Tải bản đầy đủ (.docx) (184 trang)

LUẬN ÁN PHÁP LUẬT THU THUẾ CÁ NHÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.57 KB, 184 trang )

VIỆNHÀNLÂM
KHOAHỌCXÃHỘIVIỆTNAM
HỌC VIỆN KHOAHỌCXÃ HỘI

HUỲNHVĂNDIỆN

PHÁPLUẬTTHUẾTHUNHẬPCÁNHÂNTỪT
HỰCTIỄNTHÀNHPHỐCẦNTHƠ

Chuyên ngành: Luật Kinh
tếMãsố:62.38.01.07

LUẬNÁNTIẾNSĨLUẬT HỌC

NGƯỜIHƯỚNG DẪNKHOAHỌC:

Hà Nội –2016

PGS.TSTRẦNĐÌNH HẢO


LỜI CAMĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên
cứucủa tơi dưới sự hướng dẫn của Phó Giáo sư, Tiến
sĩTrần Đình Hảo. Các số liệu, kết quả nêu trong
luậnvăn là trung thực, có xuất xứ rõ ràng. Nhữngkết
luậncủa luận văn chưa từng được cơng bố trong bất
kỳcơngtrìnhnghiêncứunào.
TÁCGIẢLUẬNÁN


HuỳnhVănDiện


MỤCLỤC
MỞĐẦU........................................................................................................................ 1
CHƯƠNG1:TỔNGQUANTÌNHHÌNHNGHIÊNCỨULIÊNQUANĐẾN
ĐỀTÀILUẬNÁN...........................................................................................................7
1.1. Tongquantìnhhìnhnghiêncứucóliênquanđenđetàilunán..........................................7
1.2. Đánhgiátình hình nghiêncứuveđetàivànhữngvấnđeliênquanđenđetài.....................24
1.3. Cơsở lýthuyetvà câuhỏinghiêncứu.........................................................................26
Ketlunchương1............................................................................................................ 28
CHƯƠNG2:NHỮNGVẤNĐỀLÝ LUẬNVỀPHÁPLUẬTTHUẾTHU
NHẬPCÁNHÂN.........................................................................................................30
2.1. Qtrìnhhìnhthànhpháplutthuethunhpcánhânvàkháiniệm,đặcđiểm,
vaitrịcủathuethunhpcánhân.........................................................................................30
2.2. Lýlunvepháplutthuethunhpcánhân......................................................................41
2.3. Cácnhântốtácđộngtớiviệcthựcthipháplutthuethunhpcánhân...............................62
Ketlunchương2............................................................................................................ 64
CHƯƠNG3:THỰC TRẠNGPHÁPLUẬTTHUẾTHUNHẬP CÁ
NHÂNCỦAVIỆTNAMVÀTHỰCTIỄNTHIHÀNHỞ THÀNH PHỐCẦNTHƠ 65
3.1. ThựctrạngpháplutthuethunhpcánhâncủaViệtNam..................................................65
3.2................................................................................................................................ Thựct
rạngthựcthipháplutthuethunhpcánhânởthànhphốCầnThơ....................................92
3.3. Đánhgiápháplutthuethunhpcánhânquathựctiễnt h à n h phốCầnThơ................113
Ketlunchương3..........................................................................................................128
CHƯƠNG4:KIẾNNGHỊHOÀNTHIỆNPHÁPLUẬTTHUẾTHUNHẬP
CÁNHÂNVÀTỔCHỨCTHỰCHIỆNỞTHÀNH PHỐ CẦNTHƠ.......................129
4.1. Quanđiểm,phươnghướnghồnthiệnpháplut thuethunhpcánhân.............................129
4.2. Kiennghịhồnthiệnvepháplutthuethunhpcánhân...................................................133
4.3. Hồnthiệncơchethựcthipháplutthuethunhpcánhân...............................................140

Ketlunchương4.......................................................................................................... 148
KẾTLUẬN................................................................................................................ 149
DANH MỤC CƠNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNGBỐ........151
DANHMỤCTÀILIỆUTHAMKHẢO......................................................................152
PHỤLỤC..................................................................................................................166


DANHMỤC TỪVIẾTTẮT

ANQP

An ninhquốcphịng

BĐS

Bấtđộng sản

CCT

Chi cục Thue

ĐBSCL

ĐồngbằngsơngCửuLong

GDP

Tongthunhpquốcdân
(GrossDomesticProduct)


KH&CN

Khoahọcvàcơng nghệ

KTTT

Kinh tethịtrường

KT-XH

Kinh te-xãhội

NSNN

Ngân sáchnhà nước

NNT

Ngườinộp thue

PQL

PhịngQuảnlý

TCT

TongcụcThue

TNCN


Thunhp cánhân

Tp

Thànhphố

TPCT

ThànhphốCần Thơ

UBND

Ủyban nhân dân

USD

Đơ la Mỹ


DANHMỤCCÁCBẢNG
Số hiệu:

Nội dung

Trang

Bảng2.1:Tỷlệthuethunhpcá nhântrênGDPởmộtsốquốcgia..............................36
Bảng2.2:Tỷlệthue thunhpcá nhân trêntongnguồn thutừthue
ởmộtsốquốc gia...............................................................................................37
Bảng2.3:Tỷlệ thue thunhpcá nhântrênGDPởvùngĐôngNamÁ.............................38

Bảng3.4: Đốitượngnộp thue đăng kýthuethu nhp c á nhânnăm2008...............96
Bảng3.5:Đốitượngnộpthueđăngkýthue thunhp c á nhânnăm2009..................97
Bảng 3.6:Thuethunhp cá nhântheotừngloạithunhptừ 2009– 2015................107
Bảng 3.7:Ketquả thuthuethunhpcá nhântừ2009–2015..................................115
DANHMỤC CÁCBIỂUĐỒ
Biểu đồ3.1: Ket qủathu thuetại Thành phốCần Thơtừ2009 –2015.................102
Biểu đồ 3.2: Thuethunhp c á nhântừsảnxuất,kinhdoanh2009-2015..............103
Biểu đồ3.3:Thuethunhp c á nhântừtienlương,tien công2009 –2015.............105
Biểu đồ 3.4:Thuethunhp cánhântừchuyểnnhượngbấtđộngsản
2009-2015...............................................................................106
Biểu đồ3.5:Thuethunhp c á nhântừtrúng thưởng2 0 0 9 – 2015....................108
Biểu đồ 3.6: Thuethunhp cánhântheotừngloạithunhp 2 0 0 9 - 2015.116


DANHMỤCPHỤLỤC

Phụlục3.1:Biểuthuetheo Pháplệnhthuethu nhp đốivớingười
cóthu nhp c a o n g à y 27tháng12năm1990.................................166
Phụlục3.2:Biểuthue theoPháplệnhthuethunhp đốivới
người cóthu nhp cao (sửađoi)năm1994..........................................168
Phụlục3.3:Biểuthue theoPháplệnhthuethunhp đốivới
người cóthunhp cao (sửađoi)năm1997...........................................171
Phụlục3.4:Biểuthue theoPháplệnhthuethunhp đốivới
người cóthunhp cao (sửađoi)năm1999............................................172
Phụlục3.5:Biểuthue theoPháplệnhthuethunhp đốivới
người cóthunhp cao (sửađoi)năm2001...........................................173
Phụlục3.6:Biểuthue theoPháplệnhthuethunhp đốivới
người cóthu nhp cao (sửađoi)năm2004.........................................175
Phụlục3.7:BiểuthuetheoLut thuethunhp cánhân
năm2007...........................................................................................76

PhụlụcHình3.8: Bảnđồhành chính ThànhphốCầnThơvàmối
liênhệvùng.......................................................................................177


MỞĐẦU
1. Tínhcấpthiếtcủa đềtài
Thue Thu nh p cá nhân là một sắc thue trực thu ra đời tương đối sớm ởcác nước
phát triển và đang áp dụng rộng rãi ở hầu het các quốc gia trên thegiới. Tỷ trọng của
thue thu nh p cá nhân trong tong thu ngân sách nhà nướcchiemrấtcaotừ30-40%,th
mchítrên50%nhưMỹ,N h t , C a n a d a , Autralia, Niuzilân; các nước đang phát triển
chiem từ 15 - 30% như Thái Lan,Malaixia,Philipin[147].
Ở Việt Nam, Pháp lệnh thue thu nh p đối với người có thu nhpcaođược ban
hành vào tháng 12 năm 1990 và được sửa đoi bo sung 6 lần đã gópphần tăng thu ngân
sách nhà nước đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ pháttriển kinhte xãhội quốc
phòngan ninh quốc gia trongtừngthời ky.T r o n g quátrìnhđoimới,ĐảngvàNhànướctachủtrươngáp
dụng thue thu nhpcánhân thống nhất và thu n lợi cho mọi đối tượng chịu thue, bảo đảm
công bằngxã hội và tạo động lực phát triển kinh te xã hội đảm bảo quốc phịng an
ninh.Xuấtpháttừ chủtrươngđó, Lutthuethunhpcá nhânởViệtN a m đ ư ợ c Quốc hội ban
hành từ năm 2007 đánh dấu sự tien bộ vượt b c và tạo bướcngoặttrong lịchsử pháttriểncủa hệ thống thue
ViệtNam,nhằm bảođ ả m côngbằngtrongđieutietthunhpcủacáctầnglớpdâncưtrongxãhội,đảmbảo động viên
một cách hợp lý thu nhp c ủ a d â n c ư , k h u y e n k h í c h m ọ i c á nhân ra
sức lao động, sản xuất kinh doanh, gia tăng thu nhplàm giàu chínhđáng. Tuy nhiên,
trong quá trình thực hiện, tình hình kinh te - xã hội đã cónhieu thay đoi, cuộc sống
của người dân bị ảnh hưởng nặng ne, khả năng nộpthue cũng hạn che. Hơn nữa, Lu t
Thue thu nh p cá nhân cũng có nhieu điểmbấtcp. Xuất phát từ tình hình khách quan
địi hỏi,Q u ố c h ộ i k h ó a X I I I , k y họp thứ 4, đã xem xét đánh giá ket quả
thực thi Lut t h u e t h u n h pcá nhânnăm 2007 và thông qua Lu t thue thu nh p cá
nhân sửa đoi, bo sung vào năm2012 (có hiệu lực từ01/7/2013)nhằm khắc phục những
bất


c

p,

vướng

mắcnảysi nh t r o n g q u á t r ì n h t h ự c h i ệ n .T u y n h i ê n , n ộ i d u n g v à c ơ c h e q u ả n l ý

1


thue vẫn còn một số bất c p, hiệu quả quản lý thue chưa cao, chưa kiểm sốttốt tình
trạng trốn thue, lách thue đối với một số đối tượng, chưa tạo được sựthun l ợ i c h o
người nộp thue,... kéo theo hệ lụy làm thất thu cho
n g â n s á c h nhà nước.
Thành phố Cần Thơ với vị trí địa lý là trung tâm đồng bằng sông CửuLong, là
đô thị loại I trực thuộc Trung ương. Ve kinh te - xã hội có sự pháttriển khá trong
vùng, tốc độ tăng trưởng kinh te bình quân trong 5 năm từ năm2010đen2015đạt12%/năm,thu
nhp b ì n h q u â n đ ầ u n g ư ờ i c a o h ơ n t r u n g bình cả nước, là địa
phương có đóng góp cho ngân sách Trung ương. Ngànhthue Tp.Cần Thơ có nhieu cố
gắng trong việc to chức quản lý thu thue trongđó có thuethu nhp cánhâng ó p p h ầ n
t ă n g t h u c h o n g â n s á c h đ ị a p h ư ơ n g . Tuy nhiên, trong q trình
thực thi pháp lu t thue TNCN cũng cịn một số khókhăn, việc trốn thue, lách thue vẫn
cịn diễn ra dẫn đen thất thu ngân sách trênđịabàn.
Xuất phát từ tình hình đó, nghiên cứu sinh chọn đet à i Ph p uật vềthuế
thu nhập cn h n

từ thực tiễn

thành


phố Cần

Thđể

l à m l u n á n t i e n sĩ, chuyên ngành lu t kinh te là cần thiet có ý nghĩa
thực tiễn, khoa học vàkhơng trùng với các cơng trình nghiên cứu, lu n văn, lu
n án đã được cơng bốtrướcđây.
2. Mụcđíchvànhiệmvụnghiêncứucủau ậ n n
2.1. Mụcđíchnghiêncứu
Lunánđượcnghiêncứuđểđạtđượccácmụcđíchsauđây:
+Phântích,đánhgiáthựctrạngpháplutthuethunhpcánhânởViệtNam;
+ Phân tích, đánh giá thực trạng thực thi pháp lu t thue thu nh p cá

nhânvàquảnlýthue thunhp cá nhânở TP.Cần Thơ;
+Đ e x u ấ t , k i e n n g h ị n h ữ n g g i ả i p h á p n h ằ m h o à n t h i ệ n p h á p l u t t h u e t h

unhpcánhânvàquản lýthuethunhp cánhânở TP.CầnThơ.
2.2. Nhiệmvụnghiêncứu
Đểđạtđượcmục đích trên,lun á n cónhiệmvụ:

2


Thứnhất,nghiêncứucóhệthốngcơsởlýlun vepháplut thuethunhpcánhân.
Thứhai,nghiêncứuvàđánhgiáthựctrạngpháplut thuethunhpcánhânởViệtNam.
Thứba,nghiêncứuphântíchthựctiễnthihànhpháplut thuethunhpcánhânvàquảnlýt
huethunhp cánhântrênđịabànTP.CầnThơ.
Thứtư,đexuấtnhữnggiảipháphồnthiệnpháplut thuethunhpcánhânvà quản
lýthuethu nhp cánhântrênđịabàn TP.Cần Thơ..

3. Đốitượngvàphạmvi nghiêncứucủaluậnán
3.1. Đốitượngnghiêncứu
Lunán t p trung nghiên cứu cơ sở lý lu n ve thue TNCN và pháp lutthue thu nh
p cá nhân, các quy định của pháp lutthue thu nh p cá nhân hiệnhành có so sánh
vớicác quy định của pháp lut thue thu nhp đ ố i v ớ i n g ư ờ i có thu nh p cao của
Việt Nam và thực tiễn thực thi pháp lu t thue thu nhpcánhânvà quản lýthuethunhp
c á nhântrênđịabàn TP.Cần Thơ.
3.2. Phạmvi nghiêncứu
Lunán tp trung nghiên cứu làm rõ một số vấn đe lý lun

ve

thue

t h u nhpc án h â n , p h á p l u t thuet h u n h pcán h â n , c á c q u y đị nh c ủ a p h á p l u t thue thu
nhpcánhânởViêtNamhiệnhành,cácquyđịnhcủapháplutthuethu nhpđối với người có thu nhpcao của Việt
Nam và thực tiễn thực thipháp lu t thue thu nhpcá nhân và quản lý thue thu nh p cá
nhân trên địa bànTP.Cần Thơtừnăm2008 đennăm2015.
4. Phưngphp u ậ n vàphưngphpnghiêncứucủau ậ n n
4.1. Phươngphápluận
Đetàil ấy chủnghĩaMác-Lênin,tưtưởngHồ ChíMi nh làmcơsởl ýlunvàphương
pháp

lu

n.

Dựa

trên


chủ

nghĩa

duy

v

t

biện

chứng,

chủ

nghĩaduyv tl ị c h s ử đ ể n g h i ê n c ứ u . N g h i ê n c ứ u l ý l u n t r ê n c ơ s ở n h ữ n g q u a n điể
m của Đảng và Nhà nước ven g â n

sách

nhà

c h í n h công,ve thue.

3

nước;




lun

ve

tài


4.2. Phươngphápnghiêncứu
Đet à i s ử d ụ n g c á c p h ư ơ n g p h á p c ơ b ả n , p h o b i e n t r o n g n g h i ê n c ứ u khoa
họcxãhộitrongđócóphươngphápđangành,liênngành,cụthểmộtsốphương pháp:
-Phươ ng pháplị ch sửvàlơgi c: Sựhìnhthànhvàphát triểncủathue thu nh p cá
nhânởnướctatrãiquanhieugiaiđoạn,vìthecầndùngphươngpháp tư duy của sử học để nghiên cứu, hơn nữa
chỉ có nghiên cứu tồn bộ qtrìnhpháttriểnlịchsửthuethunhpcánhânhìnhthànhvàpháttriển,thìmớicó thể nh n
thức được thue thu nh p cá nhân ở Việt Nam cũng như quá trìnhthựcthipháplut
t h u e thunhp cánhântrênđịabànTP.CầnThơ.
-Phươngphápphântích,tổnghợp:
Phương pháp phân tích tài liệu: “Là phương pháp thu th p thơng tin xãhội dựa
trên tài liệu có sẵn. Trong nghiên cứu xã hội học, phân tích tài liệuđược coi là rất
quan trọng, nó giúp cho việc nghiên cứu rõ ràng và tỉ mỉ hơn”[56, tr.263]. Đây là
phương pháp được sử dụng xuyên suốt cả đe tài. Phươngpháp này thu th p thông tin
gián tiep, không tiep xúc với đối tượng khảo sát,chủ yeu tien hành trong thư phòng,
thư viện. Phương pháp này được sử dụngtrong tất cả các Chương của lu n án. Cụ thể
là được sử dụng để đi sâu nghiêncứu, phân tích thực trạng ve pháp lu t thue thu nh p
cá nhân; các quy định vàthực tiễn thực hiện pháp lu t ve thue thu nh p cá nhân. Tong
hợp để rút ra bảnchất của các hiện tượng, các quan điểm, quy định và hoạt động thực
tiễn(Chương 2, Chương 3, Chương 4); từ đó đưa ra các đánh giá, ket lu n và kiennghị
phù hợp nhằm tiep tục xây dựng và hoàn thiện pháp lu t ve thue thu nh
pcánhânởViệtNam.

-Phương phápsosánh
Đây là phương pháp được thực hiện xuyên suốt trong lunán. Vớiphương pháp
này, tác giả so sánh các quy định của Việt Nam với một số nướctrênthegiới,thựctiễnápdụngpháp
lutthue thu nh p cá nhân ở Cần Thơ vớimộtsốdịa
xuấtnhữnggiảiphápnhằmhồnthiệncácquy

phươngđể từđóđe


định pháp lutve thue thu nh p cá nhân ở Việt Nam và việc áp dụng pháp lutcụ the của
CầnThơ.
- Phươngphápthốngkê
Phương pháp thống kê để cho thấy tình hình nghiên cứu các vấn đe liênquan đen
nội dung của lu n án cũng như tình hình thực thi pháp lu t thue
thunhpcánhânởCầnThơ.
Mặc dùcácphương pháp đượcchọn lọc ưutiên theonội dungn g h i ê n cứunhưngkhơng
vìthemàqtrìnhnghiêncứuchỉdiễnrađộclp . T á c g i ả sẽ lồng ghép, tong hợp các phương pháp
để áp dụng cho các nội dung trongnhững hoàn cảnh, đieu kiện cụ thể để hỗ trợ nhau
trong quá trình thu th p vàxửlýthơngtintheomục tiêuđe ra.
5. Nhữngđónggópmớicủauậnn :
Thứ nhất: Lu n án đã khái qt và hệ thống hóa được q trình hìnhthành, phát
triển pháp lu t thue TNCN và tình hình nghiên cứu pháp lutthueTNCN của một số
nước trên the giới và của Việt Nam. Ve cơ sở lý lu n vepháp lut t h u e T N C N ,
L u nán đã phân tích làm rõ khái niệm, đặc điểm, vaitrò thue của TNCN. Trên cở này,
Lunán đã phân tích làm rõ chủ thể nộpthue, đối tượng chịu thue, giảm trừ gia cảnh,
thue suất thue TNCN, cách thứcto chức thực hiện pháp lutthue TNCN và các nhân tố
tác động tới việc thựcthi pháplut thueTNCN.
Thứ hai: Lu n án phân tích, đánh giá một cách có hệ thống và toàn diệnthực
trạng thực thi pháp lu t thue TNCN của Việt Nam, phân tích sâu thựctrạng thực
thi


pháp

lutthue

TNCN



Tp.Cần

Thơ.

Thơng

qua

thực

tiễn

thihànhpháplutthueTNCNởTp.CầnThơ,Lunánđãlàmrõnhữnghạnche,bất c p và nguyên nhân của
pháplutthueTNCNnhưđốitượngchịuthue,cáckhoảnthunhp chịuthue,thuesuất,đăngkýthueTNCN.
Thứ ba: Lu n giải và đe xuất cụ thể, toàn diện các giải pháp nhằm đápứng được
yêu

cầu

hoàn


thiện

pháp

lu

t

thue

TNCN

ve

đối

tượng

chịu

thue,thues u ấ t , k h a i t h u e , k h ấ u t r ừ t h u e , k i ể m t r a x ử l ý v i p h ạ m p h á p l u t t h u e


TNCN. Công tác quản lý thue TNCN cần được tăng cường để pháp lu t thueTNCN đi
vào cuộc sống, đảm bảo đúng mục tiêu của thue TNCN là đảm bảocông bằng xã hội,
đieu tiet thu nh p của mọi tầng lớp dân cư một cách hợp lý,bảo vệ quyen lợi của người
nộp thue, góp phần tăng tính cạnh tranh so với cácnướctrongkhuvực,cácnướccóđieukiệntươngđồngvới
nướcta,phùhợpvới xuthe cảicách thue và thơnglệquốcte.
6. Ýnghĩa khoahọcvà thực tiễncủa đềtài nghiên cứu
Ket quả nghiên cứu của lu n án ve lý lu n sẽ là những lu n cứ khoa họccủa pháp

lut t h u e t h u n h p c á n h â n v à t h ự c t i ễ n s ẽ l à n h ữ n g b à i
h ọ c v e t o chứcthực thi pháplut thuethunhp cá nhânởTP.CầnThơ.
Lu n án sẽ là cơng trình khoa học có giá trị tham khảo cho việc
nghiêncứu,giảngdạy,họctp vethuethunhp cánhân;làtàiliệuthamkhảohữch cho
cơngchứcngànhthuevànhândânquantâmđenthuethunhpcánhân.
7. Kết cấu củauậnn
Ngồip h ầ n m ở đ ầ u , k e t l u n , t à i l i ệ u t h a m kh ảo v à p h ụ l ụ c , k e t c ấ u lun ángồ
m4 chương:
Chương1.Tongquantìnhhìnhnghiêncứu.
Chương2.Nhữngvấnđelýlu nvepháplutthuethunh pcánhân.
Chương3.Thựctrạngpháplut thuethunhpcánhâncủaViệtNamvàthựctiễnthihànhởth
ànhphốCầnThơ.
Chương4.Kiennghịhồnthiệnpháplut thuethunhpcánhânvàtochứcthực thiở
thànhphốCần Thơ.


CHƯƠNG1
TỔNGQUANTÌNHHÌNHNGHIÊNCỨULIÊN
QUANĐẾNĐỀTÀILUẬNÁN
Thue thu nh p cá nhân có ảnh hưởng rộng lớn đối với các tầng lớp dâncư, là
nguồn thu của NSNN, có tác động đen sự phát triển kinh te xã hội củamỗiquốc gia,
nên việc nghiêncứu pháplut thue thun h p c á n h â n đ ư ợ c nhieu nhà l p pháp,
nhieu chuyên gia kinh te, các nhà quản lý đeu quan tâmnghiên cứu.
1.1. Tổng quantnhhnhnghiên cứucóliênquanđến đềtàiluận án
Trong phần tong quan tình hình nghiên cứu, lu n án chỉ đe c p đen các
cơngtrình khoa học trong nước và quốc te đã nghiên cứu đen những vấn đe có liên
quanđencácnộidungmàlunáncầnphảilàmrõ.Cụthể,cácvấnđesauđây: Lýluậnvề

thuếvàphápluậtthuếthunhậpcánhân;thựctrạngphápluậtthuếthunhập cá nhân của Việt Nam; tổ
chức thực hiện pháp luật thuế thu nhập cánhânởTP.CầnThơ.

1.1.1. Lýluận vềthuếvàphápluậtthuếthunhậpcánhân
Thue là một trong những đe tài thu hút sự quan tâm nghiên cứu của cáchọc giả,
học viên và nghiên cứu sinh. Cho đen thời điểm hiện tại, đã có nhieucơng trình
nghiên cứu ve thue và pháp lut thue thu nhp c á n h â n n h ư : B ả n chất của
thue, khái niệm, đặc điểm, vai trò của thue thu nh p cá nhân; đốitượng nộp thue, đội
tượng chịu thue, giảm trừ gia cảnh và thue suất; đăng ký,kê khai, khấu trừ, nộp thue,
quyet tốn, hồn thue, xử lý vi phạm và giải quyettranhchấpthue thunhp cánhân.
- Vấnđềbảnchất,kháiniệm,đặcđiểm,vaitròcủathuếthunhậpcánhân
Theo tài liệu “Bản chất của thue - sự tiep c n từ các học thuyet thue
cođiểnvàhiện đại”củaTS.Nguyễn VănTuyen[123,tr.1-11].Tácgiả cho rằng:


Vấn đe bản chất của thue vẫn còn là đe tài gây nhieu tranh lu n; theo quanniệm co
điển ve thue, các học giả co điển cho rằng bản chất của thue được thểhiệnrõnhấtởbốn
đặctrưngcơbản:Thuelàkhoảntríchnộpbằngtiencủatochức, cá nhân cho Nhà nước; thue là khoản đóng
góp

bắt

buộc

dựa

trên

quyenlựcnhànước;thuelàkhoảnthukhơngcóhồntrả;thuelàkhoảnthukhơngcó đối khoản trực tiep.
Các

đặc


điểm

này

vẫn

tiep

tục

được

thừa

nh

n

trong

xãhộingàynay.Quanniệmcođiểnvethueđãtuyệtđốihốvaitrịcủaquyenlựcnhànướctrongviệ
cxáclpvàhànhthuthue,nhấnmạnhtínhcưỡngchevàbắtbuộc,tínhkhơnghồntrảcủathue;coinhẹvaitrịvàđịa
vịkinhte,thànhphầnxãhộicủangườinộp thuetrong quanhệnộpthuevớiNhànước.
Học thuyet khơng tưởng ve thue cho rằng sự phức tạp hố chính sáchthue với
nhieu loại thue khác nhau là khơng cần thiet và cần hướng tới xâydựng một loại thue
đơn

nhất

hay


duy

nhất,

vừa



khả

năng

đảm

bảo

nguồnthuchoNSNN,vừacóthểthỏamãnnhucầu,địihỏicủahầuhetdânchúnglà người
đóngthue.Họcthuyetnàylàtìmcáchđơngiảnhốđenmứctốiđacác loại thue trong hệ thống thue quốc gia
nhằm làm giảm gánh nặng thuekhố cho dân chúng là người đóng thue và được đa số
dân chúng thời bấy giờủng hộ vì họ chính là những người đóng thue nhieu nhất và
phải chia sẻ gánhnặng chitiêuvớiquốc gianhieunhất.
Học thuyet bài thue hay chống thue mà nen tảng lí lu n của học thuyetnày chính
là quan điểm ve kinh te tự do bảo thủ; học thuyet này đã trở thànhcông cụ sắc bén để
các đảng phái chính trị ở các nước châu Âu sử dụng nhằmlơi kéo sự ủng hộ của dân
chúng

đối

với


các

đường

lối

chính

trị

của

đảngmình.Cá c họcgiả theotrư ờng pháin à y t ìm cáchl à m lum ờh oặ c phủnh nvai trị
củaChínhphủvàNhànướctrongcáchoạtđộngkinhtevàhoạtđộngxã hội. Quan điểm này cho rằng neu Nhà
nước

tỏ

ra

bất

lực

trước

các

hỏicủathịtrườngthìmọivấnđekhókhăncủathịtrườngphảiđểchothịtrường


địi


tự giải quyet và vì the Nhà nước khơng cần thiet phải thu nhieu thue
nữa.Nhữngnỗlựctrongviệcquảngbávaitrịcủahọcthuyetbàithueđãkhơngđạt được
sựthànhcơngnhưmongmuốn,bởilẽởhầuhetcácnướctrênthegiới, vai trị khơng thể phủ nh n của thue đã
được hien pháp ghi nh n như lànguyên tắchienđịnh.
Theoquanniệmhiệnđạivethue,vấnđebảnchấtcủathuelạinằmởcácm ụ c t i ê
u k i n h t e v à x ã h ộ i c ủ a t h u e c ũ n g n h ư m ố i l i ê n h ệ đ e n đ ị a h ạ t chínhtrịcủathue;ngồihaihọc
thuyetcơbảnnóitrên,ngườitacịnbietđenmột học thuyet khác vethue,với têngọi làhọcthuyetvethuebùđắp.
Với các học thuyet co điển cũng như hiện đại ve thue đã có những tácđộng quan
trọng đen q trình hình thành, phát triển và v n hành của các hệthống thue trên the
giới trong đó có Việt Nam. Sự ảnh hưởng này được thểhiện trên những khía cạnh chủ
yeu như sự tác động đối với tien trình đoi mớivà cải cách tồn diện nhưng đầy khó
khăn thử thách của Việt Nam sang nenkinh te thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
sự ảnh hưởng rõ ràng nhất làđối với q trình cải cách thue, trong chính sách thue
khơng

theo

xu

hướng“càobằng”màcósựphânbiệtgiữangườicóthunhpcaovớingườicóthunhpt h ấ
p v à n g ư ờ i k h ô n g c ó t h u n h p t h e o h ư ớ n g n g ư ờ i c ó k h ả n ă n g t à i chínhtốthơnsẽphải
đóngthuenhieuhơn.C ơ n g t r ì n h n à y c ó g i á t r ị t h a m khảo quan trọng trong
việc nghiên cứu ve bản chất của thue và pháp lutthuethunhp cánhân.
Cuốn sách “Tài chính cơng” của Giáo sư Michel chủ biên [98]
cùngGiáosưMarie-ChristineEsclassanvàGiáosưJean-PierreLassaledoNxb.Chính


trị

quốc gia phát hành năm 2005 là một cơng trình có giá trị thamkhảo rất lớn đối với đe
tài. Cơng trình này chỉ ra lịch sử của thue, bản chất củathue,cáchọcthuyetvethuetronglịchsửvàhiện
nay,nhữngnguntắccơbảnvethue.Đây lànhữngvấnđecótínhchấtnentảngđểxâydựngpháplut


thue thu nhpcá nhân. Cuốn sách cũng đã phân tíchc á c

loạithue



P h á p trong đó có thue thu nh p cá nhân. Tài liệu này rất có giá trị tham khảo
khinghiên cứupháplut thuethunhp cánhân.
- Về đối tượng nộp thuế, đội tượng chịu thuế, giảm trừ gia cảnh và
thuếsuất; đăng ký, kê khai, khấu trừ, nộp thuế, quyết toán, hoàn thuế, xử lý viphạmvàgiải quyếttranh
chấpthuếthunhập cánhân.
“Thue thu nhp c á n h â n - N h ữ n g v ấ n đ e c ơ b ả n v à k i n h
n g h i ệ m ở m ộ t số nước” [147, tr.1- 46]. Chuyên đe này tptrung phân tích một số
vấn đe cơbản của thue thu nh p cá nhân trong tong thể hệ thống thue của một số
quốcgianhưPháp,Mỹ,TrungQuốc,HànQuốc,Singapore,NhtBản,TháiLan…và khái quát
mộtsố

kinhn g h i ệ m

của

các


nước

trong

việc

xây

d ự n g pháplut ve thuethunhpcánhân.
Trước tiên, chuyên đe giới thiệu khái quát quá trình hình thành, pháttriển của
thue thu nh p cá nhân và cho rằng thue thu nh p cá nhân là một
loạithuehiệnđại,chỉrađờikhixãhộilồingườiđãcómộtsốđieukiệnkinhtecơ bản như: Có
nenkinhtetientệ,cóviệcthanhtốnquatàikhoảnvàcáckhái niệm ve hóa đơn, chi phí và lợi nhu n đã được
xã hội thừa nh n và đưavào sửdụngrộngrãi[147,tr.2].
Thứhai,chuyên đenêulênvaitròcủathuethunhpcánhânnhưv a i tròkinhtecủ
athuethunhpcánhânvàvaitròđieutietxãhộicủathuethunhpcánhân.
Vait r ò ki nh t e củathuethu n h pcá nhân:C ó t hể thấyrằng,t huethunh p cá nhân
thườngđóngvaitrịquantrọngtronghệthốngthuecủamộtnước. Ở nhieu nước, nguồn thu từ thue thu nhp
c á n h â n đ ư ợ c x e m l à m ộ t phần quan trọng của ngân sách. Thông thường,
tỷ lệ của nguồn thu này trênGDP hàng năm vào khoảng xấp xỉ 10% và trên tong
nguồn

thu

từ

Zealand,Australia.

thue


vàokhoảng25%.ĐặcbiệtởmộtsốnướcnhưĐanMạch,New


nguồn thu từ thue thu nh p cá nhân có vai trò chủ chốt đối với ngân sách quốcgia. Vào
năm 2005, ở Đan Mạch, thu từ thue thu nhp c á n h â n c h i e m 5 3 % tong
lượngthuethuđượcvà chiemtrên25%tongthu ngânsách[147,tr.4].
Vai trò đieu tiet xã hội của thue thu nhp



nhân:

Lut

thue

T N C N phân phối lại của cải, thu nh p trong xãh ộ i . T r o n g b ố i c ả n h n e n
k i n h t e c ủ a các nước ngày càng phát triển, sự cách biệt giàu – nghèo ngày càng
lớn thìviệc áp dụng thue thu nh p cá nhân là một giải pháp hữu hiệu, góp phần
thựchiện chức năng xã hội của nó; việc đánh thue đối với cá nhân được thiet kephù
hợp với khả năng đóng góp và có xem xét đen hoàn cảnh cá nhân củangười nộp thue.
Ở một số quốc gia, lut t h u e T N C N t h ư ờ n g đ á n h v à o t ấ t c ả các
khoản thu nh p của người nộp thue mà không xét đen thu nh p đó đen từđâu, ở chỗ
nào và mục đích sử dụng chúng ra sao. Tuy nhiên, hiện nay có mộtxuhướngthốngnhấtlàhồn
cảnhgiađìnhcủacánhânngườinộpthuesẽđượcxemxétđể chietgiảmkhoản thue phảinộp[147,tr.9].
Thứ ba,xác định đối tượng nộp thue. Xuất phát từ việc xác định cáchđánh thue
nên việc xác định đối tượng nộp thue ở mỗi quốc gia cũng có sựkhácnhau.
Dựa trên phương pháp kê khai thu thue, có hai cách xác định đối tượngnộp thue
là dựa trên các cá nhân nộp thue và theo hộ gia đình nộp thue. Cáchthu thue hồn tồn
theo từng cá nhân nộp thue là cách thức quy định từng đốitượng nộp thue phải kê khai

thu nh p và đóng thue theo từng cá nhân. Cáchthức này được áp dụng pho bien ở Anh,
Nh t, Thụy Điển, các nước Châu Phi,các nước Đông Âu và các nước thuộc Liên Xô
cũ,.... Ưu điểm của cách thứcnày là đơn giản, dễ thực hiện, đảm bảo thu kịp thời vào
NSNN. Nhưng cónhược điểm là chưa đảm bảoy ê u c ầ u p h â n p h ố i l ạ i
t h u n h p q u ố c d â n q u a thue sao cho có hiệu quả và đáp ứng được sự công
bằng xã hội và nhất là đốivới nhữngcá nhâncónhieukhẩuăn theo.Cách thứcthuthue
theohộgiađình


là cách thức thu cho phép những người trong một hộ gia đình (có quan hệ hơnnhânhoặc
huyetthống)đượckêkhaitheotongthunhp c ủ a h ộ g i a đ ì n h v à sau đó khoản thu nh p này
được chia cho mọi người trong đó có cả ngườikhơng có thu nh p. Các khoản thu nh p
này sau đó sẽ được tính thue cho từngsuất và từng suất thue lại nhân với số suất để
xác

định

số

thue

phải

nộp.

Cáchthứhai

được

áp


dụng

ởPháp,



LanV í dụởCộnghịaPháp, đốitượngcư
trú ở Pháp được kê khai nộp thue theo hộ thue. Hộ thue bao gồm người nộpthue và
người ni dưỡng. Người nộp thuecóthể làc á c c á n h â n đ ộ c t h â n (vẫn được
coi là một hộ thue với một suất thue) hoặcn h ữ n g n g ư ờ i t r o n g h ộ gia đình
(có

quan

hệ

hơn

nhân

hoặc

huyet

thống)

cót h u

nh


p

đóng

t h u e . Ngườinidưỡnglàcácconchưađentuoithànhniên,ngườitàntt trong
hộgiađình[147,tr.12-13].
Xác định đối tượng nộp thue là đối tượng cư trú và đối tượng không cưtrú. Thue
thu nh p cá nhân là một trong những sắc thue có diện áp dụng rộngnhất trong số các
sắc thue đóng góp vào nguồn NSNN. Thue thu nh p cá nhânkhông chỉ đieu chỉnh đối
với



nhân



cơng

dân

của

nước

đó




cịn

đieuchỉnhđốivớicảnhữngcánhânnướcngồisinhsốngvàlàmviệctrênlãnhtho của
quốcgiađódựatrênsựphânbiệtđốitượngcưtrúvàđốitượngkhơngcưtrú.Thơngthường,pháplutcácnướcxácđịnhđốitượngcưtrúlà
nhữngngười cư trú ở nước đó trong một khoảng thời hạn nhất định (thường là mộtnăm).
Chẳng hạn, theo pháp lut N h t B ả n , đ ố i t ư ợ n g c ư t r ú l à n h ữ n g
n g ư ờ i đã sống từ lâu hay đã và đang định cư tại NhtBản trong một một thời gianliên
tục từ 1 năm trở lên. Hàn Quốc và Trung Quốc cũng cóq u y đ ị n h t ư ơ n g tự.
Nhìn chung, pháp lu t các nước quy định đối tượng cư trú phải chịu thuetrên toàn bộ
thu nh p tồn cầu của mình nghĩa là tồn bộ thu nh p của ngườinộp thue bị đánh thue
tại

các

nước



trú

bất

kể

thu

nhpđó

kiem


được

đâu.Chẳngh ạ n , p h á p l u t c ủ a T r u n g Q u ố c q u y đ ị n h đ ố i t ư ợ n g c ư t r ú ở T r u n g




Quốc phải nộp thue đối với toàn bộ thu nh p của người đó nh n được từ trong và ngồi
nước Trung Quốc. Ngược lại, đối tượng khơng cư trú thường đượcquy định là những
người cư trú tại nước sở tại trong thời hạn dưới 1 năm. Cácđốitượngnàythườngkhơngphảinộpthue
đốivớinhữngthunhpkhơngcónguồn gốc tại nước sở tại. Ví dụ, pháp lu t của Hàn Quốc quy
định những đốitượng không cư trú chỉ phải chịu thue đối với khoản thu nh p nh n
được cónguồngốc từHànQuốc.
Thứ tư, thu nhpchịu thue. Xuất phát từ sự khác nhau trong việc xácđịnh nguyên
tắc đánh thue nên các loại thu nh p chịu thue giữa các quốc giacũng có sự khác nhau.
Một loại thu nhp nào đó có thể thuộc diện thu nhp chịu thue của quốc gia này nhưng
đối với quốc gia khác nó lại là thu nh pthuộc diện được miễn thue… Hoặc cũng có
trường

hợp

một

khoản

thu

nhpởnướcn à y cót h ể b ị đ á n h t h u e t heol oại t h u e n ày nhưngở nư ớc kh ác có t hể phải
chịu


thue

theo

loại

thue

khác.



dụ,

thu

nhptừ

kinh

doanh

của

một

cánhânb ị đ á n h t h u e t ạ i n h i e u q u ố c g i a t h e o q u y đ ị n h c ủ a L u tt h u e T N C N
nhưng tạimột sốquốc gia khác lại bị ápd ụ n g

theo


lut

thue

thu

nhp

c ủ a côngtyhoặc thuethunhp t ừ việc chuyểnnhượng tàisản.
Thứ năm, thu nh p không thuộc diện chịu thue, thu nh p được miễn,giảm thue;
các khoản thu nhp đ ư ợ c g i ả m t r ừ ( c h i e t t r ừ g i a c ả n h ) ; t h u e
s u ấ t ; vàcuốicùng làquản lýthu thue thu nhp cánhân của cácnước.
Cácv ấ n đ e n à y c ó m ố i q u a n h ệ c h ặ t c h ẽ v ớ i n h a u v à p h ụ t h u ộ c v à o mức độ ưu
tiênchínhsáchvàđieukiệnkinhte,xãhộiởtừngquốcgia.Chẳnghạn,ởnhữngquốcgiađangpháttriển,mặcdùnguồnthungânsáchquốc
gialà một ưu tiên nhưng việc xây dựng lu t thue thu nh p cá nhân cần phải tínhđen
những quy định đơn giản, minh bạch dễ áp dụng vì trình độ dân trí vànăng lực củacác
cơ quanquảnlýthueởnhững quốcgia nàycịn có nhieuhạn


che.Đieunàysẽhạncheđượcnhữngchiphíđikèmtrongviệcthuthuethunhpcánhânnh
ưchi phí tnthủvà chiphíhànhchính.
“Ngun tắc cơng bằng trong pháp lu t thue thu nh p cá nhân ở ViệtNam”, của
Phan Phương Nam [100]. Tác giả làm rõ khái niệm nguyên tắccơng bằng dưới góc độ


lun,

được


cụ

thể

hóa

trong

pháp

lut

thue

thu

nhp cán h â n t h ờ i đ i ể m đ ó n h ư t h e n à o v à t h ự c t i ễ n á p d ụ n g p h á p l u t t h u e t h u nhp
cá nhân có đảm bảo được tính cơng bằng chưa. Đồng
t h ờ i , t á c g i ả c ũ n g đã khảo cứu pháp lut c ủ a c á c n ư ớ c t i ê n t i e n
đ ể t h ấ y r õ h ơ n n ữ a t í n h c ô n g bằng trong pháp lut t h e t h u n h p
c á n h â n , t ừ đ ó t á c g i ả đ ã đ ư a r a c á c k i e n nghị nhằm hoàn
thiện việc xây dựng dự thảo Lu t thue thu nh p cá nhân vàothờiđiểmđó.
“Những yeu tố ảnh hưởng đen việc kiểm soát thu nh p của người nộpthuetrong
quátrìnhthựchiệnpháplutthue thu nh p cá nhân ở Việt Nam”củaNguyễnHảiNinh[102,tr.50-56].Tác
giả cho rằng cái khó nhất trong qtrìnhthựcthipháplutthue thu nh p cá nhân vẫn là vấn đe
kiểm soát thunh p của người nộp thue. Đieu này khẳng định vai trò to lớn của việc
kiểmsốtthunhpcánhântrongqtrìnhthựcthipháplutthuethunhpcánhânở Việt Nam. Thực tiễn cho
thấy




nhieu

yeu

tố

ảnh

hưởng

đen

việc

kiểm

sốtthunhptrongthựcthipháplutthuethunhpcánhânvàmỗiyeutốđóđeucóthểảnhhưởngtíchc
ựchaytiêucựctớicơngtácnày,tuytheotínhchấtvàtrạngtháicủatừngyeutố.Các
yeutốkinhte,chínhtrị,pháplut,xãhộivàvănhốđeucóảnhhưởngđenviệckiểmsốtthunhpchịuthuecủacá
nhân.Tácgiảphântíchvàlungiảichitietvesựtácđộngcủatừngyeutốđốivớivấn đe kiểm sốt thu nh p
chịuthuecủacánhântrongqtrìnhthựcthipháplut thuethunhp cánhânởViệtNam.
Yeutốkinhtecónhữngtácđộngmạnhmẽđốivớiviệck i ể m sốtthunhpcánhâ
ntrongqtrìnhthựcthipháplut thuethunhp cánhân,bởivì



×