TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
HÀ NỘI
(ĐỀ THI ĐỀ XUẤT)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XIII - NĂM 2023
MƠN THI: TỐN – LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Đề thi gồm có 01 trang
Câu 1 (4,0 điểm). Tìm tất cả các hàm
đoạn
i.
ii.
0;1
f x
có tập xác định và tập giá trị đều là
thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
2 x f x 0;1
với mọi
f 2 x f x x
x 0;1 ;
với mọi
x 0;1 .
Câu 2 (4,0 điểm). Xét các số thực x, y, z thoả mãn điều kiện 0 x, y, z 2.
7
x 2 y y 2 z z 2 x
2
Chứng minh rằng
Câu 3 (4,0 điểm). Cho tam giác ABC không là tam giác cân. Gọi H , Ao , Bo , Co lần lượt là trực tâm
và trung điểm của các cạnh BC , CA, AB của tam giác ABC. Các đường thẳng lần lượt qua A, B, C và
vng góc với HAo , HBo , HCo cắt các đường thẳng BC , CA, AB lần lượt tại A1 , B1 , C1. Chứng minh rằng
ba điểm A1 , B1 , C1 thẳng hàng.
Câu 4 (4,0 điểm). Tìm các số nguyên tố x, y thỏa mãn phương trình
3 1 3 2 3 3 ... 3 x 3 1 y.
Câu 5 (4,0 điểm). Trên mặt phẳng cho 2023 điểm phân biệt, trong đó khơng có ba điểm nào thẳng
hàng. Gọi S là tập các đoạn thẳng được nối từ hai điểm nào đó trong 2023 nói trên. Một đoạn thẳng trong
tập S được gọi là “độc lập” khi đoạn thẳng đó khơng có điểm chung với bất kì đoạn thẳng nào trong S
(trừ điểm chung là đầu mút). Tìm số đoạn thẳng “độc lập” lớn nhất có thể có.
------Hết -----Lưu ý: - Thí sinh khơng sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay
- Giám thị khơng giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh: ……………………………………… Số báo danh: …………………..
Họ và tên, chữ ký của giám thị: ……………………………………… ……………………
TRƯỜNG THPT CHU VĂN
AN
HÀ NỘI
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XIII - NĂM 2023
MƠN THI: TỐN – LỚP 10
ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỀ XUẤT
Câu 1 (4,0 điểm). Tìm tất cả các hàm
đoạn
0;1
ii.
có tập xác định và tập giá trị đều là
thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
2 x f x 0;1
i.
f x
với mọi
f 2 x f x x
x 0;1 ;
với mọi
x 0;1 .
Câu
1.
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
4,0
x 0;1
Bổ đề: Với mọi
và với mọi số tự nhiên n khác 0, ta ln có:
n 1 x nf x 0;1 với mọi x 0;1 ;
i1.
f
i2.
n 1 x nf x nx n 1 f x .
- Thật vậy, bổ đề đúng với n 1.
- Giả sử bổ đề đúng với n = k. Nghĩa là
i.
k 1 x kf x
ii.
1
f
Đặt
0;1
với mọi
x 0;1 ;
k 1 x kf x kx k 1 f x .
y k 1 x kf x ,
ta có
2 y f y 2 k 1 x kf x kx k 1 f x
k 2 x k 1 f x 0;1 ;
và
1,0
1,0
f 2 y f y y k 1 x kf x .
Do đó, bổ đề đúng với n = k + 1. Vậy bổ đề được chứng minh.
f xo xo
n 1 xo nf xo n xo f xo xo 0;1
Giả sử tồn tại xo để
thì
với n đủ lớn.
Do đó,
f x x
với mọi
x 0;1 .
1,0
1,0
Câu 2 (4,0 điểm). Xét các số thực x, y, z thoả mãn điều kiện 0 x, y, z 2.
7
x 2 y y 2 z z 2 x
2
Chứng minh rằng
Câu
2
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
4,0 đ
Xét tam giác đều ABC có cạnh bằng 2.
1,0
Trên các cạnh AB, BC, CA lần lượt lấy các điểm M, N, P không trùng với
A, B, C sao cho AM x, BN z , CP y. Như vậy 0 x, y, z 2.
Khi đó, S AMP S BMN S CNP S ABC
Nghĩa là,
1
1
1
1
AM . AP.sin A CP.CN .sin C BN .BM .sin B AB. AC.sin A
2
2
2
2
1
1
1
x 2 y y 2 z z 2 x 3
2
2
2
7
x 2 y y 2 z z 2 x
2
1,0
1,0
1,0
Câu 3 (4,0 điểm). Cho tam giác ABC không là tam giác cân. Gọi H , Ao , Bo , Co lần lượt là trực tâm
và trung điểm của các cạnh BC , CA, AB của tam giác ABC. Các đường thẳng lần lượt qua A, B, C và
vng góc với HAo , HBo , HCo cắt các đường thẳng BC , CA, AB lần lượt tại A1 , B1 , C1. Chứng minh rằng
ba điểm A1 , B1 , C1 thẳng hàng.
Câu
3
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
4,0
1,0
Gọi M, N, P lần lượt là chân các đường cao hạ từ các đỉnh A, B, C của tam
giác ABC. Do tam giác ABC không là tam giác cân nên M Ao . Qua H kẻ tia
Hx, HAo , HB, HC là chùm
Hx song song với BC (như hình vẽ); ta có chùm
điều hòa.
H ;90o
Hx, HAo , HB, HC thành một chùm với
Xét phép quay
biến chùm
A M , A1 , C , B
các tia tương ứng song song với các tia của chùm
và chùm đó
A1 B
MB
MC
cũng là chùm điều hịa, và ta có A1C
B1C
NC C1 A
PA
;
B
A
NA
C
B
PB
1
1
Tương tự, ta cũng có
Hơn nữa, do AM, BN, CP đồng quy tại H nên
A1 B B1C C1 A
MB NC PA
1.
A1C B1 A C1B
MC NA PB
Áp dụng định lý Menelaus, suy ra ba điểm A1 , B1 , C1 thẳng hàng.
1,0
1,0
1,0
Câu 4 (4,0 điểm). Tìm các số nguyên tố x, y thỏa mãn phương trình
3 1 3 2 3 3 ... 3 x 3 1 y.
Câu
4
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
4,0
3 m k k 3 m k 1 3 1.
Nhận xét
3
k 1 k 3 3k 2 3k 1.
Số các số m thỏa mãn điều kiện trên là
Vậy, phương trình đã cho tương đương với
x 1
S
k 1
k
y
trong đó
1,0
1,0
S k k 3k 2 3k 1 .
x 1
Do Sk có cùng tính chẵn, lẻ với k nên nếu x là số nguyên tố lẻ thì
là một số chẵn lớn hơn 2 nên y khơng là số ngun tố.
Do đó chỉ có thể là x 2, suy ra y 7.
S
k 1
k
y
1,0
1,0
Câu 5 (4,0 điểm). Trên mặt phẳng cho 2023 điểm phân biệt, trong đó khơng có ba điểm nào thẳng
hàng. Gọi S là tập các đoạn thẳng được nối từ hai điểm nào đó trong 2023 nói trên. Một đoạn thẳng trong
tập S được gọi là “độc lập” khi đoạn thẳng đó khơng có điểm chung với bất kì đoạn thẳng nào trong S
(trừ điểm chung là đầu mút). Tìm số đoạn thẳng “độc lập” lớn nhất có thể có.
Câu
ĐÁP ÁN
Xét một đa giác lồi H có k đỉnh (với 3 k 2023 ) được lấy từ 2023 điểm đã
cho và chứa tất cả các điểm còn lại.
Ta thấy rằng, khi số đoạn thẳng “độc lập” nhiều nhất thì đa giác H sẽ được
chia thành các tam giác nhỏ không có điểm trong chung.
Số tam giác nhỏ nói trên bằng
S1 k 2 2023 k .2 4044 k .
Vậy số đoạn thẳng “độc lập” vẽ được bằng
4044 k .3 k 6066 k .
S2
2
Do 3 k 2023 nên S 2 6066 3 6063.
Vậy số đoạn thẳng “độc lập” nhiều nhất là 6063 đạt được khi đa giác lồi là
một tam giác.
ĐIỂM
4,0 đ
1,0
1,0
1,0
1,0