Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy gạch tuynel Nam Thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.49 KB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH Tế VÀ QUảN TRị KINH DOANH
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỒN THIệN Kế TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐịNH KếT QUả
KINH DOANH TạI NHÀ MÁY GạCH TUYNEL
NAM THÁI –NGHỆ AN

NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 7340301

Giáo viên hướng dẫn:

Th.S Vũ Văn Thịnh

Sinh viên thực hiện:

Đinh Thị Hoa

Mã sinh viên:

1454041451

Lớp:

K59E - KTO

Khóa :

2014 - 2018



Hà Nội, 2018


LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tồn thể thầy cơ
trường Đại Học Lâm Nghiệp, các thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học
tại trường. Để đánh giá kết quả học tập và rèn luyện được sự đồng ý của nhà
trường cũng như Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh em thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà
máy gạch tuynel Nam Thái”.
Qua đây, em xin bày tỏ sự biết ơn chân thành và sâu sắc tới GVHD Vũ
Văn Thịnh đã trực tiếp hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức chuyên ngành
và những kinh nghiệm của cá nhân giúp em rất nhiều trong q trình hồn thiện
khóa luận.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các cán bộ tại nhà máy gạch
tuynel Nam Thái đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong thời gian làm
khóa luận tại cơng ty.
Em đã cố gắng hồn chỉnh bài báo cáo với khả năng tốt nhất song do kinh
nghiệm cịn non kém nên vẫn có nhiều thiếu sót, em mong nhận được những
nhận xét, phê bình của các thầy cô và các cán bộ trong công ty. Đây sẽ là bài
học quý báu giúp em hoàn thiện kiến thức của bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đinh Thị Hoa


MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
............................................................................................................................... 4
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .. 4
1.1.1.Một số khái niệm liên quan đến bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 4
1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán................................. 5
1.2.1. Các phương thức bán hàng.......................................................................... 5
1.2.2. Phương thức thanh tốn .............................................................................. 5
1.3. Cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp ......................................................................................................... 5
1.3.1. Kế toán bán hàng ......................................................................................... 5
1.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 12
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NHÀ MÁY GẠCH TUYNEL NAM THÁI – NGHỆ AN ................................. 20
2.1 Đặc điểm chung về Nhà máy gạch tuynel Nam Thái ................................... 20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Nhà máy gạch tuynel Nam Thái . 20
2.1.3 Đặc điểm bộ máy quản lý của Nhà máy gạch tuynel Nam Thái .............. 22
2.1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của nhà máy trong 3 năm (2015-2017) ..... 28
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY GẠCH
TUYNEL NAM THÁI ........................................................................................ 32
3.1 Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại nhà máy gạch tuynel Nam Thái .... 32
3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Nhà máy gạch tuynel Nam Thái.................... 32
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ phịng kế tốn của nhà máy Nam Thái ............... 33



3.2. Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty ........................................................ 34
3.3. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Nhà may gạch tuynel Nam Thái.......................................................................... 35
3.3.1. Đặc điểm tổ chức tiêu thụ tại Nhà máy gạch Tuynel Nam Thái............... 35
3.3.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ................................... 37
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI ................................. 65
4.1. Đánh giá công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy
gạch tuynel Nam Thái – Nghệ An....................................................................... 65
4.1.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 65
4.1.2. Nhược điểm ............................................................................................... 65
4.1.3. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh .......................................................................................... 66
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

BH

Bán hàng

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BTC

Bộ tài chính

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CP

Chi phí

DTT

Doanh thu thuần

GTGT

Giá trị gia tăng


HĐKD

Hoạt động kinh doanh

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KQKD

Kết quả kinh doanh

PXSX

Phân xưởng sản xuất

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TP


Thành phẩm

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại nhà máy gạch Tuynen Nam Thái ................... 25
Bảng 2.2: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty (Tính đến ngày 31/12/2017) .... 26
Bảng 2. 3 Bảng phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của nhà máy ............. 27
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của nhà máy gạch tuynel Nam Thái –
Nghệ An qua 3 năm (2015-2017)........................................................................ 29
Bảng 3.1: Sản phẩm của Nhà máy gạch Tuynen Nam Thái ............................... 35
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng ......................................................... 42


DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3.1: Hóa đơn GTGT .............................................................................. 40
Mẫu sổ 3.2: Giấy báo có...................................................................................... 41
Mẫu sổ 3.3: Trích Sổ cái TK 511 ........................................................................ 43
Mẫu sổ 3.4: Trích Phiếu xuất kho số 164 ........................................................... 45
Mẫu sổ 3.5: Trích Sổ cái TK 632 ........................................................................ 46
Mẫu sổ 3.6 Hóa đơn GTGT ................................................................................ 48
Mẫu số 3.7: Trích Phiếu chi ................................................................................ 49
Mẫu sổ 3.8: Trích sổ cái TK 642......................................................................... 50
Mẫu sổ 3.9: Hóa đơn GTGT ............................................................................... 51
Mẫu sổ 3.10 Trích Phiếu chi ............................................................................... 52
Mẫu sổ 3.11: Trích sổ cái TK 641....................................................................... 53

Mẫu sổ 3.12: Trích Phiếu chi số 34..................................................................... 55
Mẫu sổ 3.13: Trích giấy nộp tiền ........................................................................ 55
Mẫu sổ 3.14: Trích sổ cái TK 635....................................................................... 56
Mẫu sổ 3.15: Giấy báo có số 110 ........................................................................ 57
Mẫu sổ 3.16: Trích sổ cái TK 515...................................................................... 57
Mẫu sổ 3.17: Trích sổ cái tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập DN ............... 60
Mẫu số 3.18: Trích sổ cái TK 911....................................................................... 63
Mẫu sổ 3.19: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh tháng 12 năm 2017 ............ 64


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu BH & CCDV ......................................................... 6
Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................ 8
Sơ đồ 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên 11
Sơ đồ 1.4. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ ......... 12
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng và chi phí QLDN ..................... 13
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí tài chính ...................................... 15
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí khác ............................................ 16
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................ 18
Sơ đồ: 1.9. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................................... 19
Sơ đồ 2.1 sơ đồ bộ máy quản lý nhà máy gạch tuynel Nam Thái ...................... 22
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Nhà máy gạch tuynel Nam Thái .. 32
Sơ đồ 3.2: Hình thức ghi sổ kế tốn của cơng ty ................................................ 34


LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt

của các ngành nghề kinh doanh, giờ đây các công ty, doanh nghiệp… không chỉ
phải đối mặt với các đối thủ cạnh tranh trong nước mà còn phải đối mặt với các
doanh nghiệp nước ngoài lớn mạnh về kinh tế, tiên tiến về kĩ thuật. Để có thể
thâm nhập và đứng vững trên thị trường đòi hỏi các cơng ty, doanh nghiệp phải
tự khẳng định mình. Muốn làm được điều đó các nhà quản lý phải có những
biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình. Một trong những
chiến lược mũi nhọn của các doanh nghiệp là tập trung vào khâu bán hàng. Đây
là giai đoạn cuối cùng của q trình ln chuyển hàng hố trong doanh nghiệp,
khâu bán hàng cịn có chức năng quan trọng đó là nó cho phép chuyển dịch từ
hình thái hiện vật là sản phẩm hàng hố sang hình thái tiền tệ, giúp doanh
nghiệp tạo nguồn thu bù đắp những chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ
cho quá trình tái sản xuất kinh doanh. Trên thực tế cho thấy bất cứ doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh nào cũng mong muốn hàng hố của mình được tiêu thụ và
có thể thu được lợi nhuận cao nhất sau khi đã loại trừ đi các chi phí có liên quan.
Do đó, q trình bán hàng khơng thể tách rời việc xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế, kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh đã trở thành công cụ đắc lực trong việc quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh của các cơng ty, doanh nghiệp... Hạch tốn kế tốn đảm
nhiệm chức năng cung cấp thơng tin một cách chính xác và hữu ích giúp cho các
nhà quản trị, nhà đầu tư ra quyết định kinh doanh hợp lý. Các thơng tin kế tốn
về hạch tốn doanh thu và chi phí giúp các nhà quản trị có một cái nhìn chính
xác về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định
quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh, kết hợp với những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại
trường và thực tế thu thập được từ cơng tác kế tốn tại cơng ty, dưới sự chỉ bảo
tận tình của giáo viên hướng dẫn và các cán bộ cơng nhân viên phịng Kế tốn,
1



phịng kinh doanh … của cơng ty, em đã chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà Máy Gạch Tuynel Nam Thái” làm
khóa luận báo cáo thực tập tốt nghiệp.
2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu phương pháp hạch tốn, tập hợp các chi
phí liên quan đến hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà
máy gạch tuynel Nam Thái.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Nhà máy gạch tuynel Nam Thái.
+ Thời gian nghiên cứu: Khóa luận nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty 3 năm 2015 – 2017. Số liệu sơ cấp của tháng 12 năm
2017 được lựa chọn làm cơ sở phân tích nội dung nghiên cứu kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Nhà máy gạch tuynel Nam Thái.
3.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại.
- Đánh giá thực trạng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh nhà máy gạch
tuynel Nam Thái trong 3 năm 2015 – 2017.
- Đánh giá cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
công ty trong năm 207.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh Nhà máy gạch tuynel Nam Thái-Nghệ An.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh tại nhà máy
2


- Nghiên cứu đặc điểm chung củanhà máy gạch tuynel Nam Thái-Nghệ
An.
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của Nhà máy gạch tuynel Nam Thái
- Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại nhà máy gạch tuyenel Nam Thái
5. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu từ các phịng ban, trong đó chủ yếu là phịng kế tốn.
Ngồi ra cũng tham khảo ý kiến từ các cán bộ cơng nhân viên phịng Kế tốn,
phịng kinh doanh và các tài liệu liên quan tới chun đề thực tập.
6. Cấu trúc khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận của cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Đặc điiểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của nhà máy
gạch tuynel Nam Thái
Chương 3: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại nhà máy gạch tuynel Nam Thái.
Chương 4:Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại nhà máy gạch tuynel Nam Thái

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
1.1.1 Các khái niệm liên quan đến bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
* Thành phẩm: Là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất và gắn với
một quy trình cơng nghệ sản xt nhất định trong phạm vi một doanh nghiệp, là
những sản phẩm đã đúc kết tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất do doanh
nghiệp tiến hành hoặc th ngồi gia cơng chế biến và đã được kiểm nghiệm
phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và nhập kho thành phẩm
* Tiêu thụ sản phẩm:Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá
trình sản xuất. Để thực hiện giá trị sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ, doanh
nghiệp phải chuyển giao hàng hóa dịch vụ cho khách hành khi được chấp nhận
thanh toán.
* Kết quả kinh doanh: Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt
động trong doanh nghiệp mang lại trong một kì kế tốn. Kết quả kinh doanh bao
gồm kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và kết quả hoạt
động khác.
1.1.2. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
- Phản ánh kịp thời, chính xác giá thành tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung
cấp dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tiêu thụ thành phẩm của doanh nghiệp.
- Tính chính xác các khoản giảm trừ doanh thu.
- Hạch tốn chính xác giá vốn hàng bán, dịch vụ đã cung cấp.
- Theo dõi tình hình tiêu thụ các loại hàng hóa một cách chính xác theo
hai chỉ tiêu hiện vật, giá trị tình hình thanh tốn với khách hàng.
- Theo dõi các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,… và giám
sát chặt chẽ các chi phí đó. Mặt khác kế tốn phải phân bổ chính xác hai chỉ tiêu
về chi phí cho từng loại hàng hóa được bán…
4



1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn
1.2.1. Các phương thức bán hàng
Có hai phương thức tiêu thụ thành phẩm chủ yếu:Bán buôn và Bán lẻ.
1.2.2. Phương thức thanh tốn
* Thanh tốn bằng tiền mặt: Là hình thức bán hàng thu tiền ngay, việc
giao hàng và thanh toán tiền hàng được thực hiện ở cùng một thời điểm, do vậy
việc tiêu thụ được hoàn tất ngay khi giao hàng và nhận tiền.
* Thanh toán bằng chuyển khoản: Chuyển khoản qua ngân hàng, séc…
* Thanh toán ngay: thanh tốn thường cho hóa đơn dưới 20 triệu đồng.
* Thanh toán sau: thường áp dụng cho khách ở xa nhà máy
1.3. Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
trong doanh nghiệp
1.3.1. Kế toán bán hàng
1.3.1.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ
* Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc
sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
* Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ kế tốn:
+ Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng.
+ Phiếu thu, phiếu chi.
+ Hóa đơn kế tốn, hóa đơn bán hàng…
- Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK: 511, 911, 111, 112, 131,
sổ chi tiết các tài khoản liên quan…
* Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ“ để hạch
toán doanh thu bán hàng.
- Kết cấu tài khoản 511:

Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
5


- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911.
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511, có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá.
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.khác.
* Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
Trình tự hạch tốn các nghiệp vụ xác định doanh thu BH & CCDV được
thể hiện qua sơ đồ 1.1 sau:
TK 333

TK 511

Thuế TTĐB, XK,
GTGT phải nộp

TK 111, 112, 131


DTBH, CCDV
TK 3331

TK 521

K/c các khoản
Giảm trừ DT
TK 911

K/c DTBH

Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu BH & CCDV

6


1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm giảm giá hàng bán và hành bán bị trả
lại, chiết khấu thương mại.
- Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ khách hàng ngoài hóa đơn hay
hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như: Hàng kém phảm
chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp
đồng…
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người
mua từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản mà doanh nghiệp giảm giá niêm yết
cho khách hàng do mua hàng với khối lượng lớn.
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (tính thuế theo PP khấu trừ)
- Hóa đơn bán hàng (tính thuế theo phương pháp trực tiếp)

* Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” để hạch toán.
- Kết cấu:
Bên Nợ:
+ Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
+ Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng
+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang TK 511 để
xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 “Doanh thu bán hàng và CCDV” khơng có số dư cuối kỳ.
- TK 521 gồm 3 TK cấp 2:
+ TK 5211 “Chiết khấu thương mại”
+ TK 5212 “Hàng bán bị trả”
+ TK 5213 ”Giảm giá hàng bán”

7


Nội dung của TK: Phản ánh toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng
được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh.
* Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
Trình tự kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện qua sơ đồ 1.2 sau:
TK 111, 112,

TK 521

TK511

Giảm trừ DT tính thuế


(3)

Theo PP khấu trừ
(1)

TK3331
(2)

Theo PP trực tiếp

Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Chú giải:
(1) Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu
hàng bán bị trả lại đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
(2) Số thuế GTGT đầu ra tương ứng.
(3) Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu sang TK 511.
1.3.1.3. Kế toán vốn hàng bán
* Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá trị vốn của sản phẩm, vật tư, hàng hóa, lao
vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
* Xác định giá vốn hàng xuất bán: Có 3 phương pháp tính giá vốn hàng bán:
Phương pháp giá thực tế đích danh: Phương pháp này được sử dụng
trong trường hợp doanh nghiệp quản lý hàng hóa theo từng lô hàng nhập. Hàng
xuất kho của lô nào thì lấy đơn giá của lơ hàng đó để tính
Ưu điểm:
- Tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán.
- Chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế.
- Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra.
- Giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
8



Nhược điểm:
Đòi hỏi điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại
mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho
nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này. Còn đối với
những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì khơng thể áp dụng được phương
pháp này.
Phương pháp bình quân gia quyền:
+ Theo phương pháp bình qn cả kỳ dự trữ được tính theo cơng thức sau:
GT thực tế hàng
Đơn

giá

bình qn

=

GT hàng hóa thực

hóa tồn kho đầu kỳ

+ tế nhập trong kỳ

SL hàng hóa

+ SL hàng hóa nhập

+ Giá đơn vị bình qn sau mỗi lần nhập được tính theo cơng thức sau:

Giá đơn vị BQ sau mỗi lần
nhập

Giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần
= Số lượng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập

Ưu điểm: Dễ tính tốn
Nhược điểm: Khơng phản ánh rõ được giá trị thực tế của từng lần nhập.
Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): Phương pháp này dựa
trên giả thuyết hàng hóa nhập trước sẽ được xuất trước. Do đó, giá trị hàng hóa
xuất kho được tính hết theo giá nhập kho lần trước rồi mới tính tiếp nhập kho
lần sau.
- Ưu điểm:
+ Giúp DN tính ngay được trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng,
do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp
theo cũng như cho quản lý.
+ Trị giá vốn của hàng tồn kho sát với giá thị trường, vì vậy chỉ tiêu hàng
tồn kho trên báo cáo kế tốn có ý nghĩa thực tế hơn.
- Nhược điểm:
+ Làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí
hiện tại.

9


+ Nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục
làm chi phí cho việc hạch tốn và khối lượng cơng việc tăng lên rất nhiều.
* Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, các chứng từ thanh toán,…
* Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán” để tập hợp và kết chuyển

trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ.
- Kết cấu TK 632:
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Chi phí ngun liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường khơng được
tính vào ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành;
+ Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước
chưa sử dụng hết).
Bên Có:
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
+ Kết chuyển tồn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh;
+ Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
+ Khoản hồn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản
được xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước cịn lại cao hơn
chi phí thực tế phát sinh).
10


+ Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi
hàng mua đã tiêu thụ.

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
* Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu:Đối với doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trình tự hạch tốn giá
vốn hàng bán được thực hiện qua sơ đồ 1.3 sau:

TK 154, 155

TK 632
Xuất kho thành phẩm

TK 156

TK 911
K/c xác định KQKD

TK 157
Xuất kho gửi đi bán

TK 155, 152
Hàng gửi đi
xđ là TT

Hàng bán bị trả lại
Nhập kho

TK 621,622

TK 229
Các khoản khác


Hồn nhập dự phịng

Được tính giá vốn

Giảm giá hàng tồn kho

TK 229
Hồn nhập dự phịng
Giảm giá hàng tồn kho

Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo p.pháp kê khai thường xuyên

11


Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ, trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán được thực hiện qua sơ đồ 1.4 sau:

TK 155

TK 632
K/c TP tồn kho đầu kỳ

TK 631
TP nhập kho

TK 155
TK 157

K/c TP tồn cuối kỳ


Xuất kho gửi đi bán

TK

911
K/c XĐ KQKD
TP gửi đi bán

Sơ đồ 1.4. Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.2.1 Kế tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
* Khái niệm: Có hai khái niệm chính sau đây
- Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí phát sinh mà doanh nghiệp
phải bỏ ra có liên quan đến hoạt động thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí phát sinh có liên
quan chung đến tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng cho
bất cứ một hoạt động nào, bao gồm: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu quản lý,
chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phịng, chi phí dịch vụ mua ngồi…
* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ tiền
lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao,…
* Tài khoản sử dụng:
TK 641 - Chi phí bán hàng để tập hợp tồn bộ chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ.
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp dùng để tập hợp tồn bộ chi phí
quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
12


* Trình tự hạch tốn: Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý

doanh nghiệp được thể hiện qua sơ đồ 1.5 như sau:
TK 641, 642

TK 111, 112, 152

TK 334, 338
CP nhân viên

Các khoản ghi giảm
CPBH, CPQLDN

TK 152, 153

TK 911
CPVL, CCDC

TK 214

K/c xđ KQKD
CP khấu hao TSCĐ

TK 352, 242, 335
Phân bổ vào CPBH, CPQLDN
CP trích trước và trả trước
TK 11, 112, 141, 331
Chi phí khác bằng tiền

Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng và chi phí QLDN
1.3.2.2 Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
* Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính

- Khái niệm: là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính và kinh
doanh về vốn mang lại, bao gồm: tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia, chênh
lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ,…
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, phiếu thu,…
- Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Kết cấu:
Bên Nợ: + Các khoản ghi giảm doanh thu hoạt động tài chính.
+ Kết chuyển số doanh thu thuần hoạt động tài chính
Bên có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính thực tế phát sinh trong
kỳ TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” cuối kỳ khơng có số dư.
- Trình tự hạch toán:
13


+ Khi phát sinh các khoản lãi đầu tư, cổ tức, lãi cổ phiếu, trái phiếu. Kế
toán tiến hàng định khoản như sau:
Nợ TK 111, 112, 131: Số lãi cổ tức ghi tăng
Nợ TK 121, 221, 128, 228: số lãi, cổ tức ghi tăng.
Có TK 515: Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính.
+ Chiết khấu thanh tốn khi mua hàng được hưởng:
Nợ TK 111, 112, 331: Số tiền chiết khấu được hưởng
Có TK 515: Doanh thu chiết khấu thanh tốn.
Cuối kì kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản xác định
kết quả kinh doanh.
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
* Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
- Khái niệm: là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt
động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh
nghiệp.

- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ, …
- Tài khoản sử dụng: Để phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí
hoạt động tài chính, doanh nghiệp sử dụng tài khoản 635- Chi phí tài chính.
Kết cấu:
Bên nợ:
+ Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản, thuê tài
chính;
+ Chiết khấu thanh tốn cho người mua;
+ Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
+ Sổ trích lập dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác;
+ Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên có:

14


+ Hồn nhập dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
hơn số dự phịng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
+ Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
+ Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ”.
- Trình tự hạch tốn chi phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.6 dưới
đây.
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí tài chính
TK liên quan

TK 635


TK 911

(1)
TK 133

(2)

Giải thích: (1) Các khoản chi phí tài chính phát sinh
(2) Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911.
1.3.2.3 Kế tốn thu nhập và chi phí khác
* Kế tốn thu nhập khác
- Khái niệm: Thu nhập khác là những khoản thu nhập từ ngoài hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm: thu từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó địi
đã xử lý xóa sổ, thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý,…
- Tài khoản sử dụng: Để phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến thu nhập
khác doanh nghiệp sử dụng TK 711 “Thu nhập khác”. Kết cấu:
Bên nợ: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ sang tài khoản 911.
Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
15


Tài khoản 711 – Thu nhập khác khơng có số dư cuối kỳ.
- Trình tự hạch tốn:
+ Khi phát sinh các khoản thu nhập khác, kế toán hạch toán:
Nợ TK 111, 112, 131, 152, 338, 331, …: Tổng thanh tốn
Có TK 711: Thu nhập khác

Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra (nếu có).
+ Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711: Kết chuyển thu nhập khác
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
* Kế tốn chi phí khác
- Khái niệm: Là những khoản chi phí và những khoản lỗ do các hoạt động
riêng biệt với các hoạt động thơng thường của doanh nghiệp gây ra bao gồm Chi
phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý
nhượng bán, bị phạt thuế, tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản chi phí
khác.
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý,…
- Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK811 “Chi phí khác”. Kết cấu TK
Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ vào tài khoản 911.
Tài khoản 811 – Chi phí khác khơng có số dư cuối kỳ.
- Trình tự hạch tốn chi phí khác được thể hiện qua sơ đồ 1.7.
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí khác
TK 111,112,152,153,333,338

TK 811

TK 911

(1)
TK 133

(3)

TK 211, 213

(2)
TK 214

16


Giải thích:
(1) Các khoản chi phí khác phát sinh.
(2) Giá trị còn lại khi thanh lý, nhượng bán tài sản.
(3) Kết chuyển chi phí khác sang tài khoản 911
1.3.2.4. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
* Khái niệm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập
doanh nghiệp) là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập
hỗn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
* Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế TNDN, tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng
q, bảng quyết tốn thuế TNDN hàng năm,…
* Tài khoản sử dụng: Sử dụng TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”.
Kết cấu TK 821:
Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ
sung do phát hiện sai sót khơng trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc
ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập
hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả
được hồn nhập trong năm);
- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch
giữa tài sản thuế thu nhập hỗn lại được hồn nhập trong năm lớn hơn tài sản
thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);

- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số
phát sinh bên Nợ TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Có TK911.
Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm
nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ
vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
17


×