CAVEMEN’S BAR
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
I.
-
-
-
II.
GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
Hiện nay, Việt Nam xếp thứ 9 thế giới về lượng bia tiêu thụ với hơn 3,8 triệu kilơ lít
trong năm 2020, chiếm 2,2% toàn cầu. Người tiêu dùng chia sẻ nhiều khoảnh khắc mà
họ uống bia và những đồ uống có cồn khác, trong đó có tụ họp bạn bè, người thân là
dịp mà người tiêu dùng sử dụng nhất (24%). Trong đó, các trận bóng cũng chính là
một dịp để các gia đình, người thân và bạn bè có lí do để tụ tập lại với nhau. Tuy
nhiên, chưa có nhiều qn mở theo mơ hình sport bar mà chủ yếu là các quán nhậu lắp
máy chiếu trên vỉa hè. Văn hóa này dần dần đã trở nên quen thuộc với người Việt
Nam, tuy vậy văn hóa này vẫn để lại những ảnh hưởng không tốt như ô nhiễm mơi
trường, khơng đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm,.. Bởi lẽ đó, ý tưởng thành lập nên
CAVEMEN’S BAR nhằm đưa ra một dịch vụ ăn uống, giải trí lành mạnh, đảm bảo
chất lượng cả về hình thức lẫn phong cách phục vụ, đưa ra một điểm dừng chân mới
cho đại đa số là người Việt và cả khách du lịch nước ngồi.
Tầm nhìn: Trở thành sân chơi giải trí dành cho những tín đồ thể thao số 1 Việt Nam
Sứ mệnh: Tạo ra một cộng đồng giúp kết nối các khách hàng có chung đam mê với
thể thao cũng như thưởng thức rượu, cocktai, bia hơi và ẩm thực lại với nhau.
Đối với đối tác: Doanh nghiệp đề cao tinh thần hợp tác phát triển với các đối tác
trên tinh thần phục vụ khách hàng, cam kết đồng hành cùng với khách hàng, tạo sự
tin cậy lâu dài với đối tác cũng như khách hàng.
Đối với nhân viên: Xây dựng mơi trường làm việc mang tính chun nghiệp, năng
động sáng tạo và nhân văn. Tạo điều kiện cho người lao động có cơ hội cống hiến
gắn liền với việc trả lương, trả thưởng đúng thời hạn, tạo ra các cơ hội phát triển
công bằng cho tất cả các nhân viên có thâm huyết đối với cơng việc.
Đối với xã hội: Hài hịa lợi ích xã hội và lợi ích doanh nghiệp. Đóng góp tích cực
vào các hoạt động hướng về cộng đồng.
Giá trị cốt lõi: F.U.C.C
F (Fun): Mang đến những phút giây giải trí, thư giãn cho khách hàng cũng như
nhân viên và đối tác.
U (United): Xây dựng một tập thể đoàn kết, sẵn sàng giúp đỡ nhau trong công việc.
C (Climax): Đưa cảm xúc của khách hàng thăng hoa mỗi lần sử dụng dịch vụ tại
doanh nghiệp.
C (Caring): Nhân viên luôn tận tâm, sẵn sàng quan tâm, chăm sóc, hỗ trợ khách
hàng bất cứ lúc nào.
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO ĐỨC
1. Mục đích và phạm vi áp dụng của chương trình đạo đức.
- Chương trình đạo đức là yếu tố cốt lõi trong hoạt động kinh doanh. Không chỉ dành
cho nội bộ doanh nghiệp mà còn dành cho khách hàng, cho đối tác hay các nhà đầu
tư trong tương lai. Hoạt động kinh doanh có đạo đức chính là ngun tắc thiết yếu
dẫn đến thành cơng. Chương trình đạo đức sẽ giúp cơng ty tăng thêm uy tín, xây
dựng mối quan hệ lâu dài, bền chặt với khách hàng, đối tác và các nhà đầu tư, xây
-
dựng được mối quan hệ cơng sở lành mạnh, đóng góp cho lợi ích chung của cơng
ty và của doanh nghiệp. Bản quy tắc đạo đức này quy định những chuẩn mực hành
vi đạo đức trong công ty và khi làm việc với đối tác hay khách hàng, các cơ quan
chính quyền,..
Bản quy tắc Đạo đức của Cavemen’s bar áp dụng cho tất cả thành viên trong công
ty, bao gồm thành viên sáng lập, giám đốc, quản lí, cán bộ công nhân viên của
Cavemen. Khách hàng, đối tác hay các nhà đầu tư và các đơn vị khác có giao dịch
hoặc có liên quan đến cơng ty cũng sẽ phải tuân thủ các quy tắc đạo đức của công
ty. Công ty sẽ có các quy trình cũng như các hình thức đánh giá và giảm thiểu rủi
ro dành cho công ty và các bên liên quan. Bản quy tắc đạo đức khơng có ngoại lệ,
u cầu tất cả các bên liên quan chấp hành và tuân thủ.
2. Bộ quy tắc đạo đức:
Tuyển dụng lao động
a.
-
Yêu cầu tuyển dụng:
Người trên 18 tuổi.
Có sơ yếu lý lịch rõ ràng, có hồ sơ xin việc, CV đầy đủ.
Giấy khám sức khỏe được cấp ít nhất 3 tháng, có đủ sức khỏe để hồn thành cơng
việc.
- Có chứng chỉ, bằng cấp phù hợp với vị trí tuyển dụng.
- Đạo đức, phẩm chất tốt, trung thực.
- Đam mê, có trách nhiệm với cơng việc.
- Teamwork, có khả năng làm việc & hỗ trợ đồng nghiệp.
b. Nguyên tắc tuyển dụng.
- Đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
- Đảm bảo tính cạnh tranh.
- Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.
- Khơng có ngoại lệ dành cho người quen, người thân, tất cả đều công bằng.
c. Hợp đồng lao động:
- Nhân viên được tuyển sẽ có khoảng thời gian thử việc kéo dài tối thiểu 4 tuần,
nhận 100% lương. Sau 4 tuần chưa đủ điều kiện sẽ được kéo dài thời gian thử việc
tối đa 2 tuần.
- Nhân viên vượt qua quá trình thử việc sẽ được kí hợp đồng lao động chính thức với
cơng ty, hưởng tất cả quyền lợi và nghĩa vụ, trách nhiệm theo đúng luật pháp có
trong hợp đồng lao động.
- Cơng ty có quyền đơn phương cắt đứt hợp đồng lao động nếu nhân viên gây thiệt
hại lớn cho công ty hoặc vi phạm các tiêu chuẩn đạo đức công ty đã đề ra. Trường
hợp nhân viên đơn phương cắt đứt hợp đồng lao động trước thời hạn sẽ áp dụng
hình thức bồi thưởng cho cơng ty.
u cầu lao động
-
Thời gian làm việc:
o Đi làm đúng giờ: Nhân viên có mặt trước giờ làm việc ít nhất 15 phút để
chuẩn bị ngoại hình, ngun liệu trước khi mở cửa đón khách. Chấm cơng
trước và sau giờ làm: Nhân viên chính thức (17h – 3h), Nhân viên part-time
(17h – 22h). Trường hợp máy châm công hỏng hoặc lỗi hệ thống, nhân viên
có trách nhiệm thơng báo với quản lí và điền giờ cơng + ký tên vào tờ chấm
công thay thế.
o Ca làm sẽ được gửi vào thứ 5 hàng tuần.
o Ghi lại giờ công vào sổ khi tăng ca.
o Trường hợp đến muộn phải báo quản lí trước giờ vào làm ít nhất 3 tiếng.
Trường hợp xin nghỉ phép phải báo trước ít nhất 3 ngày, trừ trường hợp khẩn
cấp.
o Ngày nghỉ: Mỗi nhân viên được nghỉ 1 ngày một tuần, không cố định một
ngày mà chia đều giữa các nhân viên.
o Ngày lễ & tết: Nhân sự đi làm ngày lễ tết sẽ được trả 300% mức lương so với
ngày làm việc thông thường.
Tôn trọng người khác:
Thể hiện sự tôn trọng mọi người là điều bắt buộc. Tôn trọng không gian cá nhân, ý
kiến và quyền riêng tư của người khác. Mọi hình thức bạo lực đều sẽ bị nghiêm
cấm và sẽ bị chấm dứt hợp đồng lao động ngay lập tức.
Chính trực và trung thực:
Luôn ghi nhớ nhiệm vụ của tổ chức, tất cả nhân sự sẽ làm việc cùng nhau để đạt
được những thành quả cu thể.
Trung thực và minh bạch trong công việc. Công ty không dung thứ cho những
hành vi ác ý, lừa dối, gian lận gây thiệt hại cho công ty. Nếu phát hiện sẽ có hình
thức xử phạt tùy theo mức độ thiệt hại, từ phạt hành chính cho đến chấm dứt hợp
đồng lao động ngay lập tức.
Ắn cắp đồ của người khác và của công ty là điều tối kị, nếu phát hiện tùy theo mức
độ nghiêm trọng sẽ có hình thức xử phạt từ phạt hành chính cho đến chấm dứt hợp
đồng ngay lập tức.
Ví dụ: ví dụ, nếu nhân viên ăn cắp đồ ăn, đồ uống tại quầy mang về nhà sử dụng sẽ
bị khiển trách hoặc phạt tiền. Trường hợp biển thủ công quỹ, ăn cắp tiền của công
ty sẽ bị sa thải ngay lập tức và đối mặt với các hậu quả pháp lý.
Xung đột lợi ích:
Xung đột lợi ích có thể xảy ra bất cứ khi nào lợi ích của cá nhân về vấn để cụ thể
dẫn cá nhân đó đến những hành động, hoạt động hoặc mối quan hệ làm hại đến
công ty. Điều này bao gồm các tình huống như lạm dụng quyền hành của vị trí của
bạn cho lợi ích cá nhân của riêng bạn hoặc khai thác các nguồn lực của công ty để
hỗ trợ việc kinh doanh kiếm tiền cá nhân . Vì vậy, tất cả nhân viên cần tránh xung
đột lợi ích, các xung đột lợi ích tiềm ẩn phải được báo cáo cho quản lý, giám đốc
để đưa ra các biện pháp cu thể. Các cá nhân có hành vi xung đột lợi ích nhiều lần
sẽ có hình thức xử lí từ ban giám đốc.
Cơng bằng:
Các nhân viên đều được đối xử công bằng với nhau theo quy định của cơng ty và
theo chính sách của Luật lao động. Các quyết định của quán bar đều được đưa ra
một cách khách quan, bao gồm cả quyết định tuyển dụng, thăng chức, tăng lương
hay sa thải một ai đó. Hành vi phân biệt đối xử là hành vi cấm kị, khi phát hiện
biểu hiện thiên vị, phân biệt đối xử cần thông báo ngay cho ban giám đốc để có
quyết định xử lí.
Cạnh tranh cơng bằng: Thúc đẩy sự cạnh tranh của Cavemen’s với các quán bar
khác một cách công bằng và cởi mở. Quán bar sẽ tự ra quyết định của riêng mình,
có những chiến lược riêng, khơng thăm dị, sao chép chiến lược của đối thủ cạnh
tranh. Đối với đối tác, mọi quyết định đều phải được đưa ra một cách cơng bằng, vì
mục tiêu và lợi ích chung của cả hai bên.
Ví dụ: nhân viên bộ phận Marketing trong quá trình khảo sát thị trường đã làm việc
với một nhân viên tại quán bar cạnh tranh và có được chiến lược tiếp thị của quán bar
đó và áp dụng vào qn của mình, như thế có được phép khơng?
Câu trả lời là khơng. Việc tìm hiểu thơng tin nội bộ và sao chép chiến lược của
đối thủ cạnh tranh là trái với quy tắc đạo đức và luật cạnh tranh cơng bằng của qn.
Nhân viên đó nếu bị phát hiện sẽ được xử lý theo quy định của cơng ty.
- Năng lực và trách nhiệm giải trình:
Tất cả nhân viên đều phải nỗ lực hoàn thành tốt cơng việc của mình, khơng chỉ vì
sự thành cơng của tổ chức mà cịn vì các đồng nghiệp. Cơng việc của một người
khơng được hồn thành hoặc chậm trễ có thể gây cản trở hoặc ảnh hưởng đến công
việc của cả một tập thể. Vì vậy cá nhân cần nỗ lực trong công việc, nắm bắt các cơ
hội học tập và phát triển trong công việc, hỗ trợ lẫn nhau để cùng nhau phát triển.
Chịu trách nhiệm về hành động của mình. Trong q trình làm việc khơng thể tránh
khỏi các sai sót, lỗi lầm, hãy chịu trách nhiệm cho những sai sót đó để rút kinh
nghiệm và sửa chữa để khơng tái phạm những sai sót đó. Cơng ty rất khuyến khích
nhân viên học tập từ những sai sót, miễn là nhân viên dám đứng lên chịu trách
nhiệm cho hành động của mình.
Bảo mật thơng tin
- Bảo mật thông tin nội bộ:
Tất cả các thông tin được truyền đạt cho nhân viên trong quá trình tuyển dụng, đào
tạo và làm việc phải được giữ bí mật trong phạm vi thơng tin đó chưa được cung
cấp hoặc cơng bố ra ngoài. Tất cả nhân viên được yêu cầu duy trì bảo mật thơng tin
nội bộ của cơng ty, bao gồm các thông tin “không được công khai” kể cả với khách
hàng hay đối tác. Một số thông tin “không được công khai” của công ty bao gồm:
Thông tin về tình hình tài chính và kế tốn: bao gồm thơng tin về thu nhập,
chi phí, lợi nhuận, báo cáo tài chính, các hợp đồng, giấy tờ liên quan đến kế
toán.
Các chiến lược và kế hoạch của doanh nghiệp: bao gồm thông tin về các
chiến lược, kế hoạch và mục tiêu của công ty trong tương lai.
Thông tin về các sản phẩm và dịch vụ: bao gồm thơng tin về cơng thức, quy
trình sản xuất, ngun liệu sử dụng, công nghệ và các thông tin khác liên
quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
Thông tin về nhà cung cấp của công ty: bao gồm thông tin về đối tác, nhà
cung cấp, hợp đồng với đối tác, chi phí,...
Thông tin về nhân sự: bao gồm thông tin về nhân viên, lương. Thưởng, hồ sơ
nhân viên, hợp đồng lao động, đào tạo, phúc lợi.
Các thông tin về bí mật cơng nghệ: Bao gồm các thơng tin về công nghệ và
sáng chế, thiết kế, sản phẩm, giấy phép.
Tất cả nhân viên phải cam kết ký vào thỏa thuận bảo mật thông tin đã được nêu
trong hợp đồng lao động. Nhân viên có trách nhiệm giữ bí mật thơng tin với tất cả
các cá nhân không liên quan đến hoạt động của công ty trong và sau khi hết hợp
đồng.
Ví dụ: Nhân viên A nghỉ việc ở cơng ty 2 tháng trước và bắt đầu làm việc ở công ty
mới. Quản lí của cơng ty mới u cầu nhân viên A kể lại quá trình làm việc và cơ
cấu hoạt động của Cavemen’s Bar. Nhân viên A có được phép kể không?
Câu trả lời là không. Các quy tắc về bảo mật thông tin được áp dụng cả sau khi
nhân viên kết thúc hợp đồng.
Bảo mật thông tin khách hàng:
Nhân viên của cơng ty có quyền truy cập vào lượng lớn thông tin cá nhân của
khách hàng như số điện thoại, email,.. hay các thông tin khác của khách hàng. Tất
cả nhân viên có trách nhiệm đảm bảo và duy trì tính bảo mật thơng tin cho khách
hàng, khơng được phép để lộ thông tin của khách hàng ra ngồi trừ khi được sự cho
phép của khách hàng. Thơng tin riêng tư và nhạy cảm của khách hàng cần được
quản lý và sử dụng một cách có trách nhiệm và vì mục đích tốt đẹp. Nghiêm cấm
sử dụng thơng tin khách hàng cho các mục đích khơng lành mạnh.
Bảo mật thông tin của đối tác:
Tất cả thông tin về đối tác làm ăn, nhà cung cấp của công ty đều là bí mật nội bộ,
chỉ những người trong cơng ty được tiếp cận và sử dụng. Nghiêm cấm để lộ bí mật
về đối tác làm ăn của cơng ty cho những bên không liên quan.
Quy định về các tài liệu bí mật:
Các tài liệu, thơng tin bí mật của cơng ty cần được giữ ở nơi an tồn, chỉ có nhân
viên liên quan được phép tiếp cận. Khơng để ở những nơi lộ liễu có thể bị người
khác nhìn thấy hoặc tiếp cận.
Sử dụng các thơng tin bí mật khi được ban quản lí hoặc quản lí cấp cao hơn cho
phép.
Khơng thảo luận về những vấn đề bí mật của công ty ở nơi công cộng hay cho bạn
bè, người thân biết.
Kiểm tra kĩ lưỡng những thơng tin bí mật trước khi sử dụng hoặc gửi ra phía bên
ngồi cơng ty.
Những tài liệu quan trọng khi gửi ra ngồi phải sử dụng bản cứng, in qua máy in
hoặc máy fax, không sử dụng bản mềm.
Không thu thập tài liệu bí mật của các cơng ty khác và mang về sử dụng ở cơng ty
mình.
Khơng mang bất cứ tài liệu nào của công ty cũ để sử dụng vào công ty mới.
Quyền sở hữu trí tuệ
-
Các sáng tạo của cơng ty hoặc của cá nhân dành cho công ty đều được đánh dấu
quyền sở hữu trí tuệ. Tất cả thơng tin về tên thương hiệu, công thức, logo,... đều là
độc quyền và có giá trị rất lớn đối với sự phát triển của công ty. Nhân viên và các
bên liên quan cần đảm bảo tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của cơng ty:
Tơn trọng quyền sở hữu trí tuệ: Nhân viên và các bên liên quan cần tơn trọng
quyền sở hữu trí tuệ của công ty, không sử dụng hay sao chép các sản phẩm,
dịch vụ hay ý tưởng mà chưa được sự cho phép của công ty.
Không sử dụng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ: Cơng ty đảm bảo rằng các sản
phẩm, dịch vụ và ý tưởng công ty sử dụng đều là độc quyền và không vi
phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác.
Cam kết chủ động phịng chống tham nhũng và tệ nạn xã hội
-
III.
Phòng chống tham nhũng:
Cavemen’s Bar cam kết hồn tồn khơng chấp nhận mọi hình thức hối lộ và
tham nhũng xảy ra trong mơi trường công ty. Công ty không đưa hối lộ và
cũng khơng chấp nhận hối lộ dưới mọi hình thức, khơng xúi giục hoặc cho
phép bất cứ cá nhân nào liên quan đến công ty thực hiện việc nhận hoặc đưa
hối lộ. Quà tặng sẽ được chấp nhận nếu chúng mang mục đích trong sáng như
phép lịch sự hoặc củng cố tình cảm giữa đồng nghiệp, đối tác như hoa quả
hoặc chai rượu, cốc cà phê,.. Bất cứ quà tặng với mục đích cá nhân nào đều
khơng được chấp nhận.
- Phịng chống tệ nạn xã hội:
Cavemen’s cam kết không tham gia và cho phép bất cứ hình thức tệ nạn xã
hội nào xảy ra trong môi trường công ty và môi trường cộng đồng.
Tôn trọng pháp luật: Cavemen’s cam kết tuân thủ tất cả các quy định của
pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội, bao gồm các quy định về tội
phạm, ma túy, buôn lậu, gian lận, trốn thuế và tội ác mạng.
Không tham gia vào các hoạt động bất hợp pháp: Cavemen’s đảm bảo các
hoạt động kinh doanh của mình khơng bao gồm bất cứ hoạt động bất hợp
pháp nào, bao gồm rửa tiền hay lợi nhuận từ các hoạt động bất hợp pháp
như ma túy, bóng cười,...
Tơn trọng quyền con người: Cavemen’s tơn trọng quyền con người của
người lao động và cam kết khơng bóc lột, hành hạ hay cưỡng hiếp người
lao động, cũng như khơng dung thứ cho bất kì hành động bắt nạt, cưỡng
hiếp,... xảy ra trong môi trường làm việc.
Đóng góp cho cộng đồng: Cavemen’s cam kết tích cực tham gia vào các
hoạt động tuyên truyền phòng tránh tệ nạn xã hội của khu vực, cải thiện
chất lượng cuộc sống của cộng đồng.
NỘI QUY NHÂN VIÊN CAVEMEN’S BAR.
1. Nội quy bộ phận Bar:
- Ngoại hình, trang phục:
o Ln mặc đúng đồng phục quy định. Không đeo quá nhiều trang sức trên cơ
thể trử đồng hồ và nhẫn cưới.
o Đầu tóc ln vuốt gọn gàng, khơng nhuộm tóc, cạo râu sạch sẽ, trường hợp để
râu phải cắt tỉa gọn gàng.
o Khơng để móng tay q dài, khơng xịt nước hoa có mùi quá nồng.
-
-
-
-
o Giữ gìn đồng phục sạch sẽ, gọn gàng. Trường hợp đồng phục bẩn, hư hỏng
chưa kịp thay mới cần báo ngay với quản lí để được cấp đồng phục thay thế.
o Nhân viên được cấp 2 bộ đồng phục khi kí hợp đồng, nhân viên có trách
nhiệm tự bảo quản đồng phục và hoàn trả trong trường hợp kết thúc hợp
đồng. Trong trường hợp nhân viên khơng hồn trả đồng phục, chi phí đồng
phục sẽ trừ vào lương tháng cuối của nhân viên.
Tác phong làm việc:
o Luôn chào hỏi khách khi ra vào.
o Giữ thái độ nhiệt tình, niềm nở, thân thiện và tận tâm với khách hàng.
o Cư xử đúng mực, sẵn sàng hỗ trợ khách hàng, đồng nghiệp khi cần.
o Không văng tục, chửi bậy trước mặt khách.
o Không ngồi, nằm ngủ ở khu vực làm việc.
o Khơng tự ý rởi bỏ vị trí làm việc mà khơng xin phép, khơng sử dụng điện
thoại cho mục đích cá nhân trong ca làm việc khi chưa được sự đồng ý của
quản lí.
o Khơng ăn uống trước mặt khách. Khơng được sử dụng đồ uống có cồn trong
ca làm việc ngoại trừ trường hợp thử rượu khi pha chế.
Thời gian làm việc:
o Đi làm đúng giờ, chấm công trước và sau giờ làm: Nhân viên chính thức (17h
– 3h), Nhân viên part-time (17h – 22h). Trường hợp máy châm cơng hỏng
hoặc lỗi hệ thống, nhân viên có trách nhiệm thơng báo với quản lí và điền giờ
cơng + ký tên vào tờ chấm công thay thế.
o Ghi lại giờ công vào sổ khi tăng ca.
o Trường hợp đến muộn phải báo quản lí trước giờ vào làm ít nhất 3 tiếng.
Trường hợp xin nghỉ phép phải báo trước ít nhất 3 ngày, trừ trường hợp khẩn
cấp.
o Ngày nghỉ: Mỗi nhân viên được nghỉ 1 ngày một tuần, không cố định một
ngày mà chia đều giữa các nhân viên.
o Ngày lễ & tết: Nhân sự đi làm ngày lễ tết sẽ được trả 300% mức lương so với
ngày làm việc thơng thường.
Vệ sinh an tồn thực phẩm:
o Vệ sinh quầy bar trước khi vào ca làm và đảm bảo vệ sinh sạch sẽ khu vực
làm việc trong ca làm.
o Rửa tay trước và sau khi pha chế.
o Kiểm tra hạn sử dụng các loại đồ hộp, đồ lon, rượu... trước khi bắt đầu ca
làm. Nếu quá hạn cần thay thế ngay và ghi vào sổ kiểm kê. Kiểm tra các loại
đồ ăn, hoa quả trước khi bắt đầu ca làm. Nếu hỏng, héo thì phải thay thế ngay
và ghi vào sổ kiểm kê.
o Dọn dẹp vệ sinh khi kết thúc ngày làm việc.
Bảo vệ tài sản chung:
o Nhân viên có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ tài sản của quán, bao gồm toàn
bộ các trang thiết bị, cơ sở vật chất, công cụ dụng cụ, nguyên liệu pha chế,
-
-
-
tiền bạc... được quán sắm sửa phục vụ mục đích kinh doanh. Hạn chế làm
hỏng, hao mòn hay thâm hụt tài sản của qn vì bất kì lí do gì.
o Trường hợp đổ vỡ cần ghi lại ngay vào sổ kiểm kê đổ vỡ để có thể thay thế
kịp thời. Trường hợp rơi vỡ quá nhiều trong tháng sẽ chia đều tiền phạt dành
cho nhân viên và trừ vào lương cuối tháng.
o Nguyên liệu pha chế ngắn hạn cũng là một tài sản của quán cà phê. Nhân viên
có trách nhiệm thực hiện các quy trình tồn kho để đảm bảo lượng pha chế.
Thực hiện kiểm kê mỗi đầu và cuối ca làm để kiểm soát số lượng nguyên liệu
và bảo quản những nguyên liệu chưa dùng hết đúng quy trình.
o Trường hợp xảy ra các thiệt hại liên quan đến máy móc, cơ sở vật chất cần
báo cáo ngay cho quản lí để có biện pháp thay thế, khắc phục.
Bảo mật thơng tin:
o Tồn bộ các thơng tin, dữ liệu của quán bar trong quá trình kinh doanh đều là
thơng tin tuyệt mật, nhân viên có trách nhiệm giữ bí mật thơng tin của qn.
Nghiêm cấm:
Phát tán hoặc chia sẻ tài liệu về kế hoạch kinh doanh của quán.
Phát tán hoặc chia sẻ thông tin về các khoản thu, chi của quán.
Phát tán hoặc chia sẻ các tài liệu đào tạo, quy trình vận hành của quán.
Phát tán hoặc chia sẻ thông tin về quy trình, cơng thức pha chế, nấu nướng
của qn.
Phát tán hoặc chia sẻ thông tin về đối tác của quán.
Phát tán hoặc chia sẻ thông tin khách hàng.
Quy định về chất kích thích:
o Nghiêm cấm nhân viên sử dụng các chất kích thích trong q trình làm việc
và trong phạm vi của quán.
o Nhân viên có trách nghiệm phát hiện và báo cáo nếu phát hiện khách sử dụng
các chất kích thích như cần sa, bóng cười, ma túy... để xử lí.
o Nhân viên có quyền từ chối phục vụ đối với các khách tàng trữ và sử dụng
chất kích thích trong khơng gian của qn.
Phịng cháy chữa cháy:
o Tuyệt đối không được phép hút thuốc trong quán cũng như trong ca làm.
Hướng dẫn khách hút thuốc ở khu vực được hút thuốc.
o Tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy được ban hành và đào tạo.
o Bảo quản trang thiết bị phòng cháy chữa cháy của quán.
2. Nội quy bộ phận phục vụ. (1ng)
3. Nội quy bộ phận bếp.
o Tuyệt đối tuân thủ các quy định trong nội quy lao động của nhà hàng, chấp
hành nghiêm nội quy lao động của đồng phục
o Các kĩ năng nghề nghiệp:
- Áp dụng quy tắc: “Hàng nhập trước – Dùng trước sau”
- Chuẩn bị đầy đủ nguyên, vật liệu
o Đọc kĩ nội dung và thực hiện công tác “PCCC” (Phòng cháy chữa cháy)
-
o Tuyệt đối chấp hành các quy định về vệ sinh cá nhân và vệ sinh khu vưc làm
việc: giữ vệ sinh khu vực làm việc. làm tới đâu dọn tới đó, ln rửa tay
trước khi làm việc, đảm bảo các công cụ nấu nướng phải sạch không sử
dụng các loại thực phẩm ôi thiu, kém chất lượng, không bôi các loại dầu gió
các hương liệu nặng mùi,…
o Kiểm tra thường xuyên hệ thống gas, điện nước, báo cáo kịp thời cho bếp
trưởng, quản lí nếu có hư hỏng.
o Trách nhiệm đối với tài sản của nhà hàng
o Hỗ trợ quản lí làm các cơng việc kiểm kê hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng
nếu được phân công
Không lạm dụng chức vụ để thực hiện mục đích hành vi sử dụng trái phép thực
phẩm khi chưa được cho phép.
4. Nội quy bộ phận an ninh:
Nhân viên bảo vệ phải luôn đảm bảo an ninh, an toàn cho toàn bộ quán bar,
khách hàng trong bar, khách đến liên hệ công việc, nhân viên và những khu vực
xung quanh. 2. Phải luôn luôn hành động để phát hiện và ngăn chặn khủng bố,
tai nạn, hư hỏng hay mất mát xảy ra cho con người và tài sản.
Phải luôn ngăn chặn hư hỏng có thể xảy ra cho những tài sản có giá trị trong
quán bar. Phải luôn lập báo cáo và lưu lại tất cả các sự việc xảy ra một cách
chính xác và phải giải quyết các vấn đề đó một cách nhanh chóng.
Khơng được tự ý đổi ca trực nếu không thông báo cho ca trưởng hay quản lý.
Nếu muốn thay đổi ca hay nghỉ phép, phải điền vào mẫu nghỉ phép và nộp cho
quản lý xét duyệt.
Trong ca trực của mình, khơng được phép ngủ, uống rượu bia hay có những
hành vi khơng đúng mực hay bất hợp pháp nào. Trong ca trực của mình, khơng
được phép biểu hiện những hành vi không đúng mực hay bất hợp pháp nào do
ảnh hưởng của bia rượu. Không được rời bỏ vị trí khi chưa bàn giao ca cho
đồng nghiệp của mình.
Phải ln giữ bình tĩnh trong tất cả các trường hợp khi có sự cố khẩn cấp.
Phải luôn đảm bảo rằng tất cả khách đến liên hệ cơng tác và những người có
trách nhiệm mới được vào bên trong quán bar.
Phải luôn luôn cư xử đúng mực và chuyên nghiệp.
Phải luôn luôn ăn mặc nghiêm chỉnh và theo qui định, đi đứng phải nghiêm túc
và không được lơ là nơi chốt gác.
Mỗi nhân viên bảo vệ phải có được những khóa huấn luyện sau: Khóa huấn
luyện ngoại ngữ cơ bản; Nghiệp vụ vệ sĩ cơ bản; Khóa huấn luyện tự vệ; Sơ cấp
cứu; Sử dụng các cơng cụ bảo vệ; Khóa huấn luyện phòng cháy chữa cháy.
Điều tra và hành động hợp lý để chống lại các âm mưu quấy phá, gây rối hay
gây mất trật tự nơi làm việc và phải thơng báo ngay sự việc cho quản lý của
mình cũng như Giám đốc quản lý quán bar.
Bảo vệ cũng có quyền bắt hay giam giữ những nhân vật mà mình nghi ngờ là có
hành động bất lương, gây rối hay có thể tấn cơng hoặc có những hành động
khủng bố tại quán bar, và phải thông báo ngay cho Giám đốc quản lý, Chủ đầu
tư, cảnh sát hay cơ quan chức năng các hành động trên.
-
-
Trong trường hợp có sự cố hay tai nạn, hỏa hạn hay bị thương, bảo vệ phải
thông báo ngay cho các dịch vụ hỗ trợ liên đới hay có thể tiến hành sơ cấp cứu
cơ bản hay dập tắt những đám cháy nhỏ khi cần. Trong những trường hợp khẩn
cấp như vậy, bảo vệ phải ln có mặt tại hiện trường để bảo vệ tài sản của quán
bar. Có thể điều tra hay bắt giữ các xe cộ hay người mà bảo vệ có lý do chính
đáng cho là họ có các hành động liên quan đến trộm cướp hay di tán tài sản của
quán bar. Vào những tình huống như vậy, bảo vệ có quyền sử dụng vũ khí tự vệ
theo đúng tiêu chuẩn luật định của luật pháp Việt Nam. Phải luôn lưu ý rằng các
hành động xử lý của mình phải phù hợp với mức độ cho phép và tương ứng với
những tình huống nhất định.
Phải ln đúng giờ giấc. Phải ln có mặt 15 phút trước ca trực của mình để
bàn giao ca.
Phải luôn tôn trọng khách hàng, đồng nghiệp và cấp trên của mình.
Khơng được hút thuốc trong suốt ca trực của mình. Tuy nhiên trong giờ nghỉ
giải lao hay nghỉ trưa thì có thể chấp nhận nhưng khơng nên hút thuốc trong
phạm vi quán bar.
Đồng phục phải luôn gọn gàng, sạch sẽ và tươm tất phù hợp với tiêu chuẩn của
quán bar. Luôn cạo râu sạch sẽ và đầu tóc phải ln gọn gàng. Phải ln mang
giày đen và được lau chùi sạch sẽ, không để bị rách. Không được mang giày da
thông thường khác.
Phải luôn đeo bảng tên và đeo đúng vị trí quy định phía bên trên khu vực ngực
trái Tại vị trí trực sảnh phải ln đội nón đồng phục
Phải ln nghe theo chỉ dẫn của đội trưởng, giám đốc quản lý và tổng giám đốc
mà không cự cãi.
Không lôi kéo khách hàng hay khách đến liên hệ công tác vào những cuộc
chuyện trị mang tính chất cá nhân.
Phải ln giữ gìn phịng làm việc của mình sạch sẽ và gọn gàng
Phải thông thạo tất cả các thủ tục xử lý xự cố và thoát hiểm tại quán bar.
Thường xuyên giữ liên lạc với các bộ phận khác để đảm bảo quán bar họat
động một cách trôi chảy và hiệu quả.
Phải luôn đảm bảo rằng tất cả các thiết bị giao cho bảo vệ sử dụng phải được
giữ gìn cẩn thận không để hư hỏng hay mất mát. Bất cứ thiệt hại nào trong quá
trình sử dụng mà do sự chển mảng của bảo vệ gây ra thì chi phí sửa chữa, thay
thế sẽ do bảo vệ chịu trách nhiệm.
Bất cứ tài sản nào nhặt được từ bên trong quán bar phải bàn giao lại ngay cho
ca trưởng hay quản lý của mình.
5. Nội quy bộ phận sale & marketing.
Thời gian làm việc:
Đối với marketing : giờ làm việc chủ động ( chủ yếu làm việc qua máy tính
để quảng bá qua các nền tảng mạng xã hội)
Đối với sale : 17-1h ( tăng ca tuỳ tính chất cơng việc) Nhân viên tăng ca ngồi
giờ làm được hưởng 1,5 mức lương thoả thuận với mỗi giờ tăng ca.
Với trường hợp nghỉ đột xuất cần báo trước ca làm 3 tiếng để sắp xếp nhân sự
đi thay thế
Trang phục, diện mạo :
-
-
-
Do tính chất là làm sale nên khơng có đồng phục. Tuy nhiên cần ăn mặc chỉn
tề, quần áo gọn gàng phù hợp thuần phong mỹ tục. Nam tóc tai gọn
gàng( không dài chạm vai, không dài che tai ) Nữ trang điểm nhẹ nhàng.
Tác phong :
Luôn niềm nở, giúp đỡ khách hàng khi cần thiết. Tác phong nhanh nhẹn.
trong công việc cần nghiêm túc, không làm việc riêng. Điện thoại chỉ sử dụng
cho công việc , không được sử dụng cho mục đích cá nhân.
Bảo vệ tài sản chung:
Nhân viên có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ tài sản của quán, bao gồm toàn
bộ các trang thiết bị, cơ sở vật chất, công cụ dụng cụ, nguyên liệu pha chế,
tiền bạc... được quán sắm sửa phục vụ mục đích kinh doanh. Hạn chế làm
hỏng, hao mịn hay thâm hụt tài sản của qn vì bất kì lí do gì.
Kiểm kê đồ đạc, ngun liệu, đồ lưu niệm bán cho khách ở trong kho và trên
kệ hàng ngày.
Bảo mật thông tin:
Phát tán hoặc chia sẻ tài liệu về kế hoạch kinh doanh của quán.
Phát tán hoặc chia sẻ thông tin về các khoản thu, chi của quán.
Phát tán hoặc chia sẻ các tài liệu đào tạo, quy trình vận hành của quán.
Phát tán hoặc chia sẻ thơng tin về quy trình, công thức pha chế, nấu nướng
của quán.
Phát tán hoặc chia sẻ thông tin về đối tác của quán.
Phát tán hoặc chia sẻ thông tin khách hàng.
1. Ban đạo đức (1ng)
2. Kế hoạch tuyên truyền về chương trình đạo đức mới: (1ng)
i. Trước khai trương (1 tháng)
ii. Sau khi khai trương (5 tháng)
3. Kế hoạch đào tạo đạo đức cho nhân viên.
a. Xác định nhu cầu đào tạo
Nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là rất quan trọng trong mọi tổ
chức và doanh nghiệp, bởi vì nhân viên được đào tạo và phát triển tốt sẽ có thể
đóng góp hiệu quả hơn và đem lại nhiều lợi ích cho cơng ty như:
-
-
Nâng cao năng lực và hiệu suất làm việc: Đào tạo và phát triển nhân viên
giúp nâng cao năng lực của họ trong công việc, từ đó tăng hiệu suất làm
việc và đóng góp hiệu quả hơn cho tổ chức. Cải thiện chất lượng sản
phẩm và dịch vụ: Nếu nhân viên được đào tạo tốt, họ sẽ có khả năng sản
xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ chất lượng cao hơn, từ đó giúp tăng
tính cạnh tranh và tăng doanh số bán hàng.
Giảm chi phí: Khi nhân viên được đào tạo tốt, họ sẽ làm việc hiệu quả
hơn, giảm thiểu các sai sót và tránh phát sinh các chi phí khơng đáng có.
Điều này giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận.
Giữ chân nhân viên tốt: Đào tạo và phát triển nhân viên không chỉ giúp
cải thiện hiệu suất làm việc, mà cịn giúp tạo ra một mơi trường làm việc
tích cực và động lực, giúp giữ chân nhân viên tốt.
Đáp ứng nhu cầu của thị trường: Khi thị trường thay đổi, các yêu cầu về
kỹ năng và năng lực của nhân viên cũng thay đổi. Đào tạo và phát triển
nhân viên giúp cho tổ chức đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả với các
thay đổi đó.
b. Mục tiêu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
- Mục tiêu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là đảm bảo rằng các nhân viên của một
tổ chức có đủ năng lực và kỹ năng để đáp ứng các yêu cầu công việc của họ hiện tại và
tương lai. Mục tiêu này có thể được đạt được thơng qua việc cung cấp các khóa học
đào tạo, chương trình học tập và các hoạt động phát triển khác như mentoring,
coaching hoặc các chương trình giám sát thực tập.
Một số mục tiêu cụ thể của việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực bao gồm:
-
Giúp nhân viên thực hiện công việc tốt hơn
Cập nhật thông tin, kỹ năng
Thay đổi và cập nhật phương pháp quản lý
Giải quyết các vấn đề tổ chức
Hướng dẫn công việc cho nhân viên mới
Chuẩn bị đội ngũ kế cận
Thỏa mãn nhu cầu phát triển cho nhân viên
Như vậy mục đích cuối cùng của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đó là nhằm sử
dụng tối đa nguồn nhân lực hiện có và nâng cao hiệu quả sủ dụng của tổ chức thông
qua việc giúp cho họ hiểu hơn về công việc giúp họ nắm vững về nghề nghiệp của họ
và thực hiện được chức năng của mình một cách tự giác và thái độ làm việc tốt hơn
trước và để tăng sự thích ứng của họ với công việc trong tương lai.
c. Đối tượng đào tạo
Đối tượng được đào tạo bao gồm toàn bộ nhân viên làm việc tại Cave Men’s
Bar: nhân viên phục vụ, nhân viên pha chế, nhân viên bếp, nhân viên sale &
marketing, nhân viên bảo vệ.
d. Lựa chọn và xây dựng kĩ thuật đào tạo
Có nhiều kỹ thuật đào tạo khác nhau để cung cấp kiến thức và kỹ năng cho người học.
Dưới đây là một số kỹ thuật đào tạo phổ biến:
- Thuyết giảng: Đây là phương pháp đào tạo truyền thống nhất, trong đó giáo
viên trực tiếp truyền đạt kiến thức và kỹ năng cho học viên.
- Học trực tuyến: Đây là phương pháp đào tạo thông qua các nền tảng học trực
tuyến, các khóa học trực tuyến, hoặc các lớp học trực tuyến để học viên có thể
truy cập và học từ bất cứ đâu với một thiết bị kết nối internet.
- Đào tạo bằng video: Phương pháp này sử dụng video để truyền tải thông tin
và kiến thức cho học viên. Video có thể được sử dụng như một phương tiện
học tập độc lập hoặc trong kết hợp với các phương pháp đào tạo khác như
thuyết giảng trực tiếp.
- Thuyết trình, tranh biện: Phương pháp này cho phép học viên học tập từ các
đồng nghiệp trong cùng ngành hoặc cùng tổ chức, thông qua các hoạt động
như thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm và giải quyết vấn đề.
- Minigame, teambuilding: Phương pháp này kết hợp các hoạt động học tập
trực tiếp với các hoạt động tương tác như trị chuyện, nhóm thảo luận hoặc các
hoạt động nhóm.
-
Xử lý tình huống gỉa lập: Phương pháp này cho phép học viên tự học thông
qua việc tái hiện lại các tính huống trong thực tế và đưa ra những giải pháp
cho vấn đề đó dựa trên các tài liệu tham khảo và các bài tập.
Giám sát và hỗ trợ: Phương pháp này liên quan đến việc cung cấp hỗ trợ cho học viên
trong quá trình học tập, bao gồm các cuộc gặp gỡ, hội thảo và các hoạt động giám sát
thực tập
e. Thời gian đào tạo
Thời gian dành cho hoạt động đào tạo ban đầu kéo dài 1 tháng, trong thời gian này
công việc đào tạo với tần suất 1 tuần 3 lần. Sau khoảng thời gian ban đầu, 1 tháng có
một buổi đào tạo. Do có đặc thù là quán bar, để đảm bảo hiệu suất làm việc và sức
khỏe cho nhân viên, công việc đào tạo sẽ diễn ra vào khoảng thời gian cố định là 15h
ngày mùng 1 hàng tháng (Nếu ngày đào tạo rơi vào cuối tuần hoặc ngày có những sự
kiện thể thao đặc biệt thì cơng việc đào tạo sẽ được chuyển sang thứ 2 của tuần kế tiếp)
f. Phương pháp đào tạo
Các phương pháp đào tạo bao gồm:
- Phương pháp đào tạo truyền thống: Phương pháp này tập trung vào việc giảng
dạy từ giáo viên đến học sinh, bao gồm bài giảng và học thuật thông qua việc
đọc và viết.
- Phương pháp đào tạo hướng tới hoạt động: Phương pháp này tập trung vào
các hoạt động thực hành và tương tác giữa các học viên. Các hoạt động này có
thể bao gồm thảo luận, tập nhóm, thực hành và các trị chơi giáo dục.
- Phương pháp đào tạo dựa trên công nghệ: Phương pháp này sử dụng các cơng
nghệ như máy tính, internet và phần mềm giáo dục để tạo ra các trải nghiệm
học tập tốt hơn cho học viên.
- Phương pháp đào tạo trực tuyến: Phương pháp này sử dụng các công nghệ
trực tuyến để giảng dạy và học tập. Các phương tiện truyền thơng trực tuyến
như video, âm thanh, trị chuyện và hội thảo trực tuyến có thể được sử dụng
để đào tạo từ xa.
Phương pháp đào tạo kết hợp: Phương pháp này kết hợp nhiều phương pháp đào tạo
khác nhau để tạo ra một trải nghiệm học tập toàn diện cho học viên
g. Đội ngũ giảng dạy
Người giảng dạy bao gồm Bộ phận nhân sự, Giám đốc và Quản lý.
h. Dự tính chi phí giảng dạy
Do người đào tạo trực tiếp là nhân sự công ty nên không tốn chi phí thuê người đào
tạo.
Nội dung
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
Thưởng cho nhân viên
phụ trách đào tạo
250.000
2 (quản lý & 1 nhân
viên nhân sự)
500.000
Đồ ăn nhẹ trong quá trình
training (bánh, hoa quả,
nước,…)
150.000
1
100.000
Tổng chi phí đào tạo/ 1 tháng
600.000
i. Đánh giá và kiểm tra công tác đào tạo
Đánh giá và kiểm tra công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là một phần quan
trọng trong quá trình quản lý nhân sự của Cave Men’s Bar. Nó giúp đánh giá hiệu quả
của các chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực và đưa ra các cải tiến cần
thiết. Một số cách thức để đánh giá và kiểm tra công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực bao gồm:
- Đánh giá định kỳ: Các tổ chức nên tiến hành đánh giá định kỳ để đánh giá
hiệu quả của các chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Các cuộc
đánh giá này có thể bao gồm khảo sát phản hồi từ các nhân viên tham gia
chương trình, đánh giá kết quả đào tạo và phân tích hiệu quả về mặt tài chính.
- Đánh giá q trình đào tạo: Việc đánh giá quá trình đào tạo là cách thức để
đánh giá các hoạt động đào tạo, đảm bảo rằng các chương trình đào tạo đang
được triển khai theo đúng kế hoạch và đáp ứng được mục tiêu đào tạo.
- Đánh giá kết quả đào tạo: Đánh giá kết quả đào tạo là cách thức để đánh giá
mức độ hoàn thành và thành cơng của các chương trình đào tạo. Nó cung cấp
thơng tin về việc học viên có đạt được các mục tiêu đào tạo hay không và mức
độ ứng dụng được kiến thức và kỹ năng đó vào công việc.
- Đánh giá hiệu quả đầu tư đào tạo: Đánh giá hiệu quả đầu tư đào tạo là cách
thức để đánh giá kết quả của các chương trình đào tạo theo mặt tài chính, đảm
bảo rằng việc đầu tư vào đào tạo mang lại lợi ích và giá trị cho tổ chức.
Kiểm tra năng lực nhân viên: Kiểm tra năng lực nhân viên là cách thức để đánh giá
năng lực và kỹ năng của nhân viên sau khi tham gia các chương trình đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực. Các kiểm tra này có thể bao gồm các bài kiểm tra, thực hành
4. Hệ thống kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình. (1ng)