Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Huy động nguồn lực xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện phú lương, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ MAI

HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC XÂY DỰNG
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN
QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƢƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2013

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!!




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ MAI

HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC XÂY DỰNG
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN
QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƢƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC


Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ TÍNH

THÁI NGUN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
“Huy động nguồn lực xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia
trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” là trung thực và là kết quả
nghiên cứu của riêng tôi.
Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn thu thập từ các báo cáo của
đơn vị, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã đƣợc công bố ... Các
trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Mai

nnnbnnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu
Nhà trƣờng, các thầy, cơ giáo khoa Tâm lý - Giáo dục, Phịng quản lý Sau
đại học Trƣờng Đại học Sƣ phạm thuộc Đại học Thái Nguyên đã quan tâm
và tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, rèn luyện và
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tác giả gửi lời cảm ơn đến Phòng Giáo dục - Đào tạo Huyện Phú Lƣơng,
Ban giám hiệu, giáo viên cốt cán các trƣờng THCS thuộc Huyện Phú Lƣơng
Tỉnh Thái Nguyên. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới
PGS.TS Nguyễn Thị Tính, giảng viên đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tác
giả trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Bản thân do điều kiện thời gian và năng lực còn hạn chế nên luận văn
chắc chắn sẽ còn những khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận đƣợc sự góp ý
chân thành của các thầy giáo, cô giáo, các bạn bè đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Thị Mai

nnnbnnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................ i
Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Mục lục ...............................................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................. iv
Danh mục các bảng.............................................................................................. v
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2
5. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Cấu trúc nội dung luận văn.............................................................................. 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC XÂY
DỰNG TRƢỜNG THCS ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ............... 5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 5
1.1.1. Xây dựng chuẩn trƣờng học của một số nƣớc trên thế giới ...................... 5
1.1.2. Nghiên cứu về huy động nguồn lực........................................................... 9
1.2. Một số khái niệm công cụ........................................................................... 12
1.2.1. Định nghĩa về chuẩn ................................................................................ 12
1.2.2. Trƣờng chuẩn quốc gia ............................................................................ 13
1.2.3. Tiêu chuẩn trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia ......................................... 14
1.2.4. Huy động nguồn lực giáo dục xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn

quốc gia ............................................................................................... 19
1.3. Những vấn đề cơ bản về huy động nguồn lực xây dựng trƣờng THCS
đạt chuẩn quốc gia ............................................................................... 21
1.3.1. Vị trí, vai trị của giáo dục THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân ..... 21
nnnbnnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv
1.3.2. Huy động nguồn lực xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia ......... 23
1.4. Vai trò của Trƣờng phòng Giáo dục và Đào tạo và Hiệu trƣởng
trƣờng THCS trong việc huy động nguồn lực để xây dựng trƣờng
THCS đạt chuẩn quốc gia .................................................................... 31
1.4.1. Vai trò của trƣởng phòng Giáo dục và Đào tạo trong việc huy động
nguồn lực để xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia .................. 31
1.4.2. Vai trò của Hiệu trƣởng trong huy động nguồn lực để xây dựng
trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia ........................................................ 34
Kết luận Chƣơng 1 ............................................................................................. 34
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC XÂY DỰNG
TRƢỜNG THCS ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA Ở HUYỆN
PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN ..................................... 36
2.1. Phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và giáo dục của huyện Phú Lƣơng ...... 36
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ............................................................ 36
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................ 36
2.1.3.Tình hình giáo dục trên địa bàn huyện và huy động nguồn lực giáo
dục phát triển giáo dục ở huyện Phú Lƣơng ........................................ 37
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ....................................................................... 42

2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 42
2.2.2. Đối tƣợng khảo sát................................................................................... 42
2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 43
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát .............................................................................. 43
2.3. Thực trạng huy động nguồn lực xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn
quốc gia ở huyện Phú Lƣơng và những thành tựu đã đạt đƣợc ........... 43
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý về huy động nguồn lực
xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng ....... 43
2.3.2. Thực trạng về công tác tổ chức, chỉ đạo huy động nguồn lực của
Trƣởng phòng GD và ĐT nhằm xây dựng trƣờng THCS đạt
chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng .................................................... 47
2.3.3. Đánh giá chung về huy động nguồn lực để xây dựng trƣờng THCS
đạt chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng .............................................. 61

nnnbnnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




v
2.3.4. Những khó khăn trong huy động nguồn lực để xây dựng trƣờng
THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng ................................... 65
Kết luận Chƣơng 2 ............................................................................................. 67
Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC XÂY
DỰNG TRƢỜNG THCS ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA Ở
HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN ..................... 68
3.1. Nguyên tắc lựa chọn các biện pháp ............................................................ 68
3.1.1. Ngun tắc đảm bảo hài hồ lợi ích giữa các lực lƣợng thực hiện

tham gia xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia ......................... 68
3.1.2. Đảm bảo tính dân chủ, đồng thuận của các lực lƣợng tham gia ............. 69
3.1.3. Đảm bảo tính pháp lý trong huy động nguồn lực .................................... 69
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ............................................................................. 69
3.1.5. Nguyên tắc kết hợp Nhà nƣớc với xã hội trong huy động nguồn lực
phát triển trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia ........................................ 70
3.1.6. Đảm bảo sự thống nhất giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài .... 72
3.2. Các biện pháp ............................................................................................. 72
3.2.1. Nhóm biện pháp huy động nguồn lực trong nhà trƣờng ......................... 72
3.2.2. Nhóm biện pháp huy động nguồn lực ngoài nhà trƣờng ......................... 80
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 87
3.4. Khẳng định về tính khả thi của các biện pháp ............................................ 88
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 88
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 88
3.4.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm ...................................................................... 88
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 88
Kết luận Chƣơng 3 ............................................................................................. 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 92
1. Kết luận .......................................................................................................... 92
2. Một số khuyến nghị ....................................................................................... 93
2.1. Đối với chính quyền địa phƣơng các cấp ................................................... 93
2.2. Đối với Phòng GD&ĐT ............................................................................. 93
2.3. Đối với các trƣờng THCS........................................................................... 94
nnnbnnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





vi
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 95
PHỤ LỤC

nnnbnnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

nnnbnnh

CBQL

:

Cán bộ quản lý

GD&ĐT

:

Giáo dục và đào tạo

GV


:

Giáo viên

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

HS

:

Học sinh

QLGD

:

Quản lý giáo dục

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT


:

Trung học phổ thông

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Nhận thức của cán bộ QL và giáo viên cốt cán về ý nghĩa
của huy động nguồn lực xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia ............ 44
Bảng 2.2. Thực trạng những biện pháp chỉ đạo phát triển nguồn nhân
lực của trƣờng xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia .......... 50
Bảng 2.3. Các biện pháp chỉ đạo huy động nguồn tài chính phát triển
trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia................................................... 54
Bảng 2.4. Thực trạng huy động nguồn lực cơ sở vật chất để xây dựng
trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia................................................... 56
Bảng 2.5. Thực trạng các biện pháp huy động nguồn lực thông tin để
xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng......... 58
Bảng 2.6. Thực trạng hoạt động kiểm tra, đánh giá huy động nguồn lực

để xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia .............................. 60
Bảng 2.7. Điều tra thực trạng các nguồn lực để xây dựng trƣờng THCS
đạt chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng......................................... 66
Bảng 3.1. Nhận xét đánh giá của chuyên gia về mức độ hợp lý của các
biện pháp huy động nguồn lực xây dựng trƣờng THCS đạt
chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng............................................... 90

nnnbnnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Giáo dục là hình thái ý thức xã hội, giáo dục thực hiện các chức năng xã
hội, nhƣng giáo dục chịu sự quy định của xã hội. Trong xã hội Việt Nam giáo
dục là dành cho tất cả mọi ngƣời. Bởi khi sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
căn dặn: “Giáo dục là sự nghiệp của quần chúng...”. Ngày nay, xã hội hóa cơng
tác giáo dục là một tƣ tƣởng lớn của Đảng và Nhà nƣớc ta. Đảng ta luôn nhận
thức đúng đắn về vị trí, vai trị của sự nghiệp GD&ĐT và luôn coi GD&ĐT là
“quốc sách hàng đầu”.
Trong công cuộc đổi mới đất nƣớc, đổi mới giáo dục, Đảng và Nhà nƣớc
ta đã đề ra những phƣơng hƣớng, chủ trƣơng, chính sách để phát triển sự nghiệp
giáo dục. Hiện nay, nhiệm vụ trọng tâm của đổi mới quản lý giáo dục (QLGD)
là đổi mới quản lý chất lƣợng giáo dục. Muốn vậy, vấn đề có tính quyết định là

xây dựng, hoàn thiện hệ thống các chuẩn mực giáo dục và đƣa vào thực hiện
trong thực tế.
Muốn thực hiện đƣợc các yêu cầu, nhiệm vụ trên thì ngành giáo dục cần
phải xây dựng đƣợc một hệ thống các nhà trƣờng có đầy đủ điều kiện nhằm đáp
ứng với yêu cầu nhiệm vụ. Các nhà trƣờng trung học cơ sở (THCS) cần đạt tới
những tiêu chuẩn cần thiết để đảm bảo chất lƣợng, hiệu quả giáo dục theo yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc và đƣa giáo dục Việt Nam hội nhập
với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới.
Nhƣ vậy, xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia là quá trình xuất
phát từ thực tế của vấn đề thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và đã
đƣợc Bộ GD&ĐT chỉ đạo cụ thể, chủ trƣơng xây dựng trƣờng trung học đạt
chuẩn quốc gia của Bộ Giáo dục và đào tạo đã đƣợc các cấp QLGD, các nhà
trƣờng THCS, THPT trong toàn quốc hƣởng ứng và trở thành một phong trào,
một nhiệm vụ chính trị của các nhà trƣờng đã góp phần tích cực vào việc nâng
cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo. Để xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc
nnnbnnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2
gia địi hỏi phải có nguồn lực bao gồm: Nguồn nhân lực, vật lực, tài lực và
nguồn lực thông tin, các nguồn lực trên có thể huy động ngay từ chính bên
trong Nhà trƣờng và huy động bên ngoài Nhà trƣờng.
Công tác xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia ở tỉnh Thái Nguyên
nói chung và ở huyện Phú Lƣơng nói riêng đã đạt đƣợc nhiều kết quả tốt đẹp.
Tại đây đã có những bài học kinh nghiệm của các đơn vị đã đón nhận danh hiệu
trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia, nhƣng vẫn còn gặp nhiều khó khăn, vƣớng

mắc trong huy động nguồn lực. Để tìm kiếm những giải pháp phù hợp, khắc
phục những khó khăn, hạn chế, chúng tôi lựa chọn đề tài: “Huy động nguồn
lực xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện
Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tế huy động nguồn lực phát
triển trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia, tìm ra một số biện pháp huy động
nguồn lực xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng,
tỉnh Thái Nguyên.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

3.1. Khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu của đề tài là công tác huy động nguồn lực xây
dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia theo định hƣớng của Đảng, theo các
tiêu chuẩn đã qui định của Nhà nƣớc và của ngành.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là một số biện pháp huy động nguồn
lực xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng, tỉnh
Thái Nguyên.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

Xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia phụ thuộc vào nguồn lực,
nếu tìm đƣợc các biện pháp huy động nguồn lực xây dựng trƣờng THCS dựa
nnnbnnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





3
trên những tiêu chuẩn của trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia và điều kiện thực
tế của địa phƣơng thì có thể đẩy nhanh tiến độ xây dựng trƣờng THCS đạt
chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng huy động nguồn lực xây dựng
trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện Phú Lƣơng dƣới sự chỉ đạo
của Trƣởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phú Lƣơng, trên cơ sở đó đề xuất
một số biện pháp huy động nguồn lực xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc
gia theo quy định của Bộ GD&ĐT trong phạm vi giáo dục THCS ở địa phƣơng.
6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu cơ sở lý luận của huy động nguồn lực xây dựng trƣờng
THCS đạt chuẩn quốc gia.
Khảo sát thực trạng huy động nguồn lực xây dựng trƣờng THCS đạt
chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.
Đề xuất hệ thống các biện pháp huy động nguồn lực xây dựng trƣờng
THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài đƣợc nghiên cứu bằng các phƣơng pháp sau đây:
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh…các tài liệu khoa học,
các văn kiện của Đảng và pháp luật của Nhà nƣớc, các văn bản quy định của
ngành có liên quan đến hoạt động xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia.
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra, khảo sát thực tế bằng các phiếu hỏi, thu thập thông tin, xử lý
số liệu.
- Phỏng vấn trực tiếp, tham khảo ý kiến chuyên gia.
- Nghiên cứu thực tế, tổng kết kinh nghiệm các trƣờng THCS đã đạt

chuẩn quốc gia ở địa phƣơng.
nnnbnnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




4
7.3. Phƣơng pháp bổ trợ
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học và phần mềm tin học để xử lý
số liệu và phân tích, đánh giá các kết quả nghiên cứu.
8. CẤU TRÚC NỘI DUNG LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của nguồn lực xây dựng trường THCS đạt
chuẩn quốc gia.
Chƣơng 2: Thực trạng huy động nguồn lực xây dựng trườn g THCS đạt
chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
Chƣơng 3: Các biện pháp huy động nguồn lực xây dựng trường THCS
đạt chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.

nnnbnnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5
Chƣơng 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC
XÂY DỰNG TRƢỜNG THCS ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Xây dựng chuẩn trường học của một số nước trên thế giới
Tiêu chuẩn quốc tế phân loại giáo dục (ISCED) đƣợc thiết kế bởi
UNESCO vào đầu những năm 1970 để phục vụ nhƣ một cơng cụ thích hợp để
lắp ráp, lập và trình bày số liệu thống kê của giáo dục cá nhân cả trong nƣớc và
quốc tế. Nó đã đƣợc sự chấp thuận của Hội nghị Quốc tế về giáo dục (Geneva,
1975). Sau đó đã đƣợc xác nhận bởi UNESCO (Paris, 1978).
Việc phân loại hiện nay, đƣợc gọi là ISCED 1997, đã đƣợc Hội nghị
UNESCO thông qua tại kỳ họp thứ 29 (tháng 11 năm 1997). Việc phân loại đã
đƣợc chuẩn bị chu đáo và là kết quả sự tham vấn rộng rãi của đại diện các nƣớc
trên thế giới. ISCED 1997 bao gồm chủ yếu là phân loại hai biến số: Cấp và
các lĩnh vực giáo dục. Bộ sƣu tập chƣơng trình của UNESCO ln đƣợc điều
chỉnh để có các tiêu chuẩn phù hợp. Các nƣớc thành viên đƣợc mời để áp dụng
trong các báo cáo thống kê giáo dục để tăng tính so sánh quốc tế, tăng cƣờng sự
phối hợp giữa các quốc gia. Tiêu chuẩn quốc tế phân loại giáo dục thành 5 bậc:
- Bậc 0: Dự bị giáo dục tiểu học.
- Bậc 1: Giáo dục tiểu học (Primary education) hoặc giai đoạn đầu tiên
của giáo dục cơ bản (Fist stage of basic education).
- Bậc 2: Trung học cơ sở (Lower secondary education) hoặc giai đoạn
thứ hai của giáo dục cơ bản (Second stage of basic education).
- Bậc 3: Giáo dục trung học bậc cao (Upper secondary education).
- Bậc 4: Giáo dục sau trung học và trƣớc đại học (Post-Secondary non
tertiary education).
Ở mỗi bậc học đều có tiêu chí phân loại. Đối với THCS chuẩn xây dựng
các tiêu chí nhƣ sau:
nnnbnnh


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




6
- Các tiêu chí chính:
+ Hình thành các mơn học, học sinh học tập theo các môn học và sử
dụng nhiều giáo viên theo các chuyên môn khác nhau.
+ Nhà trƣờng hoàn thành đầy đủ các kĩ năng cơ bản và tạo nền tảng giáo
dục suốt đời cho ngƣời học.
- Các tiêu chí hỗ trợ:
+ Nhập học sau 6 năm ở tiểu học, đã hoàn thành chƣơng trình tiểu học.
+ Kết thúc bậc học sau 9 năm học kể từ khi bắt đầu học tiểu học.
+ Kết thúc giai đoạn giáo dục bắt buộc (phổ cập).
+ Giáo viên dạy theo các môn học chuyên môn.
* Hệ thống giáo dục Singapore
Hệ thống giáo dục Singapore đƣợc phát triển trên cơ sở mỗi học sinh đều
có năng khiếu đặc biệt và sở thích riêng biệt. Hệ thống giáo dục ở đây áp dụng
cách tiếp cận linh hoạt để giúp học sinh phát triển hết tài năng của bản thân.
Sự nghiệp giáo dục đƣợc xem là yếu tố then chốt cho sự tăng trƣởng và
phát triển của đất nƣớc Singapore. Bƣớc vào thế kỷ XXI, khi nền kinh tế tri
thức là động lực chính cho tồn cộng đồng thì giáo dục lại càng quan trọng hơn
trong việc định hình cho tƣơng lai của một quốc gia. Đồng thời, thông qua giáo
dục mỗi cá nhân có thể nhận biết tiềm năng của mình để góp phần mang lại lợi
ích cho cộng đồng, cho đất nƣớc và hƣớng tới một cuộc sống cá nhân đầy đủ.
Giáo dục Singapore hội đủ các tiêu chuẩn sau:
- Chuẩn mực giáo dục cao.
- Môi trƣờng học tập năng động, sáng tạo, đƣợc sự hỗ trợ tận tâm của
giáo viên.

- Có thể học chuyển tiếp hay học tại Singapore vẫn lấy đƣợc các
bằng cấp của Mỹ, Anh, Úc, Canada…
- Đội ngũ giáo viên, giảng viên giỏi, có bằng cấp quốc tế và rất nhiệt
tâm với học sinh, sinh viên…
nnnbnnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7
Thế mạnh của hệ thống giáo dục Singapore nằm trong chính sách sử
dụng song ngữ tiếng Anh và tiếng Malaysia, hay Quan Thoại, hay Tamil và
một chƣơng trình giảng dạy phong phú, trong đó sự sáng tạo và tính liên kết
giữ vai trò chủ đạo. Tất cả mọi ngƣời đòi hỏi phải có những kỹ năng cùng với
khả năng tƣơng xứng để tồn tại trong mơi trƣờng có tính cạnh tranh cao và
trang bị cho một tƣơng lai tƣơi sáng hơn. Singapore là một quốc gia đƣợc xếp
hàng đầu trong cả hai lĩnh vực khoa học và toán học tại một nghiên cứu tập
trung ở lứa tuổi học sinh lớp 4 (tiểu học) và lớp 8 (trung học) đƣợc tiến hành tại
49 quốc gia vào năm 2002- 2003.
Các chương trình học:
- Ở bậc trung học: Chƣơng trình học ở bậc trung học của Singapore nổi
danh trên thế giới về khả năng phát triển cho học sinh lối tƣ duy sâu và các kỹ
năng trí tuệ. Học sinh nƣớc ngoài đƣợc chấp nhận theo học chƣơng trình trung
học cơng lập hoặc tƣ thục và phải thi đầu vào.
- Bậc cao đẳng: Các trƣờng cao đẳng đều có các khóa học đa dạng nhƣ
kinh doanh, công nghệ thông tin, cơ khí, truyền thông đại chúng, thiết kế, viễn
thông… Sinh viên tốt nghiệp từ các trƣờng cao đẳng đƣợc các nhà tuyển dụng
săn tìm, vì họ có thể hịa nhập ngay vào mơi trƣờng làm việc nhờ đƣợc trang bị

kỹ năng thực hành và kinh nghiệm liên quan.
- Ở bậc đại học: Các trƣờng đại học công lập tại Singapore đƣợc đánh giá
rất cao trên thế giới. Ngồi ra, Singapore cịn có hệ thống các trƣờng đại học quốc
tế phong phú giúp sinh viên có nhiều lựa chọn phù hợp cho riêng mình.
Giáo dục nước Anh có chuẩn quốc gia hiệu trưởng trường phổ thông
Chuẩn quốc gia hiệu trƣởng trƣờng học nƣớc Anh phản ánh quan điểm
của Chính phủ Anh về phát triển cán bộ quản lý trƣờng phổ thơng, về vai trị
lãnh đạo trƣờng học trong thế kỷ XXI. Chuẩn này chỉ rõ vai trò quan trọng của
Hiệu trƣởng trong việc thực hiện chính sách giáo dục của Chính phủ và triển
khai các chính sách này trong trƣờng học nhằm đạt đƣợc mục tiêu phát triển
nnnbnnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8
của mọi trẻ em với các nhu cầu, nguyện vọng của chúng. Chuẩn quốc gia hiệu
trƣởng trƣờng phổ thông đƣợc xây dựng trên ba nguyên tắc chính:
- Học tập làm trung tâm.
- Tập trung vào quan hệ lãnh đạo.
- Phản ánh cao nhất chuẩn nghiệp vụ quản lý trƣờng học.
Các thành phần chính của chuẩn quốc gia hiệu trƣởng trƣờng phổ thơng
bao gồm 6 nội dung:
- Xác định tầm nhìn và xây dựng kế hoạch chiến lƣợc của nhà trƣờng
(hoạch định tƣơng lai - (Shaping the future).
- Quản lý việc dạy và học (Leading learning and teaching).
- Tự phát triển bản thân và phối hợp công tác (Developing self and
working with others).

- Quản lý tổ chức (Managing the organization).
- Báo cáo kết quả hoạt động của nhà trƣờng (Securing accountability).
- Xây dựng và củng cố mối quan hệ với cộng đồng địa phƣơng
(Strengthening community).
Trong từng thành phần này có các yêu cầu về kiến thức, chất lƣợng
nghiệp vụ (các kỹ năng, các năng lực quản lý) và các hành động cần thiết để
các hiệu trƣởng đạt đƣợc các nhiệm vụ trọng tâm. [22, 152-153].
Từ sau khi cả nƣớc đã cơ bản hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học,
Đảng, Nhà nƣớc và ngành giáo dục đặc biệt quan tâm tới giáo dục trung học
nhằm giữ vững và phát huy những thành tựu đã đạt đƣợc. Sự cố gắng của toàn
ngành đã tạo ra sự ổn định, phát triển và nâng cao chất lƣợng của giáo dục
trung học. Đồng thời với việc ban hành các văn bản pháp quy về giáo dục
THCS và thực tế xây dựng trƣờng trung học đạt chuẩn quốc gia, đã có một số
nghiên cứu về việc xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia.
Trong bài viết “Xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia giai đoạn
2001 - 2010”, PGS.TS Hà Thế Truyền (Học viện QLGD) đã tập trung nêu rõ
nnnbnnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




9
mục tiêu, kết quả xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia và giải pháp thực hiện. Tác
giả xác định xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia là một chủ trƣơng
đúng đắn nhằm từng bƣớc xây dựng nhà trƣờng theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại
hóa, đồng thời đƣa hoạt động giáo dục toàn diện của nhà trƣờng vào kỷ cƣơng,
nền nếp nhằm nâng cao chất lƣợng dạy và học. Để thực hiện mục tiêu trên,
ngồi việc làm tốt cơng tác tun truyền phổ biến sâu rộng trong toàn ngành và

xã hội về công tác xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia, các địa phƣơng cần xây
dựng đề án cụ thể trình UBND tỉnh, thành phồ để công tác này trở thành chủ
trƣơng chính thức của các cấp chính quyền; trên cơ sở đó có quy hoạch đất và
huy động các nguồn lực của địa phƣơng đầu tƣ cho trƣờng học. Mỗi Sở
GD&ĐT cần có kế hoạch chỉ đạo cụ thể, tập trung xây dựng cho đƣợc một số
trƣờng chuẩn quốc gia làm mẫu và tạo đà chung, kết hợp với chƣơng trình kiên
cố hóa trƣờng lớp để xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia, phấn đấu để các trƣờng
xây mới đều theo tiêu chuẩn trƣờng chuẩn quốc gia.
- Quy định và thực hiện chuẩn giáo dục, chuẩn nhà trƣờng từ hơn 10 năm
qua là xu thế phát triển giáo dục của thế giới và của các nƣớc trong khu vực.
Những kinh nghiệm, thành tựu của giáo dục thế giới trong những năm qua đã
chứng minh sự đúng đắn và tính ƣu việt, sự cần thiết của việc áp dụng các tiêu
chuẩn quốc tế phân loại giáo dục.
- Xây dựng nhà trƣờng nói chung, trƣờng THCS nói riêng đạt chuẩn
quốc gia ở nƣớc ta là một trong những chủ trƣơng lớn của Đảng. Xây dựng
trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có
chất lƣợng tồn diện, giữ vững và phát huy những thành tựu của giáo dục tiểu
học, thực hiện giáo dục phổ cập, tạo tiền đề nhằm tiếp cận với trình độ phát
triển của trƣờng trung học ở các nƣớc tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
1.1.2. Nghiên cứu về huy động nguồn lực
Giáo dục là sản phẩm của xã hội là một hình thái ý thức xã hội, đồng thời
là một trong những nhân tố đánh dấu nấc thang trình độ văn minh của các thời
nnnbnnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




10

đại trong lịch sử. Sự tồn tại và phát triển của giáo dục chịu sự chi phối của sự
phát triển kinh tế - xã hội, và ngƣợc lại với chức năng của mình, giáo dục có
vai trị hết sức to lớn trong việc tái sản xuất sức lao động cho xã hội; khơi dậy,
thức tỉnh và phát huy tiềm năng sáng tạo của mỗi con ngƣời, tạo ra môi trƣờng
cho sự phát triển kinh tế xã hội. Chính vì điều đó mối quan hệ biện chứng giữa
giáo dục và cộng đồng xã hội thƣờng xuyên đƣợc diễn ra cùng với quá trình
phát triển của xã hội loài ngƣời.
Với tầm quan trọng nhƣ vậy, ngày nay trong thời kỳ hội nhập, giáo dục
luôn đƣợc coi là quốc sách hàng đầu của nhiều quốc gia và nhiều quốc gia đều
khẳng định giáo dục là động lực là nguồn lực để thúc đẩy kinh tế văn hoá xã
hội. Việc quan tâm, đầu tƣ, huy động mọi nguồn lực và mọi điều kiện cho phát
triển giáo dục là sách lƣợc lâu dài của nhiều quốc gia trên thế giới. Mặc dù bản
chất của giáo dục ở các nƣớc có khác nhau nhƣng đều cho thấy xã hội hoá sự
nghiệp giáo dục là cách làm phổ biến, kể cả ở những nƣớc có nền cơng nghiệp
hiện đại - kinh tế phát triển cao.
Huy động nguồn lực đƣợc khai thác dƣới góc độ nguồn lực bên ngồi với
hình thức xã hội hóa giáo dục để phát triển nhà trƣờng và nâng cao chất lƣợng
giáo dục. XHHGD khơng phải là vấn đề hồn tồn mới, nó có nguồn gốc lâu
đời và là bƣớc phát triển của một chủ trƣơng phát triển giáo dục đƣợc thực hiện
từ nhiều năm qua. Dƣới thời phong kiến và Pháp thuộc, giai cấp thống trị và
thực dân chỉ mở rất ít trƣờng học, chủ yếu trƣờng học đƣợc mở ra cho con em
quý tộc phong kiến và con nhà giàu. Con em lao động khơng đƣợc chính qùn
quan tâm, ngƣời dân muốn đƣợc học phải tự lo dƣới hình thức học ở trƣờng tƣ
do các thầy đồ tự mở lớp học do dân tự tổ chức nên hầu hết phải chịu cảnh mù
chữ. Cách mạng tháng tám thành công là tiền đề tiên quyết để Đảng ta thực
hiện các quan điểm “giáo dục là sự nghiệp của quần chúng”. Ngay từ những
ngày đầu của nƣớc Việt Nam độc lập, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra “Lời kêu gọi
chống nạn thất học”. Trong lời kêu gọi, Ngƣời đã nêu rõ phƣơng châm, nhiệm
nnnbnnh


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




11
vụ chống nạn thất học, chống nạn mù chữ “ Những ngƣời đã biết chữ hãy dạy
cho những ngƣời chƣa biết chữ...những ngƣời chƣa biết chữ hãy gắng sức mà
học cho biết chữ, vợ chƣa biết chữ thì chồng bảo, em chƣa biết chữ thì anh bảo,
cha mẹ chƣa biết chữ thì con cái bảo, ngƣời ăn, ngƣời làm chƣa biết chữ thì chủ
nhà bảo; các ngƣời giàu có thì mở lớp học tƣ dạy cho những ngƣời chƣa biết
chữ”. Hƣởng ứng lời kêu gọi chống nạn thất học của Hồ Chủ Tịch, cả nƣớc đã
trở thành một xã hội học tập, tiêu biểu, sôi động nhất đó là phong trào bình dân
học vụ từ thành thị đến nơng thơn, từ miền xuôi đến miền ngƣợc, từ hậu
phƣơng cho đến nơi tiền tuyến...ngƣời ngƣời đi học, nhà nhà đi học; trƣờng lớp
chỉ là những nhà, lán đơn sơ. Tƣ tƣởng giáo dục “ai cũng đƣợc học hành” của
Hồ Chí Minh đã thực sự đi vào cuộc sống.
Đất nƣớc hoàn toàn thống nhất, cả hai miền Nam, Bắc cùng thực hiện
một hệ thống giáo dục và đã đạt đƣợc những thành quả nhất định. Song do cơ
chế tập trung, quan liêu bao cấp, nền giáo dục của chúng ta không khai thác
triệt để bài học phát huy sức mạnh của toàn dân tộc.
Với tƣ tƣởng “ lấy dân làm gốc”, “Sự nghiệp cách mạng là sự nghiệp của
quần chúng” đã đƣợc Đảng ta vận dụng sáng tạo, là sức mạnh tiềm tàng cho sự
phát triển nền giáo dục nƣớc nhà trong thời kỳ mới, Đảng ta khẳng định: “Sự
nghiệp giáo dục là sự nghiệp của Đảng, của Nhà nƣớc và của toàn dân”. Để thực
hiện quan điểm chỉ đạo đó thì một trong những giải pháp để thực hiện là đẩy
mạnh cơng tác xã hội hố giáo dục. Xã hội hố giáo dục là một giải pháp nhằm
giúp sự nghiệp giáo dục nƣớc nhà nâng cao chất lƣợng giáo dục và hội nhập.
Ngày 22/7/2008, Bộ Giáo dục - Đào tạo đã ban hành Chỉ thị số
40/2008/CT- BGDĐT về phát động phong trào thi đua xây dựng trƣờng học

thân thiện, học sinh tích cực trong các trƣờng phổ thơng giai đoạn 2008- 2013.
Mục tiêu của phong trào này nhằm huy động sức mạnh tổng hợp của các lực
lƣợng trong và ngoài trƣờng để xây dựng mơi trƣờng giáo dục an tồn, thân
thiện, hiệu quả, phù hợp với điều kiện của địa phƣơng và xã hội. Đồng thời
nnnbnnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




12
nâng cao chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng đáp ứng với yêu cầu của xã hội
trong thời kỳ mới. Nội dung của phong trào này một mặt nhằm xây dựng văn
hoá nhà trƣờng, một mặt nhằm đẩy mạnh công tác xã hội hố giáo dục, huy
động tồn dân tham gia làm công tác giáo dục.
Năm 2009, Nguyễn Văn Hiển với đề tài luận văn tốt nghiệp Ths: “ Quản
lý cơng tác xã hội hố giáo dục Trung học cơ sở tỉnh Hồ Bình nhằm khắc phục
tình trạng học sinh bỏ học”. Đã nghiên cứu các nội dung quản lý cơng tác xã
hội hố giáo dục trên địa bàn cấp tỉnh Hồ Bình nhằm hạn chế, khắc phục tình
trạng học sinh bỏ học. Năm 2010, Phạm Minh Tiến với luận văn tốt nghiệp: Xã
hội hóa giáo dục THCS ở huyện Đông Triều Tỉnh Quảng Ninh.
Tuy nhiên vấn đề huy động nguồn lực mới chỉ đƣợc khai thác dƣới dạng
xã hội hóa giáo dục, chƣa đƣợc khai thác một cách có hệ thống bao gồm cả
nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài, chính vì lý do đó mà tơi chọn đề
tài này để nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơng cụ
1.2.1. Định nghĩa về chuẩn
“ Chuẩn là mẫu lí thuyết có tính chất ngun tắc, tính cơng khai và tính xã
hợi hóa, được đặt ra bằng quyền lực hành chính hoặc chun mơn, bao gờm

những u cầu, tiêu chí, quy định kết hợp logic với nhau một cách xác định,
được dùng làm công cụ xác minh sự vật, làm thước đo - đánh giá hoặc so sánh
các hoạt động, công việc, sản phẩm, dịch vụ v.v… trong lĩnh vực nào đó và có
khuynh hướng điều chỉnh những sự vật này theo nhu cầu, mục tiêu mong muốn
của chủ thể quản lí hoặc chủ thể sử dụng cơng việc, sản phẩm, dịch vụ”. [21,1].
Những yêu cầu cơ bản của chuẩn:
- Chuẩn phải có tính năng kĩ thuật và thể hiện tính năng đó khi áp dụng nó
trong lĩnh vực tƣơng ứng, có tác dụng quy cách hóa tất cả những sự vật cùng loại;
- Chuẩn phải có hiệu lực tƣơng đối ổn định cả về phạm vi lẫn thời gian
áp dụng, khơng ln ln thay đổi đƣợc;
nnnbnnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




13
- Chuẩn bất kì nào cũng phải là trình độ dung hòa, cân nhắc và lựa chọn
giữa những tiêu chí, quy định, yêu cầu cao hơn nó và những tiêu chí, quy định,
yêu cầu đã đƣợc thực thi trên thực tế lúc đó;
- Chuẩn áp dụng cho các vật phẩm, các đối tƣợng tự nhiên, các quá trình
và hoạt động vật chất thƣờng có tính cụ thể và chức năng định lƣợng cao hơn
nhiều so với chuẩn áp dụng cho con ngƣời, các quá trình và hiện tƣợng xã hội,
các hoạt động tinh thần;
- Chuẩn cụ thể nào đó luôn luôn là bộ phận hoặc là hệ lớn hơn chứa
những chuẩn khác có liên quan....
1.2.2. Trường chuẩn quốc gia
Khái niệm “trường THCS đạt chuẩn quốc gia” xuất hiện sau khi Bộ
GD&ĐT ra Quyết định số 27/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 về ban

hành: “Quy chế công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia”.
Ngày 26/02/2010 Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT ban hành“Quy chế công
nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường phổ
thơng có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia” kèm theo Thông tƣ số
06/2010/TT- BGDĐT của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT, có hiệu lực thi hành từ
ngày 12/4/2010.
Ngày 07/12/2012 Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT ban hành“Quy chế công nhận
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thơng có
nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia” kèm theo Thông tƣ số 47/2012/TTBGDĐT của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/01/2013.
Thông tƣ này thay thế cho Thông tƣ số 06/2010/TT- BGDĐT của Bộ trƣởng
Bộ GD&ĐT.

nnnbnnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




14
Theo chúng tôi trường chuẩn quốc gia là những trường đáp ứng yêu cầu
của Bộ Giáo dục - Đào tạo quy định với những tiêu chuẩn và tiêu chí đo thống
nhất trong toàn quốc.
1.2.3. Tiêu chuẩn trường THCS đạt chuẩn quốc gia
Trƣờng THCS đƣợc công nhận đạt chuẩn Quốc gia đƣợc thẩm định,
kiểm tra theo 5 tiêu chuẩn của Thông tƣ 47/2012/TT- BGDĐT của Bộ trƣởng
Bộ GD&ĐT ngày 07/12/2012, phải đảm bảo đủ các loại hồ sơ theo quy định
của trƣờng chuẩn và phải đạt các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1 - Tổ chức và quản lý nhà trƣờng
1. Lớp học:

a. Tối đa không quá 45 lớp, đảm bảo đủ các khối lớp của cấp học;
b. Số lƣợng học sinh/lớp tối đa không quá 45 học sinh;
2. Tổ chuyên môn:
a. Các tổ chuyên môn đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành
của Điều lệ trƣờng Trung học cơ sở, trƣờng Trung học phổ thông và trƣờng phổ
thông có nhiều cấp học (sau đây gọi chung là Điều lệ trƣờng Trung học);
b. Hàng năm đề xuất đƣợc ít nhất hai chun đề chun mơn có tác dụng
nâng cao chất lƣợng và hiệu quả dạy - học;
c. Có kế hoạch bồi dƣỡng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ của
mỗi giáo viên và của cả tổ chuyên môn; đạt các quy định về đào tạo, bồi dƣỡng
nhà giáo;
3. Tổ văn phịng
a. Đảm nhận các cơng việc: Văn thƣ, kế toán, thủ quỹ, y tế trƣờng học,
bảo vệ và phục vụ các hoạt động của nhà trƣờng theo quy định hiện hành của
Điều lệ trƣờng Trung học;
b. Quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trƣờng. Hƣớng dẫn sử dụng
theo quy định của Điều lệ trƣờng Trung học và những quy định trong hƣớng
dẫn sử dụng của từng loại sổ;
nnnbnnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




15
4. Hội đồng trƣờng và các hội đồng khác trong nhà trƣờng
Hội đồng trƣờng và các hội đồng khác trong nhà trƣờng đƣợc thành lập
và thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành của Điều lệ trƣờng
trung học; hoạt động có kế hoạch, nền nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần

nâng cao chất lƣợng giáo dục, xây dựng nền nếp kỷ cƣơng của nhà trƣờng.
5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể
a. Tổ chức Đảng trong nhà trƣờng đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh.
Những trƣờng chƣa có tổ chức Đảng cần có kế hoạch và đạt chỉ tiêu cụ thể về
phát triển đảng viên trong từng năm học và xây dựng tổ chức cơ sở Đảng;
b. Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trƣờng đƣợc cơng nhận vững
mạnh về tổ chức, có nhiều đóng góp trong các hoạt động ở địa phƣơng;
Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
1. Hiệu trƣởng và các phó hiệu trƣởng đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện
hành của Điều lệ trƣờng trung học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt
động của nhà trƣờng; đƣợc cấp quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ khá trở lên
theo quy định hiện hành về chuẩn hiệu trƣởng trƣờng Trung học.
Đối với Hiệu trƣởng và Phó Hiệu trƣởng trƣờng Trung học phổ thơng
chun thực hiện theo quy định hiện hành của Quy chế tổ chức và hoạt động
của trƣờng Trung học phổ thông chun.
2. Có đủ giáo viên các bộ mơn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định,
trong đó có ít nhất 30% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên;
có 100% giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề
nghiệp giáo viên trung học.
3. Có đủ viên chức phụ trách thƣ viện, phịng học bộ mơn, phịng thiết bị
dạy học đƣợc đào tạo hoặc bồi dƣỡng đủ năng lực nghiệp vụ, hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
Tiêu chuẩn 3 - Chất lƣợng giáo dục

nnnbnnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





×