Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Đánh giá công tác giải quyết thủ tục hành chính về đất đai đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thái nguyên gian đoạn 2020 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 82 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN NGỌC TÚ
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VỀ ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2020 - 2022

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:

Văn bằng 2

Ngành/ chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Khoa:

Quản lý Tài nguyên

Khóa học:

2020 - 2023

THÁI NGUYÊN, NĂM 2023



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN NGỌC TÚ
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VỀ ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2020 - 2022

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:

Văn bằng 2

Ngành/ chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Lớp:

VB2 – K52 QLĐĐ

Khoa:

Quản lý Tài nguyên

Khóa học:


2020 - 2023

Giảng viên hướng dẫn:

TS.Trần Thị Mai Anh

THÁI NGUYÊN, NĂM 2023


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “Đánh giá cơng tác giải quyết thủrang
tục
hành chính về đất đai đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
gian đoạn 2020-2022” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi, các số liệu,
kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn đảm bảo tính trung thực,
khách quan và chưa từng được tổ chức, cá nhân nào sử dụng để bảo vệ lấy bất
kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ, cung cấp thông tin cho việc
thực hiện luận văn đã được sự đồng ý và thơng qua của bên cung cấp, các
thơng tin trích dẫn trong bài khoá luận này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 2023
Sinh viên

Nguyễn Ngọc Tú

T



ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực tập, thu thập số liệu nghiên cứu và hoàn thành
luận văn tốt nghiệp, em đã nhận được sự hướng dẫn chi tiết, chỉ bảo tận tìnhrang
của
các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ và hỗ trợ nhiệt tình của bạn bè và đồng nghiệp.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, em xin được bày tỏ lịng kính trọng và
biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Thị Mai Anh, cô giáo hướng dẫn của em, người
đã chỉ bảo rất chi tiết và hướng dẫn tận tình cho em, cô đã dành nhiều công
sức, thời gian và định hướng cho đề tài của tôi trong suốt quá trình học tập và
hồn thành luận văn.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Khoa
Quản lý Tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Ngun, Văn phịng
Đăng ký đất đai đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình học tập, tạo điều kiện
để em có cơ hội được làm việc, trao dồi kiến thức thực thực tế, qua đó giúp
em có thể hồn thiện luận văn tốt nghiệp của mình một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức tại Văn
phòng Đăng ký đất đai đã ân cần giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt
quá trình thực hiện đề tài.
Em đặc biệt biết ơn gia đình em đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp
đỡ em về mọi mặt khi tham gia học tập, gia đình chính là nguồn động viên
lớn nhất khuyến khích em hồn thành bài khố luận này.
Thái Nguyên, ngày … tháng … năm…
Sinh viên

Nguyễn Ngọc Tú

T



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................2
rangii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................. vii
PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài ...............................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................3
1.3.1. Ý nghĩa học tập .................................................................................................3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...............................................................................................3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ..............................................5
2.1. Cơ sơ khoa học của đề tài ....................................................................................5
2.1.1. Các khái niệm liên quan đến thủ tục hành chính ..............................................5
2.1.2. Lý do phải cải cách thủ tục hành chính .............................................................7
2.1.3. Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai ...........................................7
2.1.4. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai đối với doanh nghiệp ............11
2.2. Cơ sở lý luận ......................................................................................................16
2.3. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................17
2.4. Khái quát các quy định về thủ tục hành chính và cải cách hành chính trong lĩnh
vực đất đai .................................................................................................................19
2.4.1. Khái quát các quy định của Nhà nước về thủ tục hành chính .........................19
2.4.2. Khái quát các quy định của Nhà nướcvề cải cách hành chính ........................19
2.4.3. Khái quát các quy định của Nhà nướcvề thủ tục hành chínhcải cách hành
chính trong lĩnh vực đất đai ......................................................................................21

2.5. Tổng quan những kết quả nghiên cứu về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh....... 23
2.6. Sơ lược về cải cách thủ tục hành chính đất đai tại Việt Nam ............................24
2.6.1. Sơ lược tình hình cải cách thủ tục hành chính đất đai tại Việt Nam...............24
2.6.2. Sơ lược tình hình cải cách thủ tục hành chính đất đai tại tỉnh Thái Nguyên ..26

T


iv
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....28
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................28
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................28
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................28
rang
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................28
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................28
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................28
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................28
3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................29
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .............................................................29
3.4.2. Phương pháp thống kê, tổng hợp ....................................................................30
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................30
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................31
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Tỉnh Thái Nguyên. .............................31
4.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................31
4.1.2. Điều kiện tự nhiên ..........................................................................................31
4.1.3. Tài nguyên .......................................................................................................33
4.1.4. Điều kiện kinh tế, xã hội. ................................................................................35
4.2. Quy trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai đối với doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................36

4.3. Kết quả công tác giải quyết thủ tục hành chính về đất đai đối với doanh nghiệp
tại tỉnh Thái Nguyên theo từng lĩnh vực . .................................................................42
4.3.1. Cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, đăng ký bổ sung tài sản trên đất. ..........42
4.3.2. Đăng ký biến động chuyển quyền sử dụng đất và đăng ký biến động khác. ..45
4.3.3. Đăng ký Giao dịch bảo đảm ............................................................................46
4.3.4. Cơng tác trích lục, trích đo phục vụ giao, thuê đất, thu hồi, GPMB, cấp
GCNQSD đất theo đề nghị của các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. ...47
4.4 Đánh giá hiệu quả thực hiện công tác giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất
đai đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .......................................... 46

T


v
4.5. Đánh giá về mức độ hài long của doanh nghiệp khi tham gia thực hiện TTHC
lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. ........................................................49
4.5.1. Đánh giá về mức độ hài lòng của doanh nghiệp .............................................49
4.5.2. Đánh giá chung về cải cách thủ tục hành chính ..............................................52
rang
4.5.3. Khó khăn vướng mắc ......................................................................................53
4.5.4. Đề xuất giải pháp ............................................................................................54
PHẦN 5.....................................................................................................................56
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................56
5.1. Kết luận ..............................................................................................................56
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................57

T



vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai đối với doanh nghiệp và
rang
thời hạn giải quyết ...................................................................................12
Bảng 4.1: Quy trình giải quyết thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu đối với
doanh nghiệp, tổ chức ..............................................................................36
Bảng 4.2: Quy trình giải quyết thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất ........................................38
Bảng 4.3: Quy trình giải quyết thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất ........................40
Bảng 4.4. Kết quả giải quyết TTHC cấp lần đầu GCNQSD đất ..............................42
Bảng 4.5. Kết quả giải quyết TTHC cấp đổi GCNQSD đất ....................................43
Bảng 4.6. Kết quả giải quyết TTHC cấp đổi GCNQSD đất ....................................43
Bảng 4.7. Kết quả giải quyết TTHC đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất ........44
Bảng 4.8. Kết quả giải quyết TTHC biến động chuyển quyền sử dụng đất .............45
Bảng 4.9. Kết quả giải quyết đăng ký biến động khác..............................................46
Bảng 4.10. Kết quả giải quyết đăng ký biến động khác............................................46
Bảng 4.11. Kết quả giải quyết các hoạt động dịch vụ về đất đai. .............................47
Bảng 4.12: Kết quả giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai từ năm 2020-2022 ...... 48
Bảng 4.13. Kết quả đo lường mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục
vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường từ 2020 - 2022 .............................50
Bảng 4.14. Kết quả điều tra khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với
sự phục vụ các TTHC đất đai từ 2020 - 2022..........................................51

T


vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 4.1: Quy trình Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu đối với doanh nghiệp .....37 T
rang
Sơ đồ 4.2. Quy trình Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với doanh nghiệp ...........................39
Sơ đồ 4.3.Quy trình Tách thửa hoặc hợp thửa đất đối với doanh nghiệp .................41
Biểu đồ 3.1. Thống kê xử lý thủ tục hành chính đất đai trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên từ năm 2020 - 2022 ....................................................................48


1

PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Tỉnh Thái Nguyên là một trong nhiều tỉnh có nhiều thay đổi: hệ thống
đường giao thông phát triển, khu dân cư đơ thị, cơng sở hình thành nhanh
chóng, các khu cơng nghiệp, cụm cơng nghiệp hình thành thu hút nhiều lao
động địa phương vào làm tạo công ăn việc làm cho một số lao động dôi thừa,
từng bước giải quyết số lao động dôi dư và thu hút nguồn lao động từ các nơi
khác, tăng nguồn thu cho tỉnh. Tỉnh Thái Nguyên hiện nay được coi là một
tỉnh tiêu biểu thuộc vùng Trung du phía Bắc đang vươn mình phát triển trong
giai đoạn cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Tốc độ đơ thị hố, xây dựng các khu,
cụm cơng nghiệp và cơ sở hạ tầng theo mục tiêu phát triển kinh tế đã làm cho
công tác quản lý đất đai thêm nhiều phức tạp, nhất là đối với đối tượng chủ sử
dụng đất là doanh nghiệp. Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên những năm qua, cải
cách thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường luôn được Đảng
và Nhà nước quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện theo các Nghị
định, Nghị quyết và Quyết định của Chính phủ, của Bộ Tài ngun và Mơi

trường, từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính cơng là nhiệm vụ
trọng tâm được triển khai ở các ngành, các cấp. Cơng tác cải cách thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh dần được đơng đảo nhân dân đồng tình và hưởng
ứng, đặc biệt là thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai đã có nhiều cải
tiến và nhận được phản hồi tích cực từ nhân dân và doanh nghiệp.
Những thủ tục hành chính liên quan đến đất đai thường là quá trình phức
tạp và tốn nhiều thời gian. Việc đánh giá cơng tác giải quyết thủ tục hành
chính về đất đai sẽ giúp xác định các khó khăn, vướng mắc trong quy trình và
đề xuất các biện pháp cải thiện. Điều này giúp giảm bớt gánh nặng thủ tục
cho doanh nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho hoạt động kinh doanh và
đầu tư. Đánh giá công tác giải quyết thủ tục hành chính về đất đai cũng giúp
đảm bảo tính minh bạch và cơng bằng trong việc cấp phép sử dụng đất cho
doanh nghiệp. Nếu quy trình khơng được thực hiện một cách minh bạch và


2

cơng bằng, có thể xảy ra hiện tượng tham nhũng, lợi ích cá nhân ảnh hưởng
đến sự phát triển kinh tế và đầu tư. Việc đánh giá công tác giải quyết thủ tục
hành chính về đất đai cũng giúp nhà nước nắm bắt được tình hình thực tế về
quy trình giải quyết thủ tục và hiệu quả của các chính sách liên quan đến đất
đai. Thông qua việc đánh giá này, chính quyền có thể xác định được những
vấn đề cần khắc phục, tăng cường hiệu quả quản lý và cải thiện mơi trường
kinh doanh. Thủ tục hành chính phức tạp và khơng minh bạch về đất đai có
thể làm chậm tiến độ đầu tư và phát triển kinh tế. Đánh giá cơng tác giải
quyết thủ tục hành chính về đất đai giúp tìm ra các rào cản, đề xuất các biện
pháp cải thiện và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp đầu tư và phát
triển kinh tế.
Tổng quan, đề tài "Đánh giá công tác giải quyết thủ tục hành chính về
đất đai đối với doanh nghiệp" có tính cấp thiết cao trong việc tạo điều kiện

thuận lợi cho doanh nghiệp, tăng tính minh bạch và cơng bằng, nâng cao hiệu
quả quản lý nhà nước, và thúc đẩy phát triển kinh tế. Xuất phát từ nhu cầu
thực tế nói trên, tơi vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã được đào tạo cùng
sự hướng dẫn của giáo viên TS. Trần Thị Mai Anh, Giảng viên khoa QLTN
để thực hiện luận văn tốt nghiệp: “Đánh giá công tác giải quyết thủ tục hành
chính về đất đai đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2020-2022”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá và đề xuất các giải pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả của quy
trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai đối với doanh nghiệp, nhằm tạo
ra một môi trường kinh doanh thuận lợi, thúc đẩy sự phát triển chung của xã
hội. Gồm các mục tiêu sau:
- Đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp: Đánh giá mức độ hài lòng của
doanh nghiệp đối với quy trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai. Mục
tiêu là hiểu được những vấn đề, khó khăn, và đề xuất từ phía doanh nghiệp để
cải thiện quy trình và đáp ứng nhu cầu của họ một cách tốt nhất.


3

- Tìm ra những thuận lợi và khó khăn của công tác cải cách TTHC đất
đai. Đề xuất một số giải pháp khắc phục những khó khăn, tồn tại và nâng cao
hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính đất đai.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa học tập
Đề tài đã giúp cho sinh viên củng cố và hoàn chỉnh kiến thức đã học
tập ở nhà trường, đồng thời vận dụng kiến thức vào thực tiễn công việc; biết sử
dụng các phương pháp thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu và trình bày báo
cáo khoa học một cách đầy đủ và đúng quy định.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

Đề tài đánh giá công tác giải quyết thủ tục hành chính về đất đai đối
với doanh nghiệp mang ý nghĩa thực tiễn quan trọng và góp phần quan
trọng vào sự phát triển và cải thiện môi trường kinh doanh. Dưới đây là
một số ý nghĩa thực tiễn của đề tài này:
- Nâng cao hiệu quả đối với doanh nghiệp: Đề tài giúp xác định các vấn
đề, thách thức và hạn chế trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính về đất
đai. Điều này tạo cơ sở để đề xuất và áp dụng các biện pháp cải thiện nhằm
tăng cường hiệu quả cho doanh nghiệp. Khi quy trình đơn giản hóa, nhanh
chóng hơn, doanh nghiệp có thể tiết kiệm thời gian và tài nguyên, từ đó tăng
cường năng suất và cạnh tranh.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư và kinh doanh: Quy trình giải quyết
thủ tục hành chính về đất đai đối với doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng
trong việc thu hút đầu tư và tạo môi trường kinh doanh thuận lợi. Đề tài giúp
xác định những rào cản và vướng mắc trong quy trình, từ đó đề xuất các biện
pháp giảm bớt thủ tục phức tạp, làm giảm rủi ro và tăng tính hấp dẫn của môi
trường kinh doanh, thu hút đầu tư và tạo việc làm.
- Giảm thời gian và chi phí: Quy trình giải quyết thủ tục hành chính về
đất đai thường tiêu tốn nhiều thời gian và chi phí cho doanh nghiệp. Đề tài
giúp định lượng và đánh giá các yếu tố gây lãng phí thời gian và tài nguyên,


4

từ đó đề xuất các biện pháp tối ưu hóa quy trình và giảm thiểu thời gian và chi
phí cho doanh nghiệp.
- Góp phần phát triển bền vững và quản lý đất đai hiệu quả: Đề tài đóng
góp vào quá trình phát triển bền vững và quản lý đất đai hiệu quả. Bằng cách
nghiên cứu và đề xuất các biện pháp cải thiện, đề tài giúp tạo ra một quy trình
quản lý đất đai cơng bằng, minh bạch và hiệu quả, đồng thời đảm bảo bền
vững trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất đai.

Tóm lại, đề tài đánh giá cơng tác giải quyết thủ tục hành chính về đất
đai đối với doanh nghiệp mang lại nhiều lợi ích thực tiễn, bao gồm tăng
cường hiệu quả và cạnh tranh của doanh nghiệp, thu hút đầu tư, tạo điều kiện
thuận lợi cho kinh doanh, tăng cường minh bạch và cơng bằng, giảm thời gian
và chi phí, và góp phần vào phát triển bền vững và quản lý đất đai hiệu quả.


5

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sơ khoa học của đề tài
2.1.1. Các khái niệm liên quan đến thủ tục hành chính
2.1.1.1. Thủ tục hành chính và cải cách hành chính
Trong cuốn “Thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính trong bối
cảnh hội nhập quốc tế ở Việt Nam” Nguyễn Thị La, Hoàng Thị Hoài Hương
(đồng chủ biên), đã nêu định nghĩa về thủ tục hành chính là “một loại quy
phạm pháp luật quy định trình tự về thời gian, về khơng gian khi thực hiện
một thẩm quyền nhất định của bộ máy nhà nước, là cách thức giải quyết công
việc của các cơ quan hành chính nhà nước trong mối quan hệ với các cơ quan,
tổ chức và cá nhân công dân (Nguyễn Thị La, Hồng Thị Hồi Hương, 2017).
Giáo trình Thủ tục hành chính định nghĩa “Thủ tục hành chính là trình
tự, cách thức giải quyết công việc của các cơ quan hành chính nhà nước có
thẩm quyền trong mối quan hệ nội bộ của hành chính và giữa các cơ quan
hành chính nhà nước với các tổ chức và cá nhân công dân”(Học viện Hành
chính Quốc gia, 2012).
Như vậy, có thể thấy rằng có rất nhiều ý kiến, quan điểm, cách định
nghĩa khác nhau về TTHC.
Để thống nhất cách hiểu về TTHC dưới góc độ quản lý nhà nước, Nghị
địnhsố 63/2010/NĐ -CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kıểm

soát TTHC đã đưa ra khái niệm về TTHC như sau: “TTHC là trình tự, cách
thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có
thẩm quyền quy định để giải quyết một cơng việc cụ thể liên quan đến cá
nhân, tổ chức”.
Đây là một khái niệm khá rõ ràng, đầy đủ, cho thấy ý nghĩa, vai trò của
TTHC trong quản lý nhà nước. TTHC là thuộc tính của hoạt động quản lý,là
phương thức phục vụ công quyền vậy TTHC được xây dựng khoa học, chặt


6

chẽ và phù hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình quản lý của nhà
nước, cũng như thuận tiện cho người dân trong quá trình tham gia vào thực
hiện TTHC. Nhưng ngược lại, nếu TTHC chồng chéo, rườm rà, phức tạp sẽ là
cản trở lớn cho các hoạt động quản lý, đồng thời là kẽ hở cho các đối tượng
xấu lợi dụng gây phiền hà, sách nhiễu Nhân dân, từ đó làm giảm lịng tin của
người dân đối với Nhà nước.
2.1.1.2. Đặc điểm của thủ tục hành chính
Thủ tục hành chính có một số đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất, TTHC được điều chỉnh bằng những quy tắc pháp lý quy định
về trình tự, cách thức khi sử dụng thẩm quyền của từng cơ quan HCNN để xử
lý công việc gọi là các quy phạm thủ tục nhằm đảm bảo sự tuân thủ chặt chẽ.
Thứ hai, chủ thể thực hiện TTHC gồm: Các cơ quan nhà nước, các tổ
chức xã hội, cá nhân được nhà nước trao quyền, trong đó chủ thể quan trọng
nhất phải kể đến các cơ quan hành chính, cơng chức, viên chức trong hệ thống
các cơ quan này.
Thứ ba, Thủ tục hành chính rất đa dạng và phức tạp.
Thứ tư, TTHC phụ thuộc đáng kể vào nhận thức chủ quan của chính
những người xây dựng.
2.1.1.3. Vai trị của thủ tục hành chính trong quản lý nhà nước

Thủ tục hành chính có vai trị quan trọng trong quản lý HCNN, chúng là
các quy phạm thủ tục quy định cách thức tiến hành các hoạt động quản lý
hành chính, TTHC tạo ra cơ sở và điều kiện cần thiết để các cơ quan QLNN
giải quyết công việc theo luật định, đảm bảo quyền lợi, lợi ích hợp pháp của
các tổ chức và công dân.
Mặt khác, TTHC cũng có vai trị quan trọng trong đời sống xã hội,
chúng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp và
đời sống nhân dân. Thông qua thủ tục hành chính, các cá nhân, tổ chức thực
hiện được quyền lợi, nghĩa vụ của mình.


7

2.1.1.4. Khái niệm cải cách thủ tục hành chính
Trước hết, cải cách được hiểu là những thay đổi có tính hệ thống, diễn ra
ở những cấp độ, mức độ khác nhau và có mục đích nhằm làm cho một hệ
thống hoạt động tốt hơn.
Với quan niệm về TTHC như nêu trên thì cải cách thủ tục hành chính là
một nội dung trong CCHC, nó được hiểu là những thay đổi có tính hệ thống
và có mục đích về trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện
trong giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức nhằm
làm cho một hệ thống hoạt động tốt hơn.
2.1.2. Lý do phải cải cách thủ tục hành chính
-Về lý do khách quan: Thay đổi lại luôn là tất yếu, là quy luật phát triển
của cuộc sống thực tiễn xã hội con người. Quan hệ xã hội thay đổi, dẫn đến
các quy pháp pháp luật cũng phải thay đổi để điều chỉnh phù hợp. Thủ tục
hành chính cũng khơng nằm ngồi quy luật đó, cho nên CCHC nói chung
và cải cách TTHC nói riêng thực chất là những sự thay đổi có mục tiêu,
mục đích.
-Về lý do chủ quan: Trong quá trình vận hành của mình, bất kỳ một bộ

máy nhà nước nào muốn tồn tại và phát triển cũng ln ln tìm cách nâng
cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của mình. Xuất phát từ thực tiễn hoạt động
của nền hành chính nhà nước trong mỗi giai đoạn CCHC trong đó có cải cách
THHC là một chủ trương, cơng cuộc có tính đổi mới nhằm nâng cao hiệu lực
và hiệu quả hoạt động của nhà nước.
2.1.3. Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai
2.1.3.1. Thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai
Thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai là cách thức và trình tự thực
hiện thẩm quyền quản lý hành chính về lĩnh vực đất đai của các chủ thể quản
lý và cách thức tham gia vào các công việc quản lý hành chính lĩnh vực đất
đai của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nhằm thực hiện quyền và nghĩa vụ của
mình theo quy định pháp luật.


8

- Đặc điểm, vai trò và ý nghĩa của thủ tục hành chính về đất đai:
+ TTHC đất đai là cơ sở pháp lý chặt chẽ để xác định quyền sử dụng đất
đai thuộc về cá nhân hay tổ chức nào đó, giúp bảo vệ các quyền và lợi ích của
chủ sở hữu đất;
+ TTHC đất đai tạo ra khung pháp lý giúp ổn định trật tự cho hệ thống các
cơ quan quản lý về đất đai. Từ đó tăng cường hiệu quả công tác quản lý đất đai.
+ TTHC đất đai thu thập thơng tin của tồn bộ đất đai trong phạm vi
lãnh thổ, điều này giúp cho Nhà nước có thêm cơ sở để quản lý chặt chẽ tất cả
quỹ đất đai trên toàn lãnh thổ Việt Nam;
+ Những quy định về TTHC đất đai được quy định rõ ràng, công
khai minh bạch, giúp cho người sử dụng đất đai có thể nắm bắt và giám
sát hoạt động của các cán bộ cơ quan quản lý về đất đai, qua đó hạn chế
tình trạng quan liêu và lạm dụng chức quyền của một số cán bộ, công
chức, viên chức;

+ TTHC đất đai là các quy định pháp luật buộc phải tuân thủ với người
sử dụng đất đai cũng như với những cơ quan có thẩm quyền, từ đó nâng cao ý
thức chấp hành pháp luật và có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc pháp luật
nói chúng và pháp luật về đất đai nói riêng.
2.1.3.2.Một cửa, một cửa liên thông, một cửa điện tử:
Theo quy định tại Khoản 1và Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ: Cơ chế “một cửa” được hiểu là
cách thức tiếp nhận hồ sơ, và trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá
nhân của cơ quan HCNN thông qua Bộ phận "Một cửa".
Bộ phận “Một cửa” là Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết
TTHC chính hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính cơng cấp tỉnh, thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết hoặc chuyển hồ sơ giải
quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, theo dõi, giám sát, đánh giá
việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.


9

Tại Khoản 1 Điều 17 Thơng tư số01/2018/TT-VPCP, có hiệu lực ngày
06 tháng 01 năm 2019, quy định: Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ,
cấp tỉnh là hệ thống thông tin nội bộ hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức
trong thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
- Chức năng của hệ thống một cửa điện tử:
+ Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân từ Bộ phận Một cửa, Cổng Dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch công cấp tỉnh và cấp mã số hồ sơ thủ tục
hành chính để theo dõi việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả;
+ Quản lý tồn bộ q trình giải quyết của mỗi hồ sơ trên cơ sở ghi
nhận các bước thực hiện của quy trình theo thời gian thực và lưu giữ thơng tin
lịch sử của q trình giải quyết thủ tục hành chính;
+ Đánh giá tình trạng giải quyết hồ sơ TTHC trực tuyến; cung cấp kết
quả giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ cơng để công khai theo

quy định của pháp luật;
+ Kết nối với các hệ thống quản lý, đánh giá và thông tin báo cáo về tình
hình kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong kỳ theo quy định tại Chương
III Thơng tư số 02/2017/TT-VPCP.
2.1.3.3. Văn phòng đăng ký đất đai
Văn phòng đăng ký đất đai là một đơn vị mới được thành lập sau
khi Luật Đất đai năm 2013 được ban hành.
Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
TN&MTđược thành lập hoặc tổ chức lại trên cơ sở hợp nhất Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở TN&MT và các Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng TN&MT ở địa phương; Văn phòng đăng
ký đất đai một cấp là đơn vị có tư cách pháp nhân, có trụ sở riêng, con dấu
riêng và được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Đăng ký đất đai được quy định
gồm: Thực hiện đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây
dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu


10

đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai và cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức,
cá nhân theo quy định của pháp luật.
Trong công tác giải quyết thủ tục hành chính về đất đai đối với doanh
nghiệp, Văn phịng Đăng ký đất đai vừa đóng vai trị là đơn vị sự nghiệp tự
đảm bao chi thường xuyên đối với các sản phẩm dịch vụ đo đạc vừa là đơn vị
chuyên môn, tham gia giải quyết rất nhiều thủ tục hành chính trong chức
năng, quyền hạn bao gồm:
- Thực hiện việc đăng ký đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thực hiện việc cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử

dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Thực hiện việc đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao
quản lý, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
- Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
2.1.3.4. Phòng quản lý đất đai
Phòng Quản lý đất đai là cơ quan hành chính Nhà nước, thực hiện
chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở về công tác quản lý đất đai trên
địa bàn tỉnh.
Trong công tác giải quyết thủ tục hành chính về đất đai đối với doanh
nghiệp, Phịng quản lý đất đai đóng vai trò là đơn vị quản lý nhà nước tham
gia cho Lãnh đạo Sở trong công tác thẩm định các thủ tục hành chính trong
chức năng, quyền hạn bao gồm:
- Tổ chức thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật; tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ tái định
cư theo thẩm quyền; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân đân tỉnh thực hiện việc trưng
dụng đất theo quy định;


11

- Thực hiện việc đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất; ký hợp đồng thuê đất; lập và quản lý, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa
chính đối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư theo quy định
2.1.3.5. Đơn giản hóa thủ tục hành chính
Theo từ điển Tiếng Việt thì đơn giản nghĩa là khơng rắc rối, khơng phức

tạp, khơng có nhiều thành phần hoặc nhiều mặt. Vậy, đơn giản hóa thủ tục
hành chính có thể hiểu là làm cho thủ tục hành chính trở nên đơn giản, bớt rắc
rối, phức tạp.
Đơn giản hóa thủ tục hành chính là bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ, đơn
giản, cơng khai, minh bạch của thủ tục hành chính. Tạo điều kiện thuận lợi
cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận và thực hiện thủ tục hành chính.
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của nền hành chính quốc gia, thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội., góp phần phịng, chống tham nhũng, lãng phí.
2.1.4. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai đối với doanh nghiệp
Hiện tại danh mục thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai được được
niêm yết công khai trên Trang thông tin điện tử, Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở TN&MT tỉnh Thái Nguyên theo quy định tại – Quyết định số
3679/QĐ-UBND về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa
lĩnh vực đất đai năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên. Danh mục thủ tục hành chính được
liệt kê trong Bảng 1 với 2 cơ chế TTHC và một cửa và một cừa liên thơng.
Trong đó, Cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính là
phương thức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ
chức, cá nhân của một cơ quan có thẩm quyền thơng qua Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.


12

Và cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính là
phương thức phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong tiếp nhận hồ sơ,
giải quyết và trả kết quả giải quyết một thủ tục hành chính hoặc một nhóm thủ
tục hành chính có liên quan với nhau, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải
quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận tiếp nhận

vả trả kết quả.
Bảng 2.1. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai đối với doanh nghiệp và
thời hạn giải quyết

STT

I

Tên TTHC

Thời hạn
giải quyết
(Số ngày
làm việc)

Cơ chế TTHC

Thủ tục hành chính dùng
chung

1

Đính chính GCN đã cấp

10

Một cửa liên thông

2


Đăng ký và cấp GCNQSD đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
lần đầu

30

Một cửa liên thông

3

Cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất cho người đã
đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

30

Một cửa liên thông

4.

Đăng ký, Cấp GCNQSD đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất lần
đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà
chủ sở hữu không đồng thời là người sử
dụng đất

30

Một cửa liên thông


5

Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền
với đất thuê của Nhà nước theo hình
thức thuê đất trả tiền hàng năm

30

Một cửa liên thông

6

Thu hồi GCN đã cấp không đúng quy
định của pháp luật đấất đai do người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất phát hiện

7

Đăng ký biến động đối với trường hợp
chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền trả

Khôn
g quy định

30

Một cửa liên thông



13

STT

Tên TTHC

Thời hạn
giải quyết
(Số ngày
làm việc)

Cơ chế TTHC

Không quy
định

Một cửa liên thông

tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một
lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao
đất không thu tiền sử dụng đất sang
hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang
giao đất có thu tiền sử dụng đất.
II.

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Chấp nhận của cơ quan nhà nước có

thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế
nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn,
th quyền sử dụng đất nơng nghiệp để
thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh
doanh phi nơng nghiệp

2

Giao đất, cho th đất khơng thơng qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
đối với đối với dự án phải trình cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc
phải cấp giấy chứng nhận đầu từ mà
người xin giao đất, thuê đất là tổ chức,
cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
tại nước ngồi, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngồi, tổ chức nước ngồi
có chắc năng ngoại giao

3

Giao đất, cho th đất khơng thơng qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
đối với đối với dự án khơng phải trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng
nhận đầu từ, trường hợp không phải lập
dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà
người xin giao đất, th đất là tổ chức,
cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư

tại nước ngồi, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngồi, tổ chức nước ngồi
có chắc năng ngoại giao

20

20

Một cửa liên thơng

Một cửa liên thông


14
Thời hạn
giải quyết
(Số ngày
làm việc)

Cơ chế TTHC

STT

Tên TTHC

4

Chuyển mục đích sử dụng đất phải
được cơ quan có thẩm quyền đối với tổ
chức người Việt Nam định định cư ở

nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
từ nước ngồi

12

Một cửa
liên thơng

5

Đăng ký lần đầu đối với trường hợp
nhà nước Giao đất để quản lý

24

Một cửa

6

Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của
cơ sở tôn giáo

7

7

Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm
định điều kiện giao đất, th đất khơng
thơng qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất, điều kiện cho phép chuyển

mục đích sử dụng đất để thực hiện dự
án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi, tổ chức nước ngồi có chức
năng ngoại giao

24

Một cửa

8

Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

24

Một cửa

9

Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất

3

Một cửa

10


Đăng ký biển động về sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất do thay đổi thông
tin về người được cấp Giấy chứng
nhận; giảm diện tích do sạt lở tự nhiên;
thay đôi về hạn chế quyền sử dụng đất;
thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi
về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận

10

Một cửa

11

Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế

10

Một cửa

Một cửa
liên thông


15

STT


Tên TTHC

Thời hạn
giải quyết
(Số ngày
làm việc)

Cơ chế TTHC

thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy
chứng nhận lần đầu và đăng ký thay
đổi, chấp dứt quyền sử dụng hạn chế
thửa đất liền kề
12

Gia hạn sử dụng đất ngồi khu cơng
nghệ cao, khu kinh tế

7

Một cửa

13

Tách thửa hợp hoặc hợp thửa

15

Một cửa


14

Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất

7

Một cửa

15

Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với
đất vào Giấy chứng nhận đã cấp

15

Một cửa

16

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất cho người
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, mua nhà ở, cơng trình xây dựng
trong các dự án phát triển nhà ở

12


Một cửa

17

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong các trường hợp chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất, chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ
hoặc chồng thành của chung vợ và
chống; tang thêm diện tích do nhận
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng
nhận.

10

Một cửa

18

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất,

10

Một cửa



16

STT

Tên TTHC

Thời hạn
giải quyết
(Số ngày
làm việc)

Cơ chế TTHC

quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong các trường hợp giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý
hợp đồng nợ hợp đồng thế chấp, góp
vốn, kê biên, đấu gía quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành
án; chia, tách, hợp nhất, sát nhập tổ
chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân
chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất của hộ gia đình, của vợ và
chồng, của nhóm người sử dụng đất;
đăng ký biến động đối với trường hợp
hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng
đất vào doanh nghiệp
19


Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại
trang bổ sung của Giấy chứng nhận do
bị mất

30

Một cửa

20

Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
khơng phải xin phép cơ quan nhà nước
có thẩm quyền

10

Một cửa

21

Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị
quyền sử dụng đất

10

Một cửa

2.2. Cơ sở lý luận
Cơ sở lý luận của đề tài "Đánh giá công tác giải quyết thủ tục hành chính
về đất đai đối với doanh nghiệp" có thể dựa trên các nguyên lý và khái niệm

sau đây:
Nguyên tắc minh bạch và công bằng: Cơ sở lý luận của đề tài có thể dựa
trên ngun tắc minh bạch và cơng bằng trong quy trình giải quyết thủ tục
hành chính về đất đai đối với doanh nghiệp. Điều này đảm bảo rằng các thủ
tục và quy trình được thực hiện một cách rõ ràng, minh bạch và công bằng,


×