a
lu

thân nhiệt chưa hoàn chỉnh, lợn con sống trong chuồng có nhiệt độ thấp, ẩm

f
an

độ cao sẽ làm cho thân nhiệt lợn con hạ xuống nhanh. Nếu nhiệt độ chuồng

oi
lm

ul


ni thích hợp thì thân nhiệt lợn con phục hồi nhanh và ngược lại, nếu nhiệt
độ chuồng ni q lạnh hoặc q nóng sẽ kéo dài thời gian phục hồi thân

at

nh

nhiệt sẽ làm cho con vật suy yếu rõ rệt. Con vật bị stress nhiệt dẫn đến ỉa

z

chảy. Độ ẩm thích hợp trong chuồng ni là 80 - 85%.

z

ai

gm

2.1.4.1. Triệu chứng lâm sàng

@

2.1.4. Triệu chứng lâm sàng và bệnh tích hội chứng tiêu chảy ở lợn

om
l.c

Khơng có sự gia tăng thân nhiệt, phân có thể sệt, loãng màu vàng hoặc

trắng, mùi tanh khắm... Tùy theo mức độ tiêu chảy mà lợn bệnh gầy ít hay

an
Lu

nhiều do mất nước, mất chất điện giải, lợn tiêu chảy vài ngy cú th khi

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

13

khụng cn iu tr, ụi khi cht sau 3 - 5 ngày nếu không được điều trị, lợn
tiêu chảy nhiều lần trở nên gầy, lông dài và thô, mắt trũng, da đóng nhiều vảy
trắng sau này sinh trưởng rất kém. Ngồi ra, cịn một số triệu chứng: Hạ huyết
ở lợn con dưới 7 ngày tuổi, lợn bỏ bú, sốt cao, bong da... Lợn chết dễ dàng, có
thể viêm phúc mạc làm bụng căng to, thành bụng xanh và nổi rõ mạch máu.
2.1.4.2. Bệnh tích
Bệnh tích được phát hiện thấy chủ yếu ở xoang bụng. Hạch màng treo
ruột sưng to. Ruột non bị viêm cata kèm xuất; dạ dày sưng phủ một lớp nhầy.


a
lu

Gan bị thoái hoá màu đất sét, sưng, túi mật căng và bị dài ra do chứa đầy mật.

n

Lách khơng sưng, mềm, bóc lớp vỏ thấy xuất huyết. Chất chứa trong ruột

n

va

lỏng, màu vàng. Xác lợn chết gầy, bụng hóp, những lợn chết qua đêm phần

tn
to

bụng thường có màu đen do quá trình hoại tử gây ra.

p
ie
gh

2.1.5. Một số đặc điểm dịch tễ của hội chứng tiêu chảy
Hội chứng tiêu chảy ở gia súc do nhiều nguyên nhân gây ra như: tuổi

do


oa
nl
w

gia súc, mùa vụ, thức ăn, chuồng trại, điều kiện chăm sóc, ni dưỡng ... đều
có ảnh hưởng tới hội chứng tiêu chảy. Ở lợn, hội chứng tiêu chảy có thể xảy

d
a
lu

ra ở mọi lứa tuổi.

f
an

nv

Archie H. (2000) [1], cho rằng khi tiêu chảy xảy ra, thường gây
thiệt hại lớn cho ngành chăn nuôi. Bệnh thường xuất hiện ở 3 giai đoạn

oi
lm

ul

phát triển của lợn:

- Giai đoạn sơ sinh (1 - 4 ngày tuổi)


nh

at

- Giai đoạn lợn con theo mẹ (5 - 21 ngày tuổi)

z

- Giai đoan lợn sau cai sữa (> 21 ngày tuổi)

z

gm

@

Khi nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ hội chứng tiêu chảy ở lợn từ

om
l.c

ai

sau cai sữa của các hộ chăn nuôi gia đình tại Thái Nguyên, Nguyễn Thị
Kim Lan và cs (2006) [16] cho rằng: bệnh chịu ảnh hưởng rõ rệt của lứa

an
Lu

tuổi mắc bệnh, mùa vụ trong năm, các loại thc n, nn chung v tỡnh trng

v sinh thỳ y.

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

14

V tui mc bnh, t l ln tiờu chy giảm theo tuổi, cao nhất ở
giai đoạn sau cai sữa đến 2 tháng (13,90%), sau đó giảm dần và chỉ còn
5,55% ở lợn trên 6 tháng tuổi.
Về mùa vụ, hội chứng tiêu chảy ở lợn con theo mẹ xảy ra quanh năm,
nhưng cao nhất là tháng 5 - 8. Trong năm, lợn nuôi ở mùa Xuân và mùa Hè
mắc tiêu chảy cao hơn (13,67 - 14,75%) so với 2 mùa còn lại (9,18 - 9,68%).
Điều kiện chuồng trại vệ sinh cũng có ảnh hưởng khá rõ rệt đến tỷ lệ mắc
tiêu chảy ở lợn. Lợn nuôi trên nền lát gạch có tỷ lệ tiêu chảy là 9,49%; tăng lên ở

a
lu

chuồng có nền láng xi măng (12,64%) và cao nhất ở chuồng nền đất (20,37%).


n

Ngoài các vấn đề nêu trên, hội chứng tiêu chảy còn bị ảnh hưởng bởi

n

va

các tác nhân gây bệnh do virus, vi khuẩn... các tác nhân này thường làm tăng

tn
to

tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ chết đối với lợn.

p
ie
gh

2.1.6. Biện pháp phòng và trị bệnh tiêu chảy cho lợn

do

2.1.6.1. Biện pháp phòng bệnh

oa
nl
w


Tiêu chảy là bệnh do nhiều nguyên nhân gây ra, để phòng chống bệnh

đường tiêu hoá cho lợn phải thực hiện đồng bộ nhiều biện pháp, tác động đến

d

a
lu

nhiều khâu, nhiều yếu tố như tác động vào môi trường, thức ăn, nước uống…

oi
lm

ul

ăn sớm cho lợn con.

f
an

nv

Nên cho lợn bú sữa đầu, nên chăm sóc lợn mẹ trước khi sinh, nên tập
- Chống ẩm, chống bẩn và chống lạnh.

nh

* Phòng tiêu chảy bằng các biện pháp kỹ thuật


at

Trong chăn nuôi việc đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật là điều cần thiết,

z
z

chăm sóc ni dưỡng tốt sẽ tạo ra những gia súc khỏe mạnh, có khả năng

ai

gm

@

chống đỡ bệnh tật tốt và ngược lại.

om
l.c

Trong q trình chăm sóc ni dưỡng lợn, nếu chuồng ni đảm bảo vệ
sinh sạch sẽ, thống khí, khơ ráo sẽ lm gim t l bnh ng tiờu hoỏ.

an
Lu
n
va
ac

th


(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

si


(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

15

Trn Th Hnh v cs (2011) [8] cho bit: hạn chế sự tồn tại của
tác nhân gây bệnh như rotavirus và vi khuẩn E. coli là vệ sinh, tiêu độc sát
trùng chuồng trại định kỳ, tắm rửa nái trước khi sinh, cho heo con bú sữa
đầu và ủ ấm heo con theo mẹ trong tuần đầu sau khi sinh là điều cần thiết
để bảo vệ sức khỏe cho đàn heo con tránh được bệnh tiêu chảy.
Theo Dương Quốc Huy (2012) [13], thì chuồng chăn ni vệ sinh
kém có tỷ lệ lợn mắc tiêu chảy là 32,48 cao hơn so với chuồng trại vệ sinh
tốt 16,09%.

a
lu

* Phòng bệnh bằng vaccine

n

Phòng bệnh bằng vaccine là phương pháp hữu hiệu nhất để ngăn ngừa

n


va

bệnh đặc biệt là các bệnh có nguyên nhân là vi sinh vật. Vaccine là chế phẩm

tn
to

sinh học, được bào chế từ các vi sinh vật gây bệnh, trong đó mầm bệnh đã bị

p
ie
gh

giết chết hay giảm độc khơng còn khả năng gây bệnh, khi đưa vào cơ thể có

do

khả năng kích thích hệ thống miễn dịch cơ thể vật chủ sản sinh ra kháng thể.

oa
nl
w

Vaccine phòng tiêu chảy cho lợn đã được nghiên cứu khá lâu và đã được sử
dụng để phòng ngừa tiêu chảy nhằm tạo miễn dịch chủ động cho đàn lợn

d

nv


a
lu

chống lại bệnh, các loại vaccine này đã và đang cho kết quả phòng bệnh một

f
an

cách khả quan, đạt được mục tiêu làm giảm tỷ lệ bệnh.

oi
lm

ul

Trần Văn Hào (2012) [11], khi bổ sung kháng thể E. coli trên lợn con
theo mẹ có tác dụng trong việc làm giảm tỷ lệ tiêu chảy xuống còn 1,17% làm

z

đến 96,26%.

at

nh

tăng 8,01% trọng lượng heo con cai sữa, tăng tỷ lệ nuôi sống từ 93,44% lên

z


@

Do E. coli có nhiều type kháng nguyên khác nhau nên việc bào chế

ai

gm

vaccine E. coli gặp những khó khăn nhất định và việc chế một loại vaccine

om
l.c

E. coli để phòng bệnh cho lợn ở nhiều địa phương thường đem lại hiệu quả
phòng bệnh khơng cao. Vì vậy có thể sử dụng phương pháp chế tạo vaccin

an
Lu

phòng bệnh E. coli cho hiệu quả cao bng cỏch ly vi khun E. coli cú trong

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

si



(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

16

cht cha ng rut ca ln b tiờu chy cy vào sữa và cho lợn mẹ ăn canh
trùng đó trước khi đẻ 1 tháng cho kết quả phòng tiêu chảy ở lợn con sơ sinh
tốt, phương pháp này hiện nay vẫn được dùng tại Mỹ. Ở nước ta, các cơ sở
chăn nuôi, các cán bộ thú y đã thực hiện biện pháp vaccine chuồng cũng cho
hiệu quả tốt trong phòng bệnh.
Một số vaccine phòng E. coli như: vaccine Porcoli, vaccine Porcine
Pili, vaccine E. coli phù đầu, vaccine Neocolipor.
Bên cạnh các loại vaccine E. coli, các nhà khoa học cũng đã nghiên

a
lu

cứu chế vaccine Salmonella. Hiện nay trên thế giới đã có nhiều loại

n

vaccine phịng bệnh do vi khuẩn Salmonella gây ra ở lợn. Mỹ sản xuất

n

va

vaccine đa giá thành phần gồm E. coli, Pasteurella mutocida, Salmonella


tn
to

choleraesuis. Ở Đức chế vaccine Salmonella typimurium chủng ĐT104.

p
ie
gh

Hungari chế vaccine vi khuẩn Salmonella có bổ trợ glucoza.

do

* Phòng bệnh bằng chế phẩm sinh học

oa
nl
w

Trong đường ruột của động vật có rất nhiều loại vi sinh vật sinh sống

chúng tạo thành hệ vi sinh vật đường ruột. Khi hệ vi sinh vật đường ruột ở

d

nv

a
lu


trạng thái cân bằng thì các chủng vi sinh vật có lợi như vi khuẩn lactic,

f
an

Bacillus subtilis phát triển mạnh, các vi khuẩn này có tác dụng tốt trong q

oi
lm

ul

trình tiêu hoá của vật chủ. Ngược lại, nếu trạng thái cân bằng bị phá vỡ thì các
vi sinh vật có hại sẽ phát triển gây rối loạn tiêu hoá và ỉa chảy.

at

nh

Có thể thấy, nhân tố nào gây nên sự mất cân bằng hệ vi sinh vật đường

z

ruột đều là nguyên nhân dấn tới gia súc bị tiêu chảy. Để kìm chế loạn khuẩn

z

người ta sử dụng kháng sinh bổ sung trong quy trình chăm sóc ni dưỡng,

@


ai

gm

ngồi tác dụng kìm chế những vi khuẩn có hại cũng làm cho vi khuẩn có lợi

om
l.c

trong đường ruột giảm đi. Khi dùng thường xuyên kháng sinh sẽ làm cho vi
khuẩn trong đường ruột sinh kháng thuốc, tồn dư trong sản phẩm thịt ảnh

an
Lu

hưởng đến sức khỏe con người. Do vậy sử dụng chế phm sinh hc phũng

n
va
ac

th

(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ(Luỏưn.vn).tơnh.hơnh.hỏằi.chỏằâng.tiêu.chỏÊy.ỏằ.lỏằÊn.giai.oỏĂn.tỏằô.sau.cai.sỏằa.ỏn.4.thĂng.tuỏằãi.tỏĂi.trỏĂi.lỏằÊn.bơnh.minh.mỏằạ.ỏằâc.h.nỏằi.v.thỏằư.nghiỏằm.mỏằt.sỏằ.phĂc.ỏằ.iỏằãu.trỏằ

si



×