Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển sinh kế bền vững tại xã thanh chăn, huyện điện biên, tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.99 KB, 72 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Để đánh giá kết quả học tập và rèn luyện sau 4 năm học tập củng cố
thêm kỹ năng thực hành, đồng thời vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Đƣợc sự
đồng ý của Viện Quản lý đất đai và Phát triển nông thôn, Bộ môn Khuyến
nông và Khoa học cây trồng, tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đề xuất giải
pháp phát triển sinh kế bền vững tại xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên,
tỉnh Điện Biên” .
Trong q trình đánh giá nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp,
cùng với sự nỗ lực và cố gắng của bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ quý
báu của các thầy cô trong Bộ môn Khuyến nông và Khoa học cây trồng,
trƣờng Đại học Lâm nghiệp, thầy giáo hƣớng dẫn, cán bộ và nhân dân xã
Thanh Chăn, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên nơi tôi thực tập tốt nghiệp.
Đến nay khóa luận tốt nghiệp đã hồn thành, tôi xin chân thành cảm ơn
sâu sắc tới:
- Các thầy cô trong bộ môn Khuyến nông và Khoa học cây trồng viện
Quản lý đất đai và Phát triển nông thôn, trƣờng Đại học Lâm nghiệp
- Thầy giáo hƣớng dẫn Kiều Trí Đức
- Các cán bộ UBND và nhân dân xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên,
tỉnh Điện Biên
Do thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp ngắn, trình độ bản thân có
hạn nên khóa luận tốt nghiệp khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Tơi rất mong nhận đƣợc những ý kiến góp ý của thầy cơ giáo, cùng các bạn
đồng nghiệp để khóa luận tốt nghiệp của tơi hồn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Lƣờng Văn Toàn

i


MỤC LỤC


LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................ i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................v
PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................1
1.1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................1
1.2. MỤC TIÊU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ...............................2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................2
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3
1.2.3. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................3
PHẦN 2 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................4
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................4
2.1.1. Khái niệm sinh kế, phát triển bền vững, sinh kế bền vững ...............................4
2.1.2. Đặc điểm, nguyên tắc, khung sinh kế bền vững ...............................................6
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ............................................................................................9
2.2.1. Trên thế giới ......................................................................................................9
2.2.2. Ở Việt Nam .....................................................................................................11
PHẦN 3 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................15
3.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..............................................................................15
3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................15
3.2.1. Phƣơng pháp thu thập và kế thừa tài liệu thứ cấp ...........................................15
3.2.2. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu: (sử dụng công cụ PRA) .....................15
3.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp ....................................................................................21
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .........................................24
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ THANH CHĂN ........24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................24
4.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ..................................................................................26
4.2. Sơ đồ lát cắt và lịch mùa vụ xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên....... 32
4.2.1. Kết quả điều tra tuyến và xây dựng sơ đồ lát cắt tại xã Thanh Chăn .............32
4.2.2. Kết quả phân tích lịch mùa vụ ........................................................................35


ii


4.3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CÁC MƠ HÌNH SINH KẾ CHỦ YẾU TẠI ĐIỂM
NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................37
4.3.1. Xác định và phân loại các mơ hình sinh kế.....................................................37
4.3.2. Kỹ thuật của một số mơ hình sinh kế chủ yếu ở bản Pa Lếch ........................39
4.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÁC MƠ HÌNH SINH KẾ ĐIỂN HÌNH TẠI
BẢN PA LẾCH .........................................................................................................49
4.4.1. Hiệu quả kinh tế của các mơ hình sinh kế.......................................................49
4.4.2. Kết quả đánh giá hiệu quả xã hội của các mơ hình sinh kế chủ yếu ...............51
4.4.3. Đánh giá chung về hiệu quả của các mơ hình sinh kế điển hình ....................53
4.4.4. Kết quả phân tích, lựa chọn cây trồng, vật ni .............................................56
4.5. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU
QUẢ VÀ NHÂN RỘNG CÁC MƠ HÌNH SINH KẾ ..............................................58
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................62
5.1. Kết luận ..............................................................................................................62
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................64
PHỤ LỤC ..................................................................................................................66

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT
TT

Từ viết tắt


Dịch nghĩa

1

HGĐ

Hộ gia đình

2

NN và PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3

PTBV

Phát triển bền vững

5

STT

Số thứ tự

5

UBND


Uỷ Ban Nhân Dân

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Lịch thời vụ ..................................................................................... 16
Bảng 3.2. Phân loại các mơ hình ..................................................................... 17
Bảng 3.3. phân tích kinh tế hộ gia đình .......................................................... 18
Bảng 3.4. Khung phân loại cho điểm và xếp hạng vật nuôi, cây trồng .......... 19
Bảng 3.5. Khung phân tích SWOT ................................................................. 20
Bảng 3.6. Đánh giá hiệu quả xã hội ................................................................ 21
Bảng 3.8. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các mơ hình phát triển sinh kế ....... 23
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên, Tỉnh
Điện Biên......................................................................................................... 28
Bảng 4.2. Hiện trạng sản xuất cây lƣơng thực xã Thanh Chăn. huyện Điện
Biên, tỉnh Điện Biên ........................................................................................ 30
Bảng 4.4. Sơ đồ lát cắt xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên .... 33
Bảng 4.5. Lịch mùa vụ xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.... 36
Bảng 4.6. Thống kê các mơ hình sinh kế chủ yếu tại điểm nghiên cứu ......... 38
Bảng 4.7. Định mức ăn hạn chế của lợn thịt ................................................... 41
Bảng 4.8. Lịch tiêm phòng cho lợn thịt .......................................................... 41
Bảng 4.9. Quy mô các thành phần có trong mơ hình...................................... 44
Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế của các mơ hình sinh kế chủ yếu tại bản Pa Lếch ... 49
Bảng 4. 11. Đánh giá hiệu quả xã hội của cây hàng năm trong mơ hình ....... 52
Bảng 4.12. Đánh giá hiệu quả xã hội của chăn ni ....................................... 53
Bảng: 4.13. Thuận lợi, khó khăn khi triển khai các mơ hình sinh kế điển hình
tại bản Pa Lếch ................................................................................................ 54
Bảng 4.14. Kết quả phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong
việc phát triển các mơ hình sinh kế tại bản Pa Lếch ....................................... 55

Bảng 4.15. Phân tích, cho điểm cây nơng nghiệp ........................................... 56
Bảng 4.16. Phân tích, cho điểm cây ăn quả .................................................... 57
Bảng 4.17. Phân tích, cho điểm vật ni ........................................................ 57
Bảng 4.18. Dự kiến kế hoạch hoạt động đối với mô hình ni cá trắm đen .. 60
Bảng 4.19. Dự kiến kế hoạch mở cuộc hội thảo, xây dựng buổi dã ngoại ..... 60

v


PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hội nhập quốc tế là một quá trình phát triển tất yếu, do bản chất xã hội
của lao động và quan hệ giữa con ngƣời với nhau. Ngày nay, quá trình hội
nhập quốc tế ngày càng nhanh hơn, mạnh hơn dƣới sự tác động của nhiều
nhân tố. Đứng trƣớc bối cảnh đó Viêt Nam cần đẩy mạnh phát triển để hội
nhập với nền kinh tế chung của thế giới, muốn thực hiện đƣợc điều đó trƣớc
hết cần phải nâng cao đƣợc mức sống cho ngƣời dân. Việc phát triển sinh kế
cho ngƣời dân đã và đang đƣợc các nhà nghiên cứu, các tổ chức, cá nhân đặc
biệt quan tâm.
Sinh kế bao gồm nhiều yếu tố tác động đến hoạt động sống của mỗi cá
nhân hay hộ gia đình. Việc lựa trọn các hoạt động sinh kế thƣờng dựa vào
từng năng lực và khả năng của mỗi cá nhân hay hộ gia đình, đồng thời việc
lựa chọn cịn chịu sự tác động của thể chế, chính sách hay những mối quan hệ
mà cá nhân hay hộ gia đình đã tạo lập đƣợc trong cộng đồng. Với mỗi nhóm
hộ khác nhau sẽ có sự lựa chọn hnh thức phát triển sinh kế khác khau tùy
thuộc vào các nguồn lực có sẵn để tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo và cải
thiện chất lƣợng cuộc sống. Sinh kế bền vững giúp con ngƣời có thể đối phó
và phục hồi những áp lực và các cú sốc đồng thời có thể duy trì hoặc nâng cao
khả năng và tài sản ở hiện tại lẫn tƣơng lai mà không gây tổn hại đến nguồn

tài nguyên thiên nhiên. Việc phát triển sinh kế ở mỗi nơi là rất khác nhau vì
cịn phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của từng vùng từ đó
các giải pháp để phát triển sinh kế cũng khác nhau. Bên cạnh việc ban hành
các cơ chế chính sách phù hợp thì việc lập các kế hoạch phát triển sinh kế
cũng rất quan trọng là bƣớc đầu của việc đầu tƣ một cách dài hạn.
Thanh Chăn là một xã vùng núi thuộc sự quản lý của huyện Điện Biên,
tỉnh Điện Biên. Với diện tích tự nhiên khoảng 22,12 km2, thành phần dân cƣ
chủ yếu có 2 dân tộc chính là Thái có 609 hộ với 2661 khẩu, chiếm 54,6%
1


dân số của xã, dân tộc Kinh có 506 hộ với 1882 khẩu, chiếm 38,6% dân số
toàn xã. Ngoài ra có các dân tộc khác là Tày có 60 hộ với 230 nhân khẩu,
chiếm 4,7% tổng dân số, nùng có 22 hộ với 104 nhân khẩu, chiếm 2,1% tổng
dân số. Thu nhập của ngƣời dân hầu nhƣ là đến từ các hoạt động sản xuất
nông nghiệp. Với xuất phát điểm nhƣ vậymặc dù năm 2009 Thanh Chăn đƣợc
chọn là một trong những xã đƣợc đầu tƣ nông thôn mới, hệ thống điện,
đƣờng, trƣờng, trạm đã đƣợc chú trọng đầu tƣ. Tuy vậy nhƣng ngƣời dân ở
đây vẫn chủ yếu là dựa vào sản xuất nông nghiệp theo phƣơng thức canh tác
cũ nên còn một số hộ nghèo, hay những hộ khác khá hơn nhƣng mức sống
chƣa cao. Vấn đề đặt ra cho ngƣời dân ở đây là “làm thế nào để nâng cao
đƣợc mức sống và giúp ngƣời dân phát triển sinh kế một cách bền vững?”.
Muốn làm đƣợc điều đó cần phải có sự hợp tác cùng nhau giữa các cơ quan
ban ngành, các tổ chức và ngƣời dân cùng nhau có những chính sách, hoạt
động để hỗ trợ và giúp ngƣời dân phát triển sinh kế một cách bền vững.
Để đảm bảo việc phát triển sinh kế bền vững cho ngƣời dân tại địa bàn
xã Thanh Chăn các cơ quan ban ngành, các tổ chức phải là ngƣời phối hợp
cùng ngƣời dân chỉ ra cho họ thấy đƣợc đâu là nguyên nhân kìm hãm sự phát
triển và nâng cao mức sống của họ. Từ đấy giúp ngƣời dân tự nhận thức đƣợc
những nguồn lực có sẵn trong cộng đồng, cùng xây dựng những chiến lƣợc

sinh kế mang tính dài hạn đồng thời hƣớng dẫn họ thực hiện các hoạt động.
Cuối cùng là việc giám sát và đánh giá hiệu quả của các hoạt động sinh kế để
từ đó định hƣớng chiến lƣợc sinh kế bền vững cho ngƣời dân.
Xuất phát từ thực tiễn trên, với mong muốn nâng cao đƣợc hiệu quả và
tính bền vững các hoạt động sinh kế của ngƣời dân tôi lựa chọn nghiên cứu đề
tài: “Nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển sinh kế bền vững tại xã
Thanh Chăn, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên”.
1.2. MỤC TIÊU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích các điều kiện kinh tế - xã hội của điểm nghiên cứu
2


- Đánh giá thực trạng phát triển sinh kế của ngƣời dân tại xã Thanh
Chăn
- Phân tích các mơ hình sinh kế điển hình tại điểm nghiên cứu
- Đánh giá hiệu quả mơ hình sinh kế điển hình tại điểm nghiên cứu
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến mơ hình sinh kế điển hình tại
điểm nghiên cứu
- Đề xuất giải pháp phát triển sinh kế bền vững tại điểm nghiên cứu
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài tiến hành tại xã Thanh Chăn, huyện Điện
Biên, tỉnh Điện Biên
- Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội các mơ hình sinh kế nơng lâm
nghiệp tại xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên
1.2.3. Đối tượng nghiên cứu
- Mơ hình phát triển sinh kế tại xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên, tỉnh
Điện Biên

3



PHẦN 2
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm sinh kế, phát triển bền vững, sinh kế bền vững
2.1.1.1. Khái niệm sinh kế
Sinh kế, một khái niệm thƣờng đƣợc hiểu và sử dụng theo nhiều cách
và ở những cấp độ khác nhau. Ngƣời đầu tiên sử dụng khái niệm sinh kế là
Robert Champers với nghĩa nhƣ sau: “sinh kế gồm năng lực, tài sản, cách tiếp
cận (sự dự trữ, tài nguyên, quyền sở hữu, quyền sử dụng) và các hoạt động
cần thiết cho cuộc sống”.
Năm 2001, (DFID) đã đƣa ra khái niệm về sinh kế để hƣớng dẫn cho
các hoạt động hỗ trợ của mình, theo đó sinh kế bao gồm khả năng, nguồn lực
cùng các hoạt động cần thiết làm phƣơng tiện sống của con ngƣời.
Trong nghiên cứu này sinh kế đƣợc đề cập với nghĩa là những phƣơng
thức hay những cách kiếm sống của một cộng đồng, cụ thể là cộng đồng của
ngƣời dân sống trên địa bàn xã Thanh Chăn. Bao gồm những hoạt động kiếm
sống theo phƣơng thức cổ truyền (trồng trọt, chăn nuôi, khai thác tài nguyên
thiên nhiên…) hay những phƣơng thức hình thành qua quá trình tiếp xúc với
các cộng đồng bên ngồi, qua những chính sách hỗ trợ của đảng và nhà nƣớc,
cũng nhƣ qua sự vận động và phát triển nội tại bên trong cộng đồng theo thời
gian, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
2.1.1.2. Khái niệm phát triển bền vững
Phát triển bền vững (PTBV) là một khái niệm mới về sự phát triển xuất
hiện trên thế giới trong vài thập kỉ gần đây. Khái niệm này đƣợc đƣa ra khi
mà mâu thuẫn giữa môi trƣờng và phát triển đã trở thành sâu sắc ở nhiều nƣớc
trên thế giới do con ngƣời đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế mà không quan
tâm đúng mức tới bảo vệ mơi trƣờng. Điều đó khiến cho những tài ngun
thiên nhiên bị sử dụng quá mức đang tiến tới nguy cơ cạn bị kiệt, ô nhiễm môi

trƣờng gia tăng đe dọa sự phát triển lâu bền của nhân loại.
4


Thuật ngữ PTBV có nguồn gốc từ những năm 70 của thế kỉ 20 và lần
đầu tiên đã khuấy động thế giới về Môi trƣờng và phát triển quốc tế nhờ sự ra
đời và xuất bản cuốn sách có nhan đề “Chiến lược bảo tồn thế giới “(1980).
Mục tiêu tổng thể của Chiến lƣợc là “đạt đƣợc sự PTBV bằng cách bảo vệ các
tài nguyên sinh vật” và thuật ngữ PTBV ở đây đƣợc đề cập tới với nội dung
hẹp, nhấn mạnh tính bền vững của sự phát triển về mặt sinh thái, nhằm kêu
gọi việc bảo tồn các tài nguyên sinh vật. Năm 1987, trong báo cáo “tƣơng lai
chung của chúng ta” Uỷ ban Quốc tế về Môi trƣờng và Phát triển (WCED)
của Liên hợp quốc, phát triển bền vững đƣợc định nghĩa là “sự phát triển đáp
ứng đƣợc nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn thƣơng khả năng cho việc
đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tƣơng lai”.
Nội hàm về PTBV đƣợc tái khẳng định ở Hội nghị Thƣợng đỉnh Trái
đất về Môi trƣờng và phát triển tổ chức ở Rio de Janeiro (Braxin) năm 1992
và đƣợc bổ sung, hoàn chỉnh tại Hội nghị Thƣợng đỉnh Thế giới về Phát triển
bền vững tổ chức ở Johannesburg (Cộng Hòa Nam Phi) năm 2002: phát triển
bền vững là “q trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hóa
giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo
vệ môi trƣờng”.
2.1.1.3. Khái niệm sinh kế bền vững
Sinh kế bền vững: Từ đầu những năm 1990 khái niệm sinh kế bền vững
đã đƣợc đẩy mạnh và phát triển, từ những tiến bộ và sự hiểu biết về nạn đói
và mất an ninh lƣơng thực trong những năm 1980. Chambers và Conway
(1991) đã có những định nghĩa: “sinh kế bao gồm các khả năng, tài sản (bao
gồm cả vật chất và nguồn lực xã hội) và các hoạt động cần thiết cho một
phƣơng tiện sinh hoạt; sinh kế bền vững đạt đƣợc khi nó có thể ứng phó và
phục hồi từ căng thẳng và những cú sốc”.

Một sinh kế là bền vững khi con ngƣời có thể đối phó và phục hồi từ
những áp lực và các cú sốc đồng thời có thể duy trì hoặc nâng cao khả năng
và tài sản cả ở hiện tại lẫn tƣơng lai mà không gây tổn hại đến cơ sở các
5


nguồn tài nguyên thiên nhiên. Một sinh kế đƣợc xem là bền vững khi nó phải
phát huy đƣợc tiềm năng con ngƣời để từ đó sản xuất và duy trì phƣơng tiện
kiếm sống của họ. Nó phải có khả năng đƣơng đầu và vƣợt qua áp lực cũng
nhƣ các thay đổi bất ngờ. Sinh kế bền vững không đƣợc khai thác hoặc gây
bất lợi cho môi trƣờng hoặc các sinh kế khác ở hiện tại hoặc tƣơng lai – trên
thực tế thì nó nên thúc đẩy sự hịa hợp giữa chúng và mang lại những điều tốt
đẹp cho các thế hệ tƣơng lai (Chambers and Conway 1992).
2.1.2. Đặc điểm, nguyên tắc, khung sinh kế bền vững
2.1.2.1. Đặc điểm sinh kế bền vững
Đặc điểm của sinh kế bền vững:
- Đƣợc xây dựng dựa trên các nguồn lực của ngƣời dân chứ khơng phải
dựa trên nhu cầu của họ.
- Đƣa mọi khía cạnh đời sống và sinh kế con ngƣời vào trong lập kế
hoạch phát triển, thực hiện và đánh giá kế hoạch.
- Liên kết các lĩnh vực khác nhau vào trong cùng một chủ đề chung.
- Tính đến yếu tố các quyết định phát triển ảnh hƣởng mỗi nhóm ngƣời
riêng biệt nhƣ thế nào, đến nam giới so với nữ giới.
- Nhấn mạnh tầm quan trọng của sự hiểu biết các mối liên kết giữa các
quyết định chính sách và các hoạt động cấp hộ gia đình.
- Thu hút các đối tác có liên quan, có thể thuộc nhà nƣớc, nhân dân hay
tƣ nhân, địa phƣơng hay toàn quốc, trong khu vực hay quốc tế.
- Phản ứng nhanh tróng với các tình huống thay đổi.
2.1.2.2. Nguyên tắc sinh kế bền vững
Nguyên tắc của sinh kế bền vững:

Sinh kế bền vững phải hội tụ đủ những nguyên tắc sau: lấy con ngƣời
làm trung tâm, dễ tiếp cận, có sự tham gia của ngƣời dân, xây dựng dựa trên
sức mạnh của con ngƣời và đối phó với các khả năng dễ bị tổn thƣơng, tổng
thể, thực hiện ở nhiều cấp, trong mối quan hệ với đối tác, bền vững và năng
động, lấy “bền vững” làm trọng tâm, xem xét vấn đề một cách toàn diện, kết
6


nối vi mô – vĩ mô, xem các yếu tố của khung sinh kế là yếu tố động. Xây
dựng dựa trên những thế mạnh của cộng đồng.
2.1.2.3. Khung sinh kế bền vững

Tài sản sinh kế
Phạm vi,

Cơ cấu và tiến trình

Kết quả sinh

rủi ro
- Các cú sốc

thực hiên

kế
- Tăng thu
nhập
- Tăng sự ổn
định
- giảm rủi ro

- Nâng cao
an toàn lƣơng
thực
- Sử dụng
bền vững
nguồn lợi tự
nhiên

Cơ cấu
- Các cấp

- Các
khuynh

H

hƣớng
- Tính thời

S

vụ

P

N
F

Ảnh
hƣởng và

khả năng
tiếp cận

chính
quyền

- Đơn vị
thực hiện

Q trình
tiến hành
- Luật lệ
- Chính
sách
- Văn hóa
- Thể chế
tổ chức

Chiến
lƣợc
sinh kế

Kí hiệu
H: Nguồn lực con ngƣời
N: Nguồn lực tự nhiên
S: Nguồn lực xã hội
F: Nguồn lực tài chính
P: Nguồn lực vật chất
(Nguồn: Khung phân tích sinh kế bền vững IFAD năm, 2009)
Hình 2.1. Khung sinh kế bền vững

Khung sinh kế bền vững đƣợc ngƣời dùng xây dựng với mục đích để
nắm đƣợc các khía cạnh khác nhau của từng loại hình sinh kế.

7


Về cơ bản, các khung sinh kế bền vững đều phân tích sự tác động qua
lại của 5 yếu nhóm yếu tố là: Nguồn lực sinh kế, chiến lƣợc sinh kế, kết quả
sinh kế, quy định thể chế, chính sách và bối cảnh bên ngoài.
a. Các nguồn lực sinh kế.
Trong phát triển sinh kế để đánh giá hay phát triển một hoạt động sinh
kế thì yếu tố quan trọng nhất là việc đánh giá một cách đúng đắn các nguồn
lực sinh kế,một nguồn lực sinh kế thể hiện đƣợc giá trị của nó khi đƣợc đặt
đúng vào vị trí.
Có 5 loại nguồn lực cơ bản:
- Nguồn lực con ngƣời
- Nguồn lực xã hội
- Nguồn lực tự nhiên
- Nguồn lực tài chính
- Nguồn lực vật chất
b. Chiến lƣợc sinh kế
Chiến lƣợc sinh kế là những quyết định mà hộ gia đình sử dụng và lựa
chọn các nguồn lực sinh kế, quản lí các nguồn lực sinh kế để đáp ứng cho các
nhu cầu trong cuộc sống. Tùy thuộc vào những đặc điểm kinh tế xã hội, vị trí
địa lí khác nhau mà các nhóm cộng đồng có sự lựa chọn những chiến lƣợc
sinh kế khác nhau.
c. Kết quả sinh kế
Kết quả sinh kế là những thành quả mà hộ gia đình đạt đƣợc khi kết
hợp các nguồn lực sinh kế khác nhau để thực hiện các chiến lƣợc sinh kế. Các
kết quả của sinh kế có thể đạt đƣợc là:

- Tăng thu nhập: đem lại thu nhập cao và ổn định hơn, có những cơ hội
tìm kiếm việc làm cao hơn, kết quả sau cùng của những hoạt động mà hộ gia
đình thực hiện đƣợc tăng lên, mức thu nhập bình quân theo đầu ngƣời đƣợc
tăng cao.

8


- Đời sống đƣợc nâng cao: ngoài giá trị của các hoạt động sinh kế đem
lại là tiền nó cịn đƣợc thể hiện bằng giá trị của những hàng hóa phi vật chất
khác. Thể hiện ở việc trình độ học vấn tăng lên, y tế đƣợc đảm bảo và các
hoạt động phúc lợi, an sinh xã hội đƣợc đẩy mạnh.
- An ninh lƣơng thực đƣợc củng cố: đây đƣợc coi là một vấn đề cốt lõi
gây nên những tổn thƣơng và sự đói nghèo đối với cộng đồng. Việc tăng
cƣờng an ninh lƣơng thực đƣợc thực hiện thông qua việc đảm bảo khả năng
tiếp cận nguồn tài nguyên, ổn định mùa màng…
- Sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên: là một vấn đề quan
trọng trong phát triển sinh kế bền vững, ảnh hƣởng đến các hoạt động sinh kế
trong tƣơng lai.
d. Thể chế chính sách
Các thể chế chính sách đƣợc xây dựng ở mọi cấp nó đóng vai trị quan
trọng, ảnh hƣởng trực tiếp đến sự thành cơng của các sinh kế, và khả năng
thực hiện tiếp cận các nguồn lực của các cá nhân hay hộ gia đình. Nó quy
định đến lợi ích của ngƣời dân khi thực hiện hay đầu tƣ vào một hoạt động
sinh kế nhất định.
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.2.1. Trên thế giới
Các hoạt động nghiên cứu sinh kế trên thế giới diễn ra mạnh mẽ ở
nhiều nƣớc trên thế giới, ở các vùng lãnh thổ khác nhau đặc biệt là các nghiên
cứu của các tổ chức quốc tế chính thức và phi chính thức về các hoạt động

sinh kế ở nông thôn. Mỗi tổ chức thực hiện nghiên cứu với những mục tiêu
khác nhau và hƣớng tới những đối tƣợng khác nhau. Pham vi nghiên cứu
cũng rộng khắp nhất là ở các nƣớc nghèo, các nƣớc đang phát triển và một số
nƣớc ở Châu Phi.
Các mục tiêu phát triển thiên nhiên kỉ (MDG), đƣợc đƣa ra bởi Liên
Hợp Quốc và các tổ chức phát triển quốc tế lớn trong năm 2000 giải quyết
những vấn đề phát triển xã hội bức xúc nhất tồn tại ở các nƣớc đang phát
9


triển, đồng thời huy động hỗ trợ phát triển của nƣớc ngoài từ các nƣớc phát
triển. MDG đã đƣợc cộng đồng phát triển quốc tế ủng hộ rộng rãi. Các mục
tiêu giảm nghèo cụ thể, bao gồm các chủ đề phát triển xã hội và tính đa chiều
định hƣớng nỗ lực toàn cầu để đáp ứng 8 mục tiêu phát triển đến năm 2015.
MDG đã thành công trong việc đƣa xóa đói giảm nghèo trở thành trung
tâm của thảo luận về phát triển quốc tế và đã đƣợc thực hiện rộng rãi trong
các văn bản chính sách nhƣ Văn bản Chiến lƣợc Giảm nghèo, chiến lƣợc phát
triển quốc gia của các nuớc đang phát triển và văn bản chiến lƣợc viện trợ của
nhà tài trợ. Các ƣu tiên phát triển, nghiên cứu và đánh giá viện trợ cũng đƣợc
liên kết với các MDG. Chúng huy động nhận thức cộng đồng cũng nhƣ sự hỗ
trợ cho viện trợ nƣớc ngoài và xóa đói giảm nghèo tồn diện. Ngồi ra chúng
cũng thúc đẩy tăng viện trợ phát triển chính thức (ODA), đặc biệt đối với các
vấn đề phát triển xã hội bao gồm y tế và giáo dục, cũng nhƣ đóng góp tài
chính của khu vực cơng và tƣ nhân của các nƣớc phát triển (Heeks, 2014,
Manning, 2010).
Kỹ thuật canh tác nông nghiệp trên đất dốc (SALT) là hệ sinh thái canh
tác nhằm sử dụng đất dốc đƣợc bền vững đã đƣợc Trung tâm đời sống nơng
thơn Minđanao (Philippin) tổng kết, hồn thiện và phát triển từ những năm
1970. Ví dụ nhƣ hệ thống cải tiến các mơ hình bỏ hóa cuả ngƣời Naalad ở
huyện NaGa, đảo Cebu, Philippin nông dân đã trồng thành cơng lồi cây keo

dậu (Leucaena Leucocephala) trong giai đoạn bỏ hóa. Họ chia đất canh tác ra
nhiều lơ để trồng luân canh cây hoa màu và cây keo dậu để cải tạo đất. Thời
gian canh tác thay đổi từ 2 – 4 năm tùy theo số lô luân canh và tổng diện tích
rẫy của HGĐ, đặc biệt là phụ thuộc sức sinh trƣởng của keo dậu. Keo dậu
đƣợc gieo trực tiếp ngay sau khi đất nghỉ canh tác. Với cách này ngƣời dân
rút ngắn đƣợc thời gian bỏ hóa, ngồi ra cịn khai thác keo dậu lấy củi đun, lá
và cành nhỏ để giữ lại làm phân xanh và xây dựng các hàng rào chắn cơ giới
theo đƣờng đồng mức. Kết quả của kỹ thuật này đƣợc thể hiện bởi sức sinh
trƣởng và năng suất cao hơn của các loại hoa màu nông nghiệp trồng xen.
10


Hay ở Philippin, ngƣời dân sử dụng mơ hình lâm – nông – đồng cỏ
trong việc nuôi dê lấy sữa đƣợc kết hợp trong hệ thống bố trí diện tích canh
tác của SALT2 nhƣ sau: 40% dành cho sản xuất nông nghiệp, 20% trồng cây
lâm nghiệp và 20% dành cho chăn ni, phần cịn lại là nhà ở và chuồng trại.
Các diện tích trên đều đƣợc trồng cây họ đậu theo đƣờng đồng mức nhƣ
SALT1. Với diện tích 1 ha đất đồi dốc đƣợc bố trí nhƣ trên HGĐ có thể nuôi,
nhốt đƣợc 14 con dê với thức ăn cắt đem về từ khu đất trồng cỏ và cây họ
đậu. Nhƣ vậy ngoài lƣơng thực thu đƣợc trên phần trồng trọt ngƣời dân còn
thu đƣợc sữa, thịt, làm đa dạng nguồn thu và gia tăng thu nhập cho ngƣời
dân, (Lê Quang Vĩnh, 2009).
2.2.2. Ở Việt Nam
2.2.2.1. Một số chính sách và chương trình liên quan đến sinh kế ở Việt Nam
Tháng 11/2001, Bộ NN và PTNT đã kí kết với các nhà tài trợ thỏa
thuận về chƣơng trình Hỗ trợ ngành Lâm nghiệp và Đối tác (FSSP & P). Mục
tiêu chính của chƣơng trình là giảm nghèo và sinh kế ở nơng thơn (Cơng văn
3637/BNN-TCLN).
Ngày 05/04/2017, Thủ tƣớng Chính phủ đã phê duyệt “Chƣơng trình
quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính thơng qua hạn chế mất và suy thối

rừng; nâng cao trữ lƣợng các-bon và quản lí bền vững tài nguyên rừng đến
2030”. Mục tiêu của chƣơng trình hƣớng đến việc nâng cao chất lƣợng rừng
tự nhiên, mở rộng diện tích và nâng cao chất lƣợng rừng trồng, giảm phát thải khí
nhà kính, thu hút sự hỗ trợ của quốc tế và hƣớng tới nâng cao đời sống của ngƣời
dân và phát triển bền vững của đất nƣớc (Quyết định 419/QĐ-TTG).
Chƣơng trình đối tác phát triển của JICA là chƣơng trình thực hiện với
mục đích hỗ trợ các hoạt động hợp tác của các tổ chức phi chính phủ (NGO),
trƣờng đại học, chính quyền địa phƣơng, các tổ chức phát nhân công…của
Nhật Bản (sau đây gọi tắt là “các tổ chức của Nhật Bản”) mà có nguyện vọng
tiến hành các hoạt động hợp tác quốc tế nhằm hỗ trợ trực tiếp cho ngƣời dân
địa phƣơng tại các nƣớc đang phát triển. Tại Việt Nam từ khi bắt đầu triển

11


khai Chƣơng trình này vào năm 2002 cho tới tháng 06/2017, JICA đã và đang
thực hiện 113 dự án trong những lĩnh vực nhƣ: cải thiện hệ thống cấp và thốt
nƣớc, tăng cƣờng khả năng ứng phó với thiên tai của cộng đồng, phát triển
nơng nghiệp nơng thơn, chăm sóc y tế, quản lí mơi trƣờng, đào tạo nguồn
nhân lực cho ngành công nghiệp phụ trợ…
2.2.2.2. Nghiên cứu và phát triển sinh kế
Hiện nay ở Việt Nam khi các chính sách và chủ trƣơng đƣờng lối của
nhà nƣớc càng phát triển, các vấn đề an sinh xã hội càng đƣợc coi trọng, là
điều kiện thuận lợi để các nhà nghiên cứu đi vào tìm hiểu các vấn đề phát
triển sinh kế bền vững cho cộng đồng.
“Nghiên cứu sinh kế có phụ thuộc vào rừng của ngƣời dân địa
phƣơng”, của (Lê Văn Gọi, 2009) tại xã Mã Đà thuộc khu bảo tồn thiên nhiên
và di tích vĩnh cửu, Đồng Nai. Trong nghiên cứu các hoạt động sinh kế của
ngƣời dân tại khu vực xã Mã Đà luôn xoay quanh tài nguyên rừng, để phát
triển đƣợc sinh kế bền vững cho ngƣời dân tác giả đã chỉ ra là trƣớc hết là

việc nâng cao đƣợc nhận thức của cộng đồng về tài nguyên rừng đối với phát
triển sinh kế của họ, đồng thời trao quyền lợi và xây dựng những hoạt động
để ngƣời dân có trách nghiệm hơn với các hoạt động sinh kế của họ.
“Thực trạng và giải pháp phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân
tộc thiểu số huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi”, của (Trần Văn Thuận, 2014) tại
huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi trong nghiên cứu tác giả chỉ ra rằng việc phát
triển sinh kế bền vững hiện nay là rất cần thiết là một vấn đề đƣợc đảng và
nhà nƣớc quan tâm hàng đầu. Chỉ có sinh kế bền vững mới có thể giúp con
ngƣời đối phó, phục hồi áp lực và các cú sốc đồng thời nâng cao đƣợc khả
năng và tài sản không gây tổn hại đến các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Từ
thực tế trên để nâng cao mức sống ngƣời dân huyện Ba Tơ tác giả đã đánh giá
thực trạng phát triển sinh kế của ngƣời dân tại huyện Ba Tơ từ đó có những đề
xuất giải pháp phát triển sinh kế bền vững.

12


Hay nhƣ những đề tài nghiên cứu sinh kế thực hiện với các dân tộc
thiểu số ở những nơi còn khó khăn, điều kiện kinh tế xã hội cịn gặp nhiều vấn
đề bất cập. Đề tài “Phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số
trên địa bàn huyện KonPlông tỉnh KonTum”, của (Lê Tấn Hiển, 2017) là một
trong những nghiên cứu đã giúp các cộng đồng dân tộc thiểu số ở huyện
KonPlơng có những hƣớng phát triển sinh kế mới một cách bền vững.
Ở Việt Nam, những mơ hình sinh kế theo hƣớng truyền thống cũng đã
đƣợc nhiều đồng bào các dân tộc thiểu số áp dụng, thực hiện từ rất lâu đời, và
dần dần đƣợc cải tiến để phù hợp hơn với các điều kiện của hiện nay. Mơ hình
rừng – nƣơng ngơ – cây họ đậu đƣợc đồng bào dân tộc Thái ven thành phố
Sơn La áp dụng từ rất lâu đời và đem lại hiệu quả rất cao. Ở đỉnh đồi, núi
ngƣời dân trồng các lồi cây lâm nghiệp có tác dụng giảm xói mịn, giửa trơi
đất, phần sƣờn đồi là diện tích mà ngƣời dân dùng để canh tác ngô trồng xen

với đỗ tƣơng, hay các cây họ đậu. Mơ hình này đã làm giảm tình trạng xói
mịn đất, cây họ đậu giúp cố định đạm cho đất, cách canh tác này đem lại hiệu
quả cao cho ngƣời dân từ việc thu đƣợc các sản phẩm từ rừng, năng suất ngô
tăng, các sản phẩn từ đậu, đỗ.
Hiện nay ở nhiều nơi ngƣời dân thƣờng áp dụng mơ hình vƣờn – ao
chuồng đem lại hiệu quả rất cao. Trong đó vƣờn đƣợc bố trí nhiều tầng, tầng
trên là các cây thân gỗ, hay các cây ăn quả có tán lá cao, rộng và ƣa sán, tầng
dƣới là cây ăn quả, cây dƣợc liệu có khả năng chịu đƣợc bóng, ngồi ra trong
vƣờn cịn trồng rau, nhiều loài khác phục vụ thực phẩm cho gia đình. Ao cũng
có thể chia làm nhiều tầng, tầng dƣới nƣớc nuôi tôm, cá,…tầng mặt nƣớc sử
dụng thả các loại bèo, trên mặt nƣớc làm giàn cho các loại bầu, bí,
mƣớp….Chuồng để ni các lồi gia súc, gia cầm. Mơ hình này đem lại hiệu
quả cao, áp dụng đƣợc đa dạng địa hình trong cả nƣớc. Các hệ thống trong hệ
thống có vai trị tác động qua lại nhƣ vƣờn trồng cây vừa để lấy sản phẩm
dùng cho ngƣời, vừa tạo thức ăn cho chăn nuôi, thuỷ sản. Chuồng để chăn
nuôi lấy thịt, lấy sản phẩm chăn nuôi làm phân bón cho cây, làm thức ăn cho
13


cá. Ao là nơi ni trồng thủy sản ngồi ra còn là nơi dự trữ nguồn nƣớc tƣới
cho cây trong vƣờn, làm vệ sinh chuồng trại.
Những vấn đề phát triển sinh kế đã đƣợc quan tâm, chú trọng một cách
nhất định, nhƣng nhƣ thế là chƣa đủ, là một nƣớc đang phát triển dân số nơng
thơn cịn chiếm tỉ lệ lớn, mức thu nhập của ngƣời dân còn thấp, đòi hỏi những
chiến lƣợc sinh kế, các hoạt động về sinh kế cần phải đi sâu hơn nữa.

14


PHẦN 3

NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Phân tích đặc điểm tự nhiên - kinh tế xã hội của điểm nghiên cứu
- Điều tra hiện trạng các mơ hình sinh kế tại điểm nghiên cứu
- Điều tra, phân tích các mơ hình sinh kế điển hình tại điểm nghiên cứu
- Phân tích hiệu quả mơ hình sinh kế tại điểm nghiên cứu
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến mơ hình phát triển sinh kế tại
điểm nghiên cứu
- Đề xuất giải pháp phát triển sinh kế bền vững tại điểm nghiên cứu
3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.2.1. Phương pháp thu thập và kế thừa tài liệu thứ cấp
- Kế thừa các tài liệu tự nhiên của xã
+ Vị trí địa lý, đất đai thổ nhƣỡng
+ Khí hậu thủy văn
+ Tài nguyên thiên nhiên
- Kế thừa các tài liệu điều kiện kinh tế xã hội của điểm nghiên cứu
+ Báo cáo tổng kết của UBND xã về kinh tế, quốc phòng, an ninh
+ Tài liệu thống kê diên tích các loại hình đất đai
+ Các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu
3.2.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu: (sử dụng công cụ PRA)
3.2.2.1. Phương pháp đều tra tuyến và sơ đồ lát cắt
a. Mục đích
Nhằm đánh giá chi tiết về đất đai, cây trồng, vật nuôi, tiềm năng để
phát triển sản xuất tại điểm nghiên cứu.
b. Cách tiến hành
Lập nhóm ngƣời dân gồm cả nam và nữ từ 3-5 ngƣời chuẩn bị vật liệu
cần thiết, giải thích rõ mục đích, ý nghĩa, yêu cầu ngƣời dẫn đƣờng. Tiến hành
đi và khảo sát từ nơi vị trí thấp nhất đến nơi có vị trí cao. Lựa chọn hƣớng đi
15



thể hiện đƣợc tất cả các loại hình sử dụng đất chính trong địa bàn xã. Đến mỗi
khu vực đặc trƣng tiến hành thảo luận cùng nông dân và khảo sát hiện trƣờng
về các nội dung: hiện trạng, khó khăn, thuận lợi, giải pháp. Vẽ và tổng hợp
thành một bản sơ đồ mặt cắt hoàn chỉnh của xã.
a. Nội dung mơ tả
- Đặc điểm đất đai, nguồn nƣớc, tình hình sử dụng đất.
- Hệ thống canh tác: tên hệ thống, các thành phần có trong hệ thống,
tình hình tổ chức quản lý.
- Khó khăn gặp phải.
3.2.2.2. Lịch thời vụ
Lịch thời vụ giúp cung cấp khối lƣợng lớn và đa dạng của thơng tin
trong một khung thời gian chung. Có thể hình dung đó là một chuỗi các biểu
đồ khác nhau đƣợc thể hiện trên một tờ giấy. Nó giúp xác định các chu kỳ của
các hoạt động xảy ra trong đời sống của cộng đồng, những thay đổi về môi
trƣờng, các khó khăn hay những cơ hội có tác động đến cuộc sống của ngƣời
dân trong chu kỳ của một năm.
Các số liệu đƣợc trình bày dƣới dạng biểu đồ, phần trên đỉnh và cuối
(tờ giấy) có chia tỉ lệ theo các tháng trong năm, nối dài ranh giới của các
tháng thành những cột để dễ dàng đối chiếu khi sắp xếp các dữ kiện theo thời
gian.
Bảng 3.1. Lịch thời vụ
Các

1

2

3


4

5

6

hoạt
động

16

7

8

9

10

11

12


3.2.2.3. Phỏng vấn bán định hướng
a. Mục đích
Phỏng vấn bán cấu trúc để thu thập thơng tin mang tính đại diện, thơng
tin chun sâu về lĩnh vực nào đó, kiến thức hay sự hiểu biết về một vấn đề
cần quan tâm.
b. Nội dung

- Tình hình chung về kinh tế xã hội của xã Thanh Chăn và điểm nghiên
cứu
- Tình hình quản lý và sử dụng đất
- Tình hình phát triển và hiện trạng sản xuất nông lâm nghiệp của xã
Thanh Chăn
- Các mơ hình sinh kế đã đƣợc thực hiện tại địa phƣơng
- Các yếu tố tác động đến hoạt động sản xuất của ngƣời dân
- Giải pháp chung của xã để phát triển sản xuất nông lâm nghiệp trong
tƣơng lai
- Phỏng vấn cán bộ quản lý điểm nghiên cứu về một số vấn đề sau:
+ Tình hình chung về kinh tế xã hội của điểm nghiên cứu
+ Qúa trình thực hiện các mơ hình sinh kế
+ Tình hình phát triển và hiện trạng nông lâm nghiệp của điểm nghiên cứu
+ Các yếu tố tác động đến hoạt động sản xuất của ngƣời dân trong điểm
nghiên cứu
Bảng 3.2. Phân loại các mơ hình
STT

Thành

Quy

Tổng thu

Số hộ thực

phần mơ

Mơ/Diện


của mỗi hộ

hiện

hình

tích

17

Ghi chú


3.2.2.4. Phỏng vấn kinh tế hộ gia đình
a. Mục đích
Nhằm phân tích kinh tế hộ gia đình trong xã, phân tích tiềm năng của
các hộ gia đình theo các nhóm hộ khác nhau trong việc đầu tƣ phát triển kinh
tế hộ gia đình.
b. Nội dung
- Phỏng vấn tình hình chung của 30 hộ gia đình
- Phỏng vấn để xác định các hoạt động sản xuất chủ yếu của hộ gia
đình
- Phân tích kinh tế hộ gia đình
c. Phƣơng pháp tiến hành
- Chuẩn bị đầy đủ bảng biểu phỏng vấn
- Lựa chọn địa điểm phỏng vấn
- Tiến hành phỏng vấn và ghi chép lại thông tin thu thập đƣợc
Bảng 3.3. phân tích kinh tế hộ gia đình
Họ và tên chủ hộ:


Ngƣời hỗ trợ phân tích:

Nhóm hộ:

Ngày phân tích:

Thơn:

Xã:

Huyện:

Tỉnh:
Nguồn thu

Thu bằng
Hiện

Chi bằng

Tiền (đ) Hiện Tiền

vật

vật

18

(đ)


Cân đối

Giải pháp


3.2.2.5. Thảo luận nhóm
a. Mục đích
Nhằm thảo luận về các vấn đề liên quan đến mơ hình sinh kế có tại
điểm nghiên cứu.
b. Nội dung, tiến hành
- Thảo luận chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm từ 7 – 8 ngƣờ, gồm các cán
bộ khuyến nông xã, ngƣời dân tại điểm nghiên cứu liên quan đến từng lĩnh
vực.
- Thảo luận các mơ hình sinh kế đang có tại điểm nghiên cứu
- Thời gian hình thành các mơ hình sinh kế
- Các thành phần có trong mơ hình
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến mơ hình sinh kế
- Thuận lợi, khó khăn đối với từng mơ hình
- Các giải pháp, tiềm năng cho từng mơ hình sinh kế
3.2.2.6. Phân loại cho điểm vật ni, cây trồng
a. Mục đích
Là cơ sở để lựa chọn những vật ni, cây trồng thích hợp cho địa phƣơng.
b. Cách tiến hành
Tiến hành thảo luận với nhóm nơng dân để lựa chọn những vật ni, cây
trồng điển hình tại địa phƣơng. Thảo luận để đƣa ra những tiêu chí phân
loại và cho điểm phù hợp.
Bảng 3.4. Khung phân loại cho điểm và xếp hạng vật nuôi, cây trồng
STT

Tiêu chí


1

Tiêu chí 1

2

Tiêu chí 2

3

Tiêu chí 3

Các loại vật ni, cây trồng

Tổng điểm
Xếp hạng

19


3.2.2.7. Phân tích SWOT
a. Mục đích
SWOT là một cơng cụ giúp cộng đồng xác định đƣợc những thuận lợi
và khó khăn bằng cách phân tích những bất lợi và những ảnh hƣởng mà nó
ảnh hƣởng đến tình hình phát triển.
b. Nội dung
- Sơ đồ SWOT đƣợc sử dụng để đánh giá các thơng tin thu thập theo
nhóm:
+ Nhóm 1: Các thông tin phản ánh về điểm mạnh và cơ hội

+ Nhóm 2: Các thơng tin phản ánh về điểm yếu và thách thức
Bảng 3.5. Khung phân tích SWOT
S

W

(Điểm mạnh)

(Điểm yếu)

O

T

(Cơ hội)

(Thách thức)

3.2.2.8. Phương pháp đánh giá hiệu quả xã hội
a. Mục đích
Phản ánh mức độ chấp nhận của ngƣời dân về mơ hình sinh kế thơng
qua khía cạnh xã hội. Làm cơ sở cải tiến mơ hình sinh kế.
b. Phƣơng pháp thực hiện
Thảo luận với ngƣời dân để tìm ra các tiêu chí đánh giá, tiến hành cho
điểm theo thang điểm 10 cho từng mơ hình sinh kế.
20


×