Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quản lí học sinh nội trú trong quá trình đào tạo nghề ở trường cao đẳng nghề mỏ hồng cẩm quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.43 KB, 120 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRỊNH THỊ LAN ANH

QUẢN LÍ HỌC SINH NỘI TRÚ TRONG Q TRÌNH
ĐÀO TẠO NGHỀ Ở TRUỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ MỎ
HỒNG CẨM - QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Đức Trí

Thái Nguyên - năm 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!!




i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
cơng bố trong bất cứ cơng trình nào khác.


Tác giả

Trịnh Thị Lan Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong qúa trình học tập và nghiên cứu chƣơng trình sau đại học,
chuyên ngành Quản lý Giáo dục tại Khoa tâm lý giáo dục - Trƣờng Đại học
Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên nói chung và quá trình làm luận văn tốt
nghiệp nói riêng, em đã đƣợc đón nhận sự tận tình giúp đỡ của các giáo sƣ,
tiến sỹ, các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo trong và ngoài khoa tâm lý
Giáo dục Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên. Nhân dịp này, em xin gửi
lời cảm ơn chân thành nhất về sự giúp đỡ q báu đó.
Đặc biệt em xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy PGS. TS Nguyễn Đức Trí, mặc dù thầy phải đối diện với căn bệnh hiểm
nghèo, nhƣng thầy đã cố gắng chiến thắng bệnh tật, tận tình giúp đỡ em hồn
thành luận văn này.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trƣờng Cao đẳng
nghề mỏ Hồng Cẩm - Quảng Ninh, gia đình, bạn bè, tập thể lớp Cao học quản
lý giáo dục - khóa 18 đã tạo điều kiện thuận lợi về thời gian, vật chất, tinh
thần trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Dù đã rất cố gắng, song chắc chắn luận văn khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót, kính mong đƣợc sự chỉ dẫn của các nhà khoa học, các giáo sƣ, tiến
sĩ, các thầy giáo, cơ giáo và tồn thể các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc
hoàn thiên hơn.

Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2012
TÁC GIẢ

Trịnh Thị Lan Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................ iii
Bảng ký hiệu viết tắt ........................................................................................ vi
Danh mục cỏc bng, s .............................................................................. vii
mở đầu ........................................................................................................... 1
1. Tớnh cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 3
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................... 5
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................. 6
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn ............................................................... 6
6. Các phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................ 6
7. Đóng góp mới của luận văn ........................................................................ 10
8. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 10
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỌC SINH
SINH VIÊN NỘI TRÚ...................................................................... 11

1.1. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 11
1.2. giáo viên chủ nhiệm và công tác quản lý HSSV...................................... 17
1.3. Khái niệm nếp sống văn hoá của HSSV .................................................. 19
1.3.1. Văn hố ................................................................................................. 19
1.3.2. Nếp sống văn hóa .................................................................................. 22
1.3.3. Một số khái niệm liên quan ................................................................... 24
1.4. Khái niệm sinh viên - học sinh................................................................. 27
1.5. Quản lý Nếp sống văn hóa của HSSV ở KTX ......................................... 30
1.5.1. NSVH của HSSV ở KTX biểu hiện trong giao tiếp, ứng xử ................ 31
1.5.2. Quản lý Nếp sống VH của HSSV ở KTX trong giao tiếp, ứng xử ........... 32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv

1.5.3. Nếp sống VH của HSSV ở KTX biểu hiện trong học tập .................... 32
1.5.4. Quản lý Nếp sống VH của HSSV ở KTX trong học tập ..................... 33
1.5.5. Nếp sống VH của HSSV ở KTX biểu hiện trong sinh hoạt cá nhân .... 33
1.5.6. Quản lý NSVH của HSSV ở KTX biểu hiện trong sinh hoạt cá nhân....... 34
1.6. Cơ sở pháp lý của công tác quản lý HSSV .............................................. 35
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HSSV NỘI TRÚ TRONG QUÁ
TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ Ở TRƢỜNG CĐN MỎ HỒNG
CẨM - QUẢNG NINH ..................................................................... 37
2.1. Khái quát về trƣờng Cao đẳng nghề Mỏ Hồng Cẩm - Quảng Ninh ........ 37
2.1.1. Sơ lƣợc về lịch sử phát triển của trƣờng CĐN Mỏ Hồng Cẩm ........... 37
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của trƣờng .............................. 38
2.1.3. Hoạt động đào tạo ................................................................................. 40
2.1.4. CSVC, thiết bị và chƣơng trình, giáo trình, đồ dùng phƣơng

tiện dạy học ..................................................................................... 44
2.2. Thực trạng các biện pháp quản lý HSSV nội trú trong quá trình đào tạo
nghề tại trƣờng CĐN Mỏ Hồng Cẩm - QN (PHĐT Cẩm Phả) ........... 46
2.2.1. Tình hình KTX trƣờng Cao đẳng nghề Mỏ Hồng Cẩm ........................ 46
2.2.2. Thực trạng nếp sống văn hóa của HSSV ở nội trú................................ 49
2.2.3. Những biểu hiện về NSVH của HSSV ở KTX trong giao tiếp, ứng xử ......... 51
2.2.4. Những biểu hiện về Nếp sống VH của HSSV ở KTX trong học tập ............. 54
2.2.5. Những biểu hiện về NSVH của HSSV ở KTX trong sinh hoạt cá nhân ............ 59
2.3. Thực trạng quản lý HSSV nội trú và NSVH tại trƣờng CĐN Mỏ
Hồng Cẩm - Quảng Ninh (Phân hiệu đào tạo Cẩm Phả) .................. 65
2.3.1. Các chủ thể quản lý Nếp sống VH của HSSV ở KTX .......................... 65
2.3.2. Các hoạt động quản lý Nếp sống VH của HSSV ở KTX ..................... 70
2.3.3. Các nội dung, biện pháp quản lý NSVHcủa HSSV ở KTX hiện nay ............ 77
2.4. Nguyên nhân của thực trạng quản lý NSVH của HSSV nội trú tại
trƣờng Cao đẳng nghề Mỏ Hồng Cẩm .............................................. 82
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




v

Chƣơng 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CƠNG TÁC NẾP SỐNG VĂN HĨA CỦA HỌC SINH
SINH VIÊN NỘI TRÚ TRƢỜNG CĐN MỎ HỒNG CẨM ............ 88
3.1. Đề xuất các biện pháp quản lí nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác nếp
sống văn hóa của HSSV nội trú trƣờng CĐN Mỏ Hồng Cẩm.......... 88
3.1.1. Đối với lãnh đạo nhà trƣờng ................................................................. 88
3.1.2. Đối với BQL kí túc xá trƣờng CĐN Mỏ Hồng Cẩm ........................... 90
3.1.3. Đối với các phịng, ban, khoa, tổ, GVCN, Đồn TN của trƣờng.......... 96

3.2. Khảo sát sự cần thiết của các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác quản lý NSVH của HSSV ở KTX .................................... 100
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 111

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vi

BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BQL
CBQL
CBGV
CĐNM
CNH
CSVC
ĐTB
GD$ĐT
GS
GVCN
HĐH
HS
KTX
NSVH
NVSP
SHCT

SV
TDTT
THCN
THCS
THPT
TN
TTSX
TW
UBND
VHVN
VN
XHCN

Ý nghĩa
Ban quản lý
Cán bộ quản lý
Cán bộ lãnh đạo, CBQL phòng, ban, khoa, chuyên
viên, GVCN, cán bộ Đoàn TN, Hội SV
Cao đẳng nghề mỏ
Cơng nghiệp hóa
Cơ sở vật chất
Điểm trung bình
Giáo dục và đào tạo
Giáo sƣ
Giáo viên chủ nhiệm
Hiện đại hóa
Học sinh
Ký túc xá
Nếp sống văn hóa
Nghiệp vụ sƣ phạm

Sinh hoạt chính trị
Sinh viên
Thể dục thể thao
Trung học chuyên nghiệp
Trung học cơ sở
Trung học phổ thong
Thanh niên
Thực tập sản xuất
Trung ƣơng
Ủy ban nhân dân
Văn hóa văn nghệ
Việt Nam
Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Đánh giá mức độ hợp lý của việc sử dụng CSVC ở KTX ............. 47
Bảng 2.2: Mức độ cần thiết xây dựng và sử dụng CSVC ở KTX .................. 48
Bảng 2.3: Những biểu hiện NSVH của HSSV ở KTX trong giao tiếp, ứng xử .. 51
Bảng 2.4: Những biểu hiện về NSVH của HSSV ở KTX trong học tập ........ 55
Bảng 2.5: Những biểu hiện NSVH của HSSV ở KTX trong sinh hoạt cá nhân... 59
Bảng 2.6: Đánh giá chung những biểu hiện NSVH của HSSV ở KTX trên các
mặt: giao tiếp, ứng xử, học tập, sinh hoạt cá nhân ......................... 64
Bảng 2.7: Các chủ thể quản lý tác động đến NSVH của HSSV ở KTX ......... 65

Bảng 2.8: Tác động của hoạt động quản lý đến NSVH của HSSV ở KTX .... 70
Bảng 2.9: Hiệu quả các nội dung, biện pháp quản lý NSVH của HSSV ở KTX
hiện nay ........................................................................................... 78
Bảng 2.10: Nguyên nhân của thực trạng việc quản lý nếp sống văn hóa của
học sinh sinh viên nội trú ở KTX hiện nay .................................... 82
Bảng 3.1: Một số phẩm chất năng lực, kiến thức chuyên môn cần bồi dƣỡng
cho Ban QL KTX ............................................................................ 89
Bảng 3.2: Sự cần thiết của các nhóm biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác quản lý Nếp sống VH của HSSV ở KTX ................................ 101
Bảng 3.3: Sự cần thiết của các nhóm biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác quản lý NSVH của HSSV ở KTX (khối CBGV) .................... 102
Sơ đồ 3.1: Quan hệ giữa các nhóm biện pháp............................................... 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1

mở đầu
1. Tớnh cp thit ca ti
1.1. V mt lý luận
Bƣớc sang thế kỷ thứ 21, vấn đề nguồn nhân lực ngày càng trở thành
yếu tố quyết định đối với sự Phát triển và thịnh vƣợng của mỗi Quốc gia.
Việt Nam đang trong thời kỳ đầu của sự nghiệp Cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nƣớc nên việc đáp ứng yêu cầu về con ngƣời và nguồn nhân lực
lànhân tố quyết định. Trong chiến lƣợc Phát triển nguồn nhân lực thì đào tạo
nghề ln đƣợc coi là vấn đề then chốt nhằm tạo ra đội ngũ công nhân kỹ
thuật có trình độ kiến thức chun mơn, có kỹ năng và thái độ nghề nghiệp

phù hợp yêu cầu Phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng sự biến đổi cơ cấu kinh
tế, đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động.
Nghị quyết Đại hội đại biểu Toàn quốc lần thứ IX và kết luận Hội
nghịlần thứ 6 của BCH Trung ƣơng Đảng khoá IX nhấn mạnh: “ Phát triển
giáo dục, đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp
CNH-HĐH, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời - yếu tố cơ bản để
Phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững” [17, tr 40]. Muốn
cho sự nghiệp CNH-HĐH thành cơng, thì điều cốt lõi là phải phát huy tốt
nhân tố con ngƣời. Bởi lẽ con ngƣời vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự
phát triển, giáo dục là nhân tố chủ yếu để hình thành và Phát triển nhân cách
con ngƣời, là chìa khố mở cửa vào tƣơng lai, là quốc sách hàng đầu của
chiến lƣợc Phát triển kinh tế xã hội. Nhiệm vụ Phát triển nguồn nhân lực, là
trách nhiệm chung của toàn Đảng, toàn qn, tồn dân ta, trong đó vai trị của
các trƣờng chuyên nghiệp, các cơ sở giáo dục đào tạo nghề là rất quan trọng.
Cơ chế thị trƣờng đã đem lại nhiều cơ hội nhƣng cũng đang đặt ra rất
nhiều thách thức đối với mọi vấn đề liên quan đến chất lƣợng đào tạo của Nhà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2

trƣờng, điều quan trọng là làm sao để đào tạo đƣợc nguồn nhân lực có chất
lƣợng vừa theo kịp, vừa đón đầu, vừa đại trà, vừa mũi nhọn, đáp ứng sự phát
triển của nền kinh tế hội nhập, đủ sức và kịp thời chủ động thích ứng với thị
trƣờng lao động, thị trƣờng chất xám, nhất là sức lao động có hàm lƣợng trí
tuệ cao. Đồng thời, phải hạn chế tối đa các ảnh hƣởng tiêu cực của cơ chế thị
trƣờng đối với công tác giáo dục đào tạo nghề.

1.2. Về mặt thực tiễn
Quảng Ninh là một tỉnh công nghiệp có tiềm năng kinh tế lớn nằm
trong vùng tam giác trọng điểm kinh tế miền Bắc là Hà Nội - Hải Phịng Quảng Ninh. Do vậy tỉnh Quảng Ninh nói riêng và khu vực Đơng Bắc Tổ
Quốc nói chung có nhu cầu rất lớn về lực lƣợng ngƣời lao động có tay nghề,
nhất là trong các lĩnh vực cơng nghiệp và xây dựng. Quảng Ninh hiện có một
hệ thống đào tạo nghề nghiệp với 19 cơ sở đào tạo ĐH, CĐ, TCCN, TCN bao
gồm 01 trƣờng Đại học, 02 phân hiệu Đại học, 02 dự án Đại học, 06 trƣờng
Cao đẳng chuyên nghiệp, 02 trƣờng Cao đẳng nghề, 02 trƣờng TCCN, 04
trƣờng Trung cấp nghề của Trung ƣơng và điạ phƣơng, 17 Trung tâm Hƣớng
nghiệp, Giáo dục thƣờng xuyên và các cơ sở dạy nghề tƣ nhân ở các huyện,
thị xã, thành phố tham gia dạy nghề thuộc các lĩnh vực.
Trƣờng Cao đẳng nghề Mỏ Hồng Cẩm là đơn vị trực thuộc tập đồn
Than - Khống sản Việt Nam, trƣờng có trụ sở đóng tại thành phố Hạ Long
và 7 cơ sở đào tạo đóng trên địa bàn các huyện, thị xã trực thuộc tỉnh Quảng
Ninh. Các ngành nghề đào tạo của trƣờng thuộc nhóm nghành khai thác mỏ
hầm lị, xây dựng mỏ hầm lò. Trong những năm gần đây, do tính chất xã hội
hóa giáo dục; trƣớc nhu cầu của cơ chế thị trƣờng và xu thế phát triển của
khoa học công nghiệp trong nƣớc cũng nhƣ hội nhập quốc tế, Nhà trƣờng đã
xác định mục tiêu đào tạo trong chiến lƣợc phát triển của mình để đƣa trƣờng
từ chỗ là một trƣờng công lập chỉ đào tạo theo kế hoạch Nhà nƣớc trong lĩnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




3

vực khai thác mỏ và xây dựng mỏ trở thành một trƣờng đa ngành, đa nghề. Từ
đó từng bƣớc chuyển mình để phù hợp với yêu cầu thực tế của xã hội.
Những năm qua, mặc dù Trƣờng Cao đẳng nghề Mỏ Hồng Cẩm đã chú

trọng, chủ động quan tâm đến việc duy trì, đảm bảo và nâng cao chất lƣợng
HSSV trong đào tạo nghề. Tuy nhiên, công tác quản lý HSSV trong q trình
đào tạo nghề của Nhà trƣờng cịn tồn tại một số vấn đề nhƣ quá trình quản lí
HSSV ở tập trung trong đào tạo nghề chƣa đồng bộ từ mục tiêu, nội dung
chƣơng trình, đội ngũ giáo viên, phƣơng pháp đào tạo, điều kiện cơ sở vật
chất còn bất cập, hạn chế nên chất lƣợng đào tạo nghề chƣa cao, chƣa đáp ứng
đƣợc nhu cầu sử dụng lao động đa dạng hiện nay của thị trƣờng.
Để nâng cao chất lƣợng giáo dục trong các cơ sở đào tạo nghề hiện nay
nói chung và ở Trƣờng Cao đẳng nghề Mỏ Hồng Cẩm (Quảng Ninh) nói riêng
cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp. Trong đó giải pháp quản lí HSSV,
nhất trong q trình đào tạo nghề là rất quan trọng, bởi quá trình đào tạo nghề
với các khâu của nó nếu đƣợc quan tâm thực hiện một cách đồng bộ mới đem
lại chất lƣợng, hiệu quả.
Việc phân tích thực trạng quản lý HSSV ở Kí túc xá, tìm ra nguyên
nhân của những hạn chế trong quản lý và đề xuất một số giải pháp khắc phục
nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả đào tạo nghề cho Trƣờng Cao đẳng nghề
Mỏ Hồng Cẩm trong giai đoạn hiện nay là một việc làm cần thiết.
Xuất phát từ những lí do trên, tơi chọn đề tài: "Quản lí học sinh nội
trú trong quá trình đào tạo nghề ở Truờng Cao đẳng nghề Mỏ Hồng Cẩm Quảng Ninh" làm luận văn tốt nghiệp cao học của tôi.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Quản lý giáo dục xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử giáo dục và đào tạo
tuy nhiên phải đến những năm 60 của thế kỷ XX, xuất phát từ yêu cầu nâng
cao chất lƣợng giáo dục, quản lý đào tạo thực sự thu hút sự quan tâm của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




4


nhiều nhà giáo dục học, tâm lý học sƣ phạm cả ở phƣơng diện lý luận lẫn thực
tiễn quản lý.
Ở Liên xơ cũ những đóng góp to lớn cho sự phát triển lý luận và thực
tiễn giáo dục nói chung phải kể đến các nhà giáo dục học nổi tiếng nhƣ A.X.
Macarencô, P.P. Blônski, V.A. Xukhôlinxki, M.F. Sabaeva, L.N. Lutvin, M.I.
Kônđucôp, V.V. Khuđôminski, L.X. Vƣgốtski và nhiều ngƣời khác. Trong
lĩnh vực quản lý đào tạo, vài thập kỷ gần đây ở nƣớc ngoài cũng xuất hiện
những nghiên cứu đi sâu vào vấn đề quản lý đào tạo, quản lý sinh viên trong
các nhà trƣờng đại học. Ví dụ nhƣ nghiên cứu về sự tƣơng tác giữa ngƣời dạy
- ngƣời học và mơi trƣờng trong q trình đào tạo của J.M. Denomme và M.
Roy (2000), về sinh viên bỏ học của Sheldon (1982), Tinto (1987) và của nhà
quản lý đại học Beguin (1991). Đặc biệt những nghiên cứu về sự hoà nhập
của Corifin (1989) và nghiên cứu về vấn đề quản lý đào tạo, tự quản lý của
sinh viên trong học tập ở Khoa Tâm lý sƣ phạm trƣờng đại học Mons Hainaut (Bỉ) đã có những đóng góp quan trọng cho lĩnh vực quản lý sinh viên
trong các nhà trƣờng hiện nay.
Ở Việt Nam, các nhà giáo dục học, tâm lý học tiêu biểu nhƣ Nguyễn
Lân, Hà Thế Ngữ, Phạm Minh Hạc, Đặng Vũ Hoạt … đã có những đóng góp
trong lĩnh vực lý luận và thực tiễn giáo dục và dạy học trong các nhà trƣờng.
Từ khi có trƣờng cán bộ quản lý giáo dục (nay là Học viện Quản lý giáo dục)
và sau đó là các khoa quản lý giáo dục của một số trƣờng đại học sƣ phạm,
khoa sƣ phạm Đại học quốc gia ra đời vấn đề quản lý giáo dục, quản lý nhà
trƣờng có sự quan tâm đặc biệt trong lĩnh vực nghiên cứu lý luận.
Trong những nghiên cứu về lý luận quản lý giáo dục có sự đóng gop
của các nhà nghiên cứu có tâm huyết nhƣ Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Đức
Chính, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Thái Duy Tuyên, Nguyễn Khánh Bằng, Trần
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





5

Kiểm, Trần Khánh Đức, Nguyễn Đức Trớ, Phan Văn Kha, Nguyễn Lộc,…
Gần đây đã có nhà nghiên cứu đi sâu vào đổi mới tƣ duy quản lý giáo dục nhƣ
tác giả Trần Kiểm (2005); Nguyên tắc quản lý chất lƣợng giáo dục của Đặng
Thành Hƣng (2004). Nhiều luận văn thạc sĩ của một số cơ sở đào tạo tuy đã
giải quyết ở những khía cạnh khác nhau đến vấn đề thực tiễn quản lý giáo
dục, các biện pháp quản lý trong nhiều lĩnh vực ở nhà trƣờng phổ thông. Đặc
biệt đã có những nghiên cứu đi sâu vào lĩnh vực quản lý học sinh, sinh viên
(Lƣu Văn Liêm, 2004), Nguyễn Đức Trí - Giáo dục nghề nghiệp - Một số vấn
đề lý luận và thực tiễn - NXB Khoa học - kỹ thuật - 2010. Tuy nhiên qua theo
dõi chúng tôi nhận thấy rằng lĩnh vực quản lý học sinh - sinh viên trong quá
trình đào tạo ở các trƣờng Cao đẳng nghề và Trung cấp nghề còn chƣa đƣợc
chú ý đúng mức.
Ở hệ thống các trƣờng Cao đẳng nghề và Trung cấp nghề trong hơn 10
năm trở lại đây đã có một số nghiên cứu về cơng tác đào tạo, công tác quản lý
đào tạo và quản lý HSSV với mục đích góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo,
bồi dƣỡng công nhân lành nghề. Tuy nhiên những nghiên cứu về biện pháp
quản lý HSSV nội trú trong hệ thống các trƣờng đào tạo nghề cịn ít và chƣa
có hệ thống. Yêu cầu về nâng cao chất lƣợng đào tạo, bồi dƣỡng công nhân
lành nghề ở nƣớc ta hiện nay đang địi hỏi phải có những nghiên cứu đầy đủ
hơn về lĩnh vực quản lý đào tạo, quản lý HSSV.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đánh giá thực trạng, hiệu quả các biện pháp quản lý học sinh - sinh
viên nội trú cũng nhƣ vai trò của ngƣời giáo viên chủ nhiệm trong việc thực
hiện các biện pháp đó và nếp sống văn hóa của HSSV nội trú trong q trình đào
tạo, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp quản lý HSSV nội trú ở Trƣờng Cao đẳng
nghề Mỏ Hồng Cẩm nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





6

4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý nếp sống văn hóa của HSSV đang ở nội trú tại kí túc
xá trƣờng Cao đẳng nghề Mỏ Hồng Cẩm - Quảng Ninh (Phân hiệu đào tạo
Cẩm Phả, gồm toàn bộ HSV của Khoa Hầm Lò 1).
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý HSSV nội trú trong quá trình đào tạo ở trƣờng Cao đẳng nghề
mỏ Hồng Cẩm - Quảng Ninh (Phân hiệu đào tạo Cẩm Phả).
4.3. Phạm vi nghiên cứu
- Để thực hiện các nhiệm vụ đặt ra chúng tôi sẽ tiến hành điều tra ở 500
HSSV đang học tập ở trƣờng và 60 cán bộ, giáo viên đang làm việc tại trƣờng.
- Vấn đề quản lý HSSV nội trú là nhiệm vụ của nhiều bộ phận trong
trƣờng, song do điều kiện và khả năng có hạn ở luận văn này chúng tơi chỉ tập
trung vào các biện pháp quản lý và thực hiện nếp sống văn hóa của HSSV nội
trú ở trƣờng Cao đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm - Quảng Ninh (PH Cẩm Phả).
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
Một là, nghiên cứu và khái quát những tài liệu lý luận có liên quan tới
đối tƣợng nghiên cứu, làm sáng tỏ một số khái niệm công cụ nhƣ: Giáo viên
chủ nhiệm, Quản lý học sinh, Biện pháp quản lý học sinh, Nếp sống văn
hóa,...
Hai là, tiến hành điều tra và đánh giá thực trạng của các biện pháp quản
lý nếp sống văn hóa của HSSV ở trƣờng CĐN Mỏ Hồng Cẩm - Quảng Ninh.
Ba là, xây dựng các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công
tác nếp sống văn hóa, làm rõ tính hiệu quả của những biện pháp đã đề ra.

6. Các phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận nghiên cứu
Các quan điểm phƣơng pháp luận đƣợc vận dụng trong đề tài này là:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7

6.1.1. Quan điểm hệ thống cấu trúc
Đƣợc vận dụng trong nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận và nhóm
phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn của đề tài. Yêu cầu của quan điểm này là
“xem xét đối tƣợng một cách toàn diện nhiều mặt, nhiều mối quan hệ khác
nhau, trong trạng thái vận động và phát triển.”[41].
6.1.2. Quan điểm khách quan
Đƣợc vận dụng trong nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn, giúp
ngƣời nghiên cứu “đánh giá các sự vật, hiện tƣợng khách quan, khơng thiên
về tình cảm, định kiến, mà phải dựa trên các tƣ liệu, số liệu và bằng chứng cụ
thể, đủ độ tin cậy” [41] về thực trạng công tác quản lý NSVH của HSSV ở
trƣờng Cao đẳng nghề Mỏ Hồng Cẩm - Quảng Ninh.
6.1.3. Quan điểm lôgic - lịch sử
Giúp ngƣời nghiên cứu xác định phạm vi không gian, thời gian và
điều kiện hồn cảnh, tình hình cụ thể, trƣờng hợp cụ thể của đối tƣợng nghiên
cứu trong mối quan hệ chặt chẽ của lực lƣợng quản lý giáo dục trong nhà
trƣờng, của hoàn cảnh xung quanh (gia đình, nhà trƣờng, XH) để phục vụ cho
việc quan sát, phỏng vấn, điều tra thu thập số liệu chính xác, đúng với mục đích
nghiên cứu đề tài.
6.1.4. Quan điểm thực tiễn giáo dục
Sử dụng quan điểm thực tiễn giáo dục, bởi vì nó “vừa là điểm xuất

phát của đề tài, vừa là tiêu chuẩn để đánh giá, thừa nhận kết quả nghiên cứu của đề
tài.” [41].
Thực tiễn trong những năm qua và cho đến hiện nay (3/2012), tại tỉnh
Quảng Ninh và trƣờng Cao đẳng nghề Mỏ Hồng Cẩm chƣa tìm thấy nhiều
cơng trình nghiên cứu sâu về vấn đề quản lý NSVH của HSSV ở KTX. Trong
khi đó, việc nghiên cứu thực trạng công tác quản lý NSVH của HSSV ở KTX,
tìm ra nguyên nhân và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả cơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8

tác quản lý NSVH của HSSV ở KTX là cần thiết, phục vụ trực tiếp công tác quản
lý NSVH của HSSV ở KTX trƣờng CĐN Mỏ Hồng Cẩm trong tình hình mới.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đọc tài liệu, sách, báo, các báo cáo, tổng kết hoạt động của BQL KTX,
các thông tin trên internet… để hệ thống hóa vấn đề liên quan đến đề tài
nghiên cứu.
6.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: thƣờng xuyên tiến hành quan sát các hoạt
động của HS - SV ở KTX, các hoạt động của Ban quản lí KTX, cán bộ lãnh
đạo, quản lý, chun viên các phịng ban, GVCN, cán bộ Đồn TN, Hội SV
trong việc quản lý NSVH của HSSV ở KTX. Mục đích nhằm thu thập thơng
tin ban đầu về đối tƣợng, khách thể nghiên cứu bằng tri giác trực tiếp và ghi
lại một số biểu hiện, những ƣu điểm, những kinh nghiệm tốt, những nhƣợc
điểm, hạn chế của HSSV, cán bộ quản lý KTX.
- Phương pháp phỏng vấn: tiến hành trao đổi trực tiếp với một bộ phận

HSSV ở KTX, các cán bộ quản lý và nhân viên KTX, chun viên các khoa,
phịng, ban, tổ, giáo viên có liên quan đến công tác quản lý HSSV nội trú. Nội
dung phỏng vấn xoay quanh những vấn đề biểu hiện của HSSV trong giao
tiếp, ứng xử, học tập, sinh hoạt cá nhân. Mục đích phỏng vấn là để thu thập
những thơng tin cụ thể, sinh động và biết đƣợc một số biểu hiện NSVH của
HSSV ở KTX trên một số mặt cần nghiên cứu để có cơ sở đánh giá thực trạng
công tác quản lý NSVH của HSSV ở KTX.
- Phương pháp điều tra: Đây là phƣơng pháp chính nhằm khảo sát biểu
hiện NSVH của HSSV ở KTX, thực trạng công tác quản lý HSSV ở KTX của
giáo viên chủ nhiệm và những chủ thể, hoạt động, nội dung, biện pháp quản
lý NSVH của HSSV ở KTX. Phiếu trƣng cầu ý kiến là cơng cụ nghiên cứu
chính của đề tài.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




9

Việc xây dựng phiếu trƣng cầu đƣợc tiến hành theo các giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Dựa vào những biểu hiện nếp sống HSSV trong thực tiễn
và cơ sở lý luận liên quan đến việc quản lý NSVH của HSSV, chúng tôi soạn
thảo 2 phiếu trƣng cầu dạng mở :
+ Phiếu thứ nhất: lấy ý kiến của 60 ngƣời gồm: cán bộ lãnh đạo, cán bộ
quản lý, chuyên viên các phịng ban, khoa, tổ, GVCN một số lớp, cán bộ
Đồn TN, Hội SV của trƣờng CĐN Mỏ Hồng Cẩm (PH Cẩm Phả)
+ Phiếu thứ hai: lấy ý kiến của 500 HSSV thuộc khoa Hầm lò 1 (đang ở
KTX trƣờng CĐN Mỏ Hồng Cẩm - Quảng Ninh).
- Giai đoạn 2: Từ kết quả thăm dị nói trên, kết hợp với những cơ sở lý
luận liên quan đến việc quản lý NSVH của HSSV, ngƣời nghiên cứu xây

dựng phiếu trƣng cầu chính thức gồm: Mẫu 1 (dành cho khối CBGV) có 11
câu hỏi và mẫu 2 (dành cho HSSV đang ở KTX) có 10 câu hỏi, câu hỏi của
mẫu 1 và mẫu 2 giống nhau từ câu 1 đến câu 9, riêng câu 10 của 2 mẫu có
khác nhau. (Xin xem phần phục lục 1,2).
Chọn mẫu: Có một số phƣơng pháp chọn mẫu thông dụng nhƣ: chọn
mẫu ngẫu nhiên đơn giản, chọn mẫu theo hệ thống, chọn mẫu tỉ lệ theo tầng
lớp, chọn mẫu theo nhóm…
Đối với học sinh: 100% HSSV ở KTX đều là HSSV của khoa Hầm lò
1, học hệ Trung cấp nghề trong đó số lƣợng HSSV tốt nghiệp THPT (thời
gian đào tạo 24 tháng) chiếm 90%, số lƣợng HS tốt nghiệp THCS (thời gian
đào tạo 36 tháng) chiếm 10% do đó tơi đã sử dụng phƣơng pháp chọn mẫu
ngẫu nhiên đơn giản. Lựa chọn 500 HS học hệ trung cấp nghề với thời gian
đào tạo 24 tháng.
Đối với CBGV: do số lƣợng cán bộ lãnh đạo, quản lý các khoa, phịng,
ban, tổ, Đồn TN, Hội HSSV, chun viên, GVCN của trƣờng nhiều nên mỗi một
đơn vị chúng tôi chỉ chọn mẫu ngẫu nhiên, riêng khoa Hầm lò 1 thì chọn hết, tổng
cộng 60 ngƣời. Gửi 60 phiếu, thu về 60 phiếu, số phiếu hợp lệ là 60 phiếu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




10

- Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê
+ Tính tần số, tỉ lệ phần trăm, trung bình, độ lệch chuẩn.
+ Phân tích nội dung từ các số liệu đã thống kê, tổng hợp.
7. Đóng góp mới của luận văn
- Về lý luận quản lý giáo dục: Góp phần bổ sung cho lý luận giáo dục
đào tạo nói chung và quản lý giáo dục nói riêng đối với đối tƣợng là học sinh

- sinh viên ở các trƣờng cao đẳng nghề.
- Về thực tiễn QLGD: Xây dựng một số các biện pháp quản lý HSSV
nội trú của GVCN và nếp sống văn hóa của HSSV ở KTX nhằm nâng cao
chất lƣợng đào tạo công nhân lành nghề ở nƣớc ta hiện nay.
8. Cấu trúc luận văn
Dự kiến cấu trúc luận văn nhƣ sau:
Ngoài Phần mở đầu và Phần Kết luận và kiến nghị, nội dung chính của
luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý HSSV nội trú
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý HSSV nội trú trong quá trình đào tạo
nghề ở trƣờng CĐN mỏ Hồng Cẩm - Quảng Ninh (phân hiệu Cẩm Phả).
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác
NSVH của HSSV nội trú trƣờng CĐN mỏ Hồng Cẩm - Quảng Ninh (Phân
hiệu đào tạo Cẩm Phả)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




11

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ HỌC SINH SINH VIÊN NỘI TRÚ
1.1. Một số khái niệm cơ bản
* Khái niệm quản lý:
- Quản lý là một hiện tƣợng xã hội xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát
triển của xã hội, đặc biệt là từ khi con ngƣời biết tiến hành những hoạt động
lao động chung.

- Quản lý là một thuộc tính lịch sử, là nội tại của q trình lao động, nó
là hiện tƣợng xã hội xuất hiện sớm ngay từ khi xuất hiện xã hội lồi ngƣời.
Khi con ngƣời xuất hiện thì xuất hiện quản lý con ngƣời và quản lý xã hội.
Theo K. Marx: Bất kỳ một hoạt động xã hội hay cộng đồng trực tiếp
nào, đƣợc thực hiện ở quy mô tƣơng đối lớn đều cần một chừng mực nhất
định sự quản lý. Quản lý xác định sự tƣơng hợp giữa các công việc cá nhân và
hoàn thành những chức năng chung xuất hiện trong sự vận động của toàn bộ
cơ chế sản xuất khác với sự vận động riêng rẽ của nó.
K. Marx so sánh một cách hình ảnh: Nhạc trƣởng với hệ thống nhạc
cơng. Trong đó nhạc trƣởng là một chủ thể quản lý, nhạc công là những chủ
thể bị quản lý. Nhạc trƣởng và nhạc cơng có quan hệ quản lý (quan hệ về
công việc và quan hệ về con ngƣời) để đƣa một sản phẩm “kép”, một sản
phẩm siêu sản phẩm. Đó là chủ thể quản lý và chủ thể bị quản lý đều phát
triển (hoạt động tạo ra của chủ thể và sự phát triển của con ngƣời).
Những tƣ tƣởng bàn về quản lý xã hội đã xuất hiện rất sớm ở cả
Phƣơng Đông lẫn Phƣơng Tây. song quản lý chỉ trở thành khoa học và đƣợc
vận dụng và thực tiễn có tính chất phổ biến chỉ mới bắt đầu vào thập kỷ đầu
của thế kỷ XX - (vào năm 1911 khi Taylor nhà tâm lý học, quản lý học ngƣời
Mỹ công bố tác phẩm nổi tiếng: Những nguyên lý quản lý khoa học).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




12

Cho đến nay trong các tài liệu chuyên ngành xuất hiện nhiều định nghĩa
về quản lý. Các nhà lý luận quản lý phƣơng Tây và các nƣớc Đông Âu nhƣ
Henri Fayon (1841-1925) hay F. Redrich Taylor (1856 - 1915)… đã nghiên
cứu khoa học về quản lý và coi đây là ngành mũi nhọn thúc đẩy sự phát triển

xã hội. Có thể dẫn ra một số nhƣ:
Theo F. Taylor: Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn ngƣời
khác làm, và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hồn thành công việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất. Sau này ông Lerence chủ tịch hiệp hội các nhà kinh doanh
Mỹ đã khái quát quan điểm của F. Taylor và cho rằng: quản lý là thông qua
ngƣời khác để đạt đƣợc mục tiêu của mình.
Cùng thời với F. Taylor, nhà quản lý hành chính ngƣời Pháp là H.
Fayon lại định nghĩa quản lý theo các chức năng của nó. Theo H. Fayon: quản
lý là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra.
Trong tác phẩm “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” Harold Koontz
cho rằng: Quản lý là một dạng thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp nỗ lực cá nhân
nhằm đạt đƣợc mục tiêu của nhóm. Ngồi ra ơng cịn cho rằng: Mục tiêu của
nhà quản lý là nhằm hình thành một mơi trƣờng mà trong đó con ngƣời có thể
đạt đƣợc các mục đích của nhóm với thời gian tiền bạc vật chất và sự bất mãn
cá nhân ít nhất.
Theo Paul Hersey và KenBlanc Heard trong cuốn “Quản lý nguồn nhân
lực” thì: Quản lý là một quá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý và ngƣời bị
quản lý nhằm thông qua hoạt động của cá nhân, của nhóm, huy động các
nguồn lực khác để đạt mục tiêu của tổ chức.
Ở Việt Nam tác giả Đỗ Hồng Tồn trong giáo trình “Quản lý kinh tế”
cho rằng: Quản lý là tác động hƣớng đích của hệ thống chủ thể tới sự hoạt
động của hệ thống đối tƣợng bằng một hệ thống các biện pháp, phƣơng pháp
và các công cụ làm cho hoạt động của hệ thống bị quản lý đó vận hành đúng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




13


theo yêu cầu của các qui luật khách quan và phù hợp với định hƣớng và mục
tiêu của hệ thống chủ thể quản lý.
Tác giả Phạm Viết Vƣợng cho rằng cần xem xét khái niệm quản lý ở
hai góc độ: Chính trị - xã hội và hành động. ở góc độ chính trị - xã hội quản lý
đƣợc hiểu là sự kết hợp giữa tri thức với lao động. Còn ở góc độ hành động
quản lý đƣợc hiểu là chỉ huy điều khiển, điều hành.
Tuy tiếp cận ở những góc độ khác nhau về quản lý, song về cơ bản các
nhà nghiên cứu ở trong và ngồi nƣớc đều có sự thống nhất chung về quản lý
qua các đặc trƣng sau đây:
* Quản lý là một khoa học.
* Là sự tác động của chủ thể quản lý đến các đối tƣợng quản lý nhằm
phối hợp hành động để đạt đƣợc mục tiêu quản lý.
* Quản lý là phƣơng pháp chứ khơng phải là mục đích.
* Quản lý là phải: xác định mục tiêu, xây dựng tổ chức, tạo động cơ, đo
lƣờng đánh giá thành tích, phát huy nhân tài (Theo Peter Druker).
Đề cập đến các nhiệm vụ của quản lý, nhà quản lý học ngƣời Mỹ đƣợc coi
là tiêu biểu nhất của thế kỷ XX Peter Druker cho rằng có các nhiệm vụ sau:
 Xác định mục tiêu: đó là điều cần đạt đƣợc biểu hiện bằng định
lƣợng hoặc định tính.
 Xây dựng tổ chức: đây là một trong những điều kiện tổng hợp thiết
yếu để ổn định, phát triển bộ máy.
 Tạo động lực: đây là đòn bẩy, sức mạnh để tổ chức đơn vị phát triển,
con ngƣời tiến bộ.
 Phát huy nhân lực vật lực, tài lực: đây là điều kiện cụ thể tạo nên sức
mạnh nội lực, ngoại lực thúc đẩy tổ chức mình quản lý phát triển, đồng thời
tránh đƣợc lãng phí, tiêu cực trong bộ máy.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





14

Ở Việt Nam theo quan điểm của các nhà nghiên cứu thì quản lý có
những nhiệm vụ sau đây:
 Xác định mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ quản lý.
 Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch.
 Xây dựng cơ cấu tổ chức.
 Xác định điều kiện, phƣơng tiện để thực hiện mục tiêu kế hoạch.
 Chỉ đạo thực hiện.
 Quản lý tài chính, cơ sở vật chất.
 Phối hợp hoạt động trong, ngoài tổ chức.
 Tổ chức, kiểm tra đánh giá, rút kinh nghiệm.
 Điều chỉnh nội dung, cách thức, phƣơng tiện, tổ chức … cho phù hợp
tình hình.
 Đề xuất các chế độ chính sách và thực hiện chế độ chính sách.
Các nhà quản lý giáo dục ở các cấp cần xác định vai trò, chức năng
quản lý. Quản lý giáo dục phải căn cứ vào các chức năng nhiệm vụ trên để tác
động đến bộ máy mà mình quản lý.
- Khái niệm phương pháp quản lý
Trong các giáo trình về khoa học quản lý, khái niệm phƣơng pháp quản
lý đƣợc hiểu là cách thức mà chủ thể quản lý tác động vào đối tƣợng quản lý
nhằm đạt mục tiêu nhất định. Nếu so với nguyên tắc quản lý thì phƣơng pháp
quản lý là yếu tố linh hoạt đƣợc thay đổi theo tình huống và đối tƣợng quản lý.
Đối tƣợng tác động của các phƣơng pháp quản lý là những con ngƣời
xã hội, là một thực thể có cá tính, thói quen, tình cảm, nhân cách gắn với
những hoàn cảnh lịch sử cụ thể. Mỗi phƣơng pháp quản lý đặc trƣng cho một
thủ pháp để tạo động cơ và động lực thúc đẩy đối tƣợng quản lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





15

+ Các phương pháp quản lý bao gồm:
@ Phƣơng pháp thuyết phục:
Là phƣơng pháp tác động vào nhận thức của con ngƣời bằng lý lẽ làm
cho con ngƣời nhân thức đúng đắn và tự nguyên thừa nhận các yêu cầu của
nhà quản lý từ đó có thái độ hành vi phù hợp với các yêu cầu đó.
@ Phƣơng pháp kinh tế:
Phƣơng pháp kinh tế là sự tác động của nhà quản lý đến đối tƣợng quản
lý thơng qua lợi ích kinh tế để kích thích tính tích cực của đối tƣợng quản lý.
Đặc điểm của phƣơng pháp này là rất nhạy bén, linh hoạt, rộng khắp, nó có
tác động đến lợi ích thiết thực của con ngƣời.
@ Phƣơng pháp hành chính - tổ chức:
Phƣơng pháp này là phƣơng pháp dùng cách thức tác động của chủ thể
quản lý đến đối tƣợng quản lý trên cơ sở quan hệ tổ chức quyền lực hành
chính Nhà nƣớc. Phƣơng pháp này phát huy sức mạnh của tổ chức, xác lập
trật tự, kỷ cƣơng của bộ máy, thi hành cơng vụ nhanh chóng.
@ Phƣơng pháp Tâm lý - giáo dục:
Phƣơng pháp này là phƣơng pháp tác động đến đối tƣợng quản lý thông
qua đời sống tâm lý cá nhân nhƣ tâm tƣ, tình cảm, nguyện vọng… của họ.
Đặc điểm của phƣơng pháp này là: mang tính thuyết phục bằng lý trí, tình
cảm của chủ thể quản lý, gây lòng tin và ý thức về vai trò của mỗi cá nhân
trên cơ sở đề cao nhân cách.
- Quản lý giáo dục, quản lý đào tạo.
Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều khiển, phối
hợp các lực lƣợng xã hội nhằm thực hiện quá trình GD - ĐT của nhà trƣờng
theo yêu cầu phát triển của xã hội.

Khi bàn về vấn đề này viện sĩ A. Fanaxep đã phân chia xã hội thành ba
lĩnh vực: lĩnh vực chính trị - xã hội, lĩnh vực văn hoá - tƣ tƣởng, lĩnh vực kinh tế.
Nhƣ vậy quản lý giáo dục đƣợc xem là một bộ phận nằm trong quản lý văn hố
tƣ tƣởng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




16

Theo M.I. Kônđakôv: Quản lý nhà trƣờng (công việc nhà trƣờng) là hệ
thống xã hội sƣ phạm chuyên biệt, hệ thống này địi hỏi những tác động có ý
thức, có khoa học và có hƣớng chủ thể, quản lý trên tất cả các mặt của đời
sống nhà trƣờng để đảm bảo vận hành tối ƣu của xã hội - kinh tế và tổ chức sƣ
phạm của quá trình dạy học thế hệ trẻ đang lớn lên [29, tr 94].
Trong cuốn Quản lý giáo dục quốc dân ở địa bàn huyện, quận, K.Đ.
Minski viết: Quản lý khoa học hệ thống giáo dục có thể xác định nhƣ là tác
động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hƣớng đích của chủ thể quản lý ở
các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ Bộ đến các trƣờng,
các cơ sở giáo dục khác) nhằm mục đích đảm bảo việc giáo dục XHCN cho
thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của XHCN
cũng nhƣ các quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực, tâm lý
trẻ em, thiếu niên và thanh niên.
Theo GS. Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình tức là đƣa nhà trƣờng vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối
với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh [24 tr 34].
Dƣới đây là mơ hình về các nhiệm vụ của quản lý (theo Đặng Quốc Bảo)
Điều chỉnh


Kế hoạch

Tổ chức

Kiểm tra

Chỉ đạo

Quyết định

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Thông tin




17

Quản lý giáo dục, quản lý đào tạo là một bộ phận của nền kinh tế xã
hội, nó đƣợc cơ cấu thành hệ thống và một bộ phận kết cấu hạ tầng xã hội. Do
vậy quản lý giáo dục, quản lý đào tạo là một lĩnh vực quản lý kinh tế xã hội
đặc biệt nhằm phát triển dân tộc, phát triển nguồn nhân lực, nhân tài đáp ứng
yêu cầu phát triển của xã hội.
- Biện pháp quản lý.
Khái niệm về biện pháp quản lý: Biện pháp quản lý chính là cách làm,
cách tiến hành và giải quyết một công việc, vấn đề cụ thể. Các nhà khoa học
quan niệm biện pháp là yếu tố hợp thành phƣơng pháp, phụ thuộc vào phƣơng
pháp và trong tình huống cụ thể biện pháp và phƣơng pháp có thể chuyển hố

cho nhau.
Biện pháp quản lý chính là cách quản lý, cách giải quyết một hoặc
những vấn đề liên quan đến quản lý.
Như vậy biện pháp quản lý HSSV chính là cách giải quyết những vấn
đề liên quan đến việc tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra các hoạt động của HSSV và
các công việc khác có liên quan nhằm đạt được mục tiêu quản lý đào tạo
nâng cao chất lượng đào tạo.
Hiểu đƣợc khái niệm quản lý, chức năng quản lý giúp chúng ta có cái
nhìn tồn diện hơn về cơng tác quản lý, đồng thời đây là cơ sở quan trọng để
nắm đƣợc khái niệm quản lý trên một lĩnh vực cụ thể, chẳng hạn nhƣ vai trò
quản lý HSSV nội trú của ngƣời GV chủ nhiệm, quản lý nếp sống văn hóa của
HSSV nội trú.
1.2. giáo viên chủ nhiệm và công tác quản lý HSSV
Giáo viên chủ nhiệm
Trong hệ thống tổ chức và quản lý HSSV ngƣời giáo viên chủ nhiệm có vị
trí, vai trò rất quan trọng, là cầu nối giữa Ban chỉ đạo lớp học, Ban QLĐT muốn
đến đƣợc ngƣời HSSV và trở thành hiện thực đều phải thông qua GVCN.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




×