Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Vốn và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ gia hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.85 KB, 89 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT---------------------------------------------------v
DANH MỤC BẢNG BIỂU------------------------------------------------------------vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ------------------------------------------------------------------vii
MỞ ĐẦU----------------------------------------------------------------------------------1
Chương I: LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG---------3
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp----------3
1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh-------------------------------------------------3
1.1.2 Phân loại vốn kinh doanh---------------------------------------------------3
1.1.3 Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp-------------------7
1.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh--------10
1.2.1 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp------------------10
1.2.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp-------------------------------------------------------------------------------11
1.2.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả VLĐ--------------------------------11
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ---------------------12
1.2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ VKD------13
1.2.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường-------------------------------------14
1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các
doanh nghiệp trong nước, quốc tế và bài học rút ra cho công ty TNHH
XD TM và DV Gia Hiền-----------------------------------------------------------16
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần
kim khí An Bình-------------------------------------------------------------------16
1.3.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
Apple--------------------------------------------------------------------------------21

i



1.3.3 Bài học rút ra nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho công ty
TNHH XD TM và DV Gia Hiền------------------------------------------------22
Chương II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỐN VÀ SỦ DỤNG VỐN KINH
DOANH CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ GIA
HIỀN-------------------------------------------------------------------------------------28
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH xây dựng thương mại và dịch
vụ Gia Hiền---------------------------------------------------------------------------28
2.1.1 Giới thiệu chung------------------------------------------------------------28
2.1.2 Sự hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH xây dựng thương mại
dịch vụ Gia Hiền-------------------------------------------------------------------29
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty--------------------------------------30
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy doanh nghiệp-------------------------------------30
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận công ty trong
quản lý doanh nghiệp .------------------------------------------------------------31
2.3. Công nghệ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng
thương mại và dịch vụ Gia Hiền-------------------------------------------------34
2.3.1. Dây chuyền sản xuất sản phẩm và kinh doanh dịch vụ---------------34
2.3.2 Đặc điểm công nghệ sản xuất kinh doanh-------------------------------35
2.4. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH XD TM
và DV Gia Hiền----------------------------------------------------------------------35
2.4.1. Đối tượng lao động--------------------------------------------------------35
2.4.2 Lao động---------------------------------------------------------------------37
2.4.3 Vốn---------------------------------------------------------------------------38
2.4.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Gia Hiền------------------41
2.5 Thực trạng vốn và sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH XD
TM và DV Gia Hiền----------------------------------------------------------------42
2.5.1 Tình hình vốn của Cơng ty TNHH XD TM và DV Gia Hiền.--------42
2.5.2 Thực trạng chi phí vốn và cơ cấu vốn của DN--------------------------44

ii



2.5.2.1 Tình h ình cơ cấu tài sản tại Cơng ty TNHH XD TM và DV Gia
Hiền------------------------------------------------------------------------------44
2.5.2.2. Cơ cấu tài sản lưu động----------------------------------------------45
2.5.2.3 Cơ cấu TSCĐ----------------------------------------------------------47
2.6. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH XD TM và DV
Gia Hiền.------------------------------------------------------------------------------48
2.6.1. Các chỉ tiêu tổng quát phân tích hiệu quả sử dụng vốn---------------48
2.6.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công tyTNHH XD TM và DV
Gia Hiền----------------------------------------------------------------------------50
2.6.3. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty Gia Hiền.----------------52
2.6.4 Chỉ tiêu khả năng thanh tốn của Cơng ty TNHH XD TM và DV Gia
Hiền---------------------------------------------------------------------------------54
2.7. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH XD TM và DV
Gia Hiền------------------------------------------------------------------------------55
2.7.1. Ưu điểm---------------------------------------------------------------------55
2.7.2. Hạn chế.---------------------------------------------------------------------56
2.7.3. Những nguyên nhân dẫn đến hạn chế:----------------------------------58
2.7.3.1.Nguyên nhân khách quan---------------------------------------------58
2.7.3.2. Nguyên nhân chủ quan-----------------------------------------------60
Chương III: PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY VÀ
KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY TNHH XD TM và DV GIA HIỀN-----------------------------------63
3.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Công ty TNHH XD TM và
DV Gia Hiền-------------------------------------------------------------------------63
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH XD
TM và DV Gia Hiền----------------------------------------------------------------65
3.2.1 Các giải pháp chung nâng cao hiệu quả sử dụng vốn------------------65


iii


3.2.1.1. Khai thác triệt để các nguồn tài trợ vốn cho hoạt động kinh
doanh-----------------------------------------------------------------------------65
3.2.1.2. Củng cố cơ chế, bộ máy quản lý tài chính-------------------------67
3.2.1.3. Hồn thiện cơ chế hoạt động và chính sách về nhân sự----------69
3.2.1.4 Tiết kiệm chi phí sử dụng hợp lý tài sản----------------------------70
3.2.1.5. Thực hiện cơ chế thưởng phạt trong quá trình sử dụng vốn-----71
3.2.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định----------------72
3.2.3. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động-------73
3.2.3.1. Lập kế hoạch về nguồn vốn lưu động------------------------------73
3.2.3.2. Đổi mới cơ chế quản lý công nợ------------------------------------74
3.2.3.3. Giảm thiểu vốn tồn kho dự trữ--------------------------------------76
3.3 Một số kiến nghị đối với cơ quan hữu quan-------------------------------77
3.3.1 Với Nhà nước---------------------------------------------------------------77
3.3.2 Với tổng cục thuế----------------------------------------------------------79
KẾT LUẬN------------------------------------------------------------------------------80
TÀI LIỆU THAM KHẢO------------------------------------------------------------82

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1

DN

: Doanh nghiệp


2

VKD

: Vốn kinh doanh

3

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

4

VCĐ

: Vốn cố định

5

VLĐ

: Vốn lưu động

6

TSCĐ

: Tài sản cố định


7

TSLĐ

: Tài sản lưu động

8

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

9

DTT

: Doanh thu thuần

10

KTTT

: Kinh tế thị trường

DANH MỤC BẢNG BIỂU

v



Bảng 1.1: Cơ cấu vốn của Công ty cổ phần kim khí An Bình---------------------17
Bảng 1.2: Cơ cấu phân bố tài sản - nguồn vốn của Cơng ty An Bình các năm
2011-2014--------------------------------------------------------------------------------20
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty TNHH XD TM và DV Gia Hiền 20102014---------------------------------------------------------------------------------------37
Bảng 2.3: Nhu cầu vốn kinh doanh của Công ty TNHHXD TM và DV Gia Hiền--40
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH XD TM và DV Gia
Hiền từ 2013-2014----------------------------------------------------------------------41
Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2012- 2014------------------------43
Bảng 2.6. Cơ cấu tài sản Gia Hiền 2012-2014---------------------------------------45
Bảng 2.7. Cơ cấu tài sản lưu động của Cty TNHH XD TM và DV Gia Hiền
2012-2014--------------------------------------------------------------------------------46
Bảng 2.8. Cơ cấu tài sản cố định của công ty TNHH XD TM và DV Gia Hiền
2012 - 2014------------------------------------------------------------------------------48
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu tổng quát phân tích hiệu quả sử dụng vốn----------------49
2012-2014--------------------------------------------------------------------------------49
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động 2012-2014- -50
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định 2012-2014---52
Bảng 2.12.Chỉ tiêu khả năng thanh toán của Cty Gia Hiền.-----------------------54

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.-------------------------------------------31
Sơ đồ 2.2 Dây chuyền sản xuất sản phẩm và kinh doanh dịch vụ-----------------34

vii



GVHD: Chử Thị Minh Huế
nghiệp

Khóa luận tốt
MỞ ĐẦU

Trong thời gian gần đây, đất nước chúng ta đang chuyển mình theo cơ chế
mới với chính sách mới của Đảng và nhà nước, chúng ta đã và đang thu được
những kết quả đáng khích lệ trong cơng cuộc đổi mới. bộ mặt đất nước đang
dần thay đổi theo chiều hướng tốt đẹp hơn. Đóng góp một phần khơng nhỏ cho
sự thay đổi đó là sự nỗ lực phấn đấu và quyết tâm của các doanh nghiệp đang
hoạt động trong nền kinh tế quốc dân hiện nay. Trước thực tế đó nhà nước đang
tìm cách tháo gỡ những khó khăn trong cơ chế, chính sách, nhằm tạo mơi trường
kinh doanh thơng thống cho doanh nghiệp Việt Nam. Chính điều đó đã tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp có được những thời cơ mới để nâng cao khả năng
cạnh tranh, phát huy mạnh mẽ những lợi thế mà mình có. Tuy nhiên trong xu thế
hội nhập, tồn cầu hóa kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng
trước những thách thức mới hết sức khó khăn phức tạp. Chính điều này đã buộc
các doanh nghiệp phải có những biện pháp quản lý vốn kinh doanh sao cho tiết
kiệm hiệu quả nhất.
Nhận thức từ tình hình thực tế của các doanh nghiệp ở Việt Nam và q
trình thực tập tại của cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ Gia Hiền cùng với
sự hướng dẫn tận tình của giảng viên Chử Thị Minh Huế và các cán bộ Công ty,
em đã lựa chọn đề tài:"Vốn và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty trách
nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Gia Hiền" làm nội dung nghiên cứu
của mình:
Với hướng nghiên cứu như vậy, chuyên đề được xây dựng thành 3 chương:
Chương I: Lý luận về vốn và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
trong điều kiện kinh tế thị trường
Chương II: Phân tích thực trạng vốn và sử dụng vốn kinh doanh của

công ty TNHH XD TM và DV Gia Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Trà My

1


GVHD: Chử Thị Minh Huế
Khóa luận tốt
nghiệp
Chương III: Phương hướng phát triển của cơng ty và khuyến nghị
nhằm hồn thiện nghiệp vụ vốn và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty
TNHH XD TM và DV Gia Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Trà My

2


GVHD: Chử Thị Minh Huế
nghiệp

Khóa luận tốt
Chương I

LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH
NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh
VKD của công ty là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ tài sản hữu hình và tài

sản vơ hình được đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh
lời. [1,trang 32]
Dựa vào định nghĩa trên ta thấy rằng tài sản d có giá trị lớn đến mấy nếu
không được đưa vào sản xuất kinh doanh nhăm mục đích sinh lời thì cũng khơng
được coi là VKD.
Từ đó ta có thể rút ra những đặc điểm của VKD:
- Thứ nhất: Vốn phải đại diện cho một lượng giá trị tài sản thực. Điều đó
có nghĩa là vốn phải được biểu hiện bằng giá trị của tồn bộ tài sản hữu hình
(TSHH) như nhà cửa, máy móc, thiết bị sản xuất… và tài sản vơ hình (TSVH)
như vị trí địa lý, lợi thế kinh doanh, nhãn hiệu, bản quyền phát minh sáng chế, bí
quyết cơng nghệ…của cơng ty.
- Thứ hai: Vốn phải được tích tụ tập chung đến một lượng nhất định mới
có thể phát huy được tác dụng.
- Thứ ba: Vốn phải được vận động vì mục đích sinh lời.
- Thứ tư: Vốn phải được gắn với chủ sở hữu và được quản lý chặt chẽ.
- Thứ năm: Vốn có giá trị về mặt thời gian, ở đây ta nói đến giá trị thời
gian của tiền. Trong điều kiện nền KTTT do ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố như
giá cả, lạm phát, khủng hoảng… mà sức mua của đồng tiền ở những thời điểm
khác nhau thì khác nhau. .
- Thứ sáu: Vốn được coi là một loại hàng hoá đặc biệt trong nền KTTT.
1.1.2 Phân loại vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau:

SVTH: Nguyễn Thị Trà My

3


GVHD: Chử Thị Minh Huế
nghiệp

* Phân loại theo nguồn hình thành vốn

Khóa luận tốt

Theo cách phân loại này, vốn kinh doanh của doanh nghiệp được phân
thành 2 loại: vốn chủ sở hữu và vốn vay
- Vốn chủ sở hữu: là phần vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. vốn chủ sở
hữu gồm các khoản chính sau đây
+ Vốn tự có: đối với doanh nghiệp nhà nước thì vốn tự có do ngân sách nhà
nước cấp ban đầu và cấp bổ sung, đối với doanh nghiệp tư nhân thì vốn tự có do
chủ doanh nghiệp bỏ ra khi thành lập doanh nghiệp, với công ty liên doanh hoặc
công ty cổ phần thì do các chủ đầu tư hoặc các cổ đơng đóng góp.
Vốn tự có bổ sung từ lợi nhuận kinh doanh.
+ Các quỹ được hình thành trong quá trình sản xuất kinh doanh( quỹ dự
trữ, quỹ phát triển kinh doanh…)
- Vốn vay: là các khoản vốn mà doanh nghiệp khai thác trên cơ sở chế độ,
chính sách của nhà nước như vay ngân hàng hay vay các tổ chức tín dụng.. Đối
với khoản vốn này, doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng trong phạm vi ràng buộc
nhất định.
Việc phân loại này giúp cho nhà quản lý nắm được khả năng tự chủ về tài
chính của doanh nghiệp, từ đó có thể đề ra các biện pháp huy động vốn sao cho
ph hợp với tình hình tài chính doanh nghiệp.
* Phân loại theo đặc điểm luân chuyển của vốn
Theo cách phân loại này, vốn kinh doanh được chia làm 2 loại: vốn cố định
và vốn lưu động
- Vốn cố định
Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp.
TSCĐ là những tư liệu sản xuất, tối thiểu phải đáp ứng 2 tiêu chuẩn sau
đây:
+ Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên

+ Giá trị sử dụng tối thiểu ở một mức nhất định do nhà nước quy định ph
hợp với tình hình kinh tế của từng thời kỳ ( hiện nay là 30 triệu đồng trở lên).
SVTH: Nguyễn Thị Trà My

4


GVHD: Chử Thị Minh Huế
nghiệp
• Đặc điểm của vốn cố định

Khóa luận tốt

TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và nhìn chung khơng
bị thay đổi hình thái hiện vật, nhưng năng lực sản xuất và kèm theo đó là giá trị
của chúng bị giảm dần.
Thời gian chu chuyển của TSCĐ rất dài. Vốn cố định hoàn thành một vòng
chu chuyển khi giá trị TSCĐ đã chuyển dịch hết vào giá trị của sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ sau nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
 Phân loại TSCĐ
Trong doanh nghiệp có nhiều loại TSCĐ khác nhau. Để đáp ứng yêu cầu
quản lý, người ta phân loại TSCĐ thành những loại khác nhau theo những tiêu
thức khác nhau:
 Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế:
TSCĐ được chia làm hai loại: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình o TSCĐ
hữu hình: là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể, bao gồm: nhà cửa, vật
kiến trúc, PTVT, máy móc thiết bị, vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho
sản phẩm, và các TSCĐ hữ hình khác.
TSCĐ vơ hình: là những TSCĐ khơng có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện
một lượng giá trị lớn đã được đầu tư có lien quan trực tiếp đến chu kỳ kinh

doanh của doanh nghiệp.
Thơng thường TSCĐ vơ hình gồm các loại sau: quyền sử dụng đất, chi phí
thành lập doanh nghiệp, chi phí về bằng phát minh sang chế, chi phí nghiên cứu
phát triển, chi phí về lợi thế thương mại và các TSCĐ vơ hình khác.
Việc phân loại này giúp cho người quản lý thấy được kết cấu tài sản theo
công dụng kinh tế, từ đó đánh giá được trình độ trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ
thuật của doanh nghiệp để từ đó có định hướng đầu tư, mặt khác, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc quản lý và thực hiện khấu hao TSCĐ.
 Phân loại theo tình hình sử dụng
Căn cứ vào tình hình sử dụng TSCĐ, có thể chia toàn bộ TSCĐ của doanh
nghiệp thành những loại sau:
SVTH: Nguyễn Thị Trà My

5


GVHD: Chử Thị Minh Huế
nghiệp
+ TSCĐ đang dùng

Khóa luận tốt

+ TSCĐ chưa cần dùng
+ TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý hoặc nhượng bán
Dựa vào cách phân loại này người quản lý nắm được tổng quát tình hình sử
dụng TSCĐ trong doanh nghiệp. trên cơ sở đó đề ra các biện pháp sử dụng tối
đa các TSCĐ hiện có, giải phóng nhanh các TSCĐ khơng cần dung và chờ thanh
lý để thu hồi vốn.
- Vốn lưu động
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động của doanh

nghiệp.
• Đặc điểm của vốn lưu động
Trong q trình kinh doanh vốn lưu động chuyển sang tồn bộ giá trị ngay
trong một lần và được thu hồi toàn bộ sau khi doanh nghiệp thu được tiền bán
hàng. Như vậy, vốn lưu động hồn thành một vịng ln chuyển sau một chu kỳ
kinh doanh.
Trong một chu kỳ kinh doanh, vốn lưu dộng được biểu hiện dưới nhiều
hình thái khác nhau ( T_NVL_SPĐ_TP_T’)
Thời gian chu chuyển của VLĐ ngắn hơn so với VCĐ
• Phân loại
Để quản lý và sử dụng VLĐ có hiệu quả, người ta phân loại VLĐ theo các
tiêu thức khác nhau.
 Phân loại theo hình thái biểu hiện: VLĐ được chia thành Vốn bằng tiền và
vốn trong thanh toán:
+ Vốn bằng tiền: tiền mặt tại quỹ, TGNH, Tiền đang chuyển.
+ Vốn trong thanh toán: các khoản nợ phải thu của khách hàng, các khoản
tạm ứng, các khoản phải thu khác.
+ Vốn vật tư hàng hóa( hay còn gọi là hàng tồn kho) bao gồm: nguyên
nhiên vật liệu, phụ t ng thay thế, công cụ dụng cụ, SPDD, TP.

SVTH: Nguyễn Thị Trà My

6


GVHD: Chử Thị Minh Huế
Khóa luận tốt
nghiệp
+ Vốn về chi phí trả trước: là những khoản chi phí lớn thực tế đã phát sinh
có lien quan đến nhiều chu kỳ kinh doanh nên được phân bổ vào giá thành sản

phẩm của nhiều chu kỳ kinh doanh nên được phân bổ vào gia thành sản phẩm
của nhiều chu kỳ kinh doanh như: chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí thuê TS,
chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp đặt các
cơng trình tạm thời: chi phí về ván khn, giàn giáo phải lắp dung trong xây
dựng cơ bản…
Việc phân loại theo cách này tạo điều kiện thuận lợi , dễ dàng cho việc xem
xét đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
 Phân loại theo vai trị của VLĐ đối với q trình SXKD:
Theo cách phân loại này VLĐ được chia thành 3 loại:
+ VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất, bao gồm giá trị các khoản NVL chính,
VL phụ, phụ t ng thay thế, nhiên liệu, CCDC lao động nhỏ
+ VLĐ trong khâu sản xuất, bao gồm giá trị SPĐ và vốn về chi phí trả
trước
+ VLĐ trong khâu lưu thong, bao gồm TP, vốn bằng tiền, các khoản đầu tư
ngắn hạn ( đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn..), các khoản vốn
trong thanh toán( các khoản phải thu, tạm ứng…)
Việc phân loại VLĐ theo phương pháp này giúp cho việc xem xét, đánh giá
tình hình phân bổ VLĐ trong các khâu của quá trình chu chuyển VLĐ trong
doanh nghiệp, từ đó đề ra các biện pháp quản lý thích hợp nhằm tạo ra một kết
cấu VLĐ hợp lý và tăng đượctốc độ chu chuyển của VLĐ.
Trên đây là hai cách phân loại chủ yếu, ngồi ra cịn có thể phân loại theo
mục đích sử dụng, phân loại theo quyền sở hữu… mỗi cách phân loại đáp ứng
những yêu cầu nhất định của cơng tác quản lý
1.1.3 Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp là tồn bộ các nguồn tài chính mà
doanh nghiệp có thể khai thác và sử dụng trong một thời kỳ nhất định đáp ứng
nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Trà My

7



GVHD: Chử Thị Minh Huế
Khóa luận tốt
nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường có rất nhiều nguồn hình thành vốn sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có vai trị khaithác, thu
hút các nguồn tài chính đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp đồng thời phải lựa chọn được phương pháp hình thức
huy động vốn hợp lý phù hợp với đặc điểm, tình hình của doanh nghiệp.
Để làm được điều đó cần phân loại nguồn vốn cũng như nắm bắt được
những đặc điểm cơ bản của từng loại nguồn.
- Nếu căn cứ vào đặc điểm sở hữu thì nguồn vốn kinh doanh của doanh
nghiệp được chia thành:
+ Nguồn vốn chủ sở hữu: Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh
nghiệp bao gồm: Vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu tư, vốn do doanh nghiệp tự bổ
sung từ lợi nhuận và từ các quỹ của doanh nghiệp, nguồn vốn liên doanh liên
kết.
+ Nợ phải trả: Là các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà
doanh nghiệp phải có trách nhiệm thanh tốn cho các tác nhân kinh tế như: nợ
do vay ngân hàng và các tổ chức kinh tế khác, tiền vay từ phát hành trái phiếu,
các khoản phải trả phải nộp nhà nước, người bán, cán bộ cơng nhân viên doanh
nghiệp.
Ta có:
Tổng tài sản của doanh nghiệp = Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
Thông thường doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn nói trên trong
hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết cấu hai nguồn này được coi là hợp lý khi đã
đánh giá đúng đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp đang hoạt động, tình hình
phát triển nền kinh tế cũng như tình hình thực tế của doanh nghiệp.
- Nếu căn cứ vào thời gian huy động vốn và sử dụng vốn có thể chia nguồn

vốn doanh nghiệp thành:
+ Nguồn vốn ngắn hạn: Là nguồn vốn có tính chất tạm thời mà doanh
nghiệp có thể sử dụng và đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời (thời gian sử
dụng dưới một năm) phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
SVTH: Nguyễn Thị Trà My

8


GVHD: Chử Thị Minh Huế
Khóa luận tốt
nghiệp
của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng
và các tổ chức tín dụng các khoản nợ phải trả người bán, các khoản vay nộp
ngân sách nhà nước, các khoản phải trả công nhân viên…
+ Nguồn vốn dài hạn: Là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà
doanh nghiệp có thể sử dụng lâu dài (thời gian sử dụng lớn hơn một năm).
Nguồn vốn này bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản vay dài hạn.
Việc phân loại theo tiêu thức này giúp cho người quản lý kinh doanh mà
trước hết là đội ngũ cán bộ tài chính của doanh nghiệp, xem xét, lựa chọn các
nguồn vốn huy động sao cho ph hợp với nhu cầu, mục đích sử dụng như ph
hợp về thời gian sử dụng để đáp ứng đầy đủ, kịp thời vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp như việc đầu tư mua sắm, xây dựng tài sản cố
định, bộ phận vốn lưu động tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp thường được đáp ứng bằng nguồn vốn dài
hạn.
Đồng thời cũng qua cách phân loại này, các nhà quản lý doanh nghiệp có
điều kiện lập các kế hoạch tài chính hình thành nên các mục tiêu về tổ chức
nguồn vốn trong tương lai trên cơ sở xác định quy mô, số lượng vốn cần thiết,
lựa chọn nguồn vốn và quy mơ thích hợp cho từng nguồn vốn đó, khai thác có

hiệu quả các nguồn tài chính tiềm năng. Tất cả nhằm mục tiêu tổ chức và sử
dụng đồng vốn được huy động với hiệu quả cao nhất.
Nói tóm lại, vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành
bởi tổ hợp của nhiều nguồn vốn khác nhau có ưu nhược điểm riêng. Mục tiêu
của mỗi DN là phải xác lập được một cơ cấu nguồn vốn thích hợp, chủ động
khai thác các nguồn vốn đáp ứng nhu cầu vốn của DN trong quá trình sản xuất
kinh doanh, trên cơ sở tăng cường và nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn hiện
có. [3,trang 15]

SVTH: Nguyễn Thị Trà My

9


GVHD: Chử Thị Minh Huế
Khóa luận tốt
nghiệp
1.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.1 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Trong nền KTTT, đối với mỗi cơng ty có vốn chỉ là điều kiện cần nhưng
chưa đủ. Bởi lẽ nếu không biết cách quản ly và sử dụng vốn thì cơng ty khó có thể
bảo tồn vốn của mình được. Vì vậy điều quan trọng đối với mỗi công ty là phải
biết sử dụng vốn của mình như thế nào để vừa có hiệu quả vừa bảo tồn và phát
triển vốn, đem lại kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cao nhất.[4,trang 26]
Việc sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường, một mặt hàng có thể có
rất nhiều nhà cung cấp, muốn tồn tại, đứng vững và phát triển, công ty phải sản
xuất kinh doanh xuất phát từ quan hệ cung cầu của thị trường, phải biết được thế
mạnh của cơng ty mình mà phát huy, phải thấy được điểm yếu của minh ma
khắc phục và trên hết công ty phải giải quyết tốt 3 vấn đề lớn đó là: Sản xuất cái
gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Khi đã xác định được mục tiêu sản

xuất kinh doanh rồi thì nhiệm vụ của cơng ty là phải phân bổ, sử dụng nguồn
vốn sao cho hợp lý và có hiệu quả.
Hiệu quả sử dụng VKD là một phạm tr kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn tài lực của công ty sao cho đạt kết quả cao nhất trong quá trính sản
xuất kinh doanh với chi phí bỏ ra thấp nhất. Vốn là một bộ phận quan trọng
trong quá trình sản xuất kinh doanh, việc sử dụng vốn là yếu tố quan trọng nhất
quyết định kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty.
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả sử dụng vốn nhưng tóm lại
các quan điểm đều cho rằng: Hiệu quả sử dụng VKD được thể hiện trên hai mặt
đó là bảo tồn vốn và tạo ra được mức sinh lời của đồng vốn cao, đạt được mục
tiêu sản xuất kinh doanh của cơng ty. Ngồi ra kết quả lợi ích do sử dụng vốn
phải thoả mãn được lợi ích của các nhà đầu tư đồng thời nâng cao được lợi ích
của tồn bộ nền kinh tế.

SVTH: Nguyễn Thị Trà My

10


GVHD: Chử Thị Minh Huế
Khóa luận tốt
nghiệp
1.2.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp
1.2.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả VLĐ
a) Tốc độ luân chuyển VLĐ
Tổng mức luân chuyển VLĐ (DTT trong kỳ)
Số lần ln chuyển =

(1)


(số vịng quay)

VLĐ bình qn sử dụng trong kỳ
VLĐ đầu năm+VLĐ cuối năm

VLĐ bình quân sử dụng trong kỳ =
2
Số vòng quay càng nhiều càng thể hiện mức độ luân chuyển VLĐ càng
nhanh
b) Kỳ luân chuyển VLĐ:
Là số ngày bình quân cần thiết để VLĐ thực hiện được 1 vòng quay trong kỳ
Số ngày trong kỳ
Kỳ luân chuyển VLĐ =

(2)
Số vòng quay VLĐ

Kỳ luân chuyển VLĐ càng ngắn thì VLĐ luân chuyển càng nhanh và
ngược lại.
c) Mức tiết kiệm VLĐ:
Phản ánh số VLĐ có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ ở
kỳ này so với kỳ trước
M1

M1

VTK ( + ) =

(3)

L1

L0

Trong đó:
VTK: VLĐ có thể tiết kiệm được (-) hoặc phải tăng thêm (+) do sự thay đổi
tốc độ luân chuyển VLĐ của kỳ này so với kỳ trước
M1: Tổng mức luân chuyển VLĐ kỳ này ( DTT kỳ này)
SVTH: Nguyễn Thị Trà My

11


GVHD: Chử Thị Minh Huế
nghiệp
L1: Số lần luân chuyển VLĐ kỳ này

Khóa luận tốt

Mức tiết kiệm VLĐ càng lớn cho thấy hiệu suất sử dụng vốn càng cao
và ngược lại.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ
a) Hiệu suất sử dụng VCĐ:
Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu suất sử dụng VCĐ =

(4)
Số VCĐ bình quân trong kỳ
Số VCĐ đầu kỳ+ số VCĐ cuối kỳ


Số VCĐ bình quân trong kỳ =
2
b) Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =

(5)
Doanh thu thuần

c) Tỷ suất lợi nhuận VCĐ: phản ánh một đồng vốn trong kỳ có thể tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế ( hoặc sau thuế)
Lợi nhuận trước thuế( hoặc sau thuế)
Tỷ suất lợi nhuận VCĐ =

(6)
VCĐ bình quân trong kỳ

Các chỉ tiêu (4), (5),(6) càn cao thì hiệu suất sử dụng VCĐ càng lón và
ngược lại.
Số tiền KH lũy kế của TSCĐ
Tính đến thời điểm đánh giá
d) Hệ số hao mịn TSCĐ =
(7)

(7)
Ngun giá TSCĐ bình qn
ở thời điểm đánh giá

Hệ số hao mòn trên càng lớn( tối đa=1) thể hiện mức độ thu hồi vốn càng
nhanh, do đó việc bảo toàn vốn là tốt.

SVTH: Nguyễn Thị Trà My

12


GVHD: Chử Thị Minh Huế
Khóa luận tốt
nghiệp
e) Hệ số huy động TSCĐ: chỉ tiêu này phản ánh mức độ huy động TSCĐ
hiện có vào hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp
Giá trị TSCĐ đang dùng
trong hoạt động kinh doanh
Hệ số huy động TSCĐ trong kỳ =

(8)
Giá trị TSCĐ hiện có của DN

Giá trị TSCĐ trong cơng thức trên là giá trị cịn lại của TSCĐ hữu hình và
vơ hình của doanh nghiệp
Hệ số càng lớn cho thấy hiệu suất sử dung VCĐ càng cao
f) Các chỉ tiêu về kết cấu TSCĐ: phản ánh tỷ trọng của từng nhóm hoặc
từng loại TSCĐ của doanh nghiệp tại thời điểm đánh giá. Chỉ tiêu này cho phép
đánh giá mức độ hợp lý trong cơ cấu TSCĐ được trang bị ở doanh nghiệp.
1.2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của tồn bộ VKD
Q trình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp cũng là quá trình
hình thành và sử dụng VKD. Mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp kinh doanh là
thu được nhiều lợi nhuận. Vì thế hiệu quả sử dụng vốn được thể hiện ở một số
lợi nhuận doanh nghiệp thu được và mức sinh lời của một đồng VKD. Xét trên
góc độ sử dụng vốn, lợi nhuận thể hiện tổng thể của quá trình phối hợp sử dụng
VCĐ và VLĐ của doanh nghiệp.[2,trang 34]

Để đánh giá đầy đủ hơn hiệu quả sử dụng vốn cần phải xem xét hiệu quả đó
từ nhiều góc độ khác nhau. Vì thế trong công tác quản lý, người quản lý doanh
nghiệp có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau để đánh giá mức sinh lợi của
đồng vốn
Ngoài các chỉ tiêu lợi nhuận tuyệt đối, để đánh giá hiệu quả sử dụng VKD
trong kỳ có thể sử dụng các chỉ tiêu chủ yếu sau:
LN trước thuế + lãi vay
a) Tỷ suất lợi nhuận VKD =
trước thuế và lãi vay

SVTH: Nguyễn Thị Trà My

(9)
VKD bình quân sử dụng trong kỳ

13



×