Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ mai phương computer

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.59 KB, 80 trang )

LỜI CẢM ƠN

Để đánh giá kết quả sau thời gian học tập tại trường, nhằm gắn lý thuyết
với thực tiễn, đồng thời nhằm hoàn thiện củng cố kiến thức chuyên mơn đã được
trang bị cho ngành kế tốn, được sự đồng ý của khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh, em tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Nghiên cứu
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
thương mại và dịch vụ Mai Phương computer”.
Để hoàn thành bài khóa luận này, ngồi sự nỗ lực cố gắng của bản thân,
em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh trường Đại học Lâm Nghiệp, của gia đình, bạn bè và các
cán bộ cơng nhân viên trong công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Mai
Phương Computer.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, TS. Đào Thị Hồng đã tận
tình hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em để
em hồn thành bài khóa luận này.
Em xin cảm ơn tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty TNHH
Thương mại và dịch vụ Mai Phương Computer.t đã tạo mọi điều kiện để em
hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp một cách thuận lợi nhất.
Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học
Lâm Nghiệp, đã trang bị cho em vốn kiến thức bổ ích trong suốt thời gian học
tập tại trường.
Mặc dù đã cố gắng hết khả năng nhưng do điều kiện thời gian có hạn cũng
như hiểu biết và kỹ năng phân tích cịn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp khơng
thể tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
các thầy cơ giáo để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ KẾ TOÁN .......................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
1: Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2
3.1.Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 2
3.2.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
5.1. Phương pháp thu nhập số liệu, tài liệu ........................................................... 3
5.2. Xử lý, phân tích số liệu, tài liệu ..................................................................... 3
6. Kết cấu của khóa luận ....................................................................................... 3
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. ............... 4
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .. 4
1.1.1.Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. ............................ 4
1.1.2.Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và kế toán xác định kết quả kinh
doanh………….. ................................................................................................... 4
1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...... 5
1.1.4. Các phương thức bán hàng.......................................................................... 5
1.1.5. Các phương thức thanh toán. ...................................................................... 6
ii



1.2. Nội dung tổ chức kế toán bán hàng. ............................................................ 7
1.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán. ............................................................................ 7
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................... 9
1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp........................... 12
1.3.1. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh. ......................................................... 12
1.3.2. Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính..................................... 14
1.3.3. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác .................................................... 15
1.3.4. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................... 17
1.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 19
CHƯƠNG 2:ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MAI
PHƯƠNG COMPUTER ..................................................................................... 21
2.1. Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Mai Phương
Computer. ............................................................................................................ 21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. .......................................... 21
2.1.2. Ngành nghề và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty ...................... 21
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty ...................................................... 22
2.2. Đặc điểm và nguồn lực tại Công ty.............................................................. 23
2.2.1. Tình hình cơ sở vật chất tại cơng ty. ......................................................... 23
2.2.2. Tình hình lao động .................................................................................... 24
2.2.3. Tình hình và tài sản nguồn vốn. ................................................................ 26
2.2.4. Kết quả xác định kinh doanh của công ty (2015- 2017) ........................... 27
2.3. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty trong
thời gian tới ......................................................................................................... 30
2.3.1. Thuận lợi ................................................................................................... 30
2.3.2. Khó khăn ................................................................................................... 30
2.3.3. Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới ........................ 31
CHƯƠNG 3.THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

iii


DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MAI
PHƯƠNG COMPUTER. .................................................................................... 32
3.1. Đặc điểm chung về tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty. ............................ 32
3.1.1.Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty .......................................................... 32
3.1.2. Hình thức tổ chức kế tốn của cơng ty ..................................................... 33
3.1.3. Chế độ kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty ...................... 35
3.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty
TNHH thương mại và dịch vụ Mai Phương computer ....................................... 35
3.2.1. Đặc điểm các loại hàng hóa, dịch vụ tại công ty ...................................... 35
3.2.2. Phương thức bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................. 36
3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 36
3.3. Thực trạng cơng tác kế tốn và xác định kết quả kinh doanh ...................... 45
3.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng ...................................................................... 45
3.3.2. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính..................................... 55
3.3.4. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................. 63
3.3.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ....................................... 64
3.4. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Mai Phương
computer .............................................................................................................. 68
3.4.1. Nhận xét chung.......................................................................................... 68
3.4.2. Một số giải pháp ........................................................................................ 70
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCTC

Báo cáo tài chính

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CP QLKD

Chi phí quản lý kinh doanh

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DTBH

Doanh thu bán hàng


DTT

Doanh thu thuần

GTCL

Giá trị còn lại

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

HBBTL

Hàng bán bị trả lại

HĐTC

Hoạt động tài chính

HTK

Hàng tồn kho

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình quân

TĐPTLH

Tốc độ phát triển liên hoàn

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

VCSH

Vốn chủ sở hữu

v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


Bảng 2.1. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật tại công ty ..................................... 24
Bảng 2.2. Tình hình sử dụng lao động của Cơng ty............................................ 25
Bảng 2.3. Tài sản nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017 ......................... 26
Bảng 2.4. Kết quả sản xuất kinh doanh bằng chỉ tiêu bằng chỉ tiêu giá trị của
Công ty qua 3 năm .............................................................................................. 28

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1:Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán ........................................................ 9
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................. 11
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn chi phí quản lý kinh doanh...................................... 13
Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch tốn thuế thu nhập doanh nghiệp ................................ 18
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................... 20
Sơ đồ2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ............................................................ 22
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ........................................ 32
Sơ đồ 3.2: Quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung.................... 34
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ chữ T xác định kết quả kinh doanh tháng 12/2017 ................. 66

vii


DANH MỤC CÁC MẪU SỔ KẾ TỐN

Mẫu sổ 3.1: Trích phiếu xuất kho ....................................................................... 39
Mẫu sổ 3.2: Trích sổ nhật ký chung .................................................................... 40
Mẫu sổ 3.3: Trích sổ chi tiết TK 632 – Giá vốn hàng bán .................................. 43

Mẫu sổ 3.4: Trích sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán ........................................ 44
Mẫu sổ 3.5: Trích Hóa đơn giá trị gia tăng ......................................................... 47
Mẫu sổ 3.6: Trích sổ chi tiết TK 5111R2 – Doanh thu bán hàng hóa RAM
2.0GB .................................................................................................................. 48
Mẫu sổ 3.7: Trích sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ... 49
Mẫu sổ 3.8: Trích sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh......................... 53
Mẫu sổ 3.9: Trích sổ chi tiết TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh .................. 54
Mẫu sổ 3.10: Trích sổ chi tiết TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh ................ 55
Mẫu sổ 3.11: Trích sổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính .................. 58
Mẫu sổ 3.12: Trích sổ cái TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính....................... 61
Mẫu sổ 3.13: Trích sổ cái TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......... 64
Mẫu sổ 3.14: Trích sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh .................... 67

viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1: Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiêp Việt Nam đã và
đang có những bước phát triển mạnh mẽ về cả hình thức quy mơ và hoạt động
sản xuất kinh doanh. Để phát triển mạnh mẽ và có chỗ đứng trên thị trường, các
doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đổi
mới mẫu mã sao cho phù hợp với tâm lý, thị hiếu của khách hàng, đổi mới
phương thức bán hàng một cách linh hoạt. Cùng với sự đi lên của đất nước , quy
mô hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng được mở
rộng và nâng cao. Mọi doanh nghiệp dù kinh doanh các mặt hàng khác nhau
theo bất kỳ phương thức nào cũng phải quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Đó là
điều kiện cơ bản để doanh nghiệp tồn tại và phat triển, vấn đề đặt ra là làm thế
nào để đạt được tối nđa hiệu quả kinh doanh. Đây cũng chính là câu hỏi mà các
chủ doanh nghiệp phải suy nghĩ. Để kinh doanh có hiệu quả đòi hỏi các doanh

nghiệp phải nắm bắt được cơ hội kinh doanh, đồng thời để đảm bảo thắng lợi
bền vững trong cạnh tranh, muốn vậy họ phải giữ uy tín, biết người biết mình
trên mọi phương diện. Chính vì thế q trình tiêu thụ hàng hóa có vị trí đặc biệt
quan trọng đối với các doanh nghiệp, góp phần đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp cũng như của toàn xã hội.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Qua nghiên cứu lý luận dựa trên
kiến thức đã thu nhận trong quá trình học tập trên lớp cũng như thời gian thực
tập tại công ty TNHH Thương Maị và Dịch Vụ Mai Phương Computer, em
quyết định để chọn đề tài :“ Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Mai
Phương Computer” để làm khóa luận tốt nghiệp.

1


2.Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Qua nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh để từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế
tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại và
Dịch Vụ Mai Phương computer.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đánh giá được đặc điểm cơ bản và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
- Đánh giá được thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Mai Phương computer
-Đề xuất được một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định KQKD công ty TNHH thương mại và dịch vụ Mai Phương

computer.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH thương mại và dịch vụ Mai Phương computer
3.2.Phạm vi nghiên cứu
-Về thời gian:
+ Nghiên cứu tình hình tài sản nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty qua 3 năm từ 2015-2017.
+ Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định KQKD trong tháng
12 năm 2017.
Về không gian:
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Mai Phương computer.

2


4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốnbán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản và kết quảhoạt động kinh doanh tại Công ty
- Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Cơng ty.
- Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu nhập số liệu, tài liệu
- Kế thừa tài liệu cơng tác kế tốn và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
- Phương pháp kháo sát:
+ Khảo sát quy trình cơng tác của các bộ phận nghiệp vụ tại Công ty.

+Khảo sát hoạt động sản xuất kinh doanh tại Cơng ty.
5.2. Xử lý, phân tích số liệu, tài liệu
- Sử dụng công cụ của thống kê kinh tế:Thống kê mơ tả và phân tích
- Sử dụng các phương pháp phân tích kinh tế.
6. Kết cấu của khóa luận
- Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Chương 2 : Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh tại Công
ty TNHH thương mại và dịch vụ Mai Phương Computer.
- Chương 3: Thực trạng và giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế
tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

3


CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
+ Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối
cùng trong quy trình cơng nghệ sản xuất ra sản phẩm đó của DN đã qua kiểm tra
kỹ thuật và được xác định là phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, đã được
nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
+ Bán hàng là: Khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là
việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn liền với lợi ích hoặc rủi ro
cho khách hàng, đơng thời được khách hàng thanh toán và chấp nhận thanh toán.
+ Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh

doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi
phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu
hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn
chi phí).
1.1.2. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn bán hàng và kế tốn xác định kết quả
kinh doanh.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trực tiếp thu nhận, xử lý và cung
cấp thơng tin về q trình bán hàng của doanh nghiệp, thực hiện nhiệm vụ:
+ Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm, hàng hóa bán ra và
tiêu thụ nội bộ, tính tốn đúng đắn giá trị vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng và
các chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
+ Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đạo
điều hành hoạt động kinh doanh thương mại.

4


+ Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi
nhuận, xác định kết quả bán hàng phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản
lý doanh nghiệp.
Sau khi có kết quả bán hàng, kế tốn sẽ phân tích, đánh giá kết quả bán
hàng của doanh nghiệp nói chung và của từng mặt hàng, từng bộ phận nói riêng;
xác định và tính tốn cụ thể mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới kết quả bán
hàng. Từ đó, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao kết quả bán hàng của doanh
nghiệp trong kỳ tới.
Kế toán bán hàng cũng là một kế tốn thực tế giữ một vai trị quan trọng
đối với các doanh nghiệp. Hiểu được tầm quan trọng cũng như mức độ ảnh
hưởng của kế toán bán hàng sẽ giúp cho cá nhân kế toán hay các nhà quản trị sẽ
có hướng và chiến lược làm việc hiệu quả hơn rất nhiều.
1.1.3. Vai trị, ý nghĩa của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.

Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng
khơng chỉ với doanh nghiệp mà cịn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối
với bản thân doanh nghiệp có bán hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi
phí bỏ ra,tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế quốc dân.Việc xác định chính kết
quả bán hàng là cơ sở xác định hiệu quả hoạt độngcủa các doanh nghiệp đối với
nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí,vào ngân sách nhà nước, xác định
cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả số lợi nhuận thu được giải quyết
hài hịa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động.
1.1.4. Các phương thức bán hàng
Phương thức bán buôn: là phương thức bán hàng hóa với số lượng lớn
cho người kinh doanh trung gian chứ không bán thẳng cho người dùng.
+ Bán buôn qua kho: Là phương thức bán hàng mà hàng hóa mua về được
nhập kho rồi từ kho xuất bán ra.
- Bán bn trực tiếp ( hình thức nhận hàng): bên mua sữ đến kho bên bán
hoặc địa điểm bên bán quy định để trực tiếp nhận hàng
- Bán buôn chuyển hàng, chờ chấp nhận: Bên bán sẽ chuyển hàng đến địa
điểm do bên mua quy định trong hợp đồng.
5


+ Bán buôn không qua kho ( bán hàng vận chuyển thẳng) : Là phương
thức bán hàng mà hàng hó sẽ được vận chuyển thẳng đến đơn vị cung cấp cho
đơn vị mua, không qua kho của đơn vị kinh doanh thương mại trung gian
- Bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: Theo phương thức
này đơn vị kinh doanh thương mại trung gian phải hạch toán hàng hóa mua vào
bán ra, phải chịu trách nhiệm thanh tốn tiền hàng với đơn vị cung cấp và thu
tiền của đơn vị mau hàng.
- Bán hàng vận chuyển không tham gia thanh tốn: Hình thức này đơn vị
kinh doanh thương mại chỉ đóng vai trị trung gian mơi giới giữa người mua và
người bán và được hưởng một khoản hoa hồng theo thỏa thuận.

Phương thức bán lẻ: Là bán trực tiếp cho người tiêu dùng.
+ Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo phương thức này, nhân viên bán hàng
chỉ chịu trách nhiệm giao hàng, cịn việc thu tiền có người chuyên trách làm
công việc này.
+ Bán lẻ không thu tiền tập trung: Theo phương thức này, nhân viên bán
hàng vừa làm nhiệm vụ giao hàng vừa làm nhiệm vụ thu tiền. Do đó trong một
cửa hàng bán lẻ việc thu tiền bán hàng phân tán ở nhiều địa điểm bán hàng khác
nhau( bách hóa tổng hợp).
+ Bán hàng tự động: Theo phương thức này, người mua hàng tự chọn
hàng hóa cần mua trong quầy hàng, cửa hàng mang đến bộ phận thu ngân kiểm
hàng, tính tiền, lập hóa đơn và thanh toán.
1.1.5. Các phương thức thanh toán.
+ Phương thức thanh toán ngay: Là phương thức thanh toán mà quyền sở
hữu về tiền tệ sec được chuyển từ người mua sang người bán ngay sau khi
quyền sở hữu hàng hóa bị chuyển giao. Thanh tốn trực tiếp có thể bằng tiền
mặt, ngân phiếu, séc hoặc có thể bằng hàng hóa ( nếu bán theo phương thức
hàng đổi hàng). Ở phương thức này, sự vận động của hàng hóa gắn liền với sự
vận động của tiền tệ.

6


+ Phương thức thanh toán trả chậm: Là phương thức thanh toán mà quyền
sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau một thời gian so với thời điểm chuyển
quyền sở hữu về hàng hóa, do đó hình thành khoản công nợ phải thu của khách
hàng. Nợ phải thu cần được thanh toán quản lý chi tiết cho từng đối tượng phải
thu và ghi chép theo từng lần thanh toán.
1.2. Nội dung tổ chức kế toán bán hàng.
1.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa, sản phẩm và đã

được xác định là tiêu thụ để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
a. Phương pháp giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này hàng hố nhập kho từng lơ theo giá nào thì xuất kho
theo giá đó khơng quan tâm đến thời gian nhập xuất phương pháp này phản ánh
chính xác từng lơ hàng xuất nhưng cơng việc rất phức tạp đòi hỏi thủ kho phải nắm
được chi tiết từng lô hàng. Phương pháp này thường được áp dụng với hàng hố có
giá trị cao nhập theo lơ và bảo quản riêng theo từng lô của mỗi lần nhập.
b.Phương pháp nhập trước, xuất trước:
Phương pháp này dựa trên giả định hàng hố nào nhập kho trước thì xuất
trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá mua thực tế hàng hố xuất
kho trong kỳ tính theo đơn giá mua thực tế nhập trước.
c. Phương pháp bình quân gia quyền.
TH1: Xác định theo đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
Giá trị tồn đầu kỳ + Tổng giá trị nhập
Giá đơn vị bình quân =

Số lượng nhập

TH2: Xác định đơn giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Giá trị trước nhập + Giá trị nhập

Đơn giá bình quân mỗi lần nhập xuất =

7

Số lượng tồn trước nhập + Số lượng nhập


TH3: Xác định đơn giá bình quân cuối kỳ dự trước


Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước =

Trị giá thực tế vật tư, SP, HH tồn kho cuối kỳ
trước
Số lượng vật tư, SP, HH, thực tế tồn kho cuối kỳ
trước

Chứng từ sử dụng.
- Phiếu xuất kho.
- Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi.
- Các chứng từ liên quan như: phiếu nhập kho hàng trả lại…
1.2.1.1. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán : Giá vốn hàng bán là trị giá thực tế
của hàng hóa mua vào hoặc nhập về.
Kết cấu của tài khoản
+ Bên nợ:
- Giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng vượt mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ khơng được tính vào giá trị hàng
tồn khi mà phải tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Chênh lệch giữa mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối
năm lớn hơn khoản đã lập dự phịng cuối năm trước.
+ Bên có:
- Hồn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm
trước lớn hơn mức cần lập cuối năm.
- Kết chuyển giá vốn thực tế của sản phẩm- hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ để xác định kết quả.

- Giá vốn thực tế của thành phẩm- hàng hóa đã bị người mua trả lại.

8


1.2.1.4. Trình tự hạch tốn.
TK 155,
156

TK 632

TK 911

Kết chuyển GVHB

Trị giá vốn hàng bán trực tiếp

TK 155,156

TK157

Gửi đại lý
bán hàng

Hàng bán bị trả lại nhập kho

GVHB khi xác
định đã tiêu thụ

TK 133


TK 111, 112,
331

Thuế GTGT

Bán thẳng
cho đại lý

Sơ đồ 1.1:Trình tự kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.2.1. Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu.
a.Khái niệm.
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã
thu được hoặc sẽ thu được tiền trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp góp phần tăng vốn chủ sở hữu.
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu.
- Điều kisện ghi nhận doanh thu:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao góp phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu hoặc thu được lợi ích knh tế từ bán hàng.
9


+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.2.2: Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.

- Hợp đồng mua bán, báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa.
- Phiếu chi, các chứng từ liên quan khác…
1.2.2.3:Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, để
hạch toán doanh thu bán hàng có 6 tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 5111- Doanh thu hàng hóa : Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán
trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yêu dùng cho các
ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực…
- Tài khoản 5112- Doanh thu bán các thành phẩm: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm ( thành phẩm,
bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh
nghiêp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công
nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiêp…
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này được
dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn
thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là bán trong một kỳ kế
toán. Tài khoản này chủ yếu dành cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao
thông vận tải, bưu điện, du lịch và công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch
vụ kế toán, kiểm toán…
- Tài khoản 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Tài khoản này dùng để phản
ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực
hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của
Nhà nước.

10


- Tài khoản 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản
này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh th bán,

thanh lý bất động sản đầu tư.
- Tài khoản 5118- Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản doanh thu ngồi doanh thu bán hàng hóa, doanh thu bán thành phẩm,
doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu được trợ cấp trợ giá và doanh thu kinh
doanh bất động sản như: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ,
dụng cụ và các khoản doanh thu khác.
- Kết cấu của tài khoản:
Bên nợ:
+ Các khoản thuế gián thu phải nộp ( GTGT, TTĐB, XK, BVMT)
+ Doanh thu bán hàng bị trả lại, các khoản giảm giá hàng bán , chiết khấu
thương mai kết chuyển cuối kỳ.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911
Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
1.2.2.4: Trình tự hạch tốn
TK 111, 112, 131

TK 511

TK 111, 112, 131

Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 333
Các khoản thuế phải nộp

Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
11



1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.3.1. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh.
1.3.1.1. Khái niệm
Chi phí quản lý kinh doanh là các khoản chi phí quản lý kinh doanh thực
tế phát sinh trong kỳ kế tốn gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Chi phí bán hàng: Là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí hành chính và chi phí
quản lý chung của doanh nghiệp.

1.3.1.2. Chứng từ sử dụng
- Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán BHXH, Bảng phân bổ tiền
lương – BHXH: để phản ánh chi phí về nhân viên quản lý.
- Bảng phân bổ vật liệu – công cụ dụng cụ, Phiếu xuất kho…: để phản
ánh chi phí về vật liệu, công cụ xuất dùng cho quản lý.
- Bảng tính trích khấu hao TSCĐ: để phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ
dùng cho quản lý.
- Các hố đơn dịch vụ, Phiếu chi, giấy báo Nợ…: để phản ánh các khoản
chi phí về dịch vụ mua ngồi hay chi khác bằng tiền.
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh” được dùng để phản ánh
tổng các khoản chi phí kinh doanh phát sinh trong kỳ, gồm 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6421 – “Chi phí bán hàng” được dùng để tập hợp chi phí bán
hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” được dùng để tập hợp
tồn bộ chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ.

12


Bên Có: Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào bên Nợ Tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ.
1.3.1.4. Trình tự hạch tốn kế tốn
Trình tự kế tốn chi phí QLDN được tiến hành theo sơ đồ

TK 334, 338

TK642

TK 911
K/c chi phí QLKD
phát sinh

Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương
TK 152, 153
Chi phí vật liệu, CCDC

TK 335, 142, 242
Chi phí theo dự án

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 111, 112, 311
Chi phí khác bằng tiền

Chi phí dịch vụ mua
ngồi
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế tốn chi phí quản lý kinh doanh

13


1.3.2. Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
1.3.2.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
a. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài
chính và kinh doanh về vốn mang lại, gồm: tiền lãi gửi tiết kiệm, tiền bản quyền,
cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
b. Chứng từ sử dụng
–Hợp đồng kinh tế
– Hoá đơn bán hàng
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang Tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
Bên Có:
Tiền lãi cổ tức và lợi nhuận được chia.
Chiết khấu thanh toán được hưởng.
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
d. Trình tự hạch tốn
Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, kế tốn ghi sổ:

Nợ TK 111, 112, 131,...: Tổng thanh tốn.
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào bên Có Tài khoản
911 để xác định KQKD:
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
14


1.3.2.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
a. Khái niệm
Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các
hoạt động đầu tư tài chính, các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh
nghiệp.
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 635 – “Chi phí tài chính”
c. Chứng từ sử dụng
Người bán lập phiếu thu, người mua lập phiếu chi. Căn cứ vào phiếu thu, chi 2
bên hạch toán chiết khấu thanh toán như sau:
Bên bán: Căn cứ vào phiếu thu
Nợ 1111 (Tiền mặt);1121 (Tiền gửi ngân hàng)
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 131 (Phải thu khách hàng)
Bên mua: Căn cứ vào phiếu chi
Nợ TK 331 (Phải trả người bán)
Có TK 1111(Tiền mặt), 1121(Tiền gửi ngân hàng)
Có 515: Doanh thu hoạt động tài chính
c. Trình tự hạch tốn
Khi phát sinh các khoản chi phí hoạt động tài chính, kế tốn ghi:

Nợ TK 635: Chi phí lãi vay, chiết khấu thanh tốn.
Có TK 111, 112, 131,...: Tổng số thanh tốn.
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào Tài khoản 911 để xác
định KQKD:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
1.3.3. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác
1.3.3.1. Kế toán thu nhập khác
a. Khái niệm
15


Thu nhập khác là những khoản thu nhập ngoài hoạt động SXKD tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp, gồm: thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ,...
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 711 – “Thu nhập khác”.
c. Chứng từ sử dụng
Phiếu kế tốn, hóa đơn…
+ Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
Số tiền GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo phương
pháp trực tiếp (nếu có).
Kết chuyển các khoản thu nhập khác vào TK 911 để xác định KQKD.
Bên Có:
Các tài khoản thu nhập khác thực tế phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ.
Trình tự hạch tốn kế tốn
Khi phát sinh các khoản thu nhập khác, kế toán hạch toán:
Nợ TK 111, 112, 131,...: Tổng thanh tốn.
Có TK 711: Thu nhập khác.

Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra (nếu có).
Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác vào Tài khoản 911 để xác định
KQKD:
Nợ TK 711: Kết chuyển thu nhập khác.
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
1.3.3.2. Kế tốn chi phí khác
a. Khái niệm
Chi phí khác là những khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động
SXKD, bao gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ,...
b. Tài khoản sử dụng
Kế tốn sử dụng TK 811 – “Chi phí khác”
16


c.Kết cấu tài khoản
Bên Nợ: Phản ánh các chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí khác vào Tài khoản 911 để xác định KQKD.
Tài khoản 811 khơng có số dư cuối kỳ.
d. Trình tự hạch tốn kế tốn
Khi phát sinh các chi phí khác, kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 131,...: Tổng thanh tốn.
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác vào tài khoản 911:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 811: Kết chuyển chi phí khác.
1.3.4. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.4.1. Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các
doanh nghiệp trong kỳ thuế. Đây là khoản chi phí làm giảm kết quả sản xuất

kinh doanh cua doanh nghiệp trong kỳ.
+ Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNCN = Thuế thu nhập tính thuế × Thuế suất thuế TNDN
1.3.4.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp gồm 2 tào
khoản cấp 2:
+ Tài khoản 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
+ Tài khoản 8212: Chi phí thuế doanh nghiệp hoãn lại
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
Phản ánh số thuế TNDN đã nộp vào ngân sách Nhà nước.
Số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý
trong năm.
17


×