Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Với tổ chức hoạt động dạy học chương “mắt các dụng cụ quang” vật lí 11 theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh thpt miền núi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.05 MB, 162 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
----------------------------------------

NGUYỄN TOÀN THẮNG

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHƯƠNG
“MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG” VẬT LÍ 11
THEO HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ LỰC
VÀ SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH THPT MIỀN NÚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thái Nguyên - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!!




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
----------------------------------------

NGUYỄN TOÀN THẮNG

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHƯƠNG
“MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG” VẬT LÍ 11
THEO HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ LỰC
VÀ SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH THPT MIỀN NÚI



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Chuyên ngành: LL & PPDH bộ mơn Vật lí
Mã số chun ngành: 60 14 01 11

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS NGUYỄN VĂN KHẢI

Thái Nguyên - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong bất kì cơng trình
nghiên cứu nào khác.

Thái ngun, tháng 05 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Tồn Thắng

i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





LỜI CẢM ƠN

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn khoa học
PGS. TS Nguyễn Văn Khải đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này. Đối với
tôi thầy luôn là tấm gương sáng về tinh thần làm việc khơng mệt mỏi, lịng hăng say
với khoa học, lịng nhiệt tình quan tâm bồi dưỡng thế hệ trẻ.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phịng sau đại học, khoa Vật lí, các
thầy cơ giáo giảng dạy cùng toàn thể các bạn học viên lớp cao học k19 trường ĐHSP ĐHTN đã tận góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
khoa học và làm luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo của các trường
THPT Chuyên Hà Giang, THPT Việt Lâm, THPT Vị Xuyên, THPT Việt Vinh giúp đỡ đã tạo
điều kiện cho tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè, gia đình và những người thân
đã động viên, giúp đỡ tơi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thiện luận
văn này.
Thái nguyên, tháng 05 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Tồn Thắng

ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................i

LỜI CẢM ƠN..........................................................................................ii
CÁC DANH MỤC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT……...………vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC BIỂU, CÁC ĐỒ THỊ.....................vii
MỞ ĐẦU...................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu......................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................ 2
6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
7. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 4
8. Đóng góp của đề tài .................................................................................................. 4
9. Cấu trúc của luận văn .............................................................................................. 4

Chương I...................................................................................................5
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC THEO HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ
LỰC VÀ SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH........................................................5
1.1. Các quan điểm hiện đại về dạy học vật lí. [23][25]............................................... 5
1.2. Các khái niệm về hoạt động dạy học..................................................................... 7
1.2.1. Hoạt động học vật lí. [12, Tr. 47 - 48] ............................................................ 7
1.2.2. Hoạt động dạy vật lí. [12,Tr. 48 - 50] ............................................................. 8
1.3. Một số chiến lược dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng
tạo của học sinh. ............................................................................................................ 10
1.3.1.Tính tích cực, tự lực và sáng tạo................................................................... 10
1.3.2.Khái niệm chiến lược dạy học .[12] .............................................................. 26
1.3.3. Các chiến lược dạy học phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học
sinh.[12] ......................................................................................................................... 27

iii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1.4. Các phương pháp dạy học tích cực..................................................................... 30
1.4.1. Phương pháp dạy học tích cực là gì?........................................................... 30
1.4.2. Đặc trưng của các phương pháp dạy học tích cực. [12, Tr. 63 – 65] ........... 32
1.4.3. Một số phương pháp dạy học tích cực ......................................................... 36
1.5. Thực trạng dạy học chương “Mắt. Các dụng cụ quang” ở trường THPT miền núi........44
1.5.1. Mục đích ...................................................................................................... 44
1.5.2. Phương pháp tìm hiểu thực tế dạy và học.................................................... 44
1.5.3. Kết quả điều tra............................................................................................ 45
1.6. Tổ chức hoạt động dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng
tạo của học sinh THPT miền núi. ................................................................................. 49
1.6.1. Một số đặc điểm học tập của học sinh THPT miền núi. .............................. 49
1.6.2. Sử dụng các phương pháp và phương tiện dạy học theo hướng phát huy tính
tích cực, tự lực, sáng tạo cho học sinh THPT miền núi.................................................. 50
KẾT LUẬN CHƯƠNG I............................................................................................ 58

Chương II:..............................................................................................60
XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC MỘT SỐ BÀI CỦA
CHƯƠNG “MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG” VẬT LÍ 11 THEO
HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ LỰC VÀ SÁNG TẠO CỦA
HỌC SINH MIỀN NÚI.................................................................................60
2.1. Cấu trúc, vai trò và các mục tiêu dạy học của chương “Mắt. Các dụng cụ
quang” Vật lí 11. ........................................................................................................... 60
2.1.1. Cấu trúc của chương “Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11......................... 60
2.1.2. Vai trị, vị trí của chương “Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11. ................. 60
2.1.3. Kiến thức, kĩ năng và thái độ cần đạt được của chương “Mắt. Các dụng cụ

quang” Vật lí 11.[4]........................................................................................................ 61
2.2 Tiến trình dạy học một số kiến thức chương “Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11
theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh miền núi. ........... 62
2.2.1. Định hướng chung của xây dựng tiến trình dạy học một số bài cụ thể theo
hướng nghiên cứu của đề tài ......................................................................................... 62
2.2.2. Thiết kế tiến trình dạy học bài “Lăng kính” ............................................... 65

iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2.2.3. Thiết kế tiến trình dạy học bài “Thấu kính mỏng”..................................... 76
2.2.4. Thiết kế tiến trình dạy học bài “Mắt” .......................................................... 91
KẾT LUẬN CHƯƠNG II .........................................................................................113

Chương III. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM........................................115
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm....................................................115
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm..............................................................115
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm...........................................................115
3.2. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm.................................................................115
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm. .................................................................116
3.4. Khống chế các tác động ảnh hưởng đến kết quả TNSP ....................................117
3.5. Chuẩn bị cho thực nghiệm sư phạm ..................................................................117
3.5.1. Chọn lớp thực nghiệm và đối chứng...........................................................117
3.5.2. Các bài thực nghiệm sư phạm ....................................................................118
3.6. Giáo viên cộng tác thực nghiệm sư phạm..........................................................118
3.7. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................118
3.7.1. Tiêu chí đánh giá ........................................................................................118

3.7.2. Đánh giá, xếp loại.......................................................................................120
3.7.3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra – Đánh giá, thực nghiệm............................120
3.8. Tiến hành thực nghiệm sư phạm và xử lý kết quả ............................................123
3.8.1. Yêu cầu chung về xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm...............................124
3.8.2. Phân tích và xử lý các kết quả định tính của thực nghiệm sư phạm ..........125
3.8.3. Phân tích và xử lý các kết quả định lượng của TNSP ................................127
3.9. Đánh giá chung về thực nghiệm sư phạm..........................................................140
KẾT LUẬN CHƯƠNG III........................................................................................141

KẾT LUẬN CHUNG…..……………………………………………142
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................144
PHỤ LỤC.............................................................................................147
Phụ lục 1: PHIẾU TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI GIÁO VIÊN VẬT LÝ......................147
Phụ lục 2: PHIẾU TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI GIÁO VIÊN VẬT LÝ.....................149
Phụ lục 3: PHIẾU PHỎNG VẤN HỌC SINH ........................................................151

v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




CÁC DANH MỤC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BT

Bài tập

CNGD


Công nghệ giáo dục

CNTT

Công nghệ thông tin

DH

Dạy học

ĐC

Đối chứng

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KT

Kiểm tra


NC

Nâng cao

PP

Phương pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

PPDHTC

Phương pháp dạy học tích cực

PP&PTDH Phương pháp phương tiện dạy học
PTDH

Phương tiện dạy học

QN

Quan niệm

SBT

Sách bài tập

SGK


Sách giáo khoa

STK

Sách tham khảo

THPT

Trung học phổ thơng

TN

Thực nghiệm

T/N

Thí nghiệm

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

TTC

Tính tích cực

vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC BIỂU, CÁC ĐỒ THỊ
STT

NỘI DUNG

TRANG

CÁC BẢNG
Bảng 1.1

Sử dụng sách phục vụ cho giảng dạy của giáo viên

46

Bảng 1.2

Phương pháp dạy học của giáo viên

47

Bảng 3.1

Đặc điểm chất lượng học tập của các lớp TN và ĐC

117

Bảng 3.2


Bảng phân phối thực nghiệm - Bài kiểm tra số 1

127

Bảng 3.3

Bảng xếp loại - Bài kiểm tra số 1

128

Bảng 3.4

Bảng phân phối tần suất - Bài kiểm tra số 1

129

Bảng 3.5

Bảng kết quả tính các tham số thống kê - Bài kiểm tra số 1

129

Bảng 3.6

Bảng tần số luỹ tích hội tụ lùi   - Bài kiểm tra số 1

130

Bảng 3.7


Bảng phân phối thực nghiệm - Bài kiểm tra số 2

132

Bảng 3.8

Bảng xếp loại - Bài kiểm tra số 2

132

Bảng 3.9

Bảng phân phối tần suất - Bài kiểm tra số 2

133

Bảng 3.10 Bảng kết quả tính các tham số thống kê - Bài kiểm tra số 2

134

Bảng 3.11 Bảng tần số luỹ tích hội tụ lùi   - Bài kiểm tra số 2

134

Bảng 3.12

Bảng phân phối thực nghiệm - Bài kiểm tra số 3

136


Bảng 3.13

Bảng xếp loại - Bài kiểm tra số 3

136

Bảng 3.14

Bảng phân phối tần suất - Bài kiểm tra số 3

137

Bảng 3.15 Bảng kết quả tính các tham số thống kê - Bài kiểm tra số 3

138

Bảng 3.16 Bảng tần số luỹ tích hội tụ lùi   - Bài kiểm tra số 3

138

CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1

Biểu đồ phân loại lần 1

128

Biểu đồ 2


Biểu đồ phân loại lần 2

133

Biểu đồ 3

Biểu đồ phân loại lần 3

137

CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 1

Đồ thị biểu diễn tần suất lần 1

vii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

130




Đồ thị 2

Đồ thị biểu diễn tần suất lùi lần 1

131

Đồ thị 3


Đồ thị biểu diễn tần suất lần 2

135

Đồ thị 4

Đồ thị biểu diễn tần suất lùi lần 2

135

Đồ thị 5

Đồ thị biểu diễn tần suất lần 3

139

Đồ thị 6

Đồ thị biểu diễn tần suất lùi lần 3

139

viii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Hiện nay, đất nước đang bước vào thời kì cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, mở cửa
và hội nhập quốc tế. Bối cảnh lịch sử đặt ra những yêu cầu mới về nhân tố con người và
đặt ra những thách thức mới cho ngành giáo dục.
Thực hiện theo những định hướng đổi mới đã được xác định trong các nghị quyết
Trung ương được thể chế hoá trong Luật giáo dục và được cụ thể hoá trong các chỉ thị
của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Luật Giáo dục, điều 28.2 đã ghi “Phương pháp giáo dục
phổ thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp
với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm
việc theo nhóm, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình
cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”. Trong giải pháp 5 – Các giải
pháp chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2009 – 2020 đã ghi “Thực hiện cuộc vận
động toàn ngành đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động, sáng tạo của người học, biến quá trình học tập thành quá trình tự học có
hướng dẫn và quản lý của giáo viên”. Một trong những giải pháp hữu hiệu nhằm thực
hiện những mục tiêu trên là đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực. Vì vậy,
dạy học phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh là một nhiệm vụ rất quan
trọng của giáo dục phổ thông hiện nay.
Tuy nhiên đối với một số trường THPT ở các tỉnh miền núi cịn gặp nhiều khó
khăn trong việc đổi mới phương pháp dạy học, điều đó ảnh hưởng khơng ít đến việc đào
tạo ra những con người có đủ năng lực và phẩm chất để đáp ứng nhu cầu xã hội.
Qua giảng dạy và tìm hiểu thực tế dạy học Vật lí ở một số trường THPT miền núi
tôi nhận thấy chất lượng học tập của học sinh cịn thấp, học sinh chưa có hứng thú học
tập thể hiện qua kết quả thi Đại học, Cao đẳng cịn thấp hay tình trạng học sinh nghỉ giờ
và bỏ học cịn nhiều.

1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





Trước tình hình đó giáo viên cần trau dồi và tự nâng cao kiến thức và năng lực tổ
chức hoạt động dạy học, cải tiến phương pháp dạy học cho phù hợp với đối tượng học
sinh và điều kiện thực tế ở vùng miền.
Là giáo viên dạy mơn Vật lí ở trường THPT miền núi tơi mong muốn tìm ra một
số giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn và hạn chế của việc dạy học Vật lí ở các
trường THPT, góp phần từng bước nâng cao chất lượng dạy và học ở trường THPT miền núi.
Với những lí do trên tôi xác định đề tài nghiên cứu: Tổ chức hoạt động dạy học
chương “Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11 theo hướng phát huy tính tích cực, tự
lực và sáng tạo của học sinh THPT miền núi.
2. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng lí luận hiện đại về dạy học vật lí, xây dựng các hoạt động dạy học
chương “Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11 theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực và
sáng tạo của học sinh THPT miền núi góp phần nâng cao chất lượng dạy học.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
* Khách thể nghiên cứu
Hoạt động học của học sinh lớp 11 THPT miền núi và hoạt động dạy của giáo viên trong
quá trình dạy học chương “Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11.
* Đối tượng nghiên cứu
Nội dung chương trình và phương pháp dạy học vật lí THPT.
Một số phần mềm ứng dụng hỗ trợ dạy học.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được các hoạt động dạy học chương “Mắt. Các dụng cụ quang”
Vật lí 11 phù hợp với lí luận dạy học hiện đại thì có thể phát huy tính tích cực, tự lực và
sáng tạo cho học sinh góp phần nâng cao chất lượng dạy học vật lí ở trường THPT miền núi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





Để đạt được mục đích của đề tài tơi đã xác định những nhiệm vụ chính sau đây:
- Tìm hiểu thực tế dạy và học chương “Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11 ở một số
trường THPT miền núi, từ đó tìm ra những khó khăn cũng như những sai lầm mà học
sinh thường gặp phải.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận dạy học về đổi mới phương pháp dạy học vật lí để thiết
kế tiến trình dạy học vật lí theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học
sinh.
- Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa Vật lí lớp 11, nội dung kiến thức và kỹ
năng cần đạt được trong chương “Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11.
- Vận dụng cơ sở lí luận dạy học hiện đại để thiết kế tiến trình dạy học một số kiến
thức chương “Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11.
- Thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm tra giả thuyết, đánh giá tính khả thi và hiệu quả
của việc dạy và học. Nêu được các kết luận về ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
6. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu các văn kiện, nghị quyết của Đảng và Nhà nước, của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của dạy học Vật lí và sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí 11
THPT.
- Nghiên cứu chương trình, nội dung chương “Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11.
* Phương pháp điều tra
Quan sát, điều tra ý kiến của giáo viên và học sinh ở trường THPT để đưa ra nhận
xét thực tiễn của việc vận dụng dạy và học chương “Mắt. Các dụng cụ quang” Vật lí 11.
* Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Kiểm tra giả thuyết và hoàn thiện các tiến trình dạy học.


3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




* Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê tốn học để trình bày kết quả thực nghiệm sư
phạm và kiểm định giả thuyết thống kê để phân biệt kết quả học tập của hai nhóm đối
chứng và thực nghiệm.
7. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu và thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức chương “Mắt. Các dụng
cụ quang” Vật lí 11 theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh có
thể phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh và góp phần nâng cao chất
lượng dạy học vật lí ở trường phổ thơng miền núi.
8. Đóng góp của đề tài
- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận của việc phát huy tính tích cực, tự lực và sáng
tạo của học sinh trong dạy học vật lí ở trường phổ thơng đáp ứng các mục tiêu giáo dục
trong thời kì đổi mới.
- Sau khi thiết kế tiến trình dạy học cụ thể một số kiến thức chương “Mắt. Các
dụng cụ quang” Vật lí 11 theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học
sinh có thể sử dụng để dạy học trong một trường hoặc nhiều trường THPT miền núi và
có thể mở rộng cho tồn bộ chương trình Vật lí 11 THPT.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, phụ lục luận văn gồm 3 chương.
Chương I: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc tổ chức hoạt động dạy học theo hướng
phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh.
Chương II: Xây dựng tiến trình dạy học một số bài của chương “mắt. các dụng cụ
quang” vật lí 11 theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh
miền núi.

Chương III: Thực nghiệm sư phạm.

4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Chương I
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC THEO HƯỚNG PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ LỰC VÀ SÁNG TẠO
CỦA HỌC SINH.
1.1. Các quan điểm hiện đại về dạy học vật lí. [23][25]
* Mục tiêu giáo dục trong thời đại mới
Mục tiêu giáo dục trong thời đại mới là không chỉ dừng lại ở việc truyền thụ
những kiến thức, kỹ năng có sẵn cho học sinh mà điều đặc biệt quan trọng là phải bồi
dưỡng cho họ năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, để từ đó có thể sáng tạo ra
những tri thức mới, phương pháp mới, cách giải quyết vấn đề mới, góp phần làm giàu
thêm nền kiến thức của nhân loại. Vì vậy việc dạy học nói chung và dạy học vật lý nói
riêng cần phải đổi mới mạnh mẽ về nội dung và phương pháp, nhất là đổi mới phương
pháp dạy và học sao cho vai trò tự chủ của học sinh trong hoạt động xây dựng kiến thức
ngày một nâng cao, để từ đó năng lực sáng tạo của họ được bộc lộ và ngày càng phát
triển. Để đạt được điều đó, trong q trình dạy học ở trường phổ thông cần phải tổ chức
sao cho học sinh được tham gia vào quá trình hoạt động nhận thức phỏng theo hoạt động
của các nhà khoa học, qua đó ngồi việc có thể giúp học sinh trang bị kiến thức cho
mình, đồng thời cịn cho họ được tập luyện hoạt động sáng tạo khoa học, rèn luyện năng
lực giải quyết vấn đề để sau này họ đáp ứng được những đòi hỏi cao trong thời kỳ mới.
* Mục tiêu của giáo dục phổ thông
Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển tồn diện về đạo đức,
trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng

động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng
tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc
sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
* Bản chất của quá trình dạy học hiện đại

5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Để đạt được mục tiêu giáo dục, chiến lược dạy học, phương pháp dạy học mới
hiện nay được xây dựng trên tinh thần dạy học giải quyết vấn đề thông qua việc tổ chức
cho học sinh hoạt động tự chủ chiếm lĩnh kiến thức mà cơ sở của nó là hai lý thuyết phát
triển nhận thức của Jean Piaget (1896-1980) và Lép Vưgơtski (1896-1934). Việc học tập
của học sinh có bản chất hoạt động, thông qua hoạt động của bản thân mà chiếm lĩnh
kiến thức, hình thành và phát triển năng lực trí tuệ cũng như quan điểm đạo đức, thái độ.
Như vậy, dạy học là dạy hoạt động. Trong quá trình dạy học, học sinh là chủ thể
nhận thức, giáo viên có vai trị tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động học tập của học
sinh theo một chiến lược hợp lý sao cho học sinh tự chủ chiếm lĩnh, xây dựng tri thức.
Quá trình dạy học các tri thức thuộc một môn khoa học cụ thể được hiểu là quá trình
hoạt động của giáo viên và của học sinh trong sự tương tác thống nhất biện chứng của ba
thành phần trong hệ dạy học bao gồm:Giáo viên, học sinh và tư liệu hoạt động dạy học.
* Quan điểm hiện đại về dạy học vật lí.
Theo quan điểm hiện đại thì dạy học là dạy giải quyết vấn đề, quá trình dạy - học
bao gồm "một hệ thống các hành động có mục đích của giáo viên tổ chức hoạt động trí
óc và tay chân của học sinh, đảm bảo cho học sinh chiếm lĩnh được nội dung dạy học,
đạt được mục tiêu xác định". Trong quá trình dạy học, giáo viên tổ chức định hướng
hành động chiếm lĩnh tri thức vật lý của học sinh phỏng theo tiến trình của chu trình
sáng tạo khoa học. Như vậy, chúng ta có thể hình dung diễn biến của hoạt động dạy học

như sau:
- Giáo viên tổ chức tình huống (giao nhiệm vụ cho học sinh): học sinh hăng hái
đảm nhận nhiệm vụ, gặp khó khăn, nảy sinh vấn đề cần tìm tịi giải quyết. Dưới sự chỉ
đạo của giáo viên, vấn đề được diễn đạt chính xác hóa, phù hợp với mục tiêu dạy học và
các nội dung cụ thể đã xác định.
- Học sinh tự chủ tìm tịi giải quyết vấn đề đặt ra. Với sự theo dõi, định hướng, giúp
đỡ của giáo viên, hoạt động học của học sinh diễn ra theo một tiến trình hợp lí, phù hợp
với những địi hỏi phương pháp luận.

6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




- Giáo viên chỉ đạo sự trao đổi, tranh luận của học sinh, bổ sung, tổng kết, khái quát
hóa, thể chế hóa tri thức, kiểm tra kết quả học phù hợp với mục tiêu dạy học các nội
dung cụ thể đã xác định.
1.2. Các khái niệm về hoạt động dạy học
1.2.1. Hoạt động học vật lí. [12, Tr. 47 - 48]
Việc chiếm lĩnh những tri thức, kĩ năng, kinh nghiệm và phát triển những
phẩm chất, năng lực đều phải thông qua hoạt động tự lực của bản thân học sinh.
Hoạt động học hao gồm các thành phần: Động cơ, mục đích, phương tiện, điều
kiện, hoạt động, hành động, thao tác; Chúng có quan hệ chặt chẽ và tác động lẫn nhau.
Để thực hiện một nhiệm vụ đề ra, đạt được một mục đích học tập nhất định thì học
sinh cần phải thực hiện những hành động, thao tác cụ thể.
a) Những hành động phổ biến trong nhận thức Vật lí
- Quan sát, nhận biết những dấu hiệu đặc trưng của sự vật, hiện tượng.
- Phân lích một hiện tượng phức tạp ra thành những hiện tượng đơn giản.
- Xác định những giai đoạn diễn biến của hiện tượng.

- Tìm dấu hiệu giống nhau, tương tự của các sự vật, hiện tượng.
- Bố trí một thí nghiệm để tạo ra một hiện tượng trong những điều kiện xác định.
- Tìm những tính chất chung của nhiều sự vật, hiện tượng.
- Tìm mối quan hệ khách quan, phổ biến giữa các sự vật, hiện tượng.
- Tìm mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng.
- Mơ hình hố những sự kiện thực tế quan sát được dưới dạng những khái
niệm, những mô hình lí tưởng để sử dụng chúng làm cơng cụ của tư duy. Đo một đại
lượng Vật lí.
- Tìm mối quan hệ hàm số giữa các đại lượng Vật lí, biểu diễn bằng cơng cụ
Tốn học.
- Dự đốn diễn biến của một hiện tượng trong những điều kiện thực tế xác định.
- Giải thích một hiện tượng thực tế.
- Xây dựng một giả thuyết.

7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




- Từ giả thuyết suy ra một hệ quả.
- Lập phương án thí nghiệm để kiểm tra một giả thuyết, hệ quả.
- tìm những dấu hiệu cụ thể trong thực tế của những khái niệm, định luật Vật lí.
- Diễn đạt bằng lời những kết quả thu được qua hành động.
- Đánh giá kết quả hành động.
- Tìm phương pháp chung để giải quyết một loại vấn đề, một bài toán.
.

b) Những thao tác phổ biến cần dùng trong hoạt động nhận thức Vật lí
- Thao tác vật chất: Nhận biết bằng các giác quan, tác động lên các vật thể


bằng công cụ: tác dụng lực, làm biến dạng, chiếu sáng, hơ nóng, làm lạnh, cọ xát... Sử
dụng các dụng cụ đo, làm thí nghiệm, thu thập tài liệu, số liệu thực nghiệm, thay
đổi các điều kiện thí nghiệm...
- Thao tác tư duy: Phân tích, tổng hợp, so sánh, trừu tượng hoá, khái quát hoá,
cụ thể hoá, suy luận quy nạp, suy luận diễn dịch, suy luận tương tự.
1.2.2. Hoạt động dạy vật lí. [12,Tr. 48 - 50]
Dạy Vật lí là tổ chức, hướng dẫn cho học sinh thực hiện các hành động nhận
thức Vật lí để họ chiếm lĩnh, tái tạo được kiến thức, kinh nghiệm xã hội và biến thành
vốn liếng của mình; Đồng thời, làm biến đổi bản thân học sinh, hình thành và phát
triển những phẩm chất. năng lực của họ theo mục tiêu dạy học. Ở đây, giáo viên cần
thực hiện những hành động chủ yếu sau:
a) Xây dựng tình huống có vấn đề
Tạo mâu thuẫn nhận thức, nêu hệ thống câu hỏi, gợi động cơ, kích thích hứng thú đi
tìm cái mới, tạo ra môi trường học thuật thuận lợi, định hướng trao đổi, thảo luận về
những kết quả thực hiện hành động nhận thức Vật lí của học sinh.
b) Xây dựng cấu trúc logic của nội dung bài học thích hợp
Phân chia bài học thành các phần, đơn vị kiến thức phù hợp với trình độ xuất phát của
học sinh, xác định hệ thống những hành động nhận thức của học sinh có thể thực
hiện được với sự cố gắng vừa sức. Cấu trúc logic nội dung bài học được trình bày rõ
ràng, đơn giản, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh và mục tiêu của chương trình

8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




dạy học.
c) Rèn luyện cho học sinh kĩ năng thực hiện một số thao tác cơ bản, một số

hành động nhận thức phổ biến
Giáo viên có thể rèn luyện kĩ năng cho học sinh bằng cách làm theo mẫu nhiều
lần, theo một angorit xác định hoặc theo cơ sở định hướng khái qt thơng qua việc làm
thí nghiệm, giải bài tốn Vật lí, làm báo cáo chun đề...
d) Bồi dưỡng cho học sinh phương pháp nhận thức được sử dụng rộng rãi
trong nghiên cứu Vật lí:
Phương pháp thực nghiệm, phương pháp mơ hình....Cho học sinh làm quen và
nắm được nội dung các giai đoạn chính của các phương pháp nhận thức nêu trên, cụ thể
là:
- Phương pháp thực nghiệm gồm các giai đoạn chính:
+ Nêu các sự kiện khởi đầu, phát hiện vấn đề (nêu câu hỏi).
+ Xây dựng giả thuyết (câu trả lời dự đoán).
+ Từ giả thuyết, suy ra hệ quả có thể kiểm tra được bằng thực nghiệm
+ Bố trí, tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
+ Kết luận.
- Phương pháp mơ hình gồm các giai đoạn chính:
+ Phát hiện những đặc tính bản chất của vật gốc.
+ Lựa chọn hệ thống vật thể, kí hiệu mà ta đã biết rõ quy luật hành động
của chúng để biểu thị những đặc tính của vật gốc.
+ Cho mơ hình hoạt động, suy ra một hệ quả có thể kiểm tra được trong thực tế.
+ Bố trí, tiến hành thí nghiệm kiểm tra hệ quả dự đoán.
+ Kết luận: Nếu kết quả thí nghiệm phù hợp với dự đốn thì mơ hình phản
ánh đúng thực tế và được chấp nhận, nếu khơng phù hợp thì phải sửa đổi mơ hình hoặc
xây dựng mơ hình mới.
e) Tổ chức, hướng dẫn tạo điều kiện để học sinh phát biểu, trao đổi, tranh luận
về kết quả hành động của mình, động viên khuyến khích kịp thời.

9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





Ở đây cần thiết rèn luyện tư duy ngôn ngữ, cách trình bày bằng lời của học sinh;
Đồng thời chú trọng cách hợp thức hoá các kết quả nghiên cứu, các hành động nhận
thức tối ưu của họ.
g) Lựa chọn và trang bị cho học sinh những phương tiện, công cụ cần thiết để
thực hiện các hành động
- Phương tiện vật chất: Dụng cụ thiết bị thí nghiệm, dụng cụ đo lường, mơ
hình vật chất, hình vẽ, biểu đồ, cơng cụ hỗ trợ, phương tiện kĩ thuật dạy học...
- Phương tiện tinh thần: Những khái niệm khoa học đã biết, phương pháp
suy luận, những kiến thức Toán học cần thiết...
1.3. Một số chiến lược dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng
tạo của học sinh.
1.3.1. Tính tích cực, tự lực và sáng tạo.
1.3.1.1.

Tính tích cực

a, Khái niệm tính tích cực [6]
Theo quan điểm triết học, tính tích cực nhận thức thể hiện thái độ cải tạo của chủ thể
nhận thức đối với đối tượng nhận thức, nghĩa là con người không chỉ hiểu được các qui
luật của tự nhiên, xã hội mà còn nghiên cứu cải tạo chúng phục vụ lợi ích của con người.
Tác giả Bùi Hiển coi tính tích cực là nét tính cách rất quan trọng của nhân cách, một
thuộc mục tiêu lâu dài, bao quát các hoạt động của con người. Tiến sĩ I.F. Khalamốp thì
coi nó là trạng thái hoạt động của các chủ thể, nghĩa là của người hành động chỉ đề cập
trong quá trình nhận thức, thuộc mục đích trước mắt. Như vậy, khi vận dụng vào PPDH
thì quan niệm của I.F. Khalamốp là phù hợp hơn.
Nói chung, tính tích cực là trạng thái hoạt động của các chủ thể, nghĩa là của người
hành động. Vậy tính tích cực nhận thức là trạng thái hoạt động của HS, đặc trưng bởi

khát vọng học tập, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình nắm vững kiến thức.
GS Trần Bá Hồnh cũng quan niệm, "Tính tích cực nhận thức là trạng thái hoạt động
của HS, đặc trưng bởi khát vọng học tập, có gắng trí tuệ và nghị lực cao trong q trình

10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




nắm vững kiến thức. Nói cách khác, là thái độ cải tạo của chủ thể đối với khách thể thông
qua sự huy động ở mức độ cao các chức năng tâm lí nhằm giải quyết những vấn đề học
tập- nhận thức ". Chúng tôi thấy quan niệm của hai tác giả trên là có ý nghĩa cao trong hoạt
động giáo dục.
Tính tích cực của học sinh có mặt tự phát và mặt tự giác:
Mặt tự phát của TTC nhận thức là những yếu tố tiềm ẩn, bẩm sinh thể hiện ở tính
tị mị, hiếu kỳ, hiếu động linh hoạt và sơi nổi trong hành vi mà ở trẻ đều có trong các
mức độ khác nhau.
Mặt tự giác của TTC là trạng thái tâm lý mà TTC có mục đích và đối tượng rõ rệt.
Do đó có hoạt động để chiếm lĩnh đối tượng đó, thể hiện ở óc quan sát, tính phê phán
trong tư duy, trí tị mị khoa học.
b, Vai trị và biểu hiện của tính tích cực trong học tập [10]
* Vai trò: Trong học tập, HS chỉ có thể chiếm lĩnh được kiến thức và phát triển
được tư duy của mình khi họ tích cực hoạt động nhận thức. Hoạt động nhận thức là
nhiệm vụ xuyên suốt trong q trình học tập của HS. Thơng qua hoạt động nhận thức,
HS chiếm lĩnh được kiến thức và năng lực tư duy cũng đồng thời được phát triển.
*Biểu hiện: Để phát hiện xem HS có tích cực hoạt động nhận thức không, ta dựa
vào các dấu hiệu sau:
+ HS có chú ý học tập khơng? Có hăng hái tham gia vào các hoạt động học tập
khơng?

+ Có hồn thành nhiệm vụ được giao khơng?
+ Có ghi nhớ tốt những điều đã học khơng?
+ Có hiểu bài khơng? Có thể trình bày lại nội dung bài học theo ngơn ngữ riêng
khơng?
+ Có vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn khơng?
+ Có đọc thêm, làm thêm các bài tập khác khơng?

11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




+ Thực hiện yêu cầu của thày giáo tối thiểu hay tối đa?
+ Tích cực nhất thời hay thường xuyên liên tục?
+ Tốc độ học tập có nhanh khơng?
+ Có hứng thú trong học tập khơng hay vì một ngoại lực nào đó mà phải học?
+ Có quyết tâm, có ý chí vượt khó khăn trong học tập khơng?
+ Có sáng tạo trong học tập không?
Trong hoạt động học tập nói chung, trong hoạt động học Vật lí nói riêng, tính tích
cực hoạt động nhận thức của HS thường thể hiện ở:
+ Hoạt động trí tuệ: tập trung suy nghĩ để trả lời câu hỏi nêu ra, kiên trì tìm cho
được lời giải hay của một bài tốn khó.
+ Hoạt động chân tay: say sưa lắp ráp tiến hành và quan sát thí nghiệm.
Hai hình thức biểu hiện này thường đi kèm nhau, tuy có lúc biểu hiện riêng lẻ với
những dấu hiệu thường thấy như sau: HS khao khát tự nguyện tham gia trả lời các câu
hỏi của GV, bổ sung các câu trả lời của bạn và thích được phát biểu ý kiến của mình
trước vấn đề nêu ra; hay thắc mắc và địi hỏi giải thích cặn kẽ những vấn đề trình bày
chưa rõ; chủ động vận dụng linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã có để nhận thức các
vấn đề mới; mong muốn được đóng góp với thầy, với bạn những thơng tin mới nhận từ

các nguồn kiến thức khác nhau có thể vượt ra ngoài phạm vi bài học.
c, Các biện pháp nâng cao tính tích cực trong học tập của học sinh
Phát huy TTC nhận thức của HS, có thể tóm lược như sau:
+ Nói lên ý nghĩa lí thuyết và thực tiễn, tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu.
+ Nội dung DH phải mới, nhưng không qúa xa lạ với HS mà cái mới phải liên hệ,
phát triển cái cũ và có khả năng áp dụng trong tương lai. Kiến thức phải có tính thực tiễn,
gần gũi với sinh hoạt, suy nghĩ hàng ngày, thỏa mãn nhu cầu nhận thức của HS.
+ Phải dùng các PP dạy học đa dạng: nêu vấn đề, thí nghiệm, thực hành, so sánh, tổ
chức thảo luận, sêmina và phối hợp chúng với nhau.

12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




+ Kiến thức phải được trình bày trong dạng động, phát triển và mâu thuẫn với nhau, tập
trung vào những vấn đề then chốt, có lúc diễn ra một cách đột ngột, bất ngờ.
+ Sử dụng các phương tiện DH hiện đại để kích thích hứng thú học HS
+ Sử dụng các hình thức tổ chức DH khác nhau: cá nhân, nhóm, tập thể, tham quan,
làm việc trong vườn trường, phịng thí nghiệm...
+ Luyện tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong các tình huống mới.
+ Thường xuyên kiểm tra, đánh giá, khen thưởng và kỉ luật kịp thời, đúng mức.
+ Kích thích TTC qua thái độ, cách ứng xử giữa GV và HS.
+ Phát triển kinh nghiệm sống của HS trong học tập qua các phương tiện thông tin
đại chúng và các hoạt động xã hội.
+ Tạo không khí đạo đức lành mạnh trong lớp, trong trường, tơn vinh sự học nói
chung và biểu dương những HS có thành tích học tập tốt.
+ Có sự động viên, khen thưởng từ phía gia đình và xã hội.
Trong thời gian tới nên điều chỉnh công tác nghiên cứu và chỉ đạo vấn đề TTC hóa

hoạt động nhận thức của HS theo một số hướng cơ bản sau:
+ Nghiên cứu PP nhằm tích cực hóa hoạt động nhận thức sáng tạo chứ không dừng
lại mức độ tái hiện như hiện nay.
+ Phát huy sức mạnh bản chất của người học, mà theo K.Mark đó là: trí tuệ, tâm
hồn và ý chí. Đặc biệt là sức mạnh tâm hồn (hứng thú, xúc cảm...) là điều lâu nay chưa
được chú ý đúng mức.
+ Phối hợp chặt chẽ và khoa học hơn nữa giữa các thày giáo, các nhà quản lí, các nhà
văn hóa và phụ huynh HS
1.3.1.2.

Tính tự lực

a, Tính tự lực trong học tập vật lý của học sinh [9]
Tự lực là khơng dựa dẫm, khơng ỷ lại vào người khác. Vì vậy, tự lực là phẩm
chất rất cần thiết phải có của con người mới.

13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Xã hội đang phát triển, điều kiện môi trường xung quanh luôn tác động đến
mỗi con người. Bởi thế cho nên, nếu mỗi con người không tự nỗ lực bản thân, tự lực
để biến đổi, điều chỉnh và làm phong phú mình hơn lên đến mức cần thiết nhằm thu
lượm và xử lý thông tin từ môi trường sống xung quanh, thì hoặc là con người đó sẽ bị
tụt hậu hoặc trở thành nỗi bận tâm của toàn xã hội.
Tự lực học tập là tự lực thu lượm kiến thức được xây dựng bằng trí nhớ,
tư duy và sự phát triển trí tuệ của học sinh. Tự lực học tập sẽ giúp học sinh hiểu thấu
đáo nội dung một kiến thức nào đó, là cơ hội thuận tiện để học sinh phát huy tính

sáng tạo.
Tự lực học tập tuy là khả năng riêng của mỗi học sinh nhưng nó sẽ càng
được phát huy hơn nếu có thêm động cơ học tập đúng đắn nhằm tạo hứng thú
học tập. Hứng thú sẽ giúp học sinh kiên trì và tự lực để khám phá ra một chân lý
mới, một tri thức mới.
Trên thực tế, trong q trình dạy học nói chung, dạy học vật lý nói riêng,
học sinh vừa là đối tượng của hoạt động dạy vừa là chủ thể của hoạt động học.
Thông qua hoạt động học dưới sự hướng dẫn của giáo viên người học phải ln tích
cực chủ động để cải biến chính bản thân mình về kiến thức, kỹ năng, thái độ và hồn
thiện nhân cách. Vì thế nếu người học không tự giác chủ động, không chịu học,
khơng có phương pháp học tập tốt thì hiệu quả của hoạt động dạy học sẽ bị
kéo theo xuống mức thấp nhất. Ngược lại, nếu giáo viên rèn luyện cho học
sinh có được những phương pháp học tập đúng, kỹ năng, thói quen, ý chí tự lực
trong học tập sẽ tạo cho họ lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi con
người, nhờ đó kết quả học tập sẽ được nhân lên gấp bội.
Mặt khác theo qui luật phát triển của sự vật hiện tượng, ngoại lực dù có quan
trọng đến đâu, lợi hại đến mấy cũng chỉ là nhân tố hỗ trợ, thúc đẩy, tạo điều kiện;
nội lực mới là nhân tố quyết định sự phát triển của những sự vật, hiện tượng đó và sự
phát triển này sẽ đạt tới đỉnh điểm cao nhất nếu như có sự cộng hưởng giữa nội lực và
ngoại lực.

14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




b, Biểu hiện của tính tự lực:
Trong q trình học tập của học sinh tính tự lực của HS được biểu hiện như
sau:

-

Tự lực giải quyết vấn đề được đưa ra, tự lực giải quyết các tình huống, những
câu hỏi giáo viên đưa ra.

-

Từ phiếu học tập ở nhà chuẩn bị cho bài mới HS tự thiết kế thí nghiệm, tự tìm
hiểu để hồn thành phiếu học tập giáo viên giao cho.

-

Tính tự lực cịn biểu hiện ở khả năng tự học của HS, tự tìm hiểu và giải quyết
một vấn đề mâu thuẫn trong cuộc sống.

c, Các biện pháp nâng cao tính tự lực trong học tập của học sinh
* Đảm bảo cho học sinh có điều kiện thuận lợi để tự lực hoạt động
HS lâu nay quen thụ động, ít tự lực suy nghĩ, rụt rè, lúng túng, cho nên
GV cần động viên, khuyến khích, giúp đỡ sao cho HS mạnh dạn tham gia thảo
luận, phát biểu ý kiến riêng của mình.
Ngồi ra, tạo điều kiện để HS có thể tự lực giải quyết thành cơng những
nhiệm vụ được giao.
GV phân chia bài học thành những vấn đề nhỏ phù hợp với trình độ của HS để
HS tự lực hoạt động chiếm lĩnh kiến thức với sự cố gắng vừa phải.
Bên cạnh đó, rèn luyện cho HS kỹ năng tự thực hiện một số thao tác cơ
bản như quan sát, sử dụng, lắp ráp các thiết bị thí nghiệm, và có thể xử lí kết
quả thí nghiệm.
* Định hướng, giúp đỡ học sinh tự lực học tập trên lớp
Trong dạy học, nếu chỉ bằng lòng với chức năng của GV là cung cấp,
giảng giải kiến thức, thì người học dĩ nhiên được đặt vào vị trí thụ động và thừa

hành bắt chước. Nhưng nếu ngược lại, đòi hỏi q cao thì người học khơng thể đạt
được mục tiêu kiến thức và kĩ năng mong muốn. Vì vậy, GV phải giúp đỡ, tạo
điều kiện để HS tự lực suy nghĩ, hướng dẫn giải quyết những vấn đề.
- Đầu tiên, GV định hướng HS phải tự lực tìm tịi giải quyết vấn đề đặt ra.
- Sau đó, nếu HS khơng đáp ứng được thì sự giúp đỡ tiếp theo của GV cụ

15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




×