Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Chương 1: Kinh doanh quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.75 KB, 28 trang )

CHƯƠNG 1

KINH DOANH QUỐC TẾ
TRONG BỐI CẢNH TỒN CẦU HĨA
1. TỒN CẦU HỐ
2. KHÁI QT VỀ KINH DOANH QUỐC
TẾ
3. NHỮNG THÁCH THỨC TRONG KINH
DOANH QUỐC TẾ


MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
1. Trình bày khái niệm tồn cầu
hóa, các lĩnh vực tồn cầu hóa.
2. Phân tích một số nhân tố thúc
đẩy tồn cầu hóa.
3. Trình bày các khái niệm liên
quan đến KDQT.
4. Phân tích các động cơ KDQT


TỒN CẦU HỐ
GLOBALIZATION




Khái niệm
Các lĩnh vực tồn cầu hố
Các nhân tố thúc đẩy tồn cầu hóa



TỒN CẦU HĨA
GLOBALIZATION
• KHÁI NIỆM:
• TCH là xu hướng hội nhập và phụ
thuộc lẫn nhau nhiều hơn của hệ
thống kinh tế tồn cầu.
• Là sự hội nhập quốc tế của hàng hóa,
kỹ thuật, lao động, vốn.
• Thể hiện sự thực hành các chiến lược
toàn cầu nhằm liên kết và phối hợp
các hoạt động quốc tế của công ty.


CÁC LĨNH VỰCTỒN CẦU HĨA
• 1. TỒN CẦU HĨA THỊ TRƯỜNG
• (THE GLOBALIZATION OF MARKETS):
• Là sự hợp nhất các TT quốc gia riêng biệt thành
một TT toàn cầu
– Sở thích, thị hiếu của người tiêu dùng chuyển
sang tiêu chuẩn tồn cầu
– Các cơng ty đưa ra những sản phẩm
tiêu chuẩn TC
– Sự cạnh tranh toàn cầu


CÁC LĨNH VỰC TỒN CẦU HĨA
• 2- TỒN CẦU HĨA SẢN XUẤT
• (THE GLOBALIZATION OF
PRODUCTION):

• Là khuynh hướng bố trí mạng lướùi
sản xuất ở những vùng, QG khác
nhau trên toàn cầu để tạo lợi thế
cạnh tranh
• Vấn đề trở ngại: rào cản, chi phí vận
chuyển, rủi ro kinh tế, chính trị…


THỜI ĐẠI TỒN CẦU HĨA
• Giá trị xuất khẩu năm 2000 gấp 3 lần so với
thời gian từ 1980-2000

Đầu tư ra nước ngồi tăng nhanh
Những cơng ty trong nước, khơng có hoạt
động quốc tế nhận thấy tại thị trường nội địa
có nhiều đe dọa từ những đối thủ cạnh tranh
ở nước ngoài.


THỜI ĐẠI TỒN CẦU HĨA
Exhibit 1-1: The global top 20 countries


THỜI ĐẠI TỒN CẦU HĨA
Exhibit 1-2: Globalization index rankings


CÁC NHÂN TỐ THÚC ĐẨY TCH



Có 5 nhân tố thúc đẩy các cơng ty
quốc tế tồn cầu hóa các hoạt động:
1. Chính trị
2. Kỹ thuật
3. Thị trường
4. Chi phí
5. Cạnh tranh


CÁC NHÂN TỐ THÚC ĐẨY TCH
• 1- CHÍNH TRỊ (POLITICAL):
Những thỏa thuận thương mại ưu đãi
(NAFTA, EU…)
Sự giảm bớt những rào cản thương mại và đầu
tư nước ngoài ở hầu hết các quốc gia
Sự tư hữu và mở cửa nền kinh tế ở một số QG
Cơ hội hay thử thách cho KDQT?


CÁC NHÂN TỐ THÚC ĐẨY TCH
• 2- KỸ THUẬT (TECHNOLOGY):
Những tiến bộ trong lĩnh vực viễn thơng và
máy tính dịng chảy ý tưởng và thông tin
xuyên qua biên giới các QG  KH biết sản
phẩm nước ngoài
Internet và liên mạng toàn cầu  liên kết
người mua và người bán
Web, email  giới thiệu, thông tin, giao dịch
với KH; tuyển mộ nhân viên; chọn nhà cung
cấp; báo cáo, ra quyết định trong nội bộ cty;

chi phí thấp, nhanh chóng


CÁC NHÂN TỐ THÚC ĐẨY TCH
• 3- THỊ TRƯỜNG (MARKETS):
• TCH hoạt động  TCH khách hàng
Các cty cung cấp, các dịch vụ hỗ trợ phải
đi theo KH chủ yếu để phục vụ ở những
TT mới
Thị trường trong nước bảo hịađầu tư
ra nước ngồi
Sự tương đồng về nhu cầu, NH toàn cầu,
du lịch phát triển


CÁC NHÂN TỐ THÚC ĐẨY TCH
• 4- CHI PHÍ (COST):
• Giảm chi phí ln là mục tiêu
trong quản trị
Tồn cầu hóa chuỗi SP để giảm
các khoản chi phí R&D, SX, dự
trữ, giúp đạt hiệu quả về qui mô
Định vị sản xuất ở những QG có
chi phí hiệu quả hơn


CÁC NHÂN TỐ THÚC ĐẨY TCH
• 5- CẠNH TRANH (COMPETITIVE):
 Sự cạnh tranh gia tăng do xuất hiện nhiều cty
mới ở những QG đang phát triển và CNH

mới
 Xâm nhập TT quốc gia của đối thủ cạnh
tranh chủ yếu
 Xâm nhập vào nhóm nước (EU)


KHÁI QUÁT VỀ
KINH DOANH QUỐC TẾ
1. Khái quát lịch sử phát triển
2. Khái niệm kinh doanh quốc tế
3. Sự cần thiết của KDQT:
 Sự cần thiết của KDQT
 Động cơ KDQT


KHÁI QUÁT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA
KDQT

Trước công nguyên: Hy lạp, La mã
Thập tự chinh: Venice và Genoa (cảng QT)
Thế kỷ 16: chạy đua tìm thuộc địa
CM Cơng nghiệp: gia tăng hoạt động KDQT
Giữa thế kỷ 19: Colt Industry Incorporated (Mỹ), Singer
Company (Scottish), Friedrich Bayer (Đức)
Trước chiến tranh thế giới I: Anh
Giữa hai thế chiến: châu Aâu suy yếu
1945-1960: MNC của Anh, Mỹ thống trị
1960-1970: Châu Aâu và Nhật tham gia vũ đài
1970-nay: châu Âu, Nhật là lực lượng quan trọng của
FDI, Mỹ nhận đầu tư và đầu tư ra nước ngoài lớn nhất



KẾT LUẬN TỪ NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ
KINH DOANH QUỐC TẾ
1. Hầu hết cty lớn ở những nước phát triển
đều có KDQT
2. Cơng ty có qui mơ nhỏ, trung bình cũng
tham gia lãnh vực quốc tế xuất khẩu
3. Môi trường cạnh tranh có tính quốc tế
4. Chính sách của quốc gia thường liên
quan đến KDQT, đầu tư và tài chính


KHÁI NIỆM KINH DOANH QUỐC TẾ
KDQT bao gồm những giao dịch được
đặt kế hoạch và thực hiện vượt ra ngoài
biên giới của quốc gia nhằm thỏa mãn
những mục tiêu của cá nhân và tổ chức.
Triết lý kinh doanh vẫn là sự thoả mãn
Tính khoa học và tính nghệ thuật của
KDQT
Sự khác biệt giữa KD trong nước và
quốc tế: giao dịch vượt qua biên giới


SỰ KHÁC BIỆT CỦA KDQT
 Chính trị (Political separation)
 Tự nhiên (Physical separation): vị trí, núi, biển
 Quan hệ (Relational separation): tin cậy??
 Văn hóa (Cultural separation)

 Trình độ phát triển (Developmental separation): kinh
tế, thu nhập, giáo dục…
 Các yếu tố mơi trường khác (Environmental separation)
 Chi phí, nguồn lợi tiềm năng



×