ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ THƯƠNG
ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP ĐÔ THỊ ĐỘNG LỰC
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, VAY VỐN WB - HẠNG MỤC:
NÂNG CẤP ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ ĐỒNG BẨM
(ĐỊA PHẬN PHƯỜNG ĐỒNG BẨM)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Quản lý đất đai
Lớp
: VB2K52-QLĐĐ
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khóa học
: 2020 - 2022
Thái Nguyên, 2023
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ THƯƠNG
ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP ĐÔ THỊ ĐỘNG LỰC
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, VAY VỐN WB - HẠNG MỤC:
NÂNG CẤP ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ ĐỒNG BẨM
(ĐỊA PHẬN PHƯỜNG ĐỒNG BẨM)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Quản lý đất đai
Lớp
: VB2K52-QLĐĐ
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khóa học
: 2020 - 2022
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Đình Thi
Thái Nguyên, 2023
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện.
Các số liệu sơ cấp và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa
được ai công bố trong bất cứ cơng trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Thị Thương
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngồi sự nỗ lực phấn đấu của bản
thân, tơi cịn nhận được sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo của các thầy cô, bạn
bè, đồng nghiệp và người thân.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới ThS. Nguyễn Đình Thi giảng
viên Trường Đại học Nơng Lâm Thái Ngun người đã ln theo sát, tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn. Tơi xin chân thành
cảm ơn tồn thể các thầy cô giáo, đã luôn giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi trong
thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND phường Đồng Bẩm, cán bộ
phường Đồng Bẩm, Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Thái Nguyên
cùng tất cả các bạn bè đã giúp đỡ tôi hồn thành đề tài này.
Cuối cùng tơi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên, tạo mọi điều
kiện về vật chất cũng như tinh thần trong suốt q trình tơi thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin chân trọng cảm ơn và cảm tạ !
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2023
Tác giả
Nguyễn Thị Thương
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................................3
3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................4
2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................4
2.1.1. GPMB ...............................................................................................................4
2.1.2. Lấy lại đất ..........................................................................................................5
2.1.3. Hỗ trợ khi nhà nước lấy lại đất..........................................................................5
2.1.4. Hỗ trợ khi nhà nước lấy lại đất..........................................................................5
2.1.5. Khái niệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư .................................5
2.2. Cở sở pháp lý của vấn đề nghiên cứu ................................................................13
2.2.1. Các văn bản của Nhà nước ..............................................................................13
2.2.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên .................................................................14
2.3. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................16
2.3.1. Hoạt động hỗ trợ và GPMB ở một số nước trên thế giới ................................16
2.3.2. Công tác bồi thường GPMB ở Việt Nam ........................................................20
2.4. Thực trạng về công tác bồi thường GPMB trên địa bàn tỉnh Thái Ngun ...........24
2.4.1 Cơng tác giải phóng mặt bằng tại tỉnh Thái Ngun .......................................24
2.4.2. Tình hình cơng tác bồi thường, GPMB tại phường Đồng Bẩm ......................25
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................28
iv
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................28
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................28
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................28
3.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................28
3.2.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội và hiện trạng sử dụng đất
của phường Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .......................28
3.2.2. Kết quả công tác bồi thường GPMB dự án ....................................................28
3.2.3. Đánh giá ảnh hưởng của việc thực hiện công tác bồi thường GPMB đến đời
sống, lao động, việc làm và thu nhập của người dân bị thu hồi đất ..........................29
3.2.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong cơng tác bồi thường GPMB
dự án Phát triển tổng hợp đô thị động lực thành phố Thái Nguyên, vay vốn
WB – Hạng mụ ..........................................................................................................29
3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................30
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin tài liệu ..........................................................30
3.3.2. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu ..............................................................31
3.3.3. Phương pháp thống kê.....................................................................................31
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...........................................32
4.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội và hiện trạng sử dụng đất
của phường Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ......................32
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................32
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................34
4.1.3. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình cơng tác bồi thường, GPMB
của phường Đồng Bẩm, TPTN. ................................................................................35
4.2. Kết quả công tác bồi thường GPMB dự án Phát triển tổng hợp đô thị động lực,
vay vốn WB – Hạng mục: Nâng cấp đường Khu dân cư Đồng Bẩm .......................37
4.2.1. Tổng quan về dự án dự án Phát triển tổng hợp đơ thị động lực, vay vốn WB
nói chung và Hạng mục: Nâng cấp đường Khu dân cư Đồng Bẩm ..........................37
4.2.2. Kết quả công tác bồi thường GPMB tại dự án Phát triển tổng hợp đô thị động
lực, vay vốn WB – Hạng mục Nâng cấp đường khu dân cư Đồng Bẩm ..................39
v
4.3. Đánh giá ảnh hưởng của việc thực hiện công tác bồi thường GPMB đến đời
sống, lao động, việc làm và thu nhập của người dân bị thu hồi đất ..........................44
4.3.1. Kết quả thu hồi đất nông nghiệp .....................................................................44
4.3.2. Tác động của dự án đến đời sống của người dân sau khi bị thu hồi đất .........45
4.3.3. Tác động của dự án của dự án đến lao động, việc làm và thu nhập của người
dân sau khi bị thu hồi đất ..........................................................................................46
4.3.4. Đánh giá kết quả công tác bồi thường GPMB thông qua phiếu điều tra ý kiến
của người dân bị thu hồi đất ......................................................................................49
4.3.5. Đánh giá kết quả công tác bồi thường GPMB thông qua ý kiến của cán bộ
chuyên môn của dự án ...............................................................................................51
4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong cơng tác bồi thường GPMB dự án
Đánh giá cơng tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án. .....................................53
4.4.1. Thuận lợi .........................................................................................................53
4.4.2. Khó khăn .........................................................................................................53
4.4.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường
GPMB ở tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................56
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................60
5.1. Kết luận ..............................................................................................................60
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................63
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KÍ HIỆU
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TĐC:
Tái định cư
TP:
Thành phố
NĐ:
Nghị định
TT:
Thơng tư
CP:
Chính Phủ
TTg:
Thủ tướng
QSDĐ:
Quyền sử dụng đất
UBND:
Ủy ban nhân dân
HĐND:
Hội đồng nhân dân
GPMB:
Giải phóng mặt bằng
WB:
Ngân hàng Thế giới
ADB:
Ngân hàng phát triển Châu Á
TTLB:
Thông tư liên bộ
HĐBT:
Hội đồng bồi thường
BTC:
Bộ Tài chính
HĐTL:
Bộ Tài chính
GRDP:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
GTSX:
Giá trị sản xuất
MTTQVN:
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
KH:
Kế hoạch
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Diện tích các loại đất phường Đồng Bẩm tại thời điểm
thực hiện dự án năm 2020 ............................................................................... 33
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thực hiện
dự án của phường Đồng Bẩm.......................................................................... 35
Bảng 4.3: Kết quả về đối tượng bồi thường và điều kiện được bồi thường ... 39
Bảng 4.4: Kết quả tổng hợp diện tích đất đã thực hiện bồi thường GPMB .... 40
Bảng 4.5: Kết quả tổng hợp kinh phí bồi thường về đất ................................. 41
Bảng 4.6: Kết quả bồi thường về tài sản trên đất ............................................ 42
Bảng 4.7: Tổng hợp kinh phí hỗ trợ GPMB ................................................... 43
Bảng 4.8: Kết quả bố trí tái định cư ................................................................ 44
Bảng 4.9: Tỷ lệ đất nông nghiệp bị thu hồi của các hộ dân ............................ 44
Bảng 4.10: Phương thức sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của các hộ dân ...... 45
Bảng 4.11: Tình hình lao động, việc làm của các hộ thuộc khu vực
bồi thường GPMB ........................................................................................... 47
Bảng 4.12: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi thu hồi đất ....................... 48
Bảng 4.13: Tổng hợp kết quả ý kiến người dân trong khu vực GPMB
qua phiếu điều tra ............................................................................................ 49
Bảng 4.14: Tổng hợp kết quả ý kiến của cán bộ chuyên môn
về công tác bồi thường GPMB của dự án ....................................................... 52
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Tình hình lao động trước và sau khi bị thu hồi ............................... 47
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với sự phát triển kinh tế vượt bậc hiện nay, đất đai là nguồn tài nguyên
vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho con người. Trong mắt nhiều
người, đất đai chỉ đơn giản là một loại tài sản có giá trị rất lớn, có thể tích lũy
và tạo ra lợi nhuận từ nhiều cách, tuy nhiên trải qua quá trình biến đổi khơng
ngừng của tự nhiên và xã hội, chân lý đó đã dần được khẳng định. Đất đai có ý
nghĩa và vai trị đặc biệt quan trọng cho sự tồn tại, sự phát triển của sự sống trên
trái đất và của cả xã hội loài người. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là địa bàn
phân bố dân cư, là nơi xây dựng các cơng trình văn hóa xã hội, an ninh quốc
phịng, là kho tàng dự trữ lớn nhất của nhân loại và sự sống cịn của mỗi quốc gia,
mỗi con người.
Trong q trình thực hiện Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước, Việt
Nam đã dần chuyển mình và vươn lên các thứ hạng cao về phát triển kinh tế
trong khu vực cũng như tầm châu lục phấn đấu đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045 trở thành một nước Cơng Nghiệp; cùng với tốc độ cơng nghiệp hóa,
đơ thị hóa ngày càng tăng, nhu cầu đất cho xây dựng cơ sở hạ tầng, công
nghiệp, nhà ở ngày càng lớn; Trong điều kiện quỹ đất ngày càng hạn hẹp, dân
số ngày càng đông, nhu cầu sử dụng đất cho các ngành ngày càng cao, nhịp độ
phát triển ngày càng lớn. Những năm gần đây, nền kinh tế phát triển mạnh mẽ
cùng với áp lực về sự gia tăng dân số làm cho nhu cầu về đất đai của con người
ngày càng tăng, diện tích đất đai ngày càng bị thu hẹp. Đồng thời q trình đơ
thị hóa diễn ra mạnh làm cho đất đai ngày càng có giá trị kinh tế cao và nhu
cầu về mặt bằng lớn để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh. Để có mặt bằng thực
hiện các dự án chúng ta phải thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất đai.
Chính vì vậy, cơng tác bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng là điều kiện
tiên quyết của sự phát triển, nó tác động mạnh mẽ đến công tác quản lý nhà
nước về đất đai.
2
Vì vậy địi hỏi cần có sự quan tâm đúng mức của các cấp, các ngành một
cách toàn diện đối với cơng tác bồi thường, GPMB nhằm góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Trước thực trạng như vậy, công tác bồi
thường GPMB là một trong những cơng việc hết sức khó khăn, phức tạp và
được xã hội đặc biệt quan tâm. Bồi thường, GPMB cũng là một vấn đề hết sức
nhạy cảm và phức tạp liên quan tới mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội và cộng
đồng dân cư, ảnh hưởng trực tiếp tới lợi ích của Nhà nước, của chủ đầu tư, đặc
biệt với các hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi trên phạm vi cả nước, của
từng địa phương, khơng những thế nó cịn ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh
tế, chính trị, xã hội của địa phương sau khi tái định cư cho người dân. Công tác
bồi thường GPMB hiện nay cịn trì trệ và gặp rất nhiều khó khăn trong q
trình thực hiện do nhiều nguyên nhân như các chính sách về đền bù thiệt hại
GPMB cịn chưa cụ thể, chưa cơng khai, hay thay đổi gây nhiều khó khăn cho
việc xác định mức độ đền bù, giá đền bù; tái định cư và giải quyết hậu quả sau
GPMB;… Trước những khó khăn như vậy, việc đánh giá công tác bồi thường
GPMB để đưa ra những phương án khả thi giải quyết những khó khăn bồi thường
GPMB đang là một nhu cầu hết sức cấp thiết của xã hội.
Thành phố Thái Nguyên thuộc tỉnh Thái nguyên là một trong những trung
tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học giáo dục, y tế khu vực trung du miền
núi phía Bắc. Là đầu mối giao lưu giữa thủ đô Hà Nội với vùng Việt Bắc kết
hợp với mạng lưới giao thông thuận lợi, đây là điều kiện, là cơ hội để đón nhận
sự đầu tư của các doanh nghiệp trong và ngồi nước, Do vậy cơng tác bồi
thường GPMB để thực hiện các dự án được thành phố quan tâm, trú trọng. Tuy
nhiên vấn đề này vẫn cịn nhiều bất cập và khó khăn gây ảnh hưởng đến tiến
độ của dự án, kinh phí của nhà nước do nhiều nguyên nhân khác nhau theo
từng dự án cụ thể. Cùng với thực trạng đó, cơng tác bồi thường GPMB dự án:
Dự án phát triển tổng hợp đô thị động lực - thành phố Thái Nguyên với 9 hạng
mục đầu tư, xây dựng các cơng trình giao thơng hiện đại, cải tạo hệ thống thoát
nước, đường dân cư, trường học để thúc đẩy, phát triển và nâng tầm thành phố
Thái Nguyên trong năm 2023 đang là vấn đề được chú ý rất nhiều ở cả trong
3
và ngồi tỉnh. Vì vậy, em đã nghiên cứu đề tài: “Đánh giá cơng tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng dự án: Phát triển tổng hợp đô thị động lực
thành phố Thái Nguyên, vay vốn WB – Hạng mục: Nâng cấp đường Khu
dân cư Đồng Bẩm (địa phận phường Đồng Bẩm).”
2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng cơng tác bồi thường GPMB dự án: Phát triển tổng
hợp đô thị động lực thành phố Thái Nguyên, vay vốn WB – Hạng mục: Nâng
cấp đường Khu dân cư Đồng Bẩm (địa phận phường Đồng Bẩm).
- Nghiên cứu ảnh hưởng của công tác GPMB đến đời sống lao động, việc
làm và thu nhập của người dân bị thu hồi đất.
- Phân tích những thuận lợi, khó khăn và đề xuất những giải pháp để giải
quyết những khó khăn, nâng cao hiệu quả trong công tác bồi thường GPMB
dựa trên cơ sở Nghị định, Quy định và kết quả đã nghiên cứu.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Bổ sung kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ về công tác quản lý
nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác bồi thường GPMB, những thuận lợi khó
khăn khi tiến hành dự án.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra những thuận lợi, khó khăn của
cơng tác bồi thường GPMB để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục, góp
phần thúc đẩy tiến độ bồi thường GPMB.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
Nhằm tiến hành tiến hành các dự án tăng trưởng quốc gia địi hỏi phải có
đất đai làm mặt bằng tiến hành dự án. Đối với nông nghiệp đất đai là tư liệu
SX chủ yếu và nhất là là không thể thay thế được, đối với các ngành khác như
công nghiệp, thiết lập, dịch vụ... đất đai là chỗ đặt trụ sở là điểm đứng chân là
chỗ đưa ra nguyên liệu nhằm tiến hành hoạt động, những hoạt động SX KD.
Nhằm chuẩn bị cho các dự án đầu tư tăng trưởng thì việc lấy lại đất đã giao
cho người SD ổn định và lâu dài là nội dung không tránh khỏi và gây lên
những ảnh hưởng mạnh mẽ tới mọi mặt của sinh hoạt KT XH. Do vậy nhằm
đáp ứng công bằng XH và đáp ứng sinh hoạt cho người SD đất, thì khi nhà
nước lấy lại đất, phải tiến hành vai trị hỗ trợ thiệt hại về mọi mặt có liên quan
bị ảnh hưởng cho người bị lấy lại đất.
GPMB là q trình phong phú và khơng đơn giản. Nó thể hiện khơng
giống nhau đối với mỗi một dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các
bên cùng thực hiện và lợi ích của tồn XH. Hoạt động GPMB tốn giai đoạn sẽ
làm khơng nhanh q trình thực hiện của các dự án, làm ảnh hưởng tới sinh
hoạt của người dân trong khu vực dự án cũng như làm các nhà đầu tư không
tin tường vào dự án.
Hỗ trợ GPMB là khâu cần thiết mang tính chất đột phá trong quy hoạch
SD đất, tạo yếu tố thuận lợi nhằm thu hút nguồn lực đầu tư tăng trưởng và triển
khai tiến hành hoạt động thiết lập cơ sở hạ tầng. Luật Đất đai năm 2013 đã làm
cho hoàn thiện hơn các chính sách pháp Luật Đất đai.
2.1.1. GPMB
GPMB là thời gian triển khai nhưng nội dung gắn liền với việc thay đổi,
chuyển dịch nhà cửa, cây cối, các dự án thiết lập và một thành phần người dân
cư trú ở một vùng đất được xác định trước được quy hoạch cho việc cải tạo,
tăng trưởng hoặc thiết lập công trình mới.[3]
5
2.1.2. Lấy lại đất
Nhà nước lấy lại đất là việc Nhà nước QĐ thu lại quyền SD đất của người
được Nhà nước trao quyền SD đất hoặc thu lại đất của người SD đất vi phạm
pháp luật về đất đai.[3]
2.1.3. Hỗ trợ khi nhà nước lấy lại đất
Là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền SD đất đối với số lượng đất lấy lại
cho người SD đất.[3]
2.1.4. Hỗ trợ khi nhà nước lấy lại đất
Là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất lấy lại nhằm ổn định sinh
hoạt SX và tăng trưởng.[3]
2.1.5. Khái niệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
* Thu hồi đất
Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng
đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của
người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. (Quốc hội nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam (2013), Luật đất đai 2013 [16]).
* Bồi thường, hỗ trợ.
Bồi thường là đền bù những tổn hại đã gây ra. Đền bù là trả lại tương
xứng với giá trị hoặc công lao.
Như vậy, bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao cho
một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác mang lại.
Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối
với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có
đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. (Quốc hội nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2013), Luật đất đai 2013 [16]).
* Tái định cư.
Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh
sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển khơng thể tránh khỏi khi
6
Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển.
Tái định cư (TĐC) được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về
đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại
cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó.
Thu hồi đất, Bồi thường giải phóng mặt bằng là giải pháp quan trọng
mang tính đột phá nhằm chủ động quỹ đất, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút
các nguồn lực cho đầu tư phát triển và triển khai thực hiện các dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội. Quá trình thực hiện bồi thường
GPMB phải đảm bảo hài hoà giữa các lợi ích: lợi ích của Nhà nước, lợi ích của
doanh nghiệp, của cộng đồng dân cư và đặc biệt là lợi ích của người dân.
(Quốc hội nước Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2013), Luật đất đai
2013 [16]).
* Một số khái niệm liên quan khác.
- Chi phí đầu tư vào đất cịn lại bao gồm chi phí san lấp mặt bằng và chi
phí khác liên quan trực tiếp có căn cứ chứng minh đã đầu tư vào đất mà đến
thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi được.
- Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là
việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối
tượng có nhu cầu sử dụng đất.
- Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê
đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu
cầu sử dụng đất thơng qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
- Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử
dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà khơng có nguồn gốc được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với
thửa đất xác định.
- Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất.
7
- Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối
với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định.
- Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi
được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất, cơng nhận quyền sử dụng đất. (Dương Thị Thu Thủy (2016) [25].
2.1.6. Đặc điểm của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Mỗi dự án liên quan đến giải phóng mặt bằng có một đặc điểm riêng, liên
quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của tồn xã hội. Giải
phóng mặt bằng là q trình đa dạng và phức tạp.
- Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác
nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định. Đối
với khu vực nội thành, khu vực ven đô, khu vực ngoại thành, khu vực nơng
thơn, trình độ dân trí khác nhau... mật độ dân cư khác nhau, ngành nghề đa
dạng và đều hoạt động sản xuất theo một đặc trưng riêng của vùng đó. Do đó,
giải phóng mặt bằng cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt.
- Tính phức tạp thể hiện: Đất đai là tài sản có giá trị đặc biệt, có vai trị
quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực
thành thị, đất đai có giá trị cực lớn. Cịn đối với khu vực nơng thơn, đất đai lại
là tư liệu sản xuất chủ yếu, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất
nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản
xuất của nơng dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm
lý dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất. Người dân có tâm lý, mất đất
coi nhu mất tư liệu sản xuất, mất đi nguồn sống chính. (Dương Thị Thu Thủy
(2016) [25].
2.1.7. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường GPMB.
2.1.7.1. Yếu tố cơ bản trong quản lý nhà nước về đất đai
a. Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất
đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó
8
Do các đặc điểm lịch sử, kinh tế xã hội của đất nước ta trong mấy thập kỷ
qua có nhiều biến động lớn, nên các chính sách về đất đai không ngừng được
sửa đổi, bổ sung. Từ năm 1993 đến năm 2013, Nhà nước đã ban hành hơn 200
văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất. Sau khi Quốc hội thông
qua Luật đất đai 2013 cùng với các văn bản hướng dẫn thi hành đã nhanh chóng
đi vào cuộc sống. Với một hệ thống quy phạm khá hoàn chỉnh, chi tiết, cụ thể,
rõ ràng, đề cập mọi quan hệ đất đai phù hợp với thực tế. Các văn bản quy phạm
pháp luật về đất đai của Nhà nước đã tạo cơ sở pháp lý quan trọng trong việc tổ
chức thực hiện các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai, giải quyết tốt mối
quan hệ đất đai ở khu vực nông thôn, bước đầu đã đáp ứng được quan hệ đất đai
mới hình thành trong q trình cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa; hệ thống pháp
luật đất đai luôn đổi mới, ngày càng phù hợp hơn với yêu cầu phát triển kinh
tế, bảo đảm quốc phòng, an ninh và ổn định xã hội.
Theo đó, chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng cũng ln được
Chính phủ khơng ngừng hồn thiện, sửa đổi nhằm giải quyết các vướng mắc
trong công tác bồi thường GPMB, phù hợp với yêu cầu thực tế triển khai. Với
những đổi mới về pháp luật đất đai, thời gian qua cơng tác GPMB đã đạt
những kết quả đáng khích lệ, đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu về mặt bằng cho
việc phát triển các dự án đầu tư. Tuy nhiên bên cạnh đó, do tính chưa ổn định,
chưa thống nhất của pháp luật đất đai qua các thời kỳ mà cơng tác bồi thường
GPMB đã gặp khá nhiều khó khăn và cản trở. Thực tiễn triển khai cho thấy
việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai có
ảnh hưởng rất lớn đến công tác bồi thường GPMB, hỗ trợ và tái định cư. Hệ
thống văn bản pháp luật đất đai còn có những nhược điểm như là số lượng
nhiều, mức độ phức tạp cao, không thuận lợi trong sử dụng, nội bộ hệ thống
chưa đồng bộ, chặt chẽ gây lúng túng trong xử lý và tạo kẽ hở trong thực thi
pháp luật.
9
Đất đai là đối tượng quản lý phức tạp, luôn biến động theo sự phát triển của
nền kinh tế - xã hội. Để thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về đất đai đòi
hỏi các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực này phải mang tính ổn định cao
và phù hợp với tình hình thực tế. (Dương Thị Thu Thủy (2016) [25].
b. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
Thông qua việc lập, xét duyệt và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất để tổ
chức việc bồi thường GPMB thực sự trở thành sự nghiệp của cộng đồng mà
Nhà nước đóng vai trị là người tổ chức. Bất kỳ một phương án bồi thường
GPMB nào đều dựa trên một quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất nhằm đạt
được các yêu cầu như là phương án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất. Quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất có tác động tới chính sách bồi thường đất đai trên
hai khía cạnh:
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ quan trọng nhất
để thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nhân tố ảnh hưởng
tới giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất; từ đó tác động tới giá đất tính bồi
thường.
Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp cơ sở
khoa học kỹ thuật, khoa hoc xã hội để phân chia đất đai theo loại sử dụng
nhằm sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất. Đối với cơng tác đền bù, giải
phóng mặt bằng và tái định cư, nó chi phối từ khâu hình thành dự án đến khâu
cuối cùng giải phóng mặt bằng và lập khu tái định cư. Những nơi chưa có quy
hoạch kế hoạch sử dụng đất, công tác quản lý đất đai yếu kém, số liệu không
đảm bảo độ tin cậy, việc khoanh định các loại đất, định hướng sử dụng khơng
sát với thực tế thì ở đó cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cư gặp
nhiều khó khăn phức tạp, hiệu quả thấp. Nhìn chung, chất lượng quy hoạch nói
chung và quy hoạch nói riêng cịn thấp, thiếu đồng bộ, chưa hợp lý, tính khả thi
thấp, đặc biệt là thiếu tính bền vững. Phương án quy hoạch chưa dự báo sát tình
10
hình, quy hoạch cịn mang nặng tính chủ quan duy ý chí, áp đặt, nhiều trường
hợp quy hoạch theo phong trào. Đây chính là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình
trạng quy hoạch “treo”, dự án “treo”. (Dương Thị Thu Thủy (2016) [24].
c. Yếu tố giao đất, cho thuê đất:
Nhiệm vụ giao đất, cho thuê đất có tác động rất lớn đến công tác bồi
thường GPMB và TĐC. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất, phải căn cứ vào
quy hoạch, kế hoạch là điều kiện bắt buộc, nhưng nhiều địa phương chưa thực
hiện tốt nguyên tắc này; hạn mức đất được giao và nghĩa vụ đóng thuế đất quy
định khơng rõ ràng, tình trạng quản lý đất đai thiếu chặt chẽ dẫn đến khó khăn
cho cơng tác đền bù.
d. Yếu tố điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất và lập bản
đồ địa chính
Trong cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai, thì nội dung về điều tra, đo
đạc, đánh giá, phân hạng đất và lập bản đồ địa chính là nội dung rất quan
trọng, là cơ sở để thực hiện những nội dung sau, đồng thời nó phản ánh hiện
trạng sử dụng đất của khu vực dự án. Tuy nhiên, hiện nay ở nhiều địa phương
công tác này được thực hiện rất chậm. Những hạn chế của công tác này làm
ảnh hưởng đến nhiệm vụ quản lý đất đai ở các địa phương và trực tiếp là công
tác xây dựng dự án đền bù thiệt hại trong cơng tác giải phóng mặt bằng và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Về công tác phân hạng và phân loại đất: Việc xác định chất lượng đất là
cơ sở để xác định giá trị sinh lợi của mảnh đất trong điều kiện và trình độ thâm
canh như nhau. Từ đó định ra giá trị quyền sử dụng đất hoặc lập bảng giá đất
giúp cho việc xây dựng phương án đền bù chính xác, cơng bằng khi thu hồi
đất. Thực tế đã chứng minh vai trò của công tác phân hạng và phân loại đất. Ở
nhiều địa phương do việc phân hạng đất đai thiếu cơ sở khoa học dẫn đến hậu
quả định giá đền bù khó khăn, thiếu chính xác gây bất hợp lý trong việc xác
định giá đất khi đền bù thiệt hại.
11
e. Công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Đăng ký đất đai là một thành phần cơ bản quan trọng nhất của hệ thống
quản lý đất đai, đó là q trình xác lập hồ sơ về quyền sở hữu đất đai, bất động
sản, sự đảm bảo và những thông tin về quyền sở hữu đất. Theo quy định của
các nước, đất đai là một trong các tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng. Ở nước ta, theo quy định của Luật đất đai, người sử dụng đất phải đăng
ký quyền sử dụng đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cụ thể là Văn
phòng đăng ký đất đai) và được cấp GCNQSDĐ. Chức năng của đăng ký đất
đai là cung cấp những căn cứ chuẩn xác và an toàn cho việc thu hồi, chấp
thuận và từ chối các quyền về đất.
Trong công tác bồi thường GPMB, GCNQSDĐ là căn cứ để xác định đối
tượng được bồi thường, loại đất, diện tích đất tính bồi thường. Hiện nay, cơng tác
đăng ký đất đai ở nước ta vẫn còn yếu kém, đặc biệt công tác đăng ký biến động
về sử dụng đất; việc cấp GCNQSDĐ vẫn chưa hồn tất. Chính vì vậy mà công tác
bồi thường GPMB đã gặp rất nhiều khó khăn. Làm tốt cơng tác đăng ký đất đai,
cấp GCNQSDĐ thì cơng tác bồi thường GPMB sẽ thuận lợi, tiến độ GPMB
nhanh hơn.
f. Yếu tố thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý và sử dụng đất đai
Công tác bồi thường GPMB là một việc làm phức tạp, gắn nhiều đến
quyền lợi về tài chính nên rất dễ có những hành vi vi phạm pháp luật nhằm thu
lợi bất chính, chính quyền địa phương cấp trên. Hồi đồng thẩm định phải có kế
hoạch thanh tra, kiểm tra và coi đây là nhiệm vụ thường xuyên trong q trình
triển khai thực hiện cơng tác bồi thường GPMB, kịp thời phát hiện các sai
phạm, vi phạm pháp luật để xử lý tạo niềm tin trong nhân dân. (Dương Thị
Thu Thủy (2016) [25].
2.1.7.2. Yếu tố giá đất và định giá đất
- Trước khi có Luật đất đai năm 2003: Những vấn đề liên quan đến việc
xác định giá đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư đều được quy
định tại các văn bản dưới luật như Nghị định số 87/CP ngày 17 tháng 8 năm
1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất; Nghị định số 90/CP ngày
12
17 tháng 9 năm 1994 của Chính phủ quy định về việc bồi thường thiệt hại khi
Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phịng, lợi ích
quốc gia, lợi ích cơng cộng và Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24 tháng 4
năm 1998 của Chính phủ Hội đồng hành quy định về đền bù thiệt hại khi Nhà
nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng... Giá đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu
hồi đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định trên cơ sở
khung giá đất do Chính phủ Hội đồng hành kèm theo Nghị định số 87/CP.
- Từ khi có Luật đất đai 2003: Quy định giá đất được hình thành trong các
trường hợp sau đây (Điều 55, Luật Đất đai): Do UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương quy định giá theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 56
của Luật này; Do đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng
đất; Do người sử dụng đất thỏa thuận về giá đất với những người có liên quan
khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
- Theo quy định của Luật đất đai năm 2003, nguyên tắc định giá đất là phải
sát với giá thị trường trong điều kiện bình thường. Tuy nhiên, tình hình phổ biến
hiện nay là giá đất do các địa phương quy định và công bố đều không theo đúng
nguyên tắc đó, dẫn tới nhiều trường hợp ách tắc về bồi thường đất đai và phát
sinh khiếu kiện.
- Từ khi có Luật Đất đai năm 2013: Theo Điều 114 giá đất gồm có bảng giá
đất (được xây dựng định kỳ 05 năm một lần) và giá đất cụ thể (dùng để tính tiền
bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất). Theo Điều 112: Nguyên tắc định giá đất là
phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử
dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi
có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất. Tuy nhiên, qua
một quá trình thực hiện cho thấy, giá đất cụ thể do UBND tỉnh quyết định chưa
sát với giá đất phổ biến trên thị trường. (Dương Thị Thu Thủy (2016) [24].
13
2.2. Cở sở pháp lý của vấn đề nghiên cứu
2.2.1. Các văn bản của Nhà nước
- Luật đất đai 2013;
- Hiến pháp năm 1992;
- Nghị định số 43/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 44/NĐ-CP ngày 15/05/2013 của Chính phủ Quy định về giá đất;
- Nghị định số 45/NĐ-CP ngày 15/05/2013 của Chính phủ Quy định về
thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 46/NĐ-CP ngày 15/05/2013 của Chính phủ Quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định số 47/2014/NĐ - CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy
định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ Quy định
về khung giá đất;
- Thơng tư số 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 về đất
đai của Chính phủ;
- Thơng tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, được sửa đổi, bổ sung bởi:
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư
hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
14
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính về việc
sử đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính về việc
sử đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014
của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
2.2.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên
- Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 06/07/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc sửa đổi bổ sung một số điều tại Quy định về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
15
ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của
UBND tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND
tỉnh Thái Nguyên quy định về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 16/01/2022 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc Ban hành Quy định về Đơn giá bồi thường nhà, cơng trình kiến trúc
gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc Ban hành Đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy
sản khi Nhà nước thu đất trên địa bàn tỉnh Thái nguyên.
- Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành Quy định áp dụng một số tiêu chuẩn quy hoạch
giao thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây
dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 875/QĐ-UBND ngày 03/04/2018 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Phát triển tổng hợp đô thị
động lực thành phố Thái Nguyên, vay vốn WB;
- Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 26/04/2019 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc thành lập Ban Quản lý Dự án Phát triển tổng hợp đô thị động
lực – thành phố Thái Nguyên;
- Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 thành phố Thái
Nguyên;
- Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc Phê duyệt thiết kế bản vẽ thi cơng và dự tốn xây dựng cơng
trình Nâng cấp đường khu dân cư Đồng Bẩm thuộc dự án Phát triển tổng hợp
đô thị động lực – thành phố Thái Nguyên;