Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài giảng Công nghệ 7 bài 54: Chăm sóc quản lý và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.49 KB, 19 trang )

BÀI 54. CHĂM SĨC, QUẢN LÍ VÀ PHỊNG, TRỊ BỆNH
CHO ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tôm, cá).


BÀI 54. CHĂM SĨC, QUẢN LÍ VÀ PHỊNG, TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT
THỦYSẢN (tơm, cá).

I/Chăm sóc tơm, cá.
1.Thời gian cho ăn.
-Cho ăn vào buổi sáng từ 7-8h.
-Lượng thức ăn và phân bón nên tập trung
vào mùa xuân và các tháng 8-11

Tại sao bón phân tập trung
vào mùa xuân và các tháng
từ tháng 8-11?

-Thời tiết mát mẽ thức
ăn phân hủy từ từ,
khơng gây ơ nhiễm mơi
trường.
-Đây là thời gian
ca,ùtơm tích lũy cho
mùa đông nên ăn nhiều


BÀI 54. CHĂM SĨC, QUẢN LÍ VÀ PHỊNG, TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT THỦYSẢN
(tơm, cá).

I/Chăm sóc tơm, cá.
1.Thời gian cho ăn.


-Cho ăn vào buổi sáng từ 7-8h.
-Lượng thức ăn và phân bón nên tập trung
vào mùa xuân và các tháng 8-11

Tại sao hạn chế
thức ăn vào tháng
4-6?

Vì: nhiệt độ
cao, thức ăn
phân hủy
nhanh, gây ô
nhiễm nguồn
nước.


BÀI 54. CHĂM SĨC, QUẢN LÍ VÀ PHỊNG, TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT THỦYSẢN (tơm, cá).

I/Chăm sóc tơm, cá.
1.Thời gian cho ăn.
-Cho ăn vào buổi sáng từ 7-8h.
-Lượng thức ăn và phân bón nên tập trung
vào mùa xuân và các tháng 8-11
2. Cho ăn.
-Thức ăn tinh và xanh thì phải có máng dàn ăn
-Phân xanh(phân dầm) bó thành từng bó
(khoảng 15-20 kg/bó) dìm xuống nước.
-Phân chuồng đã hoai mục và phân vơ cơ hịa
tan trong nước rồi té đều khắp ao…


Đối với những loại
thức ăn khác nhau
phải làm gì?

-Thức ăn tinh và xanh thì
phải có máng dàn ăn
-Phân xanh(phân dầm) bó
thành từng bó
(khoảng 15-20 kg/bó) dìm
xuống nước.
-Phân chuồng đã hoai mục
và phân vơ cơ hịa
tan trong nước rồi té đều
khắp ao…


BÀI 54. CHĂM SĨC, QUẢN LÍ VÀ PHỊNG, TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT THỦYSẢN
(tơm, cá).
I/Chăm sóc tơm, cá.
1.Thời gian cho ăn.
-Cho ăn vào buổi sáng từ 7-8h.
Nguyên tắc cho ăn
-Lượng thức ăn và phân bón nên tập trung
lượng ít nhưng
vào mùa xuân và các tháng 8-11
nhiều lần mang lại
2. Cho ăn.
lợi ích gì?
-Thức ăn tinh và xanh thì phải có máng dàn ăn
-Phân xanh(phân dầm) bó thành từng bó

(khoảng 15-20 kg/bó) dìm xuống nước.
Tiết kiệm được
-Phân chuồng đã hoai mục và phân vơ cơ hịa
thức ăn và tránh
ơ nhiễm mơi
tan trong nước rồi té đều khắp ao…
trường


II/Quản lí.
1.Kiểm tra ao ni tơm, cá
**Hãy xem bảng sau đây:
Bảng 9. CÔNG VIỆC VÀ THỜI ĐIỂM KIỂM TRA

AO NUÔI TƠM, CÁ.

THỜI ĐIỂM

CÔNG VIỆC
-Kiểm tra đăng, cống

-Mùa mưa, lũ

-Kiểm tra màu nước, thức ăn và hoạt động
của tôm, cá

-Buổi sáng

-Xử lí cá nổi đầu và bệnh tôm, cá


-Buổi sáng lúc nhiệt độ trên cao


BÀI 54. CHĂM SĨC, QUẢN LÍ VÀ PHỊNG, TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT
THỦYSẢN (tơm, cá).
I/Chăm sóc tơm, cá.
II/Quản lí.
1.Kiểm tra ao nuôi tôm, cá
2.Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá

1
1.Kiểm tra chiều dài

2
2.Kiểm tra khối lượng

Hình 84. Kiểm tra sự tăng trưởng của cá.


Hình 84. Kiểm tra sự tăng trưởng của cá.

1

2

1.Kiểm tra chiều dài

2.Kiểm tra khối lượng

Nhìn vào hình 84 cho biết:

-Để kiểm tra sự tăng trưởng của cá
cần phải tiến hành như thế nào?
-Kiểm tra chiều dài
và khối lượng của
chúng. Quan sát cá
béo hay gầy cần phải
cho ăn hợp lí


BÀI 54. CHĂM SĨC, QUẢN LÍ VÀ PHỊNG, TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT
THỦYSẢN (tơm, cá).
I/Chăm sóc tơm, cá.
II/Quản lí.
1.Kiểm tra ao nuôi tôm, cá
2.Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá
-Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá để đánh giá tốc độ lớn của chúng và chất lượng của vực
nước ni.
III/Một số phương pháp phịng và trị bệnh cho tơm, cá.
1.Phịng bệnh
-Việc phịng bệnh phải đặc lên hàng đầu.
a)Mục đích
-Là tạo điều kiện cho tơm, cá ln ln được khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường
b)Biện pháp
+Thiết kế ao ni hợp lí
+Tẩy, dọn ao trước khi cho ăn, thả tôm, cá
+Cho tôm, cá ăn đầy đủ
+Kiểm tra mơi trường nước
+Dùng thuốc phịng bệnh



Hình 85. MỘT SỐ LOẠI THUỐC PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH CHO TÔM, CÁ


2.Chữa bệnh
a)Mục đích:
-Để tiêu diệt những tác nhân gây bệnh cho tơm, cá khỏe mạnh và trở lại bình thường.
b)Một số thuốc thường dùng:
*Có thể dùng:
-Vơi, thuốc tím
-Ampicilin, sunfamit
-Tỏi, cây duốc cá(cây thuốc cá)



11h-12h
7h-8h
13h-14h
11h-15h



Mùa hè- tháng 10-11
Mùa đông-tháng 8-11
Mùa thu-tháng 9-10
Mùa xuân-tháng 8-11



Có 4 định (định giờ ăn, khối lượng, chất lượng thức ăn và vị trí cho ăn)
Có 2 định (định giờ ăn, khối lượng)

Có 1 định (định vị trí cho ăn)
Có 3 định (định giờ ăn, khối lượng, chất lượng thức ăn)



Chúc q thầy cơ ln khỏe, hạnh
phúc!



×